Đề kiểm tra học kỳ II môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Chiến Thắng (Có đáp án)

doc 3 trang dichphong 3570
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Chiến Thắng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_dia_ly_lop_9_nam_hoc_2017_2018_tru.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Chiến Thắng (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ THI HKII NĂM HỌC 2017-2018 TRƯỜNG THCS CHIẾN THẮNG MÔN: ĐỊA 9 Thời gian làm bài 45’không kể thời gian giao đề I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng, thực hành Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề 1: Vị trí địa lí, Sự Vẽ biểu Sự phân hoá ĐKTN, KT phâ đồ cơ lãnh thổ vùng ĐNB, n bố cấu đồng bằng dân KTvùn s.Cửu Long. cư g ĐNB ĐB SCL Số câu 8 1 0,5 9,5 Số điểm 2,0 đ 1,0đ 3,0đ 6,0đ Tỉ lệ 20% 10% 30% 60% Chủ đề 2: Điều Phát triển kiện phát tổng hợp KT triển và bảo vệ ngành TNMT biển khai thác đảo. và nuôi trồng thủy sản, du lịch biển. Số câu 1 1 Số điểm 4 4,0đ Tỉ lệ 40% 40% Tổng số câu 9 1 1 11 Tổng số điểm 3,0đ 4,0 đ 3,0đ 10đ Tỷ lệ :100% 30% 40% 30% 100% II. ĐỀ BÀI A. Tr¾c nghiÖm (2 điểm ) Chọn đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1. Vùng Đông Nam Bộ gồm mấy tỉnh thành phố? A. 6 B. 5 C. 7 D. 8 Câu 2. Loại cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là: A. cao su. B. hồ tiêu. C. cà phê. D. điều.
  2. Câu 3. Các tỉnh, thành phố giáp biển ở Đông Nam Bộ là: A.Đồng Nai, Bình Dương. B. Bình Dương, Bình Phước. C.Tây Ninh, Đồng Nai. D. TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu. Câu 4. Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là: A. đất badan và đất B. đất badan và đất xám trên nền phù sa cổ. C. đất phù sa và đất feralit . D. đất badan và đất phù sa. Câu 5. Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước vì đây là vùng có: A. tài nguyên phong phú nhất cả nước, dịch vụ đa dạng. B. vị trí thuận lợi, có nhiều cảnh quan thiên nhiên đẹp. C. địa hình thuận lợi, khí hậu tốt có lợi cho sức khỏe. D. kinh tế đứng đầu cả nước, có nhu cầu lớn về lao động. Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không phải là thành tựu sản xuất nông nghiệp của đồng bằng sông Cửu Long? A. Năng suất lúa cao nhất cả nước B. Diện tích và sản lượng lúa cả năm cao nhất. C. Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước. D. Bình quân lương thực theo đầu người cao nhất Câu 7. Trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng Bằng sông Cửu Long là: A. thành phố Cà Mau. B. thành phố Cần Thơ. C. thành phố Mĩ Tho. D. thành phố Cao Lãnh. Câu 8. Hàng xuất khẩu chủ lực của vùng Đồng Bằng sông Cửu Long là: A. gạo, hàng may mặc, nông sản B. gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả. C. gạo, xi măng, vật liệu xây dựng. D. gạo, hàng tiêu dùng, hàng thủ công. B. Tự luận ( 8 điểm) Câu 9(1đ)Trình bày đặc điểm dân cư vùng đồng bằng Sông Cửu Long? Câu 10: (4 đ) Bằng kiến thức đã học, em hãy chứng minh nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành du lịch biển đảo, ngành khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản. Câu 11: ( 3,0 điểm ) a. Cho bảng số liệu cơ cấu GDP theo ngành của Đông Nam Bộ năm 2002(%) Năm 2002 Nông- lâm- ngư nghiệp 6,2 Công nghiệp-xây dựng 59,3 Dịch vụ 34,5 Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu theo ngành của Đông Nam Bộ và rút ra nhận xét? (3đ) IV.Đáp án& Biểu điểm. A.Tr¾c nghiÖm :( 2 ®iÓm) Chọn đúng mỗi câu được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B D B A B C D B
  3. B. Tù luËn: ( 8®iÓm) Câu Đáp án Điểm Đ Đặc điểm dân cư vùng đồng bằng Sông Cửu Long Câu- - Số dân : 16,7 triệu người(2002) 0,25đ 1 - Là vùng đông dân,chỉ đứng sau vùng đồng bằng sông Hồng 0,25đ - Thành phần các dân tộc: ngoài người Kinh còn có người Chăm,Khơ me 0,25đ m Hoa - Người dân có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hóa 0,25đ Câua) a.Ngành du lịch biển đảo: 2 - Tài nguyên du lịch biển phong phú, đa dạng với nhiều bãi biển đẹp như 1,0đ bãi biển Nha Trang, Vũng Tàu 1,0đ - Nhiều đảo có phong cảnh đẹp như đảo Phú Quốc, Cát Bà b) Ngành khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản: - Vùng biển rộng, đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh với nhiều bãi tôm, 1,0đ bãi cá, ngư trường lớn. - Nguồn hải sản phong phú với hơn 2000 loài cá, trên 1000 loài tôm và 1,0đ nhiều loài hải sản có giá trị kinh tế cao. Câu - Vẽ biểu đồ tròn, có tên biểu đồ, chú thích rõ ràng, sạch đẹp được 2đ. 2,0đ 3-0 - Nhận xét : - Trong cơ cấu KT của ĐNB ngành CN - XD chiếm tỉ lệ cao nhất 59,3%, tiếp 0,5đ theo là ngành DV chiếm tỉ lệ 34,5%, N-L-T sản chiếm tỉ trọng thấp nhất 6,2%. (0,5đ) - CN-XD chiếm tỉ trọng rất cao chứng tỏ ĐNB là vùng có ngành 0,5đ CN phát triển.(0,5đ) XÐt duyÖt cña BGH X¸c nhËn cña tæ GV ra đề chuyªn m«n Trịnh Thị Hương