Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Hóa học Lớp 12 - Đề tham khảo số 3

docx 5 trang Hùng Thuận 21/05/2022 4310
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Hóa học Lớp 12 - Đề tham khảo số 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_hoa_hoc_lop_12_de_tham_khao_so.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Hóa học Lớp 12 - Đề tham khảo số 3

  1. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I – HÓA 12 (Đề tham khảo số 3) Câu 1: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H5COOH. B. HO-C2H4-CHO. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 2: Ứng với công thức phân tử C4H11N có bao nhiêu amin là đồng phân cấu tạo? A. 8B. 3C. 4D. 5 Câu 3: Propyl fomat được điều chế từ A. axit fomic và ancol metylic. B. axit fomic và ancol propylic. C. axit axetic và ancol propylic. D. axit propionic và ancol metylic. Câu 4: Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH2=CHCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3CHO. C. CH3COONa và CH2=CHOH. D. C2H5COONa và CH3OH. Câu 5: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 6: Cho dãy các chất : HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 7: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử A. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino.B. chỉ chứa nhóm amino. C. chỉ chứa nhóm cacboxyl.D. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon. Câu 8: Saccarozơ và mantozơ là A. monosaccaritB. gốc glucozơ C. đồng phânD. polisaccarit Câu 9: Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là A. tinh bột. B. xenlulozơ. C. saccarozơ.D. glicogen. Câu 10: Những phản ứng hóa học nào chứng minh rằng glucozơ là hợp chất tạp chức? A. Phản ứng tráng gương và phản ứng cho dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ phòng với Cu(OH)2. B. Phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu C. Phản ứng tạo phức với Cu(OH)2 và phản ứng lên men rượu D. Phản ứng lên men rượu và phản ứng thủy phân Câu 11: Trong các chất sau, chất nào là amin bậc hai? A. H2N-[CH2]6–NH2 B. C 6H5NH2 C. CH3–NH–CH3 D. CH3–CH(CH3)–NH2 Câu 12: Tính bazơ của các chất tăng dần theo thứ tự nào sau đây? A. NH3 < CH3CH2NH2 < CH3NHCH3 < C6H5NH2 B. NH3 < C6H5NH2 < CH3NHCH3 < CH3CH2NH2 C. C6H5NH2 < NH3 < CH3NHCH3 < CH3CH2NH2 D. C6H5NH2 < NH3 < CH3CH2NH2 < CH3NHCH3 Câu 13: Cho anilin tác dụng với các chất sau : Br2, HCl, NaOH, NaCl. Số phản ứng xảy ra là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 14: Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 15: Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C3H7O2N? A. 3 chất. B. 4 chất. C. 2 chất. D. 1 chất. Câu 16: Cho dãy các chất : C 6H5NH2, H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH, Ala- Gly. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 17: Công thức cấu tạo của polibutađien là A. (-CF2-CF2-)n. B. (-CH2-CHCl-)n. C. (-CH2-CH2-)n. D. (-CH2-CH=CH-CH2-)n. Câu 18: Trong các loại tơ dưới đây, tơ nhân tạo là A. Tơ visco.B. Tơ capron.C. Tơ nilon -6,6. D. Tơ tằm.
