Đề kiểm tra chất lượng cuối học kỳ 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018

doc 4 trang dichphong 7490
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng cuối học kỳ 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_cuoi_hoc_ky_2_mon_tieng_viet_lop_2_na.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng cuối học kỳ 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018

  1. Trường: ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ II Họ và tên HS: NĂM HỌC: 2017 - 2018 Lớp: Môn: Tiếng Việt Lớp 2 I .PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi. Cây Gạo Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cậy gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy. Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót. (Theo Vũ Tú Nam ) Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng: Câu 1. (0.5đ ) Bài văn miêu tả cây gạo vào mùa nào? a. Mùa xuân b. Mùa hạ c. Mùa thu d. Mùa đông Câu 2. (0.5đ ) Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì? a. Tháp đèn b. Ngọn lửa hồng c. Ngọn nến d. Cả ba ý trên. Câu 3. (0.5đ ) Những chú chim làm gì trên cây gạo? a Bắt sâu b. Làm tổ c. Trò chuyện ríu rít d. Tranh giành c. Ngắm nhìn vẻ đẹp của cánh đồng lúa chín d. Nhổ cỏ Câu 4. (1đ ) Từ ngữ nào trong bài văn cho ta thấy cây gạo có những cử chỉ giống như con người? a. Gọi đến bao nhiêu là chim b. Lung linh trong nắng c. Như một tháp đèn khổng lồ d. Nặng trĩu những chùm hoa Câu 5: ( M4) Em thích hình ảnh nào nhất trong bài? Vì sao? Câu 6 : (0.5đ ) Câu “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” thuộc kiểu câu gì ? a. Ai là gì ? b. Ai thế nào ? c . Ai làm gì ? d. Cả ba ý trên . Câu 7 : (0,5đ ) Bộ phận in đậm trong câu : “ Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân.” trả lời cho câu hỏi nào? a. Làm gì ? b. Là gì ? c. Khi nào ? d. Thế nào? Câu 8: (0,5đ ) Cặp từ nào dưới đây trái nghĩa với nhau. a. lạnh - rét b. nặng – nhẹ c. vui – mừng d. đẹp - xinh Câu 9: (1đ ) Đặt dấu phấy vào chỗ thích hợp trong 2 câu sau: “Hết mùa hoa chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền lành”. 1
  2. Chính tả : (4 đ) Nghe - viết bài: Việt Nam có Bác – (Sách T V2 – Tập II, trang 109) B.Tập làm văn (6 đ ) Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu) kể về một người thân trong gia đình em. Bài làm 2
  3. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM CHI TIẾT Phần Câu Điểm thành phần Mỗi HS đọc 1 đoạn Đọc - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: khoảng 1 4đ thành 50 – 60 tiếng/ phút. tiếng - Đọc đúng tiếng, từ( không sai quá 5 tiếng): 1 - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 Trả lời đúng các câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 1 a. 0,5 Đọc 2 a. 0,5 hiểu 3 c 0,5 4 a. 1 6đ 5 b.Câu hỏi mở ( tùy theo cảm nhận của HS) 1 6 c 0,5 3
  4. 7 d 0,5 8 b. 0,5 9 “Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước, 1 cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền lành » - Nghe – viết đúng, tốc độ viết khoảng 40 chữ/15 phút: 1 Chính - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 4đ tả - Viết đúng chính tả( không mắc quá 5 lỗi) 1 - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. 1 Nội - Viết được một đoạn văn (đúng cấu trúc) theo gợi ý cho 3 Tập dung trước. Biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy hợp lí. làm Kỹ - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chính tả: 1 điểm 1 6đ văn năng: - Dùng từ hợp lí, viết câu đúng ngữ pháp: 1 điểm 1 - Viết có sáng tạo: 1điểm 1 4