Đề kiểm tra chất lượng cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 1 - Năm học 2016 - 2017

doc 6 trang dichphong 7170
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 1 - Năm học 2016 - 2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_cuoi_nam_mon_tieng_viet_lop_2_de_1_na.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 1 - Năm học 2016 - 2017

  1. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2- ĐỀ 1 Năm học 2016 - 2017 A. Kiểm tra đọc (10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Cây đa quê hương Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói. Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng. Theo NGUYỄN KHẮC VIỆN 1/ Bài văn tả cái gì? (M1 - 0.5) Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng: a. Tuổi thơ của tác giả b. Tả cánh đồng lúa, đàn trâu. c. Tả cây đa. 2/ Ngồi dưới gốc đa, tác giả thấy những cảnh đẹp nào của quê hương? (M1 - 0.5) Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng: a. Lúa vàng gợn sóng. b. Đàn trâu ra về. c. Cả hai ý trên. 3/ Trong các cặp từ sau, đâu là cặp trừ trái nghĩa: (M1 - 0.5) Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng: a. Lững thững - nặng nề b. Yên lặng - ồn ào c. Cổ kính - chót vót 4/ Tác giả miêu tả về cây đa quê hương như thế nào? (M2 - 0.5) 5/ Gạch chân từ chỉ đặc điểm trong câu sau: (M2 - 0.5) Ngọn chót vót giữa trời xanh. 6/ Tìm một câu trong bài văn thuộc kiểu câu Ai làm gì? (M2 - 0.5) 7/ Điền dấu câu thích hợp và mỗi ô trống (M3 - 1) Một hôm □ Trâu đi ăn về thì nghe phía trước có tiếng cười đùa ầm ĩ □ 8/ Bài văn nói lên tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? (M4 – 1)
  2. 9/ Tìm một từ ngữ ca ngợi Bác Hồ và đặt câu với từ em vừa tìm được. (M3 – 1) - Từ ngữ đó là: - Đặt câu: B. Kiểm tra viết (10 điểm) 2/ Tập làm văn (6 điểm) (25 phút) Viết một đoạn văn khoảng 4 đến 5 câu nói về một người thân của em (bố, mẹ, chú hoặc dì, ) dựa theo các câu hỏi gợi ý sau: Câu hỏi gợi ý: a) Bố (mẹ, chú, dì ) của em tên là gì? Làm nghề gì? b) Hàng ngày, bố (mẹ, chú, dì ) làm những việc gì? c) Những việc ấy có ích như thế nào? d) Tình cảm của em đối với bố (mẹ, chú, dì ) như thế nào?
  3. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 ĐỀ 2 1. PHẦN ĐỌC Đọc bài sau và trả lời các câu hỏi: Cá rô lội nước Những bác rô già, rô cụ lực lưỡng, đầu đuôi đen sì lẫn với màu bùn. Những cậu rô đực cường tráng mình dài mốc thếch. Suốt mùa đông ẩn náu trong bùn ao, bây giờ chúng chui ra, khoan khoái đớp bóng nước mưa mới ấm áp, rồi dựng vây lưng ra như ta trương cờ, rạch ngược qua mặt bùn khô, nhanh như cóc nhảy. Hàng đàn cá rô nô nức lội ngược trong mưa, nghe rào rào như đàn chim vỗ cánh trên mặt nước. (Theo Tô Hoài) Câu 1. Cá rô có màu như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: (M1: 0,5) A. Giống màu đất. B. Giống màu bùn. C. Giống màu nước Câu 2. Mùa đông, cá rô ẩn náu ở đâu? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: (M1: 0,5) A. Ở các sông. B. Trong đất. C. Trong bùn ao. Câu 3. Đàn cá rô lội ngược trong mưa tạo ra tiếng động như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: (M1: 0,5) A. Như cóc nhảy. B. Rào rào như đàn chim vỗ cánh. C. Nô nức lội ngược trong mưa. Câu 4. Câu "Những cậu rô đực cường tráng mình dài mốc thếch." thuộc kiểu câu gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: (M2: 0,5) A. Ai là gì? B. Ai thế nào? C. Ai làm gì? Câu 5. Trong câu: "Ông em trồng cây táo để ăn quả" bộ phận gạch chân trả lời cho câu hỏi gì? A. Để làm gì? B. Vì sao? C. Khi nào? Câu 6. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: (M2: 1) Nóng - ; yếu - ; to - ; dài - ; thấp - Câu 7. Viết lại câu sau cho đúng chính tả: chiều nay, bình có đi lao động không.(M3: 1) Câu 8. Đặt câu hỏi trả lời cho bộ phận in đậm trong câu sau: (M4: 1) "Mùa đông đến, chim én bay về phương Nam tránh rét" II. Bài kiểm tra viết 1. Tập làm văn (6đ) Viết đoạn văn ngắn về loài quả em thích theo gợi ý sau: a) Đó là quả gì? b) Màu sắc hình dáng như thế nào? c) Quả có mùi vị gì?
  4. 2. Chính tả (20 phút): Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn tóm tắt bài "Bóp nát quả cam" (trang 75, sách Tiếng Việt 2 - Tập 2B1). (4đ)