Giáo án Địa lí 9 - Tiết 1 đến tiết 51

doc 144 trang hoaithuong97 5571
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí 9 - Tiết 1 đến tiết 51", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_9_tiet_1_den_tiet_51.doc

Nội dung text: Giáo án Địa lí 9 - Tiết 1 đến tiết 51

  1. hạt trần )  Hiện còn đang tiếp diễn Hoạt động 3 : Giai đoạn Tân kiến tạo  Vận động tạo núi diễn ra mạnh Dựa vào bảng 25.1, nội dung mục 3 : cách đây 25 triệu năm. Kết quả : CH 1 :Cho biết gia đoạn Tan kiến tạo diễn ra khi Địa hình được nâng cao (Hoàng nào ? Liên Sơn với đỉnh Phanxipăng) CH 2 : Hoạt động địa chất tiêu biểu trong giai Hình thành các cao nguyên badan đoạn này là gì ? (ở Tây Nguyên), đồng bằng phù - Nêu đặc điểm và ảnh hưởng của vận động sa (đồng bằng sông Hồng, sông Tân kiến tạo đến sự hình thành nước ta ? Cửu Long) tạo ra các bể dầu khí ở - Các loài sinh vật phát triển như thế nào ? thềm lục địa. CH 3 : Vận động Tân kiến tạo còn kéo dài đến  Sinh vật phong phú và hoàn ngày nay không ? Biểu hiện như thế nào ? thiện, xuất hiện loài người trên Những năm gần đây tại khu vực Điện Biên – Trái Đất. Lai+ Điện Biên Phủ (1935) + Bắc Giang (1961) + Sông Cầu – Bình Định ( 1972) + Tuần Giáo – Lai Châu ( 1983) Chứng tỏ sự hoạt động của Tân kiến tạo vẫn còn đang tiếp diễn ở nước ta . GV kết luận. 4/ Đánh giá . Trình bày lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta ? Nêu ý nghĩa của giai đọan Tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thồ nước ta hiện nay ? IV/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Chuẩn bị bài mới : Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam 1/Vì sao nói Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản ? 2/ Tìm và xác định vị trí 1 số mỏ khoáng sản lớn trong H26.1 ? 3/ Nêu tên và xác định vị trí các loại khoáng sản qua 3 giai đoạn lịch sử ? 4/ Nêu 1 số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng số tài nguyên khoáng sản nước ta V. Rút kinh nghiệm : Ngày soạn: 27/04/2021 Ngày dạy Tiết 27 Bài 26 : ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT79 NAM
  2. I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : Biết được nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng ; 2. Kĩ năng : Đọc bản đồ khoáng sản Việt Nam : nhận xét sự phân bố khoáng sản ở nước ta ; xác định được các mỏ khoáng sản lớn và các vùng mỏ trên bản đồ. Định hướng NL : tư duy tổng hợp lãnh thổ, bản đồ, tranh ảnh, tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, sử dụng số liệu thống kê 3. Thái độ : GDNL :Biết khoáng sản là tài nguyên quan trọng trong việc phát triển kinh tế của đất nước, là loại tài nguyên không thể phục hồi, trong khi đó một số khoáng sản nước ta có nguy cơ cạn kiệt. Vì vậy cần phải khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài nguyên này (mục 3, bộ phận ) GDMT: Biết khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản ở một số vùng đã gây ô nhiễm môi trường. Vì vậy việc khai thác khoáng sản cần đôi với việc bảo vệ môi trường. Không đồng tình với việc khai thác khoáng sản trái phép (mục 2, toàn phần) II. CHUẨN BỊ : – GV : Bản đồ khoáng sản Việt Nam – HS : Tập bản đồ III/ Hoạt động trên lớp: 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 2. Kiểm tra miệng: 3.Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học  Hoạt động 1 : 1 Việt Nam là nước giàu tài GV yêu cầu HS nhắc lại : nguyên khoáng sản : Khoáng sản là gì ? Chúng được hình thành như thế nào ? CH. Dựa vào nội dung sgk, bản đồ “Khoáng sản Việt Nam”, em hãy cho biết : vì sao có thể nói Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản ? HS : Trình bày, chứng minh trên bản đồ Than đá : Quảng Ninh. Dầu khí : thềm lục địa phía Nam CH. Nhận xét trữ lượng khoáng sản nước ta ? HS : Vừa và nhỏ Với diện tích lãnh thổ vào loại GV bổ sung : Nước ta có diện tích trung bình trung bình thế giới , Việt Nam được so với thế giới nhưng có mật độ khoáng sản coi là nước giàu tài nguyên khoáng 80
  3. cao.Một số khoáng sản có trữ lượng lớn : than sản đá, dầu khí, apatit, đá vôi, crôm, thiếc, đồng, Phần lớn các mỏ có trữ lượng vừa bôxit. và nhỏ, một số mỏ lớn là than, dầu CH. Vậy nguyên nhân Việt Nam giàu tài mỏ, sắt, crôm, thiếc, apatit, đá vôi . nguyên khoáng sản là gì ? HS : Do Việt Nam có :  Lịch sử địa chất, kiến tạo lâu dài và phức tạp.  Lãnh thổ trải qua nhiều chu kì kiến tạo lớn mỗi chu kì sinh ra các loại khoáng sản khác nhau.  Việt Nam nằm ở vị trí tiếp giáp của hai đai sinh khoáng của thế giới là Địa Trung Hải và Thái Bình Dương. CH. Lợi ích của khoáng sản đối với sự phát triển kinh tế nước ta ? HS : Tài nguyên khoáng sản là nguồn lực quan trọng, to lớn cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. GV : Bổ sung, kết luận và chuyển ý 2.Vấn đề khai thác và bảo vệ tài  Hoạt động 2: nguyên khoáng sản : GDNL : Chủ yếu vào khoáng sản năng lượng - GV cho Hs biết sự hình thành các mỏ khoáng Thời gian hình thành khoáng sản phải trãi qua 1 thời gian rất lâu dài, đơn vị sản rất lâu tính bằng triệu năm . Khoáng sản là tài nguyên quý Ví dụ : Than hình thành cách đây 230 – 280 giá của quốc gia triệu năm. Dầu mỏ hình thành cách đây 2 - 5 Tài nguyên khoáng sản không triệu năm thể phục hồi Thảo luận : cặp Tài nguyên đang có nguy cơ CH. Tại sao phải khai thác hợp lí, sử dụng tiết cạn kiệt do lãng phí trong kiệm, hiệu quả và bảo vệ tài nguyên khoáng khai thác, vận chuyển và sử sản ở nước ta ? dụng, ô nhiễm môi trường HS : Vì vậy thực hiện tốt luật khoáng Thời gian hình thành khoáng sản rất lâu sản nước ta Khoáng sản là tài nguyên quý giá của mỗi quốc gia như : than, sắt, đồng Tài nguyên khoáng sản không thể phục hồi Tài nguyên đang có nguy cơ cạn kiệt do lãng phí trong khai thác và sử dụng CH. Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng số tài nguyên khoáng sản nước ta, hậu quả ? 81
  4. Do quản lí lõng lẽo, tự do khai thác bừa bãi . Kĩ thuật khai thác lạc hậu, hàm lượng quặng còn nhiều trong chất thải bỏ . Thăm dò đánh giá không chính xác về trữ lượng, hàm lượng , phân bố làm cho khai thác gặp nhiều khó khăn và đầu tư lãng phí CH. Cách khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản hiện nay ở nước ta sẽ dẫn đến tình trạng nào ? Ta phải có biện pháp gì ? Hiện nay việc khai thác vận chuyển và chế biến khoáng sản ở 1 số nơi như : vùng mỏ Quảng Ninh , Thái Nguyên, Vũng Tàu cũng đã làm ô nhiễm môi trường sinh thái do chất thải gây ra, rừng cây bị chặt phá, đất nông nghiệp bị thu hẹp để khai thác quặng Kết luận 4/ Đánh giá . Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú , đa dạng ? Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta ? Trong khai thác, vận chuyển, sử dụng khoáng sản, chúng ta cần chú ý những vấn đề gì ? IV. Rút kinh nghiệm : Ngày soạn: 22/2/2021 Ngày dạy Tiết :29 Bài 27 Thực hành : ĐỌC BẢN ĐỒ VIỆT82 NAM ( Phần hành chính và khoáng sản )
  5. I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : Củng cố các kiến thức về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, tổ chức hành chính của nước ta Củng cố các kiến thức đã học về tài nguyên khoáng sản Việt Nam. Nhận xét về sự phân bố khoáng sản ở Việt Nam. . 2. Kĩ năng : Đọc bản đồ khoáng sản Việt Nam : nhận xét sự phân bố khoáng sản ở nước ta ; xác định được các mỏ khoáng sản lớn và các vùng mỏ trên bản đồ Định hướng NL : tư duy tổng hợp lãnh thổ, bản đồ, tranh ảnh, tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, sử dụng số liệu thống kê 3. Thái độ : II. CHUẨN BỊ : – GV : Bản đồ hành chính, khoáng sản Việt Nam – HS : Tập bản đồ, atlat, sgk địa lí Tây Ninh III/ Hoạt động trên lớp: 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 2. Kiểm tra miệng: 3.Bài mới : Hoạt động 1 :Đọc bản đồ hành chính a. Xác định vị trí của tỉnh Thanh hóa . HS : xác định ranh giới, tiếp giáp, tọa độ của tỉnh b- Xác định vị trí , toạ độ các điểm : cực Bắc, cực Nam, cực Đông, cực Tây của lãnh thổ phần đất liền nước ta ? + Vị trí + Toạ độ : + Điểm cực Bắc : 23023’ B, núi Rồng - Lũng Cú - Hà Giang + Điểm cực Nam : 8034’ B , đất Mũi – Cà Mau + Điểm cực Đông : 109024’ Đ , mũi Đôi – Khánh Hoà + Điểm cực Tây : 102010 Đ , núi Khoan La San – Điện Biên c- Bảng thống kê các tỉnh : Số Tên tỉnh , Đặc điểm về vị trí địa lí TT thành phố Nội địa Ven Có biên giới chung với biển T.Quốc Lào Campuchia 01 An Giang X X 02 Bà Rịa - VT X 03 Bạc Liêu X 04 Bắc Giang X 05 Bắc Kạn X 83
  6. 06 Bắc Ninh X 07 Bến Tre X 08 Bình Dương X 09 Bình Định X 10 Bình Phước X X 11 Bình Thuận X 12 Cà Mau X 13 Cao Bằng X X 14 Cần Thơ X 15 Đà Nẵng X 16 Đắk Lắk X X 17 Đắc Nông X X 18 Điện Biên X X X 19 Đồng Nai X 20 Đồng Tháp X X 21 Gia Lai X X 22 Hà Giang X X 23 Hà Nam X 24 Hà Nội X 25 Hà Tây X 26 Hà Tĩnh X X 27 Hải Dương X 28 Hải Phòng X 29 Hậu Giang X 30 Hòa Bình X 31 Hưng Yên X 32 Khánh Hòa X 33 Kiên Giang X X 34 Kom Tum X X X 35 Lai Châu X X 36 Lạng Sơn X X 37 Lào Cai X X 38 Lâm Đồng X 39 Long An X X 40 Nam Định X 41 Nghệ An X X 42 Ninh Bình X 43 Ninh Thuận X 44 Phú Thọ X 45 Phú Yên X 46 Quảng Bình X X 47 Quảng Nam X 48 Quảng Ngãi X 84
  7. 49 Quảng Ninh X X 50 Quảng Trị X X 51 Sóc Trăng X 52 Sơn La X X 53 Tây Ninh X X 54 Thái Bình X 55 Thái Nguyên X 56 Thanh Hóa X X 57 Thừa Thiên X X Huế 58 Tiền Giang X 59 TP. Hồ Chí X Minh. 60 Trà Vinh X 61 Tuyên Quang X 62 Vĩnh Long X 63 Vĩnh Phúc X 64 Yến Bái X Hoạt động 2 : 2/ Vẽ kí hiệu và ghi nơi phân bố của 10 loại khoáng sản theo mẫu : TT Loại khoáng Kí hiệu trên Nơi phân bố các mỏ chính sản bản đồ 1 Than đá Quảng Ninh, Thái Nguyên 2 Dầu mỏ Thềm lục địa phía Nam : Mỏ Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng 3 Khí đốt Thềm lục địa phía Nam : Lan Tây, Lan Đỏ 4 Bôxit Lâm Đồng, Đắklắk, Cao Bằng 5 Sắt Thái Nguyên, Hà Tĩnh 6 Crôm Thanh Hóa, Cao Bằng 7 Thiếc Cao Bằng , Nghệ An 8 Titan Thái Nguyên 9 Apatit Lào Cai 10 Đá quý Yên Bái, Nghệ An 4/ Đánh giá . GV chốt lại nội dung thực hành IV/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Học bài: Vị trí địa lí nước Việt Nam, tỉnh Tây Ninh Các kí hiệu và nơi phân bố các mỏ khoáng sản 85
  8. Chuẩn bị bài mơí : Ôn tập + Mục tiêu tổng quát của chiến lược 10 năm ( 2001 – 2010 ) của nước ta là gì ? + Vị trí địa lí có ý nghĩa gì nổi bật đối với nước ta và với các nước trong khu vực Đông Nam Á và thế giới ? V. Rút kinh nghiệm : Ngày soạn: 22 /2/2021 Ngày dạy Tiết : 30 ÔN TẬP I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : Củng cố kiến thức tự nhiên, dân cư, kinh tế – xã hội khu vực Đông Nam Á. Nắm khái quát địa lí tự nhiên thế giới. Nắm vững đặc điểm vị trí, giới hạn, hình dạng, khoáng sản, vùng biển, lịch sử phát triển tự nhiên nước ta. 2. Kĩ năng : Sử dụng bản đồ tự nhiên Việt Nam, thế giới Định hướng NL : tư duy tổng hợp lãnh thổ, bản đồ, tranh ảnh, tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, sử dụng số liệu thống kê 3. Thái độ : Việt Nam là một nước giàu tài nguyên khoáng sản - có ý thức trong việc khai thác tài nguyên khoáng sản II. CHUẨN BỊ : – GV : Bản đồ tự nhiên Việt Nam, thế giới – HS : Tập bản đồ III/ Hoạt động trên lớp: 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 2. Kiểm tra miệng: 3.Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học GV giới hạn nội dung, phương pháp ôn tập cho HS nắm Hoạt động 1 : 1. Khu vực Đông Nam Á. CH. Em hãy nêu tình hình dân số, mật độ dân Dân cư, xã hội số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Đông Kinh tế : Nam Á so với châu Á và thế giới ? + Các nước Đông Nam Á phát CH. Dân số đông và tỉ lệ tăng dân số tự nhiên triển khá nhanh song chưa cao có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát vững chắc 86
  9. triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Á ? + Cơ cấu kinh tế đang thay đổi. CH. Nêu và giải thích tình hình phân bố dân cư của khu vực Đông Nam Á ? CH. Vì sao nói kinh tế các nước Đông Nam Á phát triển khá nhanh song chưa vững chắc ? CH. Nêu những nông sản chính của các nước Đông Nam Á và giải thích vì sao khu vực này lại sản xuất được nhiều nông sản đó ? CH. Dựa vào bảng số liệu sau, em hãy vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế (%) của Lào và Campuchia (2002) Ngành / nước Campuchia Lào Nông nghiệp 37.1 52.9 Công nghiệp 20.5 22.8 Dịch vụ 42.4 24.3 Hoạt động 2 : 2. Việt Nam CH : Trình bày những hiểu biết của bản thân về Hiệp hội các nước Đông Nam Á ? Vị trí Việt Nam trên bản đồ thế giới CH. Gia nhập ASEAN, nước ta có những Việt Nam trong Asean. thuận lợi và khó khăn cơ bản gì ? Vị trí , giới hạn và hình dạng lãnh thổ nước ta. CH. Nước ta đã có những hoạt động hợp tác Đặc điểm chung của biển Việt gì với các nước ASEAN trong lĩnh vực kinh Nam : tế ? + Vị trí, giới hạn + Khí hậu và hải văn CH. Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn, hình + Thuận lợi và khó khăn của biển dạng lãnh thổ Việt Nam và phân tích ảnh đối với nước ta. hưởng của nó đến sự hình thành các đặc điểm Lịch sử phát triển tự nhiên Việt tự nhiên, khả năng phát triển kinh tế- xã hội Nam. của nước ta ? Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam. CH. Em hãy nêu đặc điểm khí hậu của biển Việt Nam ? CH. Nêu các tài nguyên biển nước ta ? CH. Lịch sử phát triển của thiên nhiên nước 87
