Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Hóa học Lớp 12 - Đề tham khảo số 4

docx 7 trang Hùng Thuận 21/05/2022 5180
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Hóa học Lớp 12 - Đề tham khảo số 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_hoa_hoc_lop_12_de_tham_khao_so.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Hóa học Lớp 12 - Đề tham khảo số 4

  1. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I (Đề tham khảo số 4) Câu 1: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và A. phenol. B. glixerol. C. ancol đơn chức. D. este đơn chức. Câu 2: Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3COOCH3. Tên gọi của X là A. etyl axetat. B. etyl propionat. C. metyl axetat. D. propyl axetat. Câu 3: Đun nóng este C2H5COOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH3OH. B. CH3COONa và C2H5OH. C. HCOONa và C2H5OH. D. C2H5COONa và CH3OH. Câu 4: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol. Câu 5: Số đồng phân este ứng với CTPT C4H8O2 là A. 4. B. 3. C. 2. D. 8. Câu 6: Chất X có công thức phân tử C 4H8O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H5COOH. B. HO-C2H4-CHO. C. CH3COOCH3.
  2. D. CH3COOC2H5. Câu 7: Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC3H7. D. C2H5COOCH3. Câu 8: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là A. metyl propionat. B. axit axetic C. ancol etylic. D. etyl axetat. Câu 9: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 74 đvC. X1 có khả năng phản ứng với Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là A. C2H5-COOH, CH3-COO-CH3. B. CH3-COOCH3, C2H5-COOH. C. H-COO-CH3, CH3-COOH. D. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3. Câu 10: Cho các chất lỏng sau : axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên có thể chỉ cần dùng A. nước và quì tím. B. nước, dung dịch NaOH. C. dung dịch NaOH D. nước brom. Câu 11: Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có A. nhóm chức axit. B. nhóm chức xeton. C. nhóm chức anđehit. D. nhóm chức poliancol. Câu 12: Hai chất đồng phân của nhau là A. glucozơ và tinh bột.
  3. B. fructozơ và glucozơ. C. fructozơ và xenlulozơ. D. saccarozơ và glucozơ. Câu 13: Chất thuộc loại polisaccarit là A. glucozơ. B. saccarozơ. C. xenlulozơ. D. fructozơ. Câu 14: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ? A. [C6H7O2(OH)3]n. B. [C6H8O2(OH)3]n. C. [C6H7O3(OH)3]n. D. [C6H5O2(OH)3]n. Câu 15: Chất tham gia phản ứng tráng gương là A. fructozơ. B. xenlulozơ. C. tinh bột. D. saccarozơ. Câu 16: Cho sơ đồ : Glucozơ X Y CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là A. CH3CHO và CH3CH2OH. B. CH3CH2OH và CH3CHO. C. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO. D. CH3CH2OH và CH3CH3. Câu 17: Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit? A. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ. B. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. C. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ. Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Glucozơ cho phản ứng thủy phân. B. Saccarozơ làm mất màu nước brom. C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
  4. Câu 19: Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là A.anilin. B. metyl amin. C. amoniac. D. etyl amin. Câu 20: Để tổng hợp protein từ các α- amino axit, người ta dùng phản ứng A. trùng hợp. B. trung hòa. C. trùng ngưng. D. este hóa. Câu 21: Anilin và glyxin đều tác dụng được với dung dịch A. NaOH. B. HCl. C. Br2. D. NH3. Câu 22: Để chứng minh amino axit là hợp chất lưỡng tính ta cho chất này tác dụng với dung dịch A. K2SO4, HCl. B. KCl, HCl. C. KOH, NH3. D. HCl, KOH. Câu 23: Chất nào sau đây là amin bậc một? A. (CH3)2NH. B. (CH3)3N. C. CH3-NH-CH3. D. CH3NH2. Câu 24: Dung dịch của chất nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ? A. Glyxin (H2N-CH2-COOH). B. Lysin (H2N[CH2]4CH(NH2)-COOH). C. Axit glutamic (HOOCCH2CH(NH2)COOH). D. Natriphenolat (C6H5ONa). Câu 25: Cho dãy các chất sau : amoniac, glyxin, metyl amin, anilin, alanin, axit glutamic. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 4.
  5. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 26: Tơ có 2 loại là A. tơ thiên nhiên và tơ tổng hợp. B. tơ thiên nhiên và tơ hóa học. C. tơ tổng hợp và tơ nhân tạo. D. tơ tổng hợp và tơ bán tổng hợp. Câu 27: Cao su thiên nhiên là polime của A. etilen. B. stiren. C. isopren. D. vinyl clorua. Câu 28: Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp là A. tơ lapsan. B. tơ nilon – 6,6. C. tơ nilon – 6. D. tơ olon. Câu 29: Tơ visco không thuộc loại tơ nào sau đây? A. tơ tổng hợp. B. tơ hóa học. C. tơ nhân tạo. D. tơ bán tổng hợp. Câu 30: Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp của A. CH3COOCH=CH2 . B. CH2 =CHCOOCH3. C. C6H5CH=CH2. D. CH2=C(CH3)COOCH3. Câu 31: Trong các polime sau : (1) poli(metyl metacrylat), (2) tơ olon, (3) tơ nilon 6,6, (4) poli(etylen- terephtalat), (5) poli(vinylclorua), (6) poli(vinyl axetat). Các polime có thể tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp là A. (1), (2), (4), (5).
  6. B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (5), (6). D. (1), (3), (5), (6). Câu 32: PE được tạo thành từ monome nào dưới đây? A. Axetilen. B. Vinyl clorua. C. Etilen. D. Etilen glycol. Câu 33: Thủy phân hoàn toàn 7,4 gam este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được 6,8 gam muối hữu cơ Y và một ancol Z. Tên gọi của X là A. etyl fomat. B. etyl propionat. C. metyl axetat. D. propyl axetat. Câu 34: Xà phòng hóa hoàn 13,35 gam chất béo cần vừa đủ 0,045 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 12,57 gam. B. 13,45 gam. C. 13,77 gam. D. 23,4 gam. Câu 35: Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH) 2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là A. 58. B. 27. C. 36. D. 48. Câu 36: X là một α- amino axit (chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH 2). Cho 0,89 gam X tác dụng vừa đủ với HCl thu 1,255 gam muối khan .Công thức đúng của X là A. NH2 – CH2 – COOH. B. NH2 – CH2 – CH2 – COOH. C. CH3 – CH(NH2)COOH.
  7. D. CH3 – CH2 – CH (NH2)COOH. Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8 gam CO2 và 0,45 mol H2O. Công thức phân tử este là A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2. Câu 38: Cho 12 gam axit axetic tác dụng với 4,6 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 80%. Câu 39: Tìm thể tích dung dịch HNO 3 1,5M cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat? A. 0,3 lit . B. 0,6 lít. C. 0,5 lít. D. 0,7 lít. Câu 40: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Gly-Gly-Gly-Gly thu được hỗn hợp gồm 15 gam Gly, 19,8 gam Gly-Gly và 37,8 gam Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là A. 82,5. B. 61,875. C. 67,65. D. 67,95. HẾT