  2. Câu 19: Polime (–CH2–CH=CH–CH2–CH(C6H5)–CH2 –)n được điều chế từ các monome tương ứng nào sau đây? A. CH2=CH – CH=CH2 , CH2=CHCl. B. CH2=CH – CH=CH2, CH2=CHCN. C. CH2=CHC6H5, CH2=CHCN. D. CH2=CH – CH=CH2, CH2=CHC6H5. Câu 20: Tơ enang được tổng hợp từ nguyên liệu nào sau đây? A. NH2-[CH2]3-COOH. B. NH2-[CH2]4-COOH. C. NH2-[CH2]5-COOH. D. NH2-[CH2]6-COOH. Câu 21: Nilon–6,6 là một loại A. tơ axetat. B. tơ poliamit. C. polieste. D. tơ visco. Câu 22: Cho các chất sau: etyl axetat, tristearin, glucozơ, etylamin, glyxin, phenylamoni clorua. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp là A. 6.B. 4.C. 5.D. 3. Câu 23: Hợp chất chiếm thành phần chủ yếu trong cây mía có tên là A. glucozơ.B. fructozơ.C. sacarozơ.D. mantozơ Câu 24: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai? A. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác là α-aminoaxit. B. Các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là: metyl amin, amoniac, lysin. C. Anilin (C6H5NH2) tác dụng được dd HCl, dd Br2, dd NaOH. - D. Anbumin tác dụng được với H2O (xt H2SO4), Cu(OH)2/OH . Câu 25: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thành phần chính của nước mía là glucozơ. B. Trong phân tử anilin có 3 nguyên tử cacbon. C. Ở điều kiện thường, glyxin là chất rắn. D. Tơ nitron thuộc loại poliamit. Câu 26: Cho các nhận định sau : (a) Vinyl axetat không làm mất màu dung dịch brom. (b) Anilin và phenol đều làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường. (c) Trùng ngưng caprolactam thu được tơ capron. (d) Cao su lưu hoá, amilopectin của tinh bột là những polime có cấu trúc mạng không gian. (e) Peptit, tinh bột, xenlulozơ và tơ lapsan đều bị thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng. Số nhận định đúng là A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 27: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thủy phân phenylaxetat trong dung dịch NaOH dư thu được phenol và natri axetat. B. Ala-Gly tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. C. Cu(OH)2 tan được trong dung dịch saccarozơ D. Anilin phản ứng được với dung dịch NaOH. Câu 28: Tiến hành thí nghiệm với 3 dung dịch đựng riêng biệt : saccarozơ, glyxylalanin, anilin thì thu được kết quả sau : DUNG DỊCH THUỐC THỬ (1) (2) (3) – Cu(OH)2/OH (-) (-) Dung dịch màu xanh lam Nước brom Kết tủa trắng (-) (-) Lưu ý: (-) là không có phản ứng hoặc phản ứng nhưng không có hiện tượng. Các dung dịch đựng trong lọ (1), (2), (3) lần lượt là A. glyxylalanin, anilin, saccarozơ.B. saccarozơ, glyxylalanin, anilin. C. anilin, saccarozơ, glyxylalanin.D. anilin, glyxylalanin, saccarozơ. Câu 29: Nhận định nào sau đây sai? A. Phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương. B. Phân biệt tinh bột và xenlulozơ bằng I2 C. Phân biệt saccarozơ và glixerol bằng Cu(OH)2 D. Phân biệt mantozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương Câu 30: Cho các nhận xét sau : (a) Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit nhờ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp Gly và Ala (b) Khác với axit axetic, axit amino axetic có thể tham gia phản ứng với HCl (c) Giống với axit axetic, amino axit có thể tác dụng với bazơ tạo muối và nước