  10. ta có thể chia ra các giai đoạn lớn nào ? Nêu những nét chính về tự nhiên của nước ta trong từng giai đoạn đó ? CH. Tại sao phải khai thác hợp lí,sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên khoáng sản nước ta ? GV nhấn mạnh : - Giai đoạn Tiền Cambri : lãnh thổ Việt Nam đại bộ phận là biển . Phần đất liền ban đầu là những mảng nền cổ rãi rác trên mặt biển nguyên thủy - Giai đoạn Cổ kiến tạo : có nhiều cuộc vận động tạo núi lớn trên thế giới làm thay đổi hẳn hình thể nước ta so với trước . Phần lớn lãnh thổ trở thành đất liền . Cuối giai đoạn này, địa hình nước ta bị ngoại lực bào mòn, hạ thấp trở thành bề mặt san bằng . Hiện nay một số khoáng sản nước ta có nguy cơ bị cạn kiệt , sử dụng lãng phí, gây ô nhiễm tai hại cho môi trường, đời sống nhân dân . Ta phải hiểu rằng khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi, do đó khai thác phải hợp lí, quản lí chặt chẽ tránh thất thoát, sử dụng tiết kiệm có hiệu quả và tránh gây ô nhiễm khi khai thác, chế biến và sử dụng . 4/ Đánh giá . Trình bày 1 phút : Nhắc lại những ý chính của bài IV/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Chuẩn bị học các bài đã học tiết sau kiểm tra. Hoàn thành tập bản đồ V. Rút kinh nghiệm : Ngày soạn: 2/03/2021 Ngày dạy: Tiết 31 88
  11. KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT I. Xác định mục tiêu kiểm tra - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. - Kiểm tra kiến thức, kĩ năng cơ bản về ĐNÁ, Vị trí địa lí, địa hình khoáng sản và Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam. - Định hướng NL : tư duy tổng hợp lãnh thổ, bản đồ, tranh ảnh, tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, - Kiểm tra ở cả 3 cấp độ nhận thức: nhận biết, thông hiểu và vận dụng. II. Xác định hình thức kiểm tra Hình thức kiểm tra tự luận III. Xây dựng ma trận đề kiểm tra Chñ ®Ò / NhËn biÕt Th«ng hiÓu VËn dông VËn Mức độ cÊp ®é dông nhận thức thÊp cao TN TL TN TL TL TL Dân cư, xã Trình bày một Vẽ biểu hội, kinh tế số đặc điểm đồ và Đông Nam Á nổi bât về nhận xét 4.5® = 45% ASEAN TS§ 1đ = 22% 3.5đ = 88% §Æc ®iÓm tù §Æc ®iÓm nhiªn khu ®Þa h×nh, vùc §«ng khÝ hËu, Nam ¸ c¶nh quan 3 ® = 30% phÇn ®Êt TS§ liÒn §.N. ¸. (3 ® = 100% TS§) §Þa lý ViÖt - Biết vị trí của - Ý nghĩa vị Nam Việt Nam trên trí địa lí về 2.5 ® = 25% bản đồ thế giới mặt tự nhiên, TS§ - Biết được vị KT-XH trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ cña VN. 2,0 đ = 80% 0,5đ=20 % TS§: 10 3 ® = 3,0 đ = 30% 0,5 đ = 5% 3.5đ = 89
  12. TSC: 4 30% 35% IV.Đề bài: A. Trắc nghiệm: (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng: Câu 1: Cơ cấu kinh tế các nước Đông Nam Á đang chuyển dịch theo hướng: A. Tăng tỉ trọng của ngành nông nghiệp, giàm tỉ trọng của công nghiệp và dịch vụ B. Tăng tỉ trọng của công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng của nông nghiệp C.Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai Câu 2: Khi tham gia vào ASEAN, Việt Nam không gặp khó khăn về mặt nào sau đây? A. Bất đồng ngôn ngữ B. Khác biệt về thể chế chính trị C. Thiếu lao động trẻ D. Chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế Câu 3: Phần đất liền nước ta từ Bắc vào Nam kéo dài bao nhiêu độ vĩ tuyến? A. 110 B. 150 C. 180 D. 200 Câu 4: Việt Nam có đường bờ biển uốn cong hình chữ S dài bao nhiêu km? A. 3030km B. 3140km C. 3250km D. 3260km Câu 5: Các loại khoáng sản chính hình thành trong giai đoạn Tân kiến tạo là: A. Than đá, than bùn, dầu mỏ, khí đốt, bôxit B. Than nâu, than bùn, dầu mỏ, khí đốt, bôxit C. Than đá, sắt, thiếc, đồng, đá quý D. Đá vôi, đá quý, sắt, thiếc Câu 6: Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn đến cạn kiệt tài nguyên khoáng sản? A. Người dân khai thác bừa bãi B. Kỹ thuật khai thác lạc hậu gây lãng phí C. Thăm dò, đánh giá chưa chính xác D. Khai thác quá mức phục hồi B. Tự luận: Câu 1: (1 điểm) Nguyên tắc và mục tiêu hoạt động của hiệp hội các nước Đông Nam Á là gì? Câu 2: (2,5 điểm) Nêu đặc điểm vị trí địa lí về mặt tự nhiên của Việt Nam và ý nghĩa của nó đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ? Câu 3: (3,5 điểm) Cho bảng số liệu sau: sản lượng lúa của Đông Nam Á, Châu Á, Thế giới Lãnh thổ Lúa (triệu tấn) Đông Nam Á 157 Châu Á 427 90
  13. Thế giới 599 Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sản lượng lúa của khu vực ĐNÁ và của châu Á so với thế giới và nhận xét. V- BiÓu ®iÓm - §¸p ¸n: I. Trắc nghiệm: (3 điểm) C©u 1. B C©u 2. C C©u 3. B C©u 4. D C©u 5. B C©u 6. A C©u S¬ l­îc lêi gi¶i §iÓm Câu 1 * Môc tiªu: (1 điểm) - Gi÷ v÷ng hßa b×nh, an ninh, æn ®Þnh khu vùc, cïng nhau ph¸t 0,5đ triÓn kinh tÕ - x· héi. * Nguyªn t¾c ho¹t ®éng: tù nguyÖn, t«n träng chñ quyÒn cña 0,5đ nhau. Câu 2 - Vị trí nội trí tuyến. 0,5đ (2,5điểm) - Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. 0,5đ - Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á 0,5đ đất liền và Đông Nam Á hải đảo. - Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. 0,5đ  Thuận tiện cho phát triển nền kinh tế toàn diện. 0,5đ Câu 3 * Tỉ lệ sản lượng lúa của Đông Nam Á và của Châu Á so với (3,5điểm) thế giới. - Lúa của các châu lục khác bằng 599 - 427 = 172 (triệu tấn) 1 đ Đơn vị: % Lãnh thổ Lúa ĐNÁ 26,2 Châu Á 71,3 Các lãnh thổ khác 28,7 Thế giới 100 - Vẽ biểu đồ: Vẽ biểu đồ hình tròn, đẹp, chính xác, có chú giải, 1,5 đ có tên biểu đồ *Nhận xét: 1 đ - Sản lượng lúa ĐNÁ chiếm tỉ lệ lớn trên 26,2% sản lượng lúa của thế giới. - Sản lượng lúa châu Á chiếm tỉ lệ lớn 71,3% sản lượng lúa của toàn thế giới. Ngày soạn: 8/03/2021 Ngày dạy Tiết :32 Bài 28 : ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM 91
  14. I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của địa hình Việt Nam : Địa hình đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng nhất, chủ yếu là đồi núi thấp ; địa hình phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau ; hướng nghiêng của địa hình là hướng tây bắc đông nam ; hai hướng chủ yếu của địa hình là tây bắc đông nam và vòng cung ; địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. 2. Kĩ năng : Sử dụng bản đồ địa hình Việt Nam để làm rõ một số đặc điểm chung của địa hình Định hướng NL : tư duy tổng hợp lãnh thổ, bản đồ, tranh ảnh, tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, sử dụng số liệu thống kê 3. Thái độ : GDMT : Biết vai trò của địa hình đối với đời sống, sản xuất của con người; một số tác động tích cực và tiêu cực của con người tới địa hình ở nước ta; sự cần thiết phải bảo vệ địa hình. Nhận xét tác động tích cực và tiêu cực của con người tới địa hình qua tranh ảnh và thực tế (mục 3, liên hệ) II. CHUẨN BỊ : – GV : Bản đồ tự nhiên Việt Nam. – HS : Tập bản đồ III/ Hoạt động trên lớp: 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 2. Kiểm tra miệng: 3.Bài mới Hoạt động GV - HS Nội dung Hoạt động 1 1. Đồi núi là bộ phận quan trọng CH. Quan sát bản đồ tự nhiên Việt Nam và dựa nhất của cấu trúc địa hình Việt vào nội dung SGK, em hãy cho biết đồi núi Nam nước ta chiếm bao nhiêu % diện tích, độ cao như thế nào, phân bố ở đâu ? HS : Địa hình thấp dưới 1000m : 85% Núi cao trên 2000m : 1 % CH. Em hãy tìm trên bản đồ địa hình một số đỉnh núi cao trên 2000m, nơi phân bố của chúng ? HS : - Địa hình đồi núi đa dạng Puthaca 2274m, Tây Côn Lĩnh 2419m, Kiều - Chiếm ¾ diện tích, chủ yếu là đồi Liêu Ti 2402m, Phanxipăng 3143m núi thấp CH.Đồng bằng nước ta chiếm bao nhiêu % - Phân bố ở phía Tây và phía Bắc diện tích ? Sự phân bố đồng bằng có đặc điểm nước ta. 92
  15. gì ? Đồng bằng sông Hồng 15.000 km2 Đồng bằng sông Cửu Long 40.000 km2 CH. Quan sát bản đồ tự nhiên Việt Nam, em hãy tìm một số nhánh núi lớn đã ngăn cách làm phá vỡ tính liên tục của đồng bằng ven biển ? HS : Các nhánh núi chạy suốt từ Tây sang Đông, thậm chí ăn lan ra sát biển như : Tam Điệp, Hoành Sơn, Bạch Mã . 2. Địa hình nước ta được Tân Hoạt động 2 : kiến tạo nâng lên và tạo thành Tìm hiểu tác động của Tân kiến tạo đến địa nhiều bậc kế tiếp nhau. hình Việt Nam CH. Dựa vào lịch sử địa chất Việt Nam, em Do tác động của Tân kiến tạo ảnh hãy cho biết tại sao có thể nói địa hình nước ta hưởng mạnh mẽ đến địa hình, làm là địa hình được trẻ hóa trong Tân kiến tạo ? cho địa hình nước ta : HS : 1. Bị phân nhiều bậc cao kế tiếp GV chuẩn xác nhau CH. Tính phân bậc địa hình nước ta được thể 2. Hướng nghiêng địa hình là hiện như thế nào ? Tây Bắc- Đông Nam. HS : Có các bậc địa hình lớn như núi – đồng 3. Hai hướng chủ yếu của địa bằng – thềm lục địa. hình là Tây Bắc- Đông Nam và Trong từng bậc địa hình lớn lại có các bậc địa hướng vòng cung hình nhỏ như các bậc thềm sông, thềm biển, các cao nguyên xếp tầng, các bề mặt san bằng . CH. Nguyên nhân phân bậc của địa hình Việt Nam là gì ? GV giải thích : do Tân kiến tạo diễn ra với nhiều chu kì và cường độ mạnh yếu khác nhau giữa các nơi. CH. Các dạng địa hình đồi núi – cao nguyên, đồng bằng, thềm lục địa ở nước ta nói chung được phân bố như thế nào ? HS : phân bố từ Tây sang Đông GV cho HS quan sát lát cắt ( bản đồ ) địa hình 3. Địa hình nước ta mang tính Việt Nam chất nhiệt đới gió mùa và chịu CH. Quan sát lát cắt ( bảb đồ ) địa hình, em có tác động của con người nhận xét gì về hướng nghiêng của địa hình Việt Tính chất nhiệt đới gió mùa của địa Nam ? hình HS : Xu hướng chung là thấp dần từ nội địa ra + Tốc độ phá hủy địa hình nhanh biển, từ Tây Bắc xuống Đông Nam, diều này chóng, phổ biến là hiện tượng được thể hiện qua hướng chảy của các dòng xâm thực, cắt xẻ địa hình. sông. + Phổ biến là địa hình cacxtơ nhiệt CH. Xác định trên bản đồ một số dãy núi, son đới 93
  16. sông tiêu biểu của nước ta có hướng Tây Bắc – + Bề mặt địa hình thường có rừng Đông Nam và hướng vòng cung ? cây rậm che phủ, dưới rừng là lớp HS : đất và vỏ phong hóa dày, vụn bở GV : Nguyên nhân hình thành hai hướng chính Tác động của con người :Các dạng này do lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam, địa hình nhân tạo xuất hiện ngày các nền móng quy định hướng cơ bản của địa càng nhiều trên đất nước ta như : hình. kênh rạch, hồ, nhà ở, đường giao Hoạt động 3 : Thảo luận thông GDMT :Phân tích ảnh hưởng của khí hậu và con người đến địa hình nước ta. GV : Tác động chủ yếu và trực tiếp đến địa hình hiện nay của nước ta là các nhân tố ngoaị lực mà trong đó quan trọng nhất là tác động của khí hậu và con người CH. Địa hình nước ta chịu tác động sâu sắc của khí hậu nhiệt đới gió mùa, điều đó được thể hiện như thế nào ? HS : Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều, tập trung theo mùa làm gia tăng tốc độ phá hủy địa hình, quá trình xâm thực, cắt xẻ của ngoại lực diễn ra nhanh chóng. Tạo địa hình cactơ CH.Em hãy nêu một số hang động nổi tiếng của nước ta ? CH. Tác động của con gnười đến địa hình thể hiện như thế nào ? HS: Tiêu cực : chặt phá rừng, không còn lớp thực vật che phủ trên mặt đất, lớp đất dễ dàng bị mưa lũ xói màn rữa trôi. Địa hình bên dưới hoàn toàn trơ trụi sẽ dễ dàng chịu sự phá huỷ của mưa lũ. Hiện tượng cắt xẻ, xâm thực địa hình dễ xảy ra hơ gây nên những thảm họa về núi lở, đất trượt Tích cực : Trồng cây gây rừng , bảo vệ rừng HS : thảo luận trình bày GV chuẩn xác, bổ sung. 4/ Đánh giá . Nêu đặc điểm chính của địa hình Việt Nam? 94
  17. Hoạt động Tân kiến tạo cùng với khí hậu , tác động con người đã ảnh hưởng đến địa hình nước ta như thế nào ? Phần lớn đồi núi nước ta có độ cao : A. Trên 2000m B. 1500m – 2000m C. Trên 1000m D. Dưới 1000m IV/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Địa hình nước ta chia làm mấy khu vực ? Tìm hiểu đặc điểm, phân bố : Nhóm 1 : Khu vực đồi núi Nhóm 2 : Khu vực đồng bằng Nhóm 3 : Địa hình bờ biển và thềm lục địa Sưu tầm tranh ảnh về các khu vực địa hình Ngày soạn: 8/03/2021 Ngày dạy Tiết : 33 Bài 29: ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : Nêu được vị trí, đặc điểm cơ bản của khu vực đồi núi, khu vực đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa 2. Kĩ năng : Sử dụng bản đồ địa hình Việt Nam để làm rõ đặc điểm và sự phân bố các khu vực địa hình ở nước ta. KNS : Tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân. Định hướng NL : tư duy tổng hợp lãnh thổ, bản đồ, tranh ảnh, tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, sử dụng số liệu thống kê 2.Thái độ : II. CHUẨN BỊ : – GV : Bản đồ tự nhiên Việt Nam – HS : Tập bản đồ III/ Hoạt động trên lớp: 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 2. Kiểm tra miệng: 3.Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học 95
