Đề kiểm tra chất lượng cuối học kì 1 - Môn Địa 9
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng cuối học kì 1 - Môn Địa 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_chat_luong_cuoi_hoc_ki_1_mon_dia_9.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng cuối học kì 1 - Môn Địa 9
- TRƯỜNG THCS ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ 1 TỔ ĐỊA LÍ (Đ.9) NGƯỜI SOẠN: NGUYỄN QUANG THIỆN I.Phần trắc nghiệm khách quan ( bài 1 bài 30) 0,25/câu Câu 1: Trong cơ cấu dân số nước ta theo năm 1999 , các dân tộc ít người chiếm: a. 86,2% b. 82,6% c.13,8% d.18,3% Câu 2: Dựa vào atlat địa lí Việt Nam hãy cho biết thành phố nào sau đây có cơ cấu dân số trên 1 triệu dân: a.Biên Hoà b.Hải Phòng c.Cần Thơ d. Thành phố Hồ Chí Minh Câu 3: Sự kiện nào (năm nào) đánh dấu cho sự phát triển của nền kinh tế nước ta : a.2/9/1945 b.30/4/1975 c.1986 d.1898 Câu 4: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía nam: a. Đồng Nai b.Bình Phước c.Bà Rịa-Vũng Tàu d.Bến Tre Câu 5: Ý nào sau đây không phải là thành tựu trong việc phát triển kinh tế nước ta : a.Kinh tế tang trưởng vững chắc. b. Cơ cấu kinh té chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá hiện địa hoá. c. Không còn xã nghèo , vùng nghèo. d. Hoạt động ngoại thương và buôn bán đẩy mạnh . Câu 6: Theo diện tích rừng nước ta , loại rừng nào chiếm tỉ lệ lớn nhất : a. Rừng sản xuất b.Rừng phòng hộ c. Rừng đặc dụng d. Rừng sản xuất & rừng phòng hộ Câu 7: Nối cột A sau cho phù hợp với cột B: A B 1. Trung du và miền núi Bắc Bộ a. Nghề muối Cà Ná, Sa Huỳnh phát triển 2. Đồng Bằng Sông Hồng b. Vùng có giá trị thuỷ điện lớn nhất nước ta 3. Bắc Trung Bộ c. có thành phố Huế là trung tâm du lịch 4. Duyên hải nam trung bộ d. vùng xuất khẩu nông sản lớn thứ hai Việt Nam 5. Tây Nguyên e. Tỉ trọng đàn lợn lớn nhất 6. Vùng kinh tế trọng điểm miền trung f. Có đường mòn Hồ Chí Minh , hầm đèo Hãi Vân II. Phần tự luận (5đ) Bao gồm: Phần địa lí dân cư , chuyên đề nông nghiệp , Cđ.1, Cđ.2, Cđ.4. Câu 1: Tại sao nước ta có cơ cấu dân số trẻ ( Mỗi năm tăng 1 triệu lao động , kinh tế đang phát triển cần mở rộng nhân lực tại sao vẫn xuất hiện tình trạng thiếu việc làm , thất nghiệp? (2đ) Câu 2: Dựa vào atlat Địa lí Việt Nam hãy cho biết : a/ Cho biết khu vực nào ở nước ta có tỉ lệ rừng bao phủ lớn nhất ? Nếu tầm quan trọng của việc bảo vệ rừng? (1đ) b/ Kể tên các tỉnh giáp biển của Đồng bằng Sông Hồng , cho biết thuận lợi và khó khăn trong việc khai thác kinh tế biển ở đồng bằng Sông Hồng? (1đ) c/ Cho biết các cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ? (1đ) III. Phần bài tập 1
- Cho bảng số liệu sau: (Đv: %) Năm Tổng số Gia súc Gia cầm Sản phẩm trứng Phụ phẩm chăn sữa nuôi 1990 63,9 63,9 19,3 12,9 3,9 2000 62,8 62,8 17,5 17,3 2,4 a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản phẩm sản xuất nghành chăn nuôi? (1đ) b. Nhận xét và rút ra kết luận ? (0,5đ) c. Cho biết cơ cấu trong nền kinh tế nước ta thay đổi như thế nào? (0,5đ) -HẾT- 2
- HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ 1 I. Trắc nghiệm ( 0,25/câu) Số câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án C D C D C B 1- B 2- E 3-C 4-A 5-D 6-F II.Phần tự luận: Câu Nội dung chấm Điểm 1. Về lý thuyết : 1đ +Học sinh nêu được cơ cấu tăng giảm theo tỉ lệ người dưới độ tuổi lao động , độ tuổi lao động , trên độ tuổi lao động . Nêu được tình hình cơ bản của việc bùng nổ dân số và tại sao bùng nổ của nước ta trong những năm gần đây. + Nêu được ít nhất một thuận lợi và khó khăn của việc gia tăng số . Về giải quyết tình huống: Học sinh vận dụng khả năng trả lời , nếu giáo viên cảm thấy hợp lí thì cho điểm học sinh 0,25đ/đáp án đúng 2.a Bắc Trung Bộ 0,25đ Tầm quang trọng của rừng giáo viên chấm cảm thấy hợp lí thì cho điểm 0,25đ/2 đáp án hợp lý 2b. Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định . 0,25đ Những yếu tố bắt buộc trong câu trả lời : Thuận lợi: bờ biển dài vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn , nêu tên được các nghành phát triển và tài nguyên biển . Khó khăn: Nêu được tầm ảnh hưởng của bão với đánh bắt , nêu được khó khăn trong việc đánh bắt ( liên hệ chủ quyền biển đảo). Ngoài những ý bắt buộc , nếu học sinh trả lời đúng phù hợp không quá chung chung thì giáo viên chấm 0,25đ/2 đáp án hợp lý 3. Dựa vào atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học Mỗi đáp án đúng cho 0,25đ , không nêu tên tỉnh thành của loại cây công nghiệp đó điểm tối đa là 0,75. III.Bài tập Câu Nội dung chấm Điểm a Chia chính xác phù hơp. 0,25đ Có chú thích . 0,25đ Có ghi tên biểu đồ . 0,5đ b Nhận xét phải có tỉ lệ dương , tỉ lệ âm . 0,25đ Có rút ra kết luận tại sao lại tăng / giảm. 0,25đ c. Giảm nông lâm ngư nghiệp , tăng công nghiệp , biến động dịch vụ . 0,5đ Thiếu hoặc sai một loại giáo viên không chấm điểm câu này -HẾT- 3