Đề kiểm tra 45 phút môn Hóa học Lớp 12 - Lần 1 - Mã đề: 134 - Trường THPT Hòa Bình

doc 3 trang Hùng Thuận 21/05/2022 5310
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 45 phút môn Hóa học Lớp 12 - Lần 1 - Mã đề: 134 - Trường THPT Hòa Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_45_phut_mon_hoa_hoc_lop_12_lan_1_ma_de_134_truon.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 45 phút môn Hóa học Lớp 12 - Lần 1 - Mã đề: 134 - Trường THPT Hòa Bình

  1. SỞ GD&ÐT TỈNH BR-VT KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN I TRƯỜNG THPT HÒA BÌNH MÔN HÓA HỌC 12  Thời gian làm bài: 45 phút. (Không kể thời gian phát đề)  Họ và tên: Lớp: SBD: Mã đề: 134 Cho: C=12; H=1; O=16; Br=80; Cl=35,5; I=127; Na=23; Ca=40; K=39; Li=7; Mg=24; Ba=137; Al=27; S=32; Si=28; Fe=56; Zn=65; Cu=64; Ag=108 Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau: Tinh bột (C6H10O5)n → X → Y→CO 2.Các chất X, Y trong sơ đồ trên là: A. mantozo và saccarozo B. mantozo và glucozo C. saccarozo và fructozo D. Saccarozo và glucozo Câu 2: Cho thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn 1,53 gam dung dịch truyền huyết thanh glucozo thu được 0,0918 gam Ag. Nồng độ phần trăm của dung dịch truyền huyết thanh trên là: A. 3,5% B. 5% C. 2,5% D. 7,65% Câu 3: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 3:2). Lấy 51,6 gam hỗn hợp X tác dụng với 55,2 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là A. 97,6. B. 79,60. C. 88,80. D. 63,68. Câu 4: Từ 75 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46 0 bằng phương pháp lên men ancol ? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và D C2H5OH=0,8g/ml A. 187,5 B. 93,75 C. 46,875 D. 21,5625 Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 2 mol chất béo, thu được lượng CO 2 và H2O hơn kém nhau 10 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 900 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là A. 0,15. B. 0,30. C. 0,18. D. 0,20. Câu 6: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,025 mol saccarozơ và 0,015 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì số mol Ag thu được là A. 0,06375. B. 0,1275. C. 0,095. D. 0,12. Cu(OH) / OH t0 Câu 7: Cacbohiđrat Z tham gia chuyển hoá `Z 2  dung dịch xanh lam `  kết tủa đỏ gạch Vậy Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây? A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Mantozơ. Câu 8: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Thể tích axit nitric 63% có d = 1,52g/ml cần để sản xuất 5 tấn xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 70% là A. 3222,7 lit B. 5537,8 lit C. 4746,7 lit D. 3030,3 lit Câu 9: Đcht một este đơn chức, mạch hở X (ptử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO 2 bằng thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng đk). Cho m gam X t/d hoàn toàn với 200 ml dd 0,7 KOH M thu được dd Y. Cô cạn Y thu được 11,20 gam chất rắn khan. Giá trị của m là bao nhiêu? A. 7,88 B. 8,88 C. 7,20 D. 8,78 Câu 10: Lên men a gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong thu được 20 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 11,2 gam. a có giá trị là bao nhiêu? A. 20,0 g. B. 30,0 g. C. 15,0 g. D. 13,5 g. Câu 11: Trộn 24 gam axit axetic với 27,6 gam ancol etylic rồi đun nóng một thời gian. Sau khi để nguội hỗn hợp và tách riêng hết este thì được hỗn hợp lỏng X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với Na thu được 8,4 lit H2 (đktc). Vậy số gam este tạo ra là A. 17,6 gam. B. 22 gam. C. 44 gam. D. 26,4 gam. Câu 12: Tìm câu sai: Đề thi này gồm có 3 trang 1 Mã đề thi 134