  18. - Gv yêu cầu Hs quan sát bản đồ tự nhiên Việt Nam và giới thiệu khái quát sự phân hoá địa hình từ Tây sang Đông + Nước ta gồm có những dạng địa hình nào ?  Hoạt động 1 : 1.Khu vực đồi núi - Gv giới thiệu toàn thể khu vực đồi núi trên toàn lãnh thổ : gồm vùng núi Đông Bắc, Tây - Đồi núi kéo dài liên tục từ Bắc Bắc, Trường sơn Bắc , Trường sơn Nam . vào Nam, được chia làm 4 vùng : - Gv cho Hs thảo luận nhóm, mỗi nhóm một Đông Bắc, Tây Bắc, Trường sơn vùng núi với nội dung sau : Bắc , Trường sơn Nam . + Phạm vi phân bố + Độ cao ĐÔNG BẮC TÂY BẮC Là vùng núi thấp, nằm ở tả ngạn sông Hồng nổi - Nằm giữa sông Hồng và sông Cả, bật với dãy núi hình cánh cung. Địa hình cacxtơ hùng vĩ, đồ sộ nhất nước ta, kéo dài phổ biến, tạo nên nhiều cảnh đẹp, hùng vĩ. hướng Tây Bắc – Đông Nam TRƯỜNG SƠN BẮC Vùng núi và cao nguyên TRƯỜNG SƠN NAM - Từ Bạch Mã đến Đông Nam Bộ, là - Từ sông Cả đến dãy núi Bạch Mã vùng đồi núi và cao nguyên hùng vĩ, Là vùng núi thấp, có hai sườn không cân đối, có lớp đất đỏ bao phủ trên các cao nhiều nhánh đâm ra biển nguyên rộng lớn 96
  19. Hoạt động 2 2. Khu vực đồng bằng - Xác định và nêu đạc điểm của đồng bằng nước ta ? a. Đồng bằng châu thổ hạ lưu các - Gv:vì sao các đồng bằng duyên hải Trung Bộ sông lớn nhỏ hẹp ,kém phì nhiêu Đồng bằng sông Cửu Long : là đồng bằng có diện tích lớn nhất nước ta 40.000 km2, cao 2 -3 m Đồng bằng sông Hồng : 15.000 km 2, có nhiều ô trũng b. Các đồng bằng duyên hải Trung  Hoạt động 3 Bộ nhỏ hẹp kém phì nhiêu - Nêu đặc điểm địa hình bờ biển bồi tụ? (kết 3. Địa hình bờ biển và thền lục quả quá trình bồi tụ ở vùng sông và ven biển do địa phù sa sông bồi đắp) Bờ biển : - Nêu đặc điểm địa hình bờ biển mài mòn ?bờ + Dài 3260 km ( từ Móng Cái đến biển khúc khuỷu với các mũi đá ,vùng vịnh sâu Hà Tiên ) và các đảo sát bờ ) + Có 2 dạng chính là bờ biển bồi tụ ( vùng đồng bằng) và bờ biển mài mòn ( chân núi, hải đảo từ Đà Nẳng đến Vũng Tàu); giá trị : nuôi trồng thủy sản, xây dựng cảng biển, du lịch Thềm lục địa : mở rộng ở vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ, có nhiều dầu mỏ. 4/ Đánh giá . Cấu trúc địa hình nước ta được chia ra các khu vực nào, mỗi khu vực phân bố ở đâu ? Hãy chỉ trên bản đồ vị trí phân bố của các khu vực địa hình đó ? Em hãy so sánh đặc điểm địa hình của vùng núi Đông Bắc Bắc Bộ và vùng núi Tây Bắc Bắc Bộ ? So sánh đặc điểm địa hình của hai đồng bằng châu thổ sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long ? IV/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Chuẩn bị bài mới: Thực hành : Đọc bản đồ địa hình Việt Nam Tổ 1,3: Câu 1,3 + Tổ 2,4: Câu 2,3 V. Rút kinh nghiệm : 97
  20. Ngày soạn: 10/03/2021 Ngày dạy Tiết : 34 Bài 30: Thực Hành ĐỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH VIỆT NAM I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : Trình bày và giải thích được đặc điểm của địa hình Việt Nam. Cấu trúc địa hình Việt Nam, sự phân hoá địa hình từ Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây 2. Kĩ năng : Sử dụng bản đồ địa hình Việt Nam Phân tích lát cắt địa hình để chỉ ra tính phân bậc và hướng nghiêng chung của địa hình Việt Nam. Định hướng NL : tư duy tổng hợp lãnh thổ, bản đồ, tranh ảnh, tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, sử dụng số liệu thống kê 3. Thái độ : Lòng yêu quê hương đất nước II. CHUẨN BỊ : – GV : bản đồ địa hình, lát cắt địa hình – HS : Tập bản đồ III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 2. Kiểm tra miệng: 3.Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính  Hoạt động 1 :  Câu 1 : - Gv giới thiệu giới thiệu nội dung yêu cầu của bài thực hành . - Các dãy núi : - Hướng dẫn Hs sử dụng bản đồ : xác định khu + Pu Đen Đinh vực cần tìm hiểu , thực hành trên bản đồ . + Hoàng Liên Sơn  Hoạt động 2 : + Con Voi - Gv chia nhóm / cặp và cho Hs sử dụng Atlat + Cánh cung sông Gâm địa lí Việt Nam để : + Cánh cung Ngân Sơn Cho biết đi theo vĩ tuyến 220B từ biên giới + Cánh cung Bắc Sơn Việt Lào đến biên giới Việt – Trung , ta phải - Các dòng sông : vượt qua : + Sông Đà + Các dãy núi nào ? + Sông Hồng, Sông Chảy + Sông Lô 98
  21. + Sông Gâm + Các dòng sông lớn nào ? + Sông Cầu + Sông Kì Cùng - Đại diện Hs trình bày kết quả và lên xác định trên bản đồ vị trí các dãy núi và các con sông .  Câu 2 : - Gv nêu câu hỏi : + Theo vĩ tuyến 220B từ Tây sang Đông vượt - Các cao nguyên : qua các khu vực có đặc điểm cấu trúc địa hình + Kon Tum, Plây Ku như thế nào ? ( Vượt qua các dãy núi lớn và + Đắc Lắc, Lâm Viên sông lớn của Bắc Bộ . Cấu trúc địa hình theo hai + Mơ Nông, Di Linh hướng : Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung ) - Do độ cao khác nhau nên  Hoạt động 3 : được gọi là cao nguyên xếp tầng, - Gv nêu yêu cầu của bài và lưu ý Hs : tuyến cắt sườn cao nguyên rất dốc đã biến các dọc kinh tuyến 1080Đ từ Móng Cái qua vịnh Bắc dòng sông , dòng suối thành các Bộ vào khu núi và cao nguyên Nam Trung Bộ và thác nước hùng vĩ như thác Pren, kết thúc vùng biển Nam Bộ . Chỉ phân tích tìm thác Camli, thác Pông Gua. hiểu từ dãy Bạch Mã đến bờ biển Phan Thiết . Đây là khu vực nền cổ bị nứt - Sử dụng bản đồ kết hợp H30.1 để xác định : vỡ kèm theo phun trào badan ở giai + Các cao nguyên nào ? đoạn Tân kiến tạo. Dung nham núi lửa tạo nên các cao nguyên rộng lớn, xen kẽ với badan trẽ là các đá + Em có nhận xét gì về địa hình và nham cổ Tiền Cambri . thạch của các cao nguyên này ?  Câu 3 : - Vượt qua các đèo :  Hoạt động 4 : + Sài Hồ ( Lạng Sơn ) - Gv hướng dẫn Hs xác định trên bản đồ vị trí + Tam Điệp ( Ninh Bình ) các đèo phải vượt qua khi đi dọc quốc lộ 1A từ + Đèo Ngang ( Hà Tỉnh ) Lạng Sơn Cà Mau . + Hải Vân ( Huế – Đà + Dựa vào kiến thức đã học, cho biết đèo nào Nẳng ) là ranh giới tự nhiên của đới rừng chí tuyến Bắc + Cù Mông ( Bình Định ) và đới rừng á xích đạo phía Nam ? ( Đèo Hải + Đèo Cả ( Phú Yên – Khánh Vân ) Hòa) - Gây khó khăn trong việc giao + Cho biết ảnh hưởng của các đèo tới giao thông Bắc – Nam . thông Bắc- Nam như thế nào ? 4. Đánh giá Gv nhắc lại ý chính : Cấu trúc địa hình theo hai hướng chính :Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung . Theo vĩ tuyến 220B từ biên giới Việt - Lào đến biên giới Việt – Trung phải qua hầu hết các dãy núi lớn và các dòng sông lớn của Bắc Bộ . Các cao nguyên xếp tầng từ Bắc vào Nam tập trung tại Tây Nguyên dọc theo kinh tuyến 1080Đ . 99
  22. Quốc lộ 1A dài 1700 km dọc chiều dài đất nước qua nhiều dạng địa hình : Các đèo lớn và sông lớn . IV/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Làm bài tập bản đồ Chuẩn bị bài mới: Đặc điểm khí hậu Việt Nam 1/ Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm thể hiện qua những yếu tố nào ? Ngày soạn: 10/03/2021 Ngày dạy Tiết : 35 Bài 31: ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VIỆT NAM I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam : nhiệt đới gió mùa ẩm, phân hoá đa dạng và thất thường. 2. Kĩ năng : KNS : Tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân, tự nhận thức Sử dụng bản đồ khí hậu, Atlat để làm rõ một số đặc điểm của khí hậu nước ta. Định hướng NL : tư duy tổng hợp lãnh thổ, bản đồ, tranh ảnh, tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, sử dụng số liệu thống kê 3. Thái độ : GDMT : Biết thời tiết, khí hậu việt Nam những năm gần đây có những biến động phức tạp và nguyên nhân của nó. Biết một số biện pháp bảo vệ bầu không khí trong lành. Không đồng tình với những hành vi gây ô nhiễm môi trường không khí (mục 2, bộ phận) II. CHUẨN BỊ : – GV : Bản đồ khí hậu, Atlat – HS : Atlat III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 2. Kiểm tra miệng: 3.Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1 : 1/Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm : CH. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta a. Tính chất nhiệt đới được thể hiện như thế nào ? Vì sao ? HS : + Nguyên nhân nước ta nằm trong vùng nội Mặt đất tiếp nhận lượng nhiệt 100
  23. chí tuyến nửa cầu Bắc ( 8030’ 23023’B – đới lớn trên 1 triệu kilô calo/m2. khí hậu nhiệt đới nửa cầu Bắc ) Số giờ nắng trong năm cao : CH. Quan sát bảng 31.1 - nhiệt độ trung bình 1400 – 3000 giờ. năm của ba địa phương Nhiệt độ trung bình năm trên + Tính nhiệt độ trung bình của ba địa phương 210C : b. Tính chất gió mùa : Hà Nội : 23,50C ; Huế : 25,20C ; TP Mùa đông lạnh, khô do ảnh HCM : 270C hưởng gió mùa Đông Bắc + Có nhận xét gì về nhiệt độ trung bình của Mùa hạ nóng ẩm do ảnh hưởng các tỉnh từ Bắc vào Nam gió mùa Tây Nam. CH. Tháng nào có nhiệt độ không khí giảm c. Tính chất ẩm, mưa nhiều : dần từ Bắc vào Nam. Giải thích vì sao ? Độ ẩm không khí trên 80%. HS : Thời gian mùa lạnh 10 – 4 nhiệt độ không Lượng mưa trung bình năm : khí giảm dần từ Nam ra Bắc. Do ảnh hưởng gió 1500mm – 2000 mm. mùa đông bắc tràn từ phương Bắc xuống. CH. Tính chất gió mùa của khí hậu nước ta được thể hiện như thế nào ? HS : Nước ta có hai mùa khí hậu phù hợp với hai mùa gió CH. Tại sao gió mùa Tây Nam và gió mùa Đông Bắc lại tạo nên đặc điểm hai mùa khí hậu khác nhau như vậy ? HS: CH. Tính chất ẩm, mưa nhiều của khí hậu nước ta được thể hiện như thế nào ? GV :Có thể dựa vào bảng 31.1 tính lượng mưa ở 3 địa điểm Hà Nội : 1676.2 mm Huế : 2867.7 mm TP. HCM : 1930.9 mm CH. Một số nơi có lượng mưa lớn như Bắc Quang, Hoàng Liên Sơn, Hòn Ba.Theo em tại sao những địa điểm trên có lượng mưa lớn như vậy ? Do địa hình Hoạt động 2 : 2/ Tính chất đa dạng, thất thường GDMT .GV : Tính chất đa dạng của khí hậu của khí hậu : được thể hiện qua sự phân hóa sâu sắc của khí hậu theo thời gian và không gian. a. Tính chất đa dạng : CH. Dựa vào bản đồ khí hậu Việt Nam, SGK, Phân hóa theo không gian : các hãy cho biết : miền, vùng, kiểu khí hậu + Phạm vi của từng miền khí hậu Từ Bắc vào Nam có các khu vực + Đặc điểm khí hậu của từng miền khí hậu khác nhau - Sau khi đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, Gv chốt lại ý chính và 101
  24. điền nội dung vào bảng sau : Miền khí hậu Phạm vi Đặc điểm - Mùa đông lạnh, tương đối ít mưa, nửa cuối mùa đông PHÍA BẮC rất ẩm ướt Từ dãy Bạch Mã trở ra - Mùa hè nóng và nhiều mưa - Khí hậu cận xích đạo, PHÍA NAM nóng quanh năm. Từ dãy Bạch Mã trở vào - Một năm có hai mùa : mưa và khô Trên các vùng núi do ảnh hưởng CH.Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết của của độ cao và hướng sườn đã tạo mình, em hãy cho biết : ra các kiểu khí hậu khác nhau. - Tính chất thất thường của khí hậu nước ta Phân hóa theo thời gian : tạo ra được thể hiện như thế nào ? Tại sao ? các thời kì, các mùa khí hậu khác + Vị trí địa lí nhau. + Địa hình b. Tính chất thất thường : + Hoàn lưu gió mùa - Tính chất thất thường trên có ảnh hưởng Nhiệt độ trung bình thay đổi theo gì đến dự báo thời tiết, sản xuất, sinh hoạt các năm, lượng mưa mỗi năm một của nhân dân ta ? khác - Nguyên nhân làm ô nhiễm không khí ở Năm rét sớm, năm rét muộn, năm nước ta, biện pháp khắc phục ? mưa lớn, năm khô hạn, năm ít bão, HS năm nhiều bão . GV chuẩn xác 4. Đánh giá Tính chất nhiệt đới, gió mùa ẩm của khí hậu Việt Nam được thể hiện như thế nào ? Tại sao nói khí hậu Việt Nam mang tính chất đa dạng và thất thường ? Tính chất thất thường trên có ảnh hưởng gì đến dự báo thời tiết, sản xuất, sinh hoạt của nhân dân ta ? IV. Hướng dẫn học bài ở nhà: Làm bài tập bản đồ . Đọc bài đọc thêm SGK / trang 113 Chuẩn bị bài mới Các mùa khí hậu nước ta + Tổ 1 , 3 : Mùa gió Đông Bắc - Tổ 2 , 4 : Mùa gió Tây Nam + Nêu những khó khăn và thuận lợi do khí hậu mang lại ? V. Rút kinh nghiệm : 102
  25. Ngày soạn: 17/03/2021 Ngày dạy Tiết : 36 Bài 32 : CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : Trình bày được những nét đặc trưng về khí hậu và thời tiết của hai mùa ; sự khác biệt về khí hậu, thời tiết của các miền. Nêu được những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại đối với đời sống và sản xuất ở Việt Nam. 2. Kĩ năng : Sử dụng bản đồ khí hậu để làm rõ một số đặc điểm của khí hậu nước ta và của mỗi miền. Phân tích bảng số liệu về nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm. Định hướng NL : tư duy tổng hợp lãnh thổ, bản đồ, tranh ảnh, tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, sử dụng số liệu thống kê 3. Thái độ : GDMT :Một số biện pháp phòng chống thiên tai do thời tiết, khí hậu gây ra. Bảo vệ môi trường, có ý thức tìm hiểu về thi tiết, khí hậu (mục 1,2,3, toàn phần) II. CHUẨN BỊ : – GV : Bản đồ khí hậu Việt Nam – HS : Tập bản đồ, Atlat III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 2. Kiểm tra miệng: 3.Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1 1. Mùa Đông Tìm hiểu đặc điểm khí hậu và thời tiết nước ta Gió Đông Bắc hoạt động mạnh trong mùa gió đông bắc. từ tháng 11 đến tháng 4. CH.Em hãy cho biết trong thời gian từ tháng 11 Thời tiết có sự khác nhau giữa đến tháng 4 năm sau, nước ta chịu ảnh của chế độ ba miền Bắc – Trung – Nam rất gió như thế nào ? rõ rệt Thảo luận nhóm hoàn chỉnh bảng tổng hợp sau Miền Bắc : Đầu mùa se lạnh, khô hanh; cuối mùa ẩm ướt. Nhiệt độ Bảng tổng hợp khí hậu, thời tiết ba miền nước ta thấp, có sương muối, mưa tuyết trong mùa gió Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 Duyên hải Trung Bộ : có mưa lớn năm sau vào các tháng cuối năm 103