  3. (d) Axit axetic và axit -amino glutaric làm đổi màu quì tím thành đỏ (e) Thủy phân không hoàn toàn peptit : Gly – Ala – Gly – Ala – Gly có thể thu được tối đa 2 đipeptit (g) Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu xanh thẫm Số nhận xét đúng là A. 3B. 6C. 5D. 4 Câu 31: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit (X) thu được 2 mol alanin, 2 mol glyxin và 1 mol valin. Nếu thủy phân không hoàn toàn (X) chỉ thu được các đipeptit: Ala–Val, Val–Gly, Gly–Ala. Thứ tự các amino axit trong phân tử (X) là A. Gly–Ala–Val–Gly–Ala.B. Gly–Ala–Val– Ala–Gly C. Ala–Val–Ala–Gly–Gly.D. Val–Gly– Ala–Gly–Ala Câu 32: Polime nào điều chế được thủy tinh hữu cơ? A. poli(metyl metacrylat) B. poli(vinyl axetat) C. poli(metyl acrylat) D. poli(vinyl clorua) Câu 33: Cho m gam glucozơ lên men thành etanol với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO 2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị m là A. 45 B. 22,5 C. 11,25 D. 14,4 HD: C6H12O6 → 2CO2 → 2CaCO3 180 2.100 m = ? H = 80% 20 gam m = [20.180/(2.100)].100/80 = 22,5 gam Câu 34: Cho 4,4 gam este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,8 gam muối natri. Công thức cấu tạo của E có thể là A. CH3COOCH3 B. C 2H5COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOC2H5 HD: RCOOR’ + NaOH → RCOONa 0,05 mol 0,05 mol * Nếu E có CTPT là C3H6O2 thì không thõa mãn bài toán → không có đáp án. * Nếu E có CTPT là C4H8O2 thì ta có nE = 4,4/88 = 0,05 mol→ M RCOONa = 4,8/0,05 = 96→ M R = 29 → R là C2H5 Vậy E là C2H5COOCH3 Câu 35: Xà phòng hóa hoàn toàn 98 gam một chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 13,8 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là: A. 91,8B. 83,8C. 102,2D. 108,2 HD: Chất béo + 3NaOH → Xà phòng + Glixerol 0,45 mol 0,15 mol nGlixerol = 13,8/92 = 0,15 mol Áp dụng định luật bảo toán khối lượng : mchất béo + mNaOH = mxà phòng + mGlixerol → mxà phòng = mchất béo + mNaOH - mGlixerol = 98 + 0,45.40 – 13,8 = 102,2 gam Câu 36: Đun nóng dung dịch chứa 6,75 gam glucozơ với AgNO 3/NH3, giả sử hiệu suất phản ứng là 75% thấy Ag kim loại tách ra. Khối lượng Ag kim loại thu được là A. 10,8 gam. B. 6,075 gam. C. 24,3 gam. D. 8,1 gam. HD: C6H12O6 → 2Ag 180 2.108 6,75 gam m = ? m = [6,75.2.108/180].75/100 = 6,075 gam
  4. Câu 37: Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 13,35 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,05 gam muối khan. Công thức của X là A. H2NC2H4COOH. B. H2NC3H6COOH. C. H2NCH2COOH. D. H2NC4H8COOH. HD: H2N – R – COOH + KOH → H2N – R – COOK 13,35 gam 19,05 gam nX = nKOH = (19,05 – 13,35)/38 = 0,15 mol MX = 13,35/0,15 = 89 → đáp án A Câu 38: Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 3,425. B. 4,725. C. 2,550. D. 3,825. HD: Amin + HCl → muối Áp dụng định luật bảo toán khối lượng : mAmin + mHCl = mmuoi → mmuoi = 2,0 + 0,05.36,5 = 3,825 gam Câu 39: Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 16,8. B. 22,6. C. 20,8. D. 18,6. HD: H2N – CH2 – CO – HN – CH(CH3) – COOH + 2NaOH → H2N – CH2 – COONa + H2N – CH(CH3) – COONa + H2O 0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol nGly-Ala = 14,6/(75+89-18) = 0,1 mol mmuoi = 0,1.(75+22) + 0,1.(89+22) = 20,8 gam Cách 2: n Gly-Ala = 14,6/(75+89-18) = 0,1 mol → nNaOH = 0,2 mol và nH2O = 0,1 mol. M muoi = 14,6 + 0,2.40 – 0,1.18 = 20,8 gam Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn 14,3 gam este X cần vừa đủ 18,2 lít O 2 ( đktc) thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Cho 14,3 gam X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là A. 650B. 162,5C. 325D. 487,5 HD: Vì đốt cháy este X thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau → X là este no đơn chức mạch hở. nO2 = 0,8125 mol. Lập tỉ lệ : 14푛 + 32 (3푛 ― 2)/2 = 14,3 0,8125 Giải n = 4 → X là C4H8O2 → M = 88. → nX = 0,1625 mol → nNaOH = 0,1625 mol → V = 0,1625/0,5 = 0,325 lít = 325 ml.