  2. A. khi thủy phân một este trong môi trường kiềm có thể sinh ra 3 muối khác nhau B. tất cả sai C. mantozo có thể phản ứng được với (CH3CO)2O D. khi đốt cháy 1 mol este thì được x mol CO2 (x≥2) Câu 13: Những phản ứng hóa học nào chứng minh rằng glucozơ là hợp chất tạp chức. A. Phản ứng tráng gương và phản ứng cho dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ phòng với Cu(OH)2. B. Phản ứng tráng gương và phản ứng lên men ancol. C. Phản ứng tạo phức với Cu(OH)2 và phản ứng lên men ancol. D. Phản ứng lên men ancol và phản ứng thủy phân. Câu 14: Để phân biệt 4 dung dịch: fructozơ, ancol etylic, saccarozơ, etyl fomat trong 4 lọ bị mất nhãn ta dùng thuốc thử là: - 0 A. Cu(OH)2/OH , t B. Na C. dd AgNO3/NH3 D. CH 3OH/HCl Câu 15: Hỗn hợp A gồm X, Y (M X < MY) là hai este đơn chức có chung gốc axit. Đun nóng m (g) A với 400 ml dd KOH 1M dư thu được dung dịch B và (m –9,8) gam hỗn hợp gồm hai andehit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H 2 là 26. Cô cạn dd B thu được (m + 4,2) gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của X trong A là: A. 38,57% B. 36,44% C. 45,55% D. 54,66% Câu 16: Phát biểu nào sau đây sai? A. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn. B. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối. C. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol. D. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn. Câu 17: Cho sơ đồ chuyển hoá: 0 0 Triolein  H2,Ni,t X  NaOHdu,t  Y  HCl Z . Tên của Z là A. axit panmitic. B. axit oleic. C. axit stearic. D. axit linoleic. Câu 18: Cho trioleoylglixerol (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 19: Cho dãy các hợp chất thơm: HO-CH2-C6H4-OH, HO-C6H4-COOC2H5, HO-C6H4-COONa, HCOO-C6H4-OH, HO-CH2-C6H4-COOH CH3O-C6H4-OH. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau? (a) Chỉ tác dụng với KOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. (b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín. B. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hoá học, chỉ cần dùng thuốc thử là nước brom. C. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm. D. Trong phản ứng este hoá giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong nhóm COOH của axit và H trong nhóm –OH của ancol. Câu 21: Chất hữu cơ X chứa C, H, O đơn chức có phân tử khối bằng 60. Số chất hữu cơ thỏa mãn của X là A. A. 6 B. 5 C. 4 D. 3 0 0 ddBr2 NaOH CuO,t O2 ,xt CH3OH ,t ,xt Câu 22: Cho sơ đồ chuyển hoá: C3H6  X  Y  Z  T  E (Este đa chức). Tên gọi của Y là A. propan-1,3-điol. B. glixerol. C. propan-2-ol. D. propan-1,2-điol. Đề thi này gồm có 3 trang 2 Mã đề thi 134
  3. Câu 23: A là este tạo bởi một ankanol và một axit không no mạch hở, đơn chức, chỉ chứa một liên kết đôi. Công thức phân tử tổng quát của A phải là A. CnH2n-2O2 (n>1) B. CnH2n-2O2 (n>3) C. CnH2n-2O2 (n>2) D. CnH2nO2 (n>3) Câu 24: Nhận định nào sau đây đúng: A. Glucozơ và saccarozơ có thể tác dụng với hidro sinh ra cùng một sản phẩm B. Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra cùng một lọai phức đồng C. Xenlulozơ có chứa 3n nhóm - OH trong phân tử D. Tinh bột và xenlulozo là đồng phân của nhau. Câu 25: Cho các phát biểu sau đây: 1/ Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxilic có số nguyên tử cacbon chẵn,mạch cacbon dài, không phân nhánh. 2/ Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit, 3/ Chất béo tồn tại ở dạng lỏng trong điều kiện thường. 4/ Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. 5/ Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật. Số phát biểu đúng là A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 HẾT Đề thi này gồm có 3 trang 3 Mã đề thi 134