  26. Tây Nguyên và Nam Bộ : khô nóng ổn định suốt mùa Yếu tố \ Trạm Bắc Bộ ( Hà Nội) Trung Bộ ( Huế) Nam Bộ (TP.HCM) Hướng gió chính Gió mùa ĐB Gió mùa ĐB Tín phong ĐB Nhiệt độ trung Tháng 1 : 16.4 Tháng 1 : 20 Tháng 12 : 25.7 bình tháng thấp nhất Lượng mưa trung Tháng 1 : 18.6 Tháng 3 : 47.1 Tháng 2 : 4.1 bình tháng thấp nhất Dạng thời tiết Lạnh, khô hanh, Mưa lớm kéo dài vào Nắng nóng, khô hạn thường gặp cuối mùa có mưa cuối năm, cuối mùa có phùn mưa phùn Kết luận so sánh khí hậu giữa các địa phương Khí hậu, thời tiết trong mùa đông của nước ta có sự khác biệt lớn giữa các địa phương Đại diện HS trình bày kết quả bằng bảng phụ, cả lớp bổ sung GV chuẩn xác. CH. Tại sao ở Bắc Bộ đầu mùa khô hanh, cuối mùa lại có mưa phùn ẩm ướt ? Đầu mùa, gió đông bắc thổi trực tiếp từ áp cao Xibia qua lục địa châu Á rộng lớn đến miền Bắc nước ta, mang đến đây khối khí khô và lạnh. Cuối mùa, gió đông bắc thổi chếch về phía đông đi qua biển trước khi vào đất liền, nên mang vào đất liền hơi ẩm sinh ra mưa phùn. CH. Cho biết những thuận lợi, khó khăn của thời tiết trong mùa gió Đông Bắc đối với sản xuất và đời sống nhân dân ở 3 miền nước ta ? Biện pháp ? 2.Mùa Hạ Hoạt động 2 Gió Tây Nam hoạt động mạnh từ tháng 5 Bảng tổng hợp khí hậu, thời tiết ba đến 10 miền nước ta trong mùa gió Tây Nhiệt độ cao đều trên cả nước và đạt trên Nam từ tháng 5 đến tháng 10 250C ở các vùng thấp Lượng mưa rất lớn chiếm 80% lượng mưa 104
  27. cả năm, riêng vùng ven biển Trung Bộ rất nóng và ít mưa . Những dạng thời tiết có: Gió Tây, mưa nâu, bão Yếu tố \ Trạm Bắc Bộ ( Hà Nội) Trung Bộ ( Huế) Nam Bộ (TP.HCM) Hướng gió chính Đông Nam Tây và Tây Nam Tây Nam Nhiệt độ trung 28.9 29.4 27.1 bình tháng 7 Lượng mưa trung 288.2 95.3 293.7 bình tháng 7 Dạng thời tiết Mưa rào, giông Gió tây khô nóng, bão Mưa rào, mưa dông thường gặp bão Kết luận so sánh khí hậu giữa các địa phương Diễn biến nhiệt độ và lượng mưa khá giống nhau giữa các địa phương. Riêng Trung Bộ rất nóng, mưa rất ít. GV : giải thích - Gió Tây Nam bản chất là gió Tín phong Nam bán cầu hướng Đông Nam, khi thổi qua xích đạo đổi hướng trở thành gió Tây Nam. Trong mùa gió Tây Nam trên cả Bắc Bộ và Nam Bộ đều có nhiệt độ cao trên 250C và mưa lớn, mưa tập trung trên 80% lượng mưa cả năm. 3. Thuận lợi và khó khăn của khí CH. Cho biết những thuận lợi, khó khăn của thời hậu đối với đời sống và sản xuất. tiết trong mùa gió Tây Nam đối với sản xuất và Thuận lợi : cho hoạt động sản xuất đời sống nhân dân ở 3 miền nước ta ? Biện pháp ? nông nghiệp, các ngành kinh tế HS khác. GV nhấn mạnh vấn đề trồng rừng góp phần bảo vệ Khó khăn : thiên tai, hạn hán, sương môi trường . muối, giá rét . 4. Đánh giá Nước ta có mấy mùa khí hậu ? Nêu đặc trưng của từng mùa ? Trong mùa gió Đông Bắc , thời tiết và khí hậu Bắc Bộ,Trung và Nam Bộ có giống nhau không ? Tại sao ? IV. Hướng dẫn học bài ở nhà: Chuẩn bị bài mới: Đặc điểm sông ngòi Việt Nam + Tại sao nước ta lại có nhiều sông, suối nhỏ , ngắn dốc, chảy theo hai hướng Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung ? + Vì sao sông ngòi nước ta lại có hai mùa nước khác nhau rõ rệt ? Vì sao nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc ? + Hãy cho biết một số giá trị của sông ngòi ? + Chúng ta cần phải làm gì để sông ngòi luôn trong sạch , không bị ô nhiễm ? 105
  28. Ngày soạn: 19/03/2021 Ngày dạy Tiết :37 BÀI 33 : ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI VIỆT NAM I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam. 2. Kĩ năng : Sử dụng bản đồ , atlat, lược đồ để trình bày đặc điểm chung của sông ngòi nước ta và của các hệ thống sông lớn. Vẽ biểu đồ phân bố lưu lượng nước trong năm ở một địa điểm cụ thể Định hướng NL : tư duy tổng hợp lãnh thổ, bản đồ, tranh ảnh, tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, sử dụng số liệu thống kê 3. Thái độ : GDMT :Biết sông ngòi ta đang bị ô nhiễm và nguyên nhân của nó.Nhận biết sự ô nhiễm sông ngòi nước ta qua tranh ảnh và trên thực tế. GDNL : Giá trị của sông (mục 2, bộ phận) II. CHUẨN BỊ : – GV : Bản đồ các hệ thống sông lớn ở VN – HS : Tập bản đồ III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 2. Kiểm tra miệng: 3.Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1 : I Đặc điểm chung : GV cho HS quan sát bản đồ sông ngòi Việt Nam. Yêu cầu HS xác định vị trí một số sông lớn mà em biết. CH. Sông ngòi Việt Namcó những đặc điểm chung nào ? ( 4 đặc điểm ) Gv chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu một đặc điểm Đặc điểm 1: + Vì sao nước ta lại có mạng lưới sông dày đặc a/ Nước ta có mạng lưới sông ngòi ? dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả ( Do ảnh hưởng của khí hậu lượng mưa lớn ) nước : 106
  29. + Gv cho Hs nêu số lượng sông trong SGK - Có 2360 dòng sông dài trên 10 + Vì sao phần lớn các sông đều nhỏ, ngắn dốc km, trong đó 93 % là sông nhỏ, ngắn ? dốc . ( Do ảnh hưởng của địa hình : ¾ diện tích là đồi - Các sông lớn : sông Hồng và sông núi, chiều ngang lãnh thổ hẹp ) Mê Công ( Cửu Long ) + Nêu và xác định vị trí các sông lớn trên bản đồ tự nhiên Việt Nam ? Đặc điểm 2: b/ Sông ngòi nước ta chảy theo hai + Vì sao đại bộ phận sông ngòi Việt Nam chảy hướng chính là Tây Bắc – Đông Nam theo hướng Tây Bắc – Đông Nam và hướng và hướng vòng cung, tiêu biểu : vòng cung và tất cả đều đổ nước ra biển Đông ? - Hướng Tây Bắc – Đông Nam: ( Hướng cấu trúc của địa hình và địa thế thấp sông Hồng , sông Mã , sông Tiền , dần từ Tây Bắc đến Đông Nam ) sông Hậu + Nêu và xác định vị trí các sông chảy theo hai - Hướng vòng cung : sông Lô , sông hướng trên bản đồ ? Cầu , sông Thương , sông Lục Nam + Dựa vào H33.1, sắp xếp các sông theo hai hướng ? Đặc điểm 3: + Vì sao sông ngòi nước ta lại có hai mùa nước c/ Sông ngòi nước ta có hai mùa khác nhau rõ rệt ? nước : mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ ( Phù hợp với hai mùa khí hậu : mưa và khô ) rệt : + Dựa vào bảng 33.1, cho biết mùa lũ trên các - Lượng nước mùa lũ chiếm tới 70 lưu vực sông có trùng nhau không ? – 80 % lượng nước cả năm, gấp 2 đến + Nhân dân ta đã tiến hành những biện pháp 3 lần, có gấp 4 lần lượng nước mùa cạn nào để khai thác các nguồn lợi và hạn chế tác hại - Mùa lũ nước sông dâng cao chảy của lũ lụt ? mạnh ( Xây hồ chứa nước dùng cho thủy lợi và thủy điện, chống lũ lụt, thũy sản, du lịch . Chung sống với lũ tại đồng bằng sông Cửu Long: tận dụng nguồn nước để thau chua rửa mặn, nuôi thủy sản, tận dụng phù sa bón ruộng, mở rộng đồng bằng, đánh bắt thủy sản tự nhiên ) Đặc điểm 4: + Gv yêu cầu Hs đọc SGK mục d để thấy được lượng phù sa lớn của sông ngòi d/ Sông ngòi nước ta có lượng + Cho biết lượng phù sa lớn có tác động như thế phù sa lớn : nào tới thiên nhiên và đời sống dân cư đông bằng châu thổ sông Hông và sông Cửu Long ? - Hàm lượng phù sa lớn, trung bình ( Thiên nhiên : bồi đắp phù sa đất màu mỡ 223g / m3 Đời sống cư dân : phong tục tập quán, lịch - Tổng lượng phù sa : 200 triệu tấn canh tác nông nghiệp ) / năm + Sông Hồng : 120 triệu tấn / năm ( chiếm 60 % ) + Sông Cửu Long : 70 triệu tấn / 107
  30.  Hoạt động 2: năm ( chiếm 35 % ) - GDNL : Giá trị của sông - Hãy cho biết một số giá trị sông ngòi của 2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự nước ta ? trong sạch của các dòng sông : - Tìm trên H33.1 các hồ nước : Hoà Bình , Trị a/ Giá trị của sông ngòi : An, Yali, Thác Bà, Dầu Tiếng và cho biết chúng Sông ngòi nước ta có giá trị to nằm trên những dòng sông nào ? lớn về nhiều mặt : trồng lúa nước , thủy lợi, thủy điện - GV cho học sinh quan sát tranh (băng hình) b/ Sông ngòi nước ta đang bị ô về hiện tượng ô nhiễm sông ngòi. nhiễm : - Yêu cầu HS mô tả nội dung tranh - Nguyên nhân : nước thải và rác - Cho biết nguyên nhân làm ô nhiễm sông của công nghiệp , nông nghiệp, dịch vụ ngòi ? sinh hoạt . Vật liệu chìm đắm làm cản - Nêu một số biện pháp chống ô nhiễm nước trở dòng chảy tự nhiên . Đánh bắt thủy sông ? sản bằng hoá chất, điện - Biện pháp : bảo vệ rừng đầu nguồn, xử lý tốt các nguồn rác, chất thải , bảo vệ khai thác hợp lí các nguồn lợi từ sông ngòi . 4. Đánh giá Nêu đặc điểm sông ngòi Việt Nam Xác định trên bản đồ các hệ thống sông lớn : Sông Hồng, sông Cả, sông Mã IV. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Chuẩn bị bài mới: Các hệ thống sông lớn ở nước ta Tìm hiểu về : đặc điểm mạng lưới sông, chế độ nước, hệ thống sông chính + Sông ngòi Bắc Bộ + Sông ngòi Trung Bộ + Sông ngòi Nam Bộ 108
  31. Ngày soạn: 24/03/2021 Ngày dạy Tiết : 38 Bài 34 : CÁC HỆ THỐNG SÔNG LỚN Ở NƯỚC TA . I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, về mùa lũ của sông ngòi Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ. Biết một số hệ thống sông lớn ở nước ta. Nêu được những thuận lợi và khó khăn của sông ngòi đối với đời sống, sản xuất và sự cần thiết phải bảo vệ nguồn nước sông trong sạch. 2. Kĩ năng : Sử dụng bản đồ tự nhiên, Atlat địa lí Việt Nam, lược đồ. Phân tích bảng số liệu, bảng thống kê và các hệ thống sông lớn ở Việt Nam. KNS : Tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân, tự nhận thức Định hướng NL : tư duy tổng hợp lãnh thổ, bản đồ, tranh ảnh, tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, sử dụng số liệu thống kê 3. Thái độ : GDNL : Giá trị của sông (toàn bài, toàn phần) II. CHUẨN BỊ : GV : Bản đồ các hệ thống sông ở Việt Nam, bản đồ tự nhiên Việt Nam HS : atlat, tập bản đồ III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 2. Kiểm tra miệng: 3.Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1 : Giáo viên giải thích về sự phân chia các hệ thống sông ở Việt Nam : 1. Theo thống kê của Tổng cục Khí tượng thủy văn năm 1985, nước ta có 2360 con sông có chiều dài trên 10 km. Các sông này hình thành 106 hệ thống sông lớn nhỏ, trong đó : + 120 hệ thống sông trong phần lục địa. + 4 hệ thống trên phần hải đảo 2. Chín hệ thống sông lớn được đề cập trong bài được phân chia theo tiêu chí + Dòng chính có chiều dài trên 200 km + Diện tích lưu vực trên 10.000km2 3.Đặc biệt, hai hệt thống sông lớn nhất nước a là 109
  32. sông Mê Công và sông Hồng Hoạt động 2 : Cho HS xác định vị trí chín hệ thống sông lớn của nước ta trên bản đồ : GV lưu ý : HS xác định vị trí một hệ thống sông phải chỉ cả lưu vực. HS chỉ dòng chính có chiều dài lớn nhất trong hệ thống sông phải chỉ từ thượng nguồn về hạ nguồn. Hoạt động 3 : Gv hướng dẫn HS nghiên cứu đặc điểm sông ngòi trên 3 vùng của nước ta : Phương án 1 : Nghiên cứu lần lượt theo từng vùng như sắp xếp trong SGK . Phương án 2 : chia lớp ra 3 nhóm GV hướng dẫn HS kẻ bảng, rồi điền nội dung tóm tắt các đặc điểm sông ngòi từng vùng. Câu hỏi ý cho cả hai phương án : Trong vùng có các hệ thống sông lớn nào ? Đặc điểm của sông ngòi trong vùng về : + Hình dạng hệ thống sông. + Chế độ nước chảy, đặc biệt thời gian xảy ra lũ, lũ cao nhất vào thời gian nào ? (Tham khảo bảng 31.1 ) + Hãy xác định trên bản đồ vị trí của các dòng sông tiêu biểu trong từng hệ thống sông của các vùng Vùng Bắc Bộ Trung Bộ Nam Bộ Các hệ Sông Hồng, sông Thái Sông Cả, sông Thu Bồn, Sông Đồng Nai, sông thống Bình, sông Mã sông Đà Rằng Cửu Long sông tiêu biểu Chế độ nước theo Thường ngắn và dốc,lũ Lượng nước lớn,chế độ mùa, thất thường, lũ muộn do mưa vào mùa nước tương đối điều hòa lên nhanh và kéo dài, thu đông (từ tháng 9 đến do địa hình tương đối các sông có dạng na tháng 12), lũ lên nhanh và bằng phẳng, khí hậu điều quạt. Mùa lũ từ tháng 6 đột ngột, nhất là khi gặp hòa hơn vùng Bắc và đến tháng 10, cao nhất mưa và bão, do địa hình Trung Bộ. Đặc vào tháng 8 hẹp ngang và dốc. thường Mùa lũ kéo dài từ tháng điểm vaò tháng 11 7 đến tháng 11, cao nhất vào tháng 10. Có 2 hệ thống sông lớn. Sông Mê Công là hệ thống sông lớn nhất Đông Nam Á, chảy qua nhiều quốc gia. 110
  33. Sông Mê Côngđã mang đến cho nước ta những nguồn lợi lớn, song cũng gây nên những khó khăn vào mùa lũ. HS trình bày GV chuẩn xác, bổ sung 4. Đánh giá Hãy xác định trên bản đồ chín hệ thống sông lớn nhất của nước ta ? Nêu đặc điểm dòng chảy và thủy chế của sông ngòi Bắc Bộ, trung và Nam Bộ ? IV. Hướng dẫn học bài ở nhà: Làm bài tập bản đồ.Bài 34 Tìm hiểu về cách phòng chóng lũ ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Xem bài 35 : chuẩn bị dụng cụ thực hành và chialớp thành 4 nhóm thảo luận cách giải các bài tập Ngày soạn: 24/03/2021 Ngày dạy Tiết : 39 Bài 35: THỰC HÀNH VỀ KHÍ HẬU – THUỶ VĂN VIỆT NAM I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : Xác định các mối quan hệ nhân quả giữa khí hậu và thủy văn trên các sông ở nước ta. Củng cố kiến thức về khí hậu, thủy văn Việt Nam 2. Kĩ năng : Vẽ và phân tích biểu đồ, phân tích bảng thống kê số liệu thủy văn, khí hậu. Định hướng NL : tư duy tổng hợp lãnh thổ, bản đồ, tranh ảnh, tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, sử dụng số liệu thống kê II. CHUẨN BỊ : GV : GV : Bảng số liệu thống kê, biểu đồ hoàn chỉnh HS : Máy tính cá nhân, dụng cụ thực hành III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 2. Kiểm tra miệng 111
  34. 3.Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1 : a. Vẽ biểu đồ 1.Vẽ biểu đồ Bước 1 : GV yêu cầu HS đọc nội dung bài thực hành. Xác định mục tiêu vànhiệm vụ bài thực hành. Bước 2 : GV hướng dẫn HS cách vẽ . Lưu ý : Chọn tỉ lệ phù hợp khổ giấy, cân đối. Muốn vậy cần chú ý giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong bảng số liệu. Thống nhất thang chia lượng mưa, lưu lượng giữa hai biểu đồ để dễ so sánh. Vẽ biểu đồ cột và đường Chia nhóm, giao nhiệm vụ các nhóm Bước 3 : Vẽ Cách 1 : gọi 2 HS khá vẽ trên bảng, các học sinh còn lại làm việc theo cặp ( cá nhân ). Cách 1 : 4 nhóm phải vẽ một biểu đồ trong thời gian nhất định. Bước 4 : GV đưa ra biểu đồ mẫu chuẩn xác. Đánh giá nhóm nào vẽ tốt, ghi điểm 2. Nhận xét Hoạt động 2 : b. Xác định mùa mưa và mùa lũ theo chỉ tiêu vượt giá trị trung bình. GV kẻ bảng yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu tính giá trị trung bình năm về lượng mưa và lưu lượng, nhận xét biểu đồ điền kết quả làm việc vào ô trống * Các tháng mùa mưa Tháng mưa lớn nhất + Các tháng mùa lũ ++ Tháng lũ lớn nhất c. Nhận xét mối quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ Sông Hồng : Sông Hồng : - Những tháng mùa mưa và mùa lũ trùng - Những tháng mùa mưa và mùa lũ trùng nhau tháng 6 đến tháng 10 nhau tháng 6 đến tháng 10 - Tháng 5 mùa mưa nhưng không trùng mùa - Tháng 5 mùa mưa nhưng không trùng mùa lũ lũ 112
  35. Sông Gianh Sông Gianh - Những tháng mùa mưa và mùa lũ trùng - Những tháng mùa mưa và mùa lũ trùng nhau tháng 9 đến tháng 11 nhau tháng 9 đến tháng 11 - Tháng 8 mùa mưa nhưng không trùng mùa - Tháng 8 mùa mưa nhưng không trùng mùa lũ lũ KL : KL : - Nhìn chung mùa mưa và mùa lũ có quan - Nhìn chung mùa mưa và mùa lũ có quan hệ chặt chẽ với nhau. hệ chặt chẽ với nhau. - Mùa lũ và mùa mưa không hoàn toàn trùng - Mùa lũ và mùa mưa không hoàn toàn trùng khớp nhau. khớp nhau. CH. Vì sao có hiện tượng này ? GV giải thích : Tiến trình lũ phụ thuộc vào Mùa mưa - Độ che phủ rừng - Hệ số thấm của đất đá - Hình dạng mạng lưới sông - Các hồ chứa nhân tạo . 4. Đánh giá Mùa mưa và mùa lũ trên các lưu vực sông nước ta có mối quan hệ như thế nào ? IV. Hướng dẫn học bài ở nhà: Tiếp tục hoàn chỉnh các biểu đồ lượng mưa và lưu lượng các lưu vực sông Tìm hiểu và giải thích đặc điểm và phân bố đất Việt Nam V. Rút kinh nghiệm : 113
  36. Ngày soạn: 27/03/2021 Ngày dạy Tiết : 40 ÔN TẬP I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về địa lí tự nhiên Việt Nam Mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên của nước ta 2. Kĩ năng : Đọc bản đồ tự nhiên, bảng số liệu thống kê Phân tích mối hệ giữa các thành phần tự nhiên Định hướng NL : tư duy tổng hợp lãnh thổ, bản đồ, tranh ảnh, tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, sử dụng số liệu thống kê 3. Thái độ : Lòng yêu thiên nhiên, đất nước, ý thức bảo vệ môi trường II. CHUẨN BỊ : GV : Bản đồ tự nhiên Việt Nam HS : Atlat địa lí tự nhiên III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 2. Kiểm tra miệng: 3.Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1 : 1. Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ GV nêu mục tiêu , nhiệmvụ tiết ôn tập Việt Nam CH. Giới thiệu vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ Việt Nam trên bản đồ. Ý nghĩa vị trí 2. Lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam địa lí. ? a. Giai đoạn Tiền Cambri CH. Trình bày lịch sử phát triển của tự b. Giai đoạn Cổ kiến tạo nhiên Việt Nam ? c. Giai đoạn Tân kiến tạo Bài tập : Hoạt động 2 : Câu 1 : Chứng minh rằng khí hậu nước ta Chia lớp thành 4 nhóm : hoàn thành các mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm ? phiếu học tập sau * Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm được thể Câu 1 : Chứng minh rằng khí hậu nước hiện ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm ? Nhiệt đới (3đ) + Mặt đất tiếp nhận lượng nhiệt 114
  37. Câu 2 : Nêu đặc điểm chung của sông lớn trên 1 triệu kilô calo/m2. ngòi Việt Nam ? Cho biết tên các sông + Số giờ nắng trong năm cao : chính chảy qua tỉnh Tây Ninh ? (3 đ) 1400 – 3000 giờ. Câu 3 : Dựa vào vốn hiểu biết bản thân, + Nhiệt độ trung bình năm trên em hãy : 210C Nêu những giá trị của sông ngòi đối Gió mùa : sản xuất và đời sống nhân dân ta ? (1đ) + Mùa đông : lạnh và khô do ảnh Những nguyên nhân làm cho sông ngòi hưởng gió mùa Đông Bắc nước ta bị ô nhiễm ? Hướng khắc phục. + Mùa hạ : nóng ẩm do ảnh hưởng (3đ) gió mùa Tây Nam. HD thảo luận và trình bày bằng bảng phụ Ẩm, mưa : và xác định trên bản đồ. + Độ ẩm không khí trên 80%. GV chuẩn xác, bổ sung + Lượng mưa trung bình năm : 1500mm – 2000 mm. Câu 2 : Nêu đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam ? Cho biết tên các sông chính chảy qua tỉnh Tây Ninh ? a) Đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính : Tây Bắc- Đông Nam và hướng vòng cung Sông ngòi nước ta có hai mùa nước : mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn b) Các sông chính chảy qua tỉnh Tây Ninh : Sông Vàm Cỏ Đông Sông Sài Gòn Câu 3 : Dựa vào vốn hiểu biết bản thân, em hãy : a/ Giá trị của sông ngòi : Sông ngòi nước ta có giá trị to lớn về nhiều mặt : + Cung cấp cho sản xuất, sinh hoạt :Trồng lúa nước , thủy lợi, thủy điện + Cung cấp thủy sản, phát triển du lịch, là đường giao thông quan trọng , 115
  38. b/ Những nguyên nhân làm cho sông ngòi nước ta bị ô nhiễm ? Biện pháp. - Nguyên nhân : + Nước thải và rác của công nghiệp , nông nghiệp, dịch vụ sinh hoạt + Chặt phá rừng đầu nguồn + Vật liệu chìm đắm làm cản trở dòng chảy tự nhiên, đánh bắt thủy sản bằng hoá chất, điện - Biện pháp : + Bảo vệ rừng đầu nguồn + Xử lý tốt các nguồn rác, chất thải .trước khi đổ ra sông Khai thác hợp lí các nguồn lợi từ sông : không sử dụng hóa chất, điện để đánh bắt thủy sản . 4. Đánh giá Nêu và giải thích 4 đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam ? Xác định trên bản đồ giới hạn lãnh thổ Việt Nam ? Sửa tập bản đồ IV. Hướng dẫn học bài ở nhà: Xem bài 36 : Đặc điểm đất Việt Nam.Cho biết tên các loại đất chính và phâh bố, giá trị kinh tế của từng loại V. Rút kinh nghiệm : Ngày soạn: 29/03/2021 Ngày dạy 116
  39. Tiết : 41 Bài 36 : ĐẶC ĐIỂM ĐẤT VIỆT NAM I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của đất Việt Nam. Nắm được đặc tính, sự phân bố và giá trị kinh tế của các nhóm đất chính ở nước ta. Nêu được một số vấn đề lớn trong sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam. 2. Kĩ năng : Đọc lát cắt địa hình thổ nhưỡng Sử dụng bản đồ, Atlat, lược đồ thổ nhưỡng để nhận xét phân bố 3 nhóm đất chính, giải thích. Định hướng NL : tư duy tổng hợp lãnh thổ, bản đồ, tranh ảnh, tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, sử dụng số liệu thống kê 3. Thái độ : GDMT : Đất là tài nguyên quý giá, là cơ sở cho hoạt động sản xuất của con người. Việc sử tài nguyên đất nước ta còn chưa hợp lí dẫn tới đất bị suy thoái, giảm sút, ô nhiễm và nguyên nhân của nó. Nhận biết được hiện tượng đất đai bị suy thoái qua tranh ảnh và trên thực tế. Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm đất. II. CHUẨN BỊ : GV : Bản đồ đất Việt Nam, hình phẫu diện đất Tranh ảnh về đất bị ô nhiễm, suy thoái III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 2. Kiểm tra miệng: 3.Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1 : 1. Đặc điểm chung : CH. Quan sát hình 36.1, cho biết dọc vĩ tuyến a. Đất ở nước ta rất đa dạng, thể hiện rõ 200B trên đất nước ta có những loại đất nào ? tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của HS : đọc tên , rút ra đặc điểm đất đa dạng. thiên nhiên việt Nam CH. Vì sao đất đai ở nước ta rất đa dạng ? HS : do ảnh hưởng nhiều nhân tố như khí hậu, địa hình, đá mẹ, nguồn nước, sinh vật và con người Hoạt động 2 b. Nước ta có ba nhóm đất chính CH. Quan sát hình 36.2 cho biết các loại đất chính ở nước ta và phân bố của chúng ? Thảo luận nhóm CH. Dựa vào hình 36.2 vànội dung SGK, vốn 117
  40. hiểu biết bản thân hoàn chỉnh bảng so sánh ba nhóm đất chính của nước ta Nội dung so sánh Đất feralit Đất phù sa sông và Đất mùn núi cao biển a. Phân bố Đồi núi thấp Đất phù sa mới : đồng Trên vùng núi cao. bằng ven biển. Lớn nhất là đồng bằng sông Hồng,ĐbSCL. Đất phù sa cổ : Đông Nam Bộ b. Tỉ lệ diện tích 65 % 24% 11% c. Đặc điểm Chua, nghèo mùn, Tơi xốp, ít chua, giàu Là vùng đất rừng nhiều sét. mùn đầu nguồn Có màu đỏ vàng Dễ bị xói mòn và hiện tượng “đá ong hóa” d. Giá trị kinh tế Trồng cây công Trồng lúa, hoa màu, nghiệp, rừng , chăn cây ăn quả, cây công nuôi nghiệp ngắn ngày. HS đại diện nhóm báo cáo kết quả làm, nhóm khác nhận xét bổ sung. GV chuẩn xác, ghi điểm. GV giải thích thuật ngữ feralit, hiện tượng đá ong hóa. CH. Nguyên nhân làm đất bị xói mòn, hiện tượng đá ong hóa và biện pháp để hạn chế hiện tượng này ? Chuyển ý : đất đai là tư liệu sản xuất vô cùng quan trọng, tài nguyên đất không phải là vô tận nên càng cần thiết chú ý trong vấn đề sử dụng và cải tạo đất Hoạt động 3 2. Vấn đề sử dụng và cải tạo đất : GV nhấn mạnh đất – tài nguyên quý giá của nước ta (nông lâm nghiệp ) - Đất đai là tài nguyên quý giá. CH. Dựa vào nội dung SGK và thực tế, cho biết thực tạng sử dụng đất ở nước ta ? HS : Tích cực : Canh tác hợp lí, hiệu quả, vừa khai thác vừa cải tạo, bảo vệ đất trồng. Ví dụ : thâm canh tăng vụ ở đồng bằng sông Hồng, làm ruộng bậc thang trên vùng núi đồi Tiêu cực : Canh tác thiếu khoa học làm đất bạc 118
  41. màu, các chất thải công nghiệp, thuốc bảo vệ thực vật, đốt rừng làm nương rẫy làm ô - Cần khai thác hợp lí, chống xói mòn, nhiễm đất, xói mòn bạc màu đất trên các vùng núi đồi.Cải CH. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ, cải tạo tạo đất phèn, đất mặn ở đồng bằng ven và sử dụng đất ngày càng tốt hơn ? biển. 4. Đánh giá Xác định trên bản đồ vùng phân bố các loại đất chính ở Việt Nam ? Cho biết những loại đất chính ở Tây Ninh ? Nêu đặc điểm và giá trị kinh tế của ba nhóm đất chính ở nước ta ? HS làm tập bản đồ IV. Hướng dẫn học bài ở nhà: Tìm hiểu và giải thích đặc điểm chung sinh vật nước ta ? Sưu tầm những tranh ảnh về động vật, thực vật nước ta ? V. Rút kinh nghiệm : Ngày soạn: 01/04/2021 Ngày dạy Tiết :42 Bài 37 : ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM . I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam. Nắm được các kiểu hệ sinh thái rừng ở nước ta và phân bố của chúng. 2. Kĩ năng : Định hướng NL : tư duy tổng hợp lãnh thổ, bản đồ, tranh ảnh, tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, sử dụng số liệu thống kê 3. Thái độ : Sinh vật có nhiều loài quý hiếm, song do tác động con người, nhiều hệ sinh thái bị tàn phá, biến đổi và suy giảm. Biết nhà nước ta đã thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia để bảo vệ, phục hồi, phát triển tài nguyên sinh vật. Có ý thức bảo vệ tài nguyên sinh vật, bảo vệ rừng, trồng cây xanh. II. CHUẨN BỊ : GV : Bản đồ tự nhiên Việt Nam HS : Tranh ảnh về sinh vật, atlat. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 119
  42. 2. Kiểm tra miệng: 3.Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1 1. Đặc điểm chung : Tìm hiểu đặc điểm chung sinh vật Việt Nam CH. Dựa vào vốn hiểu biết, em hãy kể tên _ Rất phong phú và đa dạng về : thành một số loài sinh vật có ở nước ta ? phần loài, gen di truyền, kiểu hệ sinh HS : kết luận sinh vật nước ta đa dạng và thái, công dụng. phong phú. _ Có đới rừng nhiệt đới gió mùa trên CH. Sự phong phú và đa dạng của sinh vật đất liền và khu hệ sinh thái biển Việt Nam được thể hiện như thế nào ? phong phú. HS : _ Nhiều hệ sinh thái tự nhiên bị biến GV chuẩn xác đổi và suy giảm do tác động của con Hoạt dộng 2 người. CH. Dựa vào nội dung SGK, em hãy nêu những con số chứng minh Việt Nam rất giàu 2. Sự giàu có về thành phần loài sinh vật. có về thành phần loài sinh vật ? HS GV : Trong đó có 365 loài động vật, 350 * Nước ta có : loài thực vật thuộc loại quý hiếm được vào _ 14.600 loài thực vật sách đỏ Việt Nam. CH. Theo em nguyên nhân nào tạo nên sự _ 11.200 loài động vật phong phú về thành phần loài sinh vật nước ta ? HS : Môi trường sống thuận lợi : đất, khí hậu Nhiều luồng sinh vật di cư tới : Trung Hoa, Ấn Độ, Mianma (49%) Các loài bản địa phong phú (51%) Hoạt động 3 GV : Hệ sinh thái : là sự thống nhất hữu cơ giữa 3. Sự đa dạng về hệ sinh thái sinh vật và môi trường sống của nó. CH.Em hãy cho biết Việt Nam có những kiểu hệ sinh thái nào ? Thảo luận nhóm : 4 nhóm Mỗi nhóm thảo luận một hệ sinh thái Các nhóm ghi vào bảng phụ và trình bày. GV nhận xét, kết luận Hệ sinh thái Phân bố Đặc điểm nổi bật 120
  43. Rừng ngập mặn Dọc bờ biển, ven hải đảo Sống trong bùn lỏng : cây sú, vệt, đước, các loài thủy sản, chim thú Rừng nhiệt đới gió Vùng đồi núi Rừng thường xanh mùa Rừng thưa rụng lá Rừng tre nứa Rừng ôn đới trên núi Khu bảo tồn thiên 11 vườn quốc gia Nơi bảo tồn thiên nhiên nhiên và vườn quốc Miền Bắc : 5 vườn gia Miền trung : 3 vườn Miền Nam : 3 vườn Nông nghiệp Vùng đồng bằng, trung du Duy trì cung cấp lương thực, thực phẩm GV yêu cầu HS xác định vị trí các vườn quốc gia trên bản đồ. CH. Bến cầu thuộc hệ sinh thái nào trong các hệ sinh thái trên ? HS CH. Kể tên một số cây trồng, vật nuôi ở địa phương ? GV treo hai bức tranh rừng tự nhiên và rừng trồng CH. Rừng trồng và rừng tự nhiên có gì khác nhau ? 4. Đánh giá Trình bày 1 phút : Trình bày những nội dung chính của bài học IV. Hướng dẫn học bài ở nhà: Sưu tầm tranh ảnh về động thực vật quý hiếm của Việt Nam. Nguyên nhân làm cho diện tích rừng nước ta giảm và hậu quả khi mất rừng. V. Rút kinh nghiệm : Ngày soạn: 05/04/2021 Ngày dạy Tiết :43 121
  44. Bài 38 : BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT VIỆT NAM I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : Nêu được giá trị của tài nguyên sinh vật, nguyên nhân của sự suy giảm và sự cần thiết phải bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật ở Việt Nam. 2. Kĩ năng : Phân tích bảng số liệu về biến động diện tích rừng KNS : Tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân, tự nhận thức Định hướng NL : tư duy tổng hợp lãnh thổ, bản đồ, tranh ảnh, tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, sử dụng số liệu thống kê 3. Thái độ : GDMT : Biết Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách và luật bảo vệ, phát triển tài nguyên rừng. Không đồng tình, không tham gia các hoạt động chặt phá cây rừng, săn bắt chim thú. II. CHUẨN BỊ : – GV : Bản đồ thực trạng rừng Việt Nam – HS : Tranh ảnh về các loài sinh vật quý của nước ta, tranh về nạn phá rừng, khai thác tài nguyên. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 2. Kiểm tra miệng: 3.Bài mới : Hoạt động GV – HS Nội dung Hoạt động 1 : 1.Giá trị của tài nguyên sinh vật. GV sử dụng bảng 38.1 yêu cầu học sinh đọc, dựa vào vốn hiểu biết bản thân Thảo luận : cặp/ nhóm CH. Nêu những giá trị của tài nguyên sinh vật Việt Nam ? CH. Em hãy nêu một số sản phẩm lấy từ động vật rừng và biển mà em biết ? HS : Kết luận Gía trị sử dụng Một số loài cây điển hình 1. Nhóm cây cho gỗ 2. Nhóm cây cho tinh dầu, nhựa, ta-nanh, chất nhuộm 3. Nhóm cây làm thuốc 122
  45. 4. Nhóm cây làm thực phẩm 5. Nhóm cây làm nguyên liệu –thủ 6. Nhóm cây cảnh và hoa Hoạt động 2 - Giá trị kinh tế : làm vật liệu xây Dựa vào bảng số liệu sau : dựng, thuốc, lương thực Diện tích rừng Việt Nam (triệu ha) - Giá trị văn hoá- du lịch : nơi Năm 1943 1993 2001 tham quan, du lịch sinh thái, Diện tích 14.3 8.6 11.8 nghiên cưú khoa học rừng - Giá trị : bảo vệ môi trường CH. Em hãy cho biết thực trạng và xu hướng 2. Bảo vệ tài nguyên rừng biến động của diện tích rừng Việt Nam ? _ Tỉ lệ che phủ thấp : 33% - 35%. HS trả lời, GV chuẩn xác _ Rừng suy giảm về chất lượng và CH. Vì sao nói chất lượng rừng kém ? số lượng. ( Vì nhiều loài gỗ tốt như đinh, lim, sến, lát hoa đã cạn kiệt. ) _ Từ 1993 đến nay diện tích rừng CH. Quan sát hình 38.3 kết hợp vốn kiến thức tăng lên nhờ thực hiện tốt chính đã học cho biết những nguyên nhân nào làm suy sách và luật bảo vệ, phát triển giảm tài nguyên rừng Việt Nam ? rừng. HS : Quản lí kém, đốt rừng làm nương rẫy, cháy rừng, chiến tranh CH. Để khôi phục tài nguyên rừng, chúng ta cần 3. Bảo vệ tài nguyên động vật thực hiện những biện pháp gì ? _ Nhiều loài động vật có nguy cơ GV cho HS quan sát hình 38.1,38.2,38.4 và tuyệt chủng : 365 loài thuyết trình mục 3. _ Nguồn thủy sản giảm sút mạnh _ Cấm săn bắt động vật hoang dã, khai thác thủy sản một cách hợp lí. 4. Đánh giá Nêu những giá trị to lớn của tài nguyên sinh vật Việt Nam ? Những nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên sinh vật nước ta ? Thực trạng rừng ở Tây Ninh hiện nay ? Là học sinh, emlàm gì để góp phần bảo vệ và phát triển tài nguyên sinh vật nước ta ? IV. Hướng dẫn học bài ở nhà: Làm bài tập 3/135 ở nhà tiếp tục sưu tầm tranh ảnh về sinh vật nước ta Xem bài 39 : cho biết những đặc điểm chung của thiên nhiên Việt Nam. Giải thích ? Ngày soạn: 7/04/2021 Ngày dạy Tiết : 44 123
  46. Bài 39 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : Trình bày và giải thích được bốn đặc điểm chung nổi bật của tự nhiên Việt Nam. Nêu được những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với đời sống và phát triển kinh tế xã hội ở nước ta. 2. Kĩ năng : Sử dụng bản đồ tự nhiên Việt Nam để nhận biết : sự phân bậc địa hình, hướng gió, các dòng biển, dòng sông. Rèn luyện kĩ năng tư duy địa lí tổng hợp phần tự nhiên. Định hướng NL : tư duy tổng hợp lãnh thổ, bản đồ, tranh ảnh, tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, sử dụng số liệu thống kê II. CHUẨN BỊ : – GV : Bản đồ tự nhiên Việt Nam, bản đồ các môi trường địa lí – HS : Tranh về cảnh quan tự nhiên nước ta III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 2. Kiểm tra miệng: 3.Bài mới : Hoạt động GV – HS Nội dung Phương án 1 : GVchia lớp 4 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu một đặc điểm Phương án 2 : GV hướng dẫn HS tìm hiểu từng đặc điểm theo hệ thống câu hỏi gợi ý Hoạt động 1 1. Việt Nam là một nước nhiệt đới gió CH. Dựa vào kiến thức đã học (lớp 7), em mùa ẩm. hãy cho biết môi trường nhiệt đới gió mùa điển hình có ở đâu ? Đặc điểm của môi _ Là tính chất nền tảng của thiên nhiên trường này như thế nào ? nước ta HS : _ Thể hiện trong tất cả các thành phần CH. Xác định trên bản đồ vị trí của Việt tự nhiên, rõ nhất là khí hậu. Nam, từ vị trí ấy em hãy cho biết thiên nhiên _ Miền Bắc nước ta vào mùa đông tính Việt Nam có những đặc điểm như thế nào ? chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh. HS : Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa ẩm điển hình của Đông Nam Á. CH. Tính chất nhiệt đới gió mùa của thiên nhiên Việt Nam được thể hiện như thế nào ? HS : Khí hậu nhiêt đới gió mùa ẩm- sông 124
  47. ngòi có hai mùa nước – quá trình phong hóa mạnh mẽ với lớp phong hóa dày và loại đất feralit đỏ vàng chiếm ưu thế – hệ sinh thái rừng phát triển CH. Dựa vào sự hiểu biết của mình, em hãy cho biết : _ Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm ảnh hưởng gì đến sản xuất và đời sống của nhân dân ta ? _ Theo em, ở vùng nào và vào mùa nào tính chất nóng ẩm bị xáo trộn nhiều nhất ? HS : Chuyển ý Hoạt động 2 : CH. Dựa vào bản đồ Việt Nam và kiến thức 2. Việt Nam là một nước ven biển đã học, em hảy tính xem ở nước ta 1 km2 đất liền tương ứng với bao nhiêu km2 mặt biển ? _ Biển Đông ảnh hưởng đến toàn bộ HS : thiên nhiên nước ta. _ Diện tích đất tự nhiên 329.247km2. _ Biển Đông duy trì và tăng cường _ Diện tích phần biển Việt Nam khoảng 1 tính chất nóng ẩm, gió mùa của triệu km2. thiên nhiên. _ Tính trung bình 1km2 đất liền tương ứng với 3 km2 mặt biển. CH. Biển Đông có ảnh hưởng gì đến thiên nhiên nước ta ? HS : Nước ta có bờ biển dài 3260km, lãnh thổ hẹp chiều ngang nên ảnh hưởng của biển rất mạnh mẽ, bao trùm toàn bộ lãnh thổ nước ta. CH. Nêu những giá trị kinh tế của Biển Đông đối với Việt Nam ? HS : Thuận lợi cho nước ta phát triển tổng hợp kinh tế biển ( khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản ; khai thác và chế biến khoáng sản ; du lịch biển- đảo ; giao thông vận tải biển ) Chuyển ý Hoạt động 3 : CH. Dựa vào bản đồ tự nhiên Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy cho biết đồi núi 3.Việt Nam là xứ sở của cảnh quan đồi chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong tổng diện tích núi phần đất liền của nước ta và địa hình này có o Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ phần đất liền. 125
  48. ảnh hưởng gì đến thiên nhiên nước ta ? o Cảnh quan đồi núi thay đổi nhanh HS : chóng theo quy luật đai cao. CH.Đồi núi tạo điều kiện thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế – xã hội ? HS : _ Thuận lợi : cung cấp tài nguyên khoáng sản, vật liệu xây dựng, trồng và khai thác rừng, trồng cây công nghiệp, phát triển du lịch _ Khó khăn :Địa hình hiểm trở, đi lại khó khăn, nhiều nơi thiếu nước Chuyển ý Hoạt động 4 : CH. dựa vào bản đồ tự nhiên Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy cho biết thiên nhiên 4. Thiên nhiên nước ta phân hóa đa Việt Nam phân hóa đa dạng thể hiện như thế dạng, phức tạp. nào ? o Phân hóa theo không gian : từ Bắc HS : vào Nam, từ Đông sang tây, từ thấp _ Thể hiện trong từng thành phần tự lên cao. nhiên với nhiều loại đất, đá, khí hậu, o Phân hóa theo thời gian với các mùa sinh vật khác nhau trong năm. _ Sự phối hợp của các thành phần tự nhiên làm tăng tính đa dạng, phức tạp của toàn bộ cảnh quan tự nhiên phân hóa cả theo không gian và thời gian. CH. Giải thích vì sao có sự phân hóa trên ? HS : _ Do vị trí gần hay xa biển va 2hình dạng kéo dài, hẹp ngang của đất nước. _ Do lịch sử phát triển lâu dài của thiên nhiên Việt Nam. _ Do tác động của con người v.v CH. Sự phân hóa đa dạng đó có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế- xã hội nước ta ? HS : _ Thuận lợi : Tạo điều kiện cho sự phát triển một nền kinh tế phong phú và đa dạng _ Khó khăn : Đòi hỏi mỗi vùng có một phương án phát triển kinh tế riêng, một cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo thời vụ riêng 126
  49. 4. Đánh giá Nêu những đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam ? Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của tự nhiên nước ta được thể hiện như thế nào ? Sự phân hóa đa dạng đó có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế- xã hội nước ta ? IV. Hướng dẫn học bài ở nhà: Làm tập bản đồ bài 39 Đọc và trả lời các yêu cầu bài thực hành :Đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp làm việc cá nhân trước ở nhà. V. Rút kinh nghiệm : 127
  50. Ngày soạn: 10/04/2021 Ngày dạy Tiết : 45 Bài 40 : Thực hành ĐỌC LÁT CẮT ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN TỔNG HỢP I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : Nắm cấu trúc đứng và cấu trúc ngang của một lát cắt tổng hợp địa lí tự nhiên. Phân tích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các thành phần tự nhiên : địa chất, địa hình, khí hậu, thực vật Nắm được sự phân hóa lãnh thổ tự nhiên theo một tuyến cắt cụ thể dọc Hoàng Liên Sơn từ Lào Cai đến Thanh Hóa 2. Kĩ năng : Đọc lát cắt tổng hợp địa lí tự nhiên cụ thể Định hướng NL : tư duy tổng hợp lãnh thổ, bản đồ, tranh ảnh, tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, sử dụng số liệu thống kê II. CHUẨN BỊ : – GV : Lát cắt tổng hợp trong SGK phóng to, bản đồ tự nhiên Viêt Nam. – HS : Atlat địa lí Việt Nam. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 2. Kiểm tra miệng: 3.Bài mới : Hoạt động GV – HS Nội dung Hoạt động 1 CH. Dựa vào hình 40.1 và bản đồ tự nhiên Việ 1. Xác định tuyến A-B trên lược đồ, t Nam, atlat, em hãy xác định vị trí tuyến cắt bản đồ : A-B : _ Tuyến cắt chạy theo hướng nào ? Qua những khu vực địa hình nào ? _ Tính độ dài của tuyến A-B theo tỉ lệ ngang ? HS : Tỉ lệ ngang 1 : 2.000.000 tức 1cm tương ứng 20 km. Khoảng cách trên lát cắt hình 40.1 _ Từ biên giới Việt là 17,5cm. Vậy chiều dài lát cắt trên thực tế là Trung(Phanxipăng) đến Thanh Hoá 17,5 x 20 = 350km _ Qua 3 khu vực địa hình : núi cao Hoàng Liên Sơn, cao nguyên Mộc Châu, đồng bằng Thanh Hóa. _ Hướng Tây Bắc – Đông Nam. _ Chiều dài khoảng 350 km. 128
  51. Hoạt động 2 : 2. Nghiên cứu đặc điểm tự nhiên trên GV chia lớp ra 4 nhóm, giao nhiệm vụ từng lát cắt. nhóm Dựa vào chú giải, kí hiệu hình 401 Nhóm 1 :. Cho biết lát cắt có những loại đá, đất nào ? Phân bố ở đâu ? Nhóm 2 : Có mấy kiểu rừng ? Chúng phát triển trong điều kiện tự nhiên như thế nào ? Nhóm 3 : Nghiên cứu đặc điểm địa hình giữa các khu vực : độ cao trung bình của khu vực là bao nhiêu, độ cắt xẻ Nhóm 4 : Nghiên cứu sự khác biệt về khí hậu giữa 3 khu vực địa hình.(xem hình 40.1, bảng 40.1) Núi cao Hoàng Cao nguyên Mộc Châu Đồng bằng Thanh Khu Liên Sơn Hóa Yếu tố Địa chất Mắcma xâm nhập Trầm tích hữu cơ (đá Trầm tích b73 rời Mắc ma phun trào vôi) (phù sa) Địa hình Đô cao, độ chia Độ cao , chia cắt nhỏ Khá bằng phẳng cắt lớn (Cao nhất : hơn khu Hoàng Liên Sơn (Cao TB : dưới 3143m, cao TB : (Cao nhất : 1900m, cao 500m) 2500m ) TB : dưới 1000m ) Khí hậu Nhiệt độ TB : Nhiệt độ TB : 18,50C, Nhiệt độ TB : 12,80C, lạnh mát mẻ 23,60C, nóng quanh năm Mưakhá cao, lượng mưa Mưa nhiều, lượng Mưa nhiều, lượng cả năm : 1560mm mưa cả năm : mưa cả năm : 1746mm 3553mm Đất đai Mùn núi cao Feralit trên đá vôi Đất phù sa mới Thảm thực vật Rừng ôn đới núi Rừng cận nhiêt và nhiệt Hệ sinh thái nông phổ biến cao đới chân núi nghiệp. HS hoàn chỉnh bảng trên GV chuẩn xác, ghi điểm Dựa vào hình 40.1, bảng thống kê trên cho biết các thành phần tự nhiên CH. Qua cấu trúc dọc và cấu trúc ngang của Kết luận : lát cắt, em hãy cho biết các yếu tố tự nhiên có Trong mỗi khu vực, các thành phần tự tác động qua lại với nhau như thế nào ? nhiên có mối quan hệ qua lại chặt chẽ Gv gợi ý với nhau, tạo ra một cảnh quan riêng biệt HS : phát biểu, GV chuẩn xác 129
  52. 4. Đánh giá GV nhận xét chung hoạt động lớp học. IV. Hướng dẫn học bài ở nhà: Xác định vị trí và tìm hiểu đặc điểm tự nhiên miền Bắc và Đ6ng Bắc Bắc Bộ nước ta V. Rút kinh nghiệm : Ngày soạn: 15/04/2021 Ngày dạy Tiết :46 Bài 41 : MIỀN BẮC VÀ ĐÔNG BẮC BẮC BỘ I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : Biết được vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Nêu và giải thích được một số đặc điểm nổi bật về địa lí tự nhiên của miền. Biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra và vấn đề khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường của miền 2. Kĩ năng : Sử dụng bản đồ tự nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ để trình bày các đặc điểm tự nhiên của miền. Phân tích lát cắt địa hình của miền. Vẽ biểu đồ khí hậu của một số địa điểm trong miền. Định hướng NL : tư duy tổng hợp lãnh thổ, bản đồ, tranh ảnh, tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, sử dụng số liệu thống kê 3. Thái độ : Biết một số tài nguyên chính : hiện trạng khai thác tài nguyên, môi trường và vấn đề bảo vệ môi trường của miền Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa các nhân tố tự nhiên với nhau , giữa tự nhiên với hoạt động kinh tế của con người. Có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường : chấp hành các chính sách và luật của Nhà nước II. CHUẨN BỊ : – GV : Bản đồ tự nhiên miền Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ – HS : Tranh ảnh về cảnh đẹp của miền III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 2. Kiểm tra miệng: 130
  53. 3.Bài mới : Hoạt động GV – HS Nội dung Hoạt động 1 : cả lớp 1.Vị trí và phạm vi lãnh thổ _ GV treo bản đồ tự nhiên Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ . Phạm vi lãnh thổ gồm : khu đồi núi tả _ HS xác định vị trí và giới hạn của miền ngạn sông Hồng và đồng bằng Bắc Bộ. trong SGK ; sau đó, GV cho HS xác định lại trên bản đồ tự nhiên treo tường. _ GV xác định lại vị trí và giới hạn và chuẩn xác kiến thức. _ Chuyển ý : Vị trí địa lí có ảnh hưởng như thế nào đến tự nhiên của miền ? Hoạt động 2 : 2. Địa hình phần lớn là đồi núi thấp với CH. Dựa vào hình 41.1, em hãy xác định : nhiều cánh cung núi mở rộng về phía _ Các cao nguyên đá vôi Hà Giang, Cao Bắc và quy tụ ở Tam Đảo. bằng _ Các cánh cung sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều _ Dãy núi Con Voi,Tam Đảo _ Đồng bằng sông Hồng _ Vùng quần đảo Hạ Long – Quảng Ninh. HS : CH. Cho biết địa hình chủ yếu của miền là gì ? Đồi núi thấp, phổ biến là địa hình cacxtơ độc _ Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp, đáo. phổ biến là địa hình cacxtơ. CH. Xem hình 41.2, bản đồ tự nhiên, cho biết _ Có nhiều dãy núi dạng cánh cung : hướng nghiêng chung của địa hình Miền Bắc và sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Bắc Bắc Bộ ? Đông Triều HS : _ Đồng bằng : đồng bằng sông Hồng _ Ven biển có vịnh Hạ Long _ Hướng nghiêng chung của địa hình : Tây Bắc – Đông Nam. CH. Địa hình ảnh hưởng đến sông ngòi như thế nào ? HS :Xác định các sông lớn,hướng chảy, đặc điểmdòng chảy, thủy chế các sông của miền trên _ Sông ngòi : phát triển và tỏa rông bản đồ . Giải thích khắp miền, có hai sông lớn (sông CH. Đề phòng chóng lũ lụt ở đồng bằng sông Hồng và sông Thái Bình ).Sông có Hồng, nhân dân ta đã làm gì ? Việc làm đó đã thung lũng rộng, độ dốc nhỏ, có biến đổi địa hình ở đây như thế nào ? hai mùa lũ và cạn rõ rệt. HS : Đắp đê tạo nên các ô trũng trên đồng bằng 131
  54. Chuyển ý : Vị trí, địa hình có ảnh hưởng gì đến khí hậu của miền. Hoạt động 3 : cả lớp HS đọc mục 2 trong SGK và tìm ra những đặc điểm chính về khí hậu 3.Tính chất nhiệt đới giảm sút mạnh mẽ, CH.giải thích vì sao vào mùa đông Miền Bắc và mùa đông lạnh nhất cả nước Đông Bắc Bắc Bộ lạnh nhất nước ta ? _ Mùa đông : Nhiệt độ thấp có thể HS : dưới 00C- lạnh giá, mưa phùn, _ Vị trí ở cực Bắc nước ta, nơi đón gió mùa lượng mưa nhỏ, mùa đông đến Đông Bắc thổi trực tiếp, sớm nhất vào nước sớm và kết thúc muộn. ta _ Mùa hạ : nóng ẩm, mưa nhiều, _ Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp với các tháng 8 có mưa ngâu. cánh cung mở rộng về phía Bắc đón gió _ Sinh vật ưa lạnh và cận nhiệt đới mùa Đông Bắc thổi vào. phát triển Hoạt động 4 :nhóm GV chia lớp thành 6 nhóm. HS thảo luận một số nội dung : . Một số tài nguyên chủ yếu :Khoáng sản, 4. Tài nguyên phong phú, đa dạng và rừng, biển, cảnh đẹp, vườn quốc gia nhiều cảnh đẹp nổi tiếng. . Hiện trạng khai thác tài nguyên,môi - Tài nguyên chủ yếu : khoáng sản, du trường lịch, rừng, . Những vấn đề cần quan tâm trong quá - Vấn đề môi trường cần quan tâm trong trình phát triển kinh tế, phát triển bền quá trình phát triển kinh tế : vững. . Khai thác khoáng sản hợp lí, có Đại diện HS trình bày, mỗi nhóm trả lời một kế kế hoạch, bảo vệ môi trường. câu hỏi. . Không chặt phá, đốt rừng làm GV chuẩn xác. Kết luận nương rẫy ; tích cực trồng thêm rừng. . Xử lý chất thải sản xuất và sinh hoạt trước khi đưa ra sông, hồ, biển . Tổ chức hặt chẽ hoạt động du lịch 4. Đánh giá Xác định vị trí, giới hạn Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ trên bản đồ ? Nêu các đặc điểm tư nhiên nổi bật của Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ ? Vì sao tính chất nhiệt đới giảm sút mạnh mẽ, mùa đông lạnh nhất cả nước ? Tài nguyên phong phú, đa dạng và nhiều cảnh đẹp nổi tiếng như thế nào ? IV. Hướng dẫn học bài ở nhà: 132
  55. Làm bài tập 3 trang 143 Ngày soạn: 19/04/2021 Ngày dạy Tiết : 47 Bài 42 : MIỀN TÂY BẮC VÀ BẮC TRUNG BỘ I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : Biết được vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. Nêu và giải thích được một số đặc điểm nổi bật về địa lí tự nhiên của miền. Biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra và vấn đề khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường của miền. 2. Kĩ năng : Sử dụng bản đồ tự nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ để trình bày các đặc điểm tự nhiên của miền. Phân tích biểu đồ lượng mưa của một số địa điểm trong miền Định hướng NL : tư duy tổng hợp lãnh thổ, bản đồ, tranh ảnh, tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, sử dụng số liệu thống kê 3. Thái độ : Ý thức khai thác hợp lí và bảo vệ tài nguyên môi trường . II. CHUẨN BỊ : GV : Bản đồ tự nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ HS : Tranh ảnh về núi cao, vườn quốc gia, sinh vật của miền III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 2. Kiểm tra miệng: 3.Bài mới : Hoạt động GV –HS Nội dung Hoạt động 1 : 1.Vị trí và phạm vi lãnh thổ Dựa vào hình 42.1, bản đồ tự nhiên, em hãy : CH. Xác định vị trí và giới hạn của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ? Nằm hữu ngạn sông Hồng, từ Lai Châu HS đến Thừa Thiên Huế. GV chuẩn xác CH. Cho biết độ cao của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ? Giải thích HS : Địa hình cao nhất Việt Nam, nguyên 2.Địa hình cao nhất Việt Nam nhân do chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của hoạt _ Có nhiều núicao, thung lũng sâu. 133
  56. động Tân kiến tạo _ Tiêu biểu là dãy Hoàng Liên Sơn – CH. Hướng địa hình chính của miền này là nóc nhà Đông Dương gì ? Hãy xác định các dãy núi, những sông _ Nhiều núi cao trên dưới 3000m. lớn tiêu biểu của miền. _ Các dãy núi lan ra sát biển, đồng _ bằng nhỏ hẹp _ Hướng chung của địa hình :Tây Bắc – Đông Nam Hoạt động 2 3.Khí hậu đặc biệt do tác động của địa CH. Dựa vào hình 42.1, 42.2, nội dung SGK, hình. bản đồ tự nhiên, em hãy nêu đặc điểm tiêu _ Mùa đông ngắn, đến muộn và kết biểu khí hậu của miền giải thiách vì sao lại thúc sớm. Nếu cùng vĩ độ và độ cao, có đặc điểm đó ? nhiệt độ ở đây thường cao hơn Miền HS : Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ từ 20C 0 _ Dãy Hoàng Liên Sơn và Miền Bắc và đến 3 C Đông Bắc Bắc Bộ che chắn gió mùa _ Mùa hạ : có gió Tây khô nóng Đông Bắc _ Mưa nhiều, mùa mưa chậm dần từ _ Gió Tây khô nóng còn gọi là gió Lào. Bắc vào Nam Bản chất gió này là gió mùa Tây Nam nóng ẩm từ vịnh Began thổi đến nước ta. Khi vượt qua dãy Trường Sơn đã trút mưa ở phía Tây, sang phía Đông gây hiệu ứng phơn nên khô và nóng _ Mưa nhiều do địa hình chắn gió mùa Tây Nam. Mùa mưa chậm dần từ Bắc vào Nam do lãnh thổ kéo dài trên 7 vĩ tuyến từ Bắc vào Nam 4.Tài nguyên phong phú đang được Hoạt động 3 : điều tra, khai thác Thảo luận nhóm các nội dung sau : _ Sông ngòi có tiềm năng thủy điện Nhóm 1 : Dựa vào hình 42.1, nội dung SGK, lớn nhất nước ta. cho biết miền có những tài nguyên quan _ Nhiều khoáng sản : than đá, sắt, trọng nào, phân bố ở đâu ? apatit, đá vôi, crôm Nhóm 2 : Nêu giá trị tổng hợp của hồ Hòa _ Nhiều rừng, nhiều vườn quốc gia, Bình nhiều phong cảnh đẹp, nhiều bãi Nhóm 3 :Xác định trên bản đồ các bãi biển biển nổi tiếng. nổi tiếng của miền 5.Bảo vệ môi trường và phòng chống Nhóm 4 :Cho biết những khó khăn hiện nay thiên tai : của miền là gì ? Biện pháp giải quyết . _ Khôi phục và phát triển diên tích rừng đầu nguồn ; bảo vệ các hệ sinh thái ven biển, ven sông. _ Luôn sẵn sàng và chủ động phòng chống các thiên tai : sương muối, 134
  57. giá rét, lũ bùn, lũ quét. 4. Đánh giá Hãy nêu những đăc điểm tự nhiên nổi bật của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ? Nêu và giải thích đặc điểm khí hậu của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ? Phát triển rừng có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ? IV. Hướng dẫn học bài ở nhà: Hoàn thành tập bản đồ bài 42 Làm bài tập 3, trang 147 SGK Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về các vườn quốc gia của miền. V. Rút kinh nghiệm : Ngày soạn: 19/04/2021 Ngày dạy Tiết : 48 Bài 43 :MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ I. Mục tiêu: Sau bài học,Hs cần: 1. Kiến thức: - Biết được vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. - Nêu và giải thích được một số đặc điểm nổi bật về địa lí tự nhiên của miền. - Biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra và vấn đề khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường của miền. 2. Kỹ năng: - Sử dụng bản đồ, lược đồ Địa lí tự nhiên miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để trình bày vị trí giới hạn, các đặc điểm tự nhiên của miền. - So sánh một số đặc điểm tự nhiên của ba miền tự nhiên ở nước ta (địa hình, khí hậu ). - Định hướng phát triển năng lực: - Phát triển năng lực hợp tác, thảo luận nhóm. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bản đồ tự nhiên VN. - Bản đồ miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ - Tranh ảnh liên quan. 135
  58. - Máy chiếu. 2. Chuẩn bị của HS: - Làm bài tập trong TBĐ, chuẩn bị bài mới. III. Tổ chức các họat động học tập: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: *Khởi động: Phía nam dãy núi Bạch Mã là một miền tự nhiên nhiệt đới gió mùa điển hình. Thiên nhiên ở đây khác biệt rõ rệt so với 2 miền địa hình phía Bắc. Hoạt động của GV - hs Nội dung chính * HĐ1: Cả lớp. 1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ: Dựa hình 43.2 + Bản đồ tự nhiên VN - Gồm toàn bộ phần phía Nam từ Đà Nẵng 1) Xác định vị trí giới hạn của miền trên bản đến Cà Mau. đồ TNVN? So sánh diện tích lãnh thổ của - Chiếm tới 1/2 diện tích lãnh thổ miền với 2 miền đã học? 2) Vị trí đó ảnh hưởng gì tới khí hậu của miền? * HĐ2: Nhóm/cả lớp 2. Một miền nhiệt đới gió mùa nóng ? Dựa thông tin sgk + Kiến thức đã học hãy quanh năm, có mùa khô sâu sắc: 1) Chứng minh miền NTB và Nam Bộ có a. Từ dãy Bạch Mã (160B) trở vào: khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm, có 1 - T0 TB năm cao: >250C. Biên độ nhiệt mùa khô sâu sắc? giảm rõ rệt, dao động 3 -> 70C. 2) Giải thích tại sao? b. Chế độ mưa không đồng nhất: - HS báo cáo - Khu vực duyên hải NT Bộ có mùa khô - Nhóm khác nhận xét, bổ xung kéo dài, nhiều nơi bị hạn gay gắt, mùa mưa - GV chuẩn kiến thức: đến muộn và tập trung trong thời gian ngắn + Nằm ở vĩ độ thấp => Nhận được lượng (tháng 10,11) nhiệt và ánh sáng Mặt Trời lớn hơn các - Khu vực Nam Bộ và Tây nguyên: Mùa vùng phía Bắc mưa kéo dài 6 tháng từ tháng 5-> 10 chiếm + Gió mùa đông bắc bị dãy Bạch Mã chặn 80% lượng mưa cả năm. Mùa khô thiếu lại nên nhiệt độ không bị giảm mạnh => nước nghiêm trọng. Biên độ nhiệt nhỏ. + Duyên hải NTB: Mùa mưa ngắn, mưa đến muộn (tháng 10,11). Mùa khô do mưa ít nhiệt độ cao, lượng nước bốc hơi lớn vượt xa lượng mưa nên độ ẩm cực nhỏ => Là nơi khô hạn nhất nước ta. + Tây Nguyên Nam Bộ: Mùa mưa dài 6 tháng (tháng 5->10) chiếm 80% lượng mưa cả năm => Mùa khô thiếu nước trầm trọng. *HĐ3: Cá nhân/cả lớp. Dựa H43.1 + bản đồ TNVN, thông tin sgk cho biết: 3. Trường Sơn nam hùng vĩ và đồng 1) Miền NTB và Nam Bộ có những khu vực bằng nam bộ rộng lớn: địa hình nào? 136
  59. 2) Xác định đọc tên các đỉnh núi cao > 2000m và các cao nguyên badan. Nơi phân bố? Nguyên nhân hình thành khu vực núi và a. Trường Sơn nam: cao nguyên trên? - Hình thành trên một miền bằng cổ được 3) Xác định vị trí đồng bằng Nam Bộ? Có Tân Kiến Tạo nâng lên mạnh mẽ. đặc điểm gì khác với đồng bằng sông - Là khu vực núi cao và cao nguyên rộng Hồng? Nguyên nhân hình thành do đâu? lớn, hùng vĩ. - HS báo cáo -> Nhận xét, bổ xung. - Cảnh quan nhiệt đới trở nên đa dạng, - GV chuẩn kiến thức: nhưng có phần mát mẻ, lạnh giá của khí + Khối nền Kon Tum trong giai đoạn Cổ hậu miền núi và cao nguyên. sinh được mở rộng bởi các viền xung b. Đồng bằng Nam Bộ: quanh, giai đoạn Tân kiến tạo được nâng lên - Hình thành và phát triển trên một miền sụt mạnh thành nhiều đợt =>đứt gãy, đổ vỡ, các võng lớn được phù sa của các sông bồi dắp dung nham phun trào Núi, cao nguyên nên. badan xếp tầng rộng lớn - Là vùng đồng bằng rộng lớn, chiếm >1/2 + Đồng Bằng Nam Bộ: Hình thành trên nền diện tích đất phù sa của cả nước. sụt lún lớn được phù sa của các HT sông bồi đắp nên. * HĐ4: Nhóm/cả lớp. Dựa thông tin sgk + Kiến thức đã học cho biết: 4. Tài nguyên phong phúvà tập trung, dễ 1) Miền NTB và Nam Bộ có những tài khai thác: nguyên gì? Giá trị kinh tế như thế nào? a. Khí hậu -Đất đai: 2) Để phát triển bền vững, khi khai thác, sử - Khí hậu: Có mùa khô gay gắt nhưng nhìn dụng nguồn tài nguyên chúng ta phải làm chung khí hậu - đất đai thuận lợi cho sx gì? nông - lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản với quy mô lớn. - Nhóm lẻ: Tài nguyên Khí hậu - Đất. b. Tài nguyên rừng: - Phong phú, nhiều kiểu loại sinh thái. - Nhóm chẵn: Tài nguyên Rừng, Biển, Rừng phân bố rộng rãi từ miền núi Trường Khoáng sản. Sơn, Tây Nguyên tới các đồng bằng ven biển. - Diện tích rừng chiếm gần 60% diện tích - Đại diện 2 nhóm báo cáo. rừng cả nước: Có nhiều sinh vật quý hiếm. - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung. c. Tài nguyên biển: - GV chuẩn kiến thức. - Đa dạng và có giá trị lớn. - Bờ biển NTBộ có nhiều vịnh nước sâu, kín để xây dựng các hải cảng - Thềm lục địa phía nam có nhiều dầu mỏ, khí đốt. - Trên vùng biển còn có nhiều đảo yến giàu có, những đảo san hô, những ngư trường lớn: Hoàng Sa - Trường Sa, Ninh Thuận - Bình Thuận, 137
  60. 4. Đánh giá: 1) Đánh dấu x vào ô trống trong bài tập sau sao cho phù hợp với các đặc điểm của 2 đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long: Đặc điểm địa hình ĐB sông Hồng ĐB sông Cửu Long 1. Có hệ thống đê điều, ô trũng, bề mặt không đồng nhất. 2. Thấp, rộng lớn, tương đối đồng nhất, không có đê. 3. Có một mùa đông lạnh nhất cả nước. 4. Có bão, lũ, lụt hàng năm. 5. Nóng quanh năm, mùa khô sâu sắc. 6. Có đất phù sa chua, mặn, phèn. IV. Hướng dẫn học bài ở nhà: Lập bảng so sánh 3 miền tự nhiên đã học Chuẩn bị bài 44 : tìm hiểu địa phương V. Rút kinh nghiệm : 138
  61. Ngµy so¹n: 8/05/2021 TiÕt 49 Ngµy d¹y: ®Þa lÝ tØnh thanh hãa I. Môc tiªu bµi häc Sau bµi häc, HS cÇn: X¸c ®Þnh ®­îc tØnh Thanh Hãa n»m trong vïng kinh tÕ nµo? ý nghÜa cña vÞ trÝ ®Þa lÝ ®èi víi qu¸ tr×nh ph¸t triÓn kinh tÕ - x· héi cña ®Þa ph­¬ng. HiÓu vµ tr×nh bµy ®­îc ®Æc ®iÓm ®iÒu kiÖn tù nhiªn vµ tµi nguyªn thiªn nhiªn. Nh÷ng thuËn lîi khã kh¨n ®Ó ph¸t triÓn kinh tÕ - x· héi, ®ång thêi cã nh÷ng gi¶i ph¸p ®Ó kh¾c phôc khã kh¨n. Cã kü n¨ng ph©n tÝch tæng hîp mét vÊn ®Ò ®Þa lÝ th«ng qua hÖ thèng kªnh h×nh vµ kªnh ch÷. Định hướng NL : tư duy tổng hợp lãnh thổ, bản đồ, tranh ảnh, tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, sử dụng số liệu thống kê II ,ChuÈn bÞ. B¶n ®å tù nhiªn, hµnh chÝnh ViÖt Nam B¶n ®å tØnh Thanh Ho¸, tµi liÖu viÕt vÒ ®Þa lÝ tØnh Thanh Ho¸ C¸c tranh ¶nh vÒ c¶nh quan tù nhiªn cña tØnh Thanh Ho¸ III. TiÕn tr×nh d¹y häc Më bµi GV HS: TØnh Thanh Ho¸, n¬i chóng ta ®ang sèng thuéc vïng kinh tÕ nµo ? Vïng ®ã cã ®Æc ®iÓm g× næi bËt vÒ tù nhiªn vµ tµi nguyªn thiªn nhiªn ? Sau ®ã GV chèt vÊn ®Ò vµ nãi : tØnh Thanh Ho¸ mang nÐt chung cña vïng nh­ng vÉn cã nÐt riªng vÒ tù nhiªn tµi nguyªn thiªn nhiªn. Hoạt động GV - HS Nội dung chính H§ 1: C¸ nh©n/ c¶ líp I. VÞ trÝ ®Þa lÝ, ph¹m vi l·nh thæ vµ HS dùa vµo b¶n ®å ViÖt Nam kÕt hîp kiÕn ph©n chia hµnh chÝnh thøc ®· häc vµ vèn hiÓu biÕt tr¶ lêi c©u hái: - TØnh Thanh Ho¸ : n»m ë khu vùc B¾c - TØnh Thanh Ho¸ n»m ë vïng nµo ? Trung Bé. Gi¸p víi tØnh (thµnh phè) nµo ? Cã biªn • PhÝa b¾c: Gi¸p S¬n La, Hßa B×nh, giíi gi¸p víi n­íc nµo ? Cã ®­êng bê Ninh B×nh biÓn kh«ng ? - §iÓmCùc: 20040’ - PhÝa ®«ng: Gi¸p BiÓn §«ng - §iÓm Cùc: 106005’ thuéc x· Nga §iÒn, huyÖn Nga S¬n - PhÝa nam:19018’ thuéc x· H¶i Hµ, huyÖn TÜnh Gia - PhÝa t©y: 104022’ thuéc x· Quang ChiÓu, huyÖn M­êng L¸t 139
  62. ? ý nghÜa cña vÞ trÝ ®Þa lÝ trong viÖc ph¸t - ý nghÜa: cã thÓ ph¸t triÓn nÒn s¶n xuÊt triÓn kinh tÕ - x· héi ? hµng ho¸ ®a d¹ng, më réng giao l­u trong vµ ngoµi n­íc, nhanh chãng ®­a nÒn kinh tÕ cña tØnh héi nhËp víi c¸c tØnh, thµnh phè trong c¶ n­íc. ? So s¸nh diÖn tÝch cña tØnh Thanh Ho¸ - DiÖn tÝch: 11.116,34 km2 ( 3,37% diÖn víi c¶ n­íc, víi c¸c ®Þa ph­¬ng kh¸c tÝch toµn quèc) (lín hay nhá). - DiÖn tÝch ®øng thø 5 (S¬n La, Lai Ch©u, NghÖ An, vµ Gia Lai ? Nªu nh÷ng nÐt chÝnh vÒ qu¸ tr×nh h×nh - §¬n vÞ hµnh chÝnh: 2 thµnh phè, 1 thÞ thµnh tØnh, thµnh phè? x·, 24 huyÖn, 584 x·, 20 ph­êng 30 thÞ Cho hs quan s¸t b¶n ®å hµnh chÝnh trÊn Thanh hãa. ? TØnh Thanh Ho¸ gåm nh÷ng ®¬n vÞ hµnh chÝnh nµo? - 8 huyÖn ®ång b»ng: Thä Xu©n, §«ng S¬n, N«ng Cèng, TriÖu S¬n, Yªn §Þnh,ThiÖu Hãa, Hµ Trung, VÜnh Léc. - 5 huyÖn ven biÓn: Nga S¬n, HËu Léc,Ho»ng Hãa, Qu¶ng X­¬ng, TÜnh Gia. - 11 huyÖn trung du vµ miÒn nói: Nh­ Xu©n, Nh­ Thanh, Lang Ch¸nh, B¸ Th­íc, Th¹ch Thµnh, Th­êng Xu©n, Ngäc L¹c, CÈm Thñy, Quan Hãa, Quan S¬n, M­êng L¸t. B­íc 2: HS ph¸t biÓu - GV chuÈn kiÕn thøc H§ 2: Nhãm /c¶ líp II. §iÒu kiÖn tù nhiªn vµ tµi nguyªn thiªn nhiªn - HS dùa vµo b¶n ®å tù nhiªn ViÖt Nam, 1. §Þa h×nh: b¶n ®å tØnh Thanh Ho¸ kÕt hîp kªnh ch÷, - §Þa h×nh phøc t¹p, chia c¾t nhiÒu, thÊp kiÕn thøc ®· häc hoµn thµnh phiÕu häc tËp. dÇn theo h­íng PhiÕu häc tËp phÇn phô lôc T©y -§«ng. + C¸c HS trong nhãm cïng nhau trao ®æi - Phong phó ®a d¹ng: miÒn nói, ®ång bµn b¹c ®Ó ®i tíi thèng nhÊt. b»ng ven biÓn, ®ång b»ng ch©u thæ. + §¹i diÖn nhãm ph¸t biÓu, GV chuÈn kiÕn 2. KhÝ hËu. thøc. - NhiÖt ®íi giã mïa. - NhiÖt ®é trung b×nh n¨m: 23 - 240c - L­îng m­a lín trung b×nh n¨m: 1.600 - 1.800 mm - Mïa m­a kÐo dµi 6 th¸ng( 5-10) - Cã 2 mïa khÝ hËu râ rÖt: mïa nãng vµ mïa l¹nh. Cã c¸c hiÖn t­îng thêi tiÕt: b·o, lôt, h¹n 140
  63. h¸n, ¸p thÊp nhiÖt ®íi =>ThuËn lîi cho ph¸t triÓn n«ng ng­ nghiÖp, ®Æc biÖt lµ n«ng nghiÖp, tuy nhiªn cßn nhiÒu khã kh¨n do thiªn tai. 3. Thuû v¨n. - Cã h¬n 20 s«ng lín nhá, 264 khe suèi, 4 hÖ thèng s«ng chÝnh( L¹ch B¹ng, S«ng Yªn, S«ng Ho¹t, S«ng M·) - NhiÒu ao hå. - Nguån n­íc ngÇm tØ lÖ nhá h¬n. 4. Thæ nh­ìng. - Cã h¬n 10 nhãm ®Êt, 28 lo¹i ®Êt kh¸c nhau - §Êt ®á vµng, phï sa båi tô, ®Êt mÆn, dÊt c¸t, ®Êt xãi mßn, ®Êt b¹c mµu 5. Sinh vËt. - DiÖn tÝch rõng: 430,4 ngh×n ha( 36,8% diÖn tÝch tù nhiªn) - NhiÒu gç quý: l¸t, t¸n - NhiÒu ®éng vËt hoang d·: voi, bß tãt, khØ, v­în, tr¨n, r¾n 6. Kho¸ng s¶n. - T­¬ng ®èi da d¹ng: 185 ®iÓm quÆng, 42 lo¹i: s¾t, cr«m, thiÕt, ®ång, ch×, kÏm 3. §¸nh gi¸: 1. X¸c ®Þnh vÞ trÝ ®Þa lÝ tØnh (thµnh phè) trªn b¶n ®å. VÞ trÝ cã ý nghÜa nh­ thÕ nµo trong ph¸t triÓn kinh tÕ - x· héi ? 2. §iÒu kiÖn tù nhiªn vµ tµi nguyªn thiªn nhiªn tØnh (thµnh phè) cã ®Æc ®iÓm g× ? Cã thuËn lîi, khã kh¨n g× cho ph¸t triÓn kinh tÕ x· héi. Nh÷ng gi¶i ph¸p cô thÓ? IV. H­íng dÉn vÒ nhµ T¹i sao khi x©y dùng kÕ ho¹ch ph¸t triÓn kinh tÕ - x· héi, vÊn ®Ò tµi nguyªn thiªn nhiªn lu«n ®­îc quan t©m hµng ®Çu? phô lôc PhiÕu häc tËp cña H§ 2 a. HS dùa vµo b¶n ®å tù nhiªn ViÖt Nam, b¶n ®å tØnh (thµnh phè) kÕt hîp thùc tÕ h·y nªu râ tù nhiªn vµ tµi nguyªn thiªn nhiªn cña tØnh (thµnh phè) cã ®Æc ®iÓm g× ? Cã thuËn lîi, khã kh¨n cho ph¸t triÓn ngµnh kinh tÕ nµo ? Nh÷ng gi¶i ph¸p cô thÓ. b. §iÒu kiÖn tù nhiªn §Æc ®iÓm TiÒm n¨ng kinh tÕ Gi¶i ph¸p tµi nguyªn TN ph©n bè ThuËn lîi Khã kh¨n §Þa h×nh KhÝ hËu Thuû v¨n §Êt 141
  64. Kho¸ng s¶n Sinh vËt b. NhËn xÐt chung vÒ gi¸ trÞ kinh tÕ cña ®iÒu kiÖn tù nhiªn vµ tµi nguyªn thiªn nhiªn. Ngày soạn: 10/ 5 /2021 Ngày dạy: /5 / 2019 Tiết 50,51 ÔN TẬP HỌC KÌ II I. Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Củng cố kiến thức cơ bản về đặc điểm tự nhiên VN: Địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, sinh vật, đặc điểm chung của tự nhiên VN và 2 miền địa lí tự nhiên. 2) Kỹ năng: - Phát triển khả năng tổng hợp, khái quát hóa các kiến thức cơ bản đã học. - Củng cố và phát triển các kỹ năng phâ tích bản đồ, lược đồ, bảng số liệu thống kê, xác lập các mối quan hệ địa lí. II. Chuẩn bị: - Bản đồ tự nhiên VN. - Các lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu sgk. III. Hoạt động trên lớp: Bài ôn tập: Từ bài 28 bài 42. * HĐ1: Nhóm (chia 6 nhóm nhỏ, mỗi nhóm thảo luận một nội dung) - Nhóm 1: Dựa Atlat đia lí VN và kiến thức đã học hãy 1) Trình bày đặc điểm cơ bản của địa hình VN? Giải thích tại sao? 2) Xác định chỉ ra trên bản đồ các khu vực địa hình của nước ta? - Nhóm 2: Dựa kiến thức đã học điền tiếp nội dung cơ bản vào bảng sau: Đồi Đông Là vùng đồi núi thấp, có các cánh cung lớn, địa hình Catxtơ khá phổ C núi Bắc biến. A C Tây Là vùng núi cao đồ sộ, hiểm trở nhất nước ta. Có các dãy núi cao chạy K Bắc theo hướng TB-> ĐN so le nhau xen giữa là các cao nguyên đá vôi. H T Sơn Là vùng núi thấp, hướng TB -> ĐN, 2 sườn không đối xứng, sườn tây U V Bắc thoải , sườn đông dốc xuống biển Đông. Ư TSNam Là vùng núi cao và các CN badan, xếp tầng, rộng lớn. C ĐNBộ, Những thềm phù sa cổ, mang tính chuyển tiếp giữa miền núi và đồng Đ TDBB bằng. I Đồng ĐB S. Rộng 15000km2, có hệ thống đê bao 2 bên bờ sông => Tạo những vùng A Bằng Hồng trũng thấp trong đê. H 2 I ĐB.S. Rộng 40000km , thấp, bằng phẳng, không có đê, nhiều vùng trũng ngập N C.Long nước H ĐB DH Nhiều đb nhỏ, tổng S = 15000km2, đất kém phì nhiêu. T. Bộ ĐH Bờ Biển Dài 3260km, gồm bờ biển bồi tụ và bờ biển mài mòn chân núi hải đảo bờ biển Thềm Mở rộng tại các vùng biển Bắc Bộ và Nam bộ và lục địa thềm LĐ - Nhóm 3: Dựa Atlat VN và kiến thức đã học hãy 142
  65. 1) Trình bày đặc điểm chung của khí hậu VN? Giải thích vì sao khí hậu có đặc điểm đó? 2) Nêu đặc điểm thời tiết , khí hậu nước ta trong từng mùa gió? - Nhóm 4: Hoàn thiện bảng sau để thấy rõ vị trí và đặc điểm của từng miền khí hậu: Miền khí hậu Vị trí, giới hạn Đặc điểm khí hậu Phía Bắc Phía Nam KV Đông TSơn KV Biển Đông - Nhóm 5: Dựa H33.1, bảng 33.1, 34.1 + Atlat VN và kiến thức đã học hãy: 1) Trình bày đặc điếm sông ngòi VN? Giải thích tại sao sông ngòi lai có đặc điểm đó? 2) Hoàn thiện bảng sau để thấy rõ sự khác nhau giữa các hệ thống sông lớn của nước ta? Vùng sông Đặc điểm chính Hệ thống sông tiêu biểu Bắc Bộ Trung Bộ Nam Bộ - Nhóm 6: Dựa H36.1, 36.2 + Atlat VN + Kiến thức đã học hãy 1) Trình bày đặc điểm chung của đất VN? Nguyên nhân? 2) Điền tiếp nội dung vào sơ đồ sau để thấy rõ đặc điểm chung của tự nhiên VN ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM 1) Một nước nhiệt 2) Một nước ven biển. 3) Xứ sở cảnh quan đồi 4) Phân hóa đa dạng, đới gió mùa. Biểu Biểu hiện: núi.Biểu hiện: phức tạp. hiện: Biểu hiện: - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV chuẩn kiến thức. * HĐ2: Cả lớp.Dựa kết quả thảo luận của các nhóm hoàn thiện kiến thức cơ bản vào bảng sau: Các TPTN Đặc điểmchung Nguyên nhân Địa hình - Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất, - Tân kiến tạo nâng thành nhiều chiếm 3/4S lãnh thổ, 85% là ĐH thấp đợt. 80%. - Có vùng biển rộng lớn - Đa dạng và thất thường - Địa hình phức tạp + Phân hóa theo không gian, thời gian. + Thất thường: Nhiều thiên tai, thời tiết diễn biến phức tạp Sông ngòi - Mạng lưới SN dày đặc, phân bố rộng - Khí hậu mưa nhiều, mưa tập khắp. trung theo mùa. - Chảy theo 2 hướng chính - Địa hình nhiều đồi núi,độ dốc - Chế độ nước theo mùa lớn có 2 hướng chính. - Có hàm lượng phù sa lớn. Đất - Rất đa dạng, thể hiện rõ tính chất nhiệt - Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm. đới gió mùa ẩm - Có 3/4 diện tích là đồi núi, chủ - Chia 3 nhóm đất chính: yếu là đồi núi thấp. 143
  66. + Đất Feralit miền đồi núi thấp: 65% + Đất mùn núi cao: 11% + Đất bồi tụ phù sa: 24% Sinh vật - Phong phú, đa dạng về: - Vị trí tiếp xúc các luồng sinh + Thành phần loài vật. + Gien di truyền - Lãnh thổ kéo dài, có đất liền + Kiểu hệ sinh thái và biển đảo. + Công dụng các sản phẩm sinh học - KH nhiệt đới gió mùa ẩm. 4) Đánh giá: - Nhận xét đánh giá tiết ôn tập, cho điểm HS và các nhóm. 5) Hoạt động nối tiếp: - Yêu cầu HS về hoàn thiện và ôn tập toàn bộ các nội dung cơ bản từ bài 28 42 - Chuẩn bị kiểm tra học kì II. 144