Đề kiểm tra 1 tiết chương II môn Hóa học - khối 8 - Trường TH-THCS Lê Hồng Phong

doc 4 trang mainguyen 4400
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết chương II môn Hóa học - khối 8 - Trường TH-THCS Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_chuong_ii_mon_hoa_hoc_khoi_8_truong_th_th.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết chương II môn Hóa học - khối 8 - Trường TH-THCS Lê Hồng Phong

  1. PHÒNG GD&ĐT TP BẾN TRE ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – CHƯƠNG II TRƯỜNG TH-THCS LÊ HỒNG PHONG Năm học: 2017 – 2018 – Mã đề thi: 132 Ban Trung học cơ sở Môn: Hóa học – Khối 8 Họ và tên: Thời gian làm bài: 45 phút Lớp: 8/ (không kể thời gian phát đề) Điểm Lời phê Mã đề thi 132 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6điểm) Chọn đáp án và tô đáp án vào bảng đáp án bên dưới. 01 11 21 02 12 22 03 13 23 04 14 24 05 15 25 06 16 26 07 17 27 08 18 28 09 19 29 10 20 30 Câu 1: Trong các hiện tượng sau,hiện tượng nào là hiện tượng vật lí : A. Về mùa hè thức ăn thường bị thiu B. Đun quá lửa mỡ sẽ khét C. Sự kết tinh của muối ăn D. Sắt để lâu ngày trong không khí bị gỉ Câu 2: Trong một phản ứng hóa học,các chất tham gia và sản phẩm phải chứa cùng A. số nguyên tử của mỗi nguyên tố B. số nguyên tử của mỗi chất C. số phân tử của mỗi chất D. số chất Câu 3: Cho phương trình hóa học sau: 4Al + 3O2 → 2Al2O3 . Chất tham gia phản ứng là A. Al2O3 B. Al ; Al 2O3 C. O2 ; Al2O3 D. Al ;O2 Câu 4: Khi quan sát một hiện tượng ,dựa vào đâu em có thể dự đoán đó là hiện tượng hóa học, trong đó có phản ứng hóa hoc xảy ra : A. sự bay hơi B. sự nóng chảy C. sự đông đặc D. sự biến đổi chất này thành chất khác Câu 5: Cho phương trình hóa học sau : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 . Tỉ lệ số phân tử của cặp chất tạo thành là A. 1:1 B. 1:2 C.2:1 D. 2:2 Câu 6: Trong các hiện tượng sau,hiện tượng nào là hiện tượng hóa học : A. Khi nấu canh cua,gạch cua nổi lên trên B. Cồn để trong lọ không đây nắp bị cạn dần C.Đun nước,nước sôi bốc hơi D. Đốt cháy than để nấu nướng Câu 7: Có mấy bước để lập phương trình hóa học: A. 3 bước B. 4 bước C. 5 bước D. 6 bước Câu 8: Đốt cháy 12g Cacbon trong khí Oxi, tạo thành 44g khí Cacbonic. Khối lượng khí cần dùng là A. 8g B. 16g C. 32g D. 44g Câu 9: Trong phản ứng hóa học chỉ có giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. Cụm từ cần điền vào chỗ ( ) là A.liên kết B. nguyên tố hóa học C. phân tử D. nguyên tử Câu 10: Cho phương trình hóa học sau : 4Na + O2 → Na2O . Sản phẩm của phản ứng là A. NaB. O 2 C. Na2O D. Na & O2 Trang 1/4 – Mã đề thi: 132
  2. Câu 11: Khẳng định sau đây gồm 2 ý. - Ý 1 : Trong phản ứng hóa học,chỉ phân tử biến đổi còn nguyên tử giữ nguyên - Ý 2 : Nên tổng khối lượng của các chất được bảo toàn A. ý 1 đúng ,ý 2 sai B. cả 2 ý đều đúng,nhưng ý 1 không giải thích cho ý 2 C. ý 1 sai , ý 2 đúng D. cả 2 ý đều sai, vì ý 1 giải thích cho ý 2. Câu 12: Hiện tượng vật lí là hiện tượng A. có sự biến đổi về chất B. không có sự biến đổi về chất C. có chất mới tạo thành D. chất tham gia có tính chất khác với chất tạo thành Câu 13: Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn A. chất B.không có sự biến đổi về chất C. có chất mới tạo thành D. chất tham gia có tính chất khác với chất tạo thành Câu 14: Cho phương trình hóa học sau : 4P + 5O2 → 2P2O5 . Tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của O2 và P2O5 là A. 4:5:2 B. 2:5:4 C. 5:4:2 D. 4:2:5 Câu 15: Nếu phản ứng giữa chất N và M tạo ra chất P và Q thì công thức về khối lượng được viết như sau A. m N = mM +mQ + mP B. mN + mM = mP + mQ C. m P = mM + mQ + mN D. mQ = mN + mM + mP Câu 16: Đốt cháy 9g kim loại Mg và thu được 15g hợp chất MgO . Theo phương trình : 2Mg + O2 → 2MgO . Khối lượng của Oxi đã phản ứng là A. 6g B. 12g C. 24g D. 26g Câu 17: Một vật bằng sắt để ngoài không khí (trời), sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật thay đổi như thế nào so với khối lượng của vật ban đầu trước khi gỉ? A. Tăng B. Giảm C. Không thay đổiD. Chưa xác định Câu 18: Cho nhôm (Al) tác dụng với dung dịch axit sunfuric (H 2SO4) thì thu được muối nhôm sunfat Al2(SO4)3 và khí H2. Phương trình phản ứng nào sau đây viết đúng? A. Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2 B. 2Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2 C. Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 D. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 Câu 19: Để thu khí CO2 người ta cho axit HCl phản ứng với chất nào sau đây? A. NaCl B. CaCO 3 C. CO D. CaO Câu 20: Khí CO2 được coi là ảnh hưởng đến môI trường vì: A. Rất độc B. Tạo bụi cho môi trường C. Làm giảm lượng mưa D. Gây hiệu ứng nhà kính Câu 21: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào sai ? A. Trong phản ứng hoá học các nguyên tử được bảo toàn, không tự nhien sinh ra hoặc mất đi B. Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử bị phân chia C. Trong phản ứng hoá học, các phân tử bị phân chia D. Trong phản ứng hoá học, các phân tử bị phá vỡ Câu 22: Cho các hiện tượng sau đây: 1. Đinh sắt để trong không khí bị gỉ 2. Sự quang hợp của cây xanh 3. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi 4. Tách khí oxi từ không khí 5. Rượu để lâu trong không khí thường bị chua Số hiện tượng hóa học là: A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 23: Cho sơ đồ phản ứng: FexOy + 3H2SO4 → Fex(SO4)y + 3H2O Với x và y thì giá trị thích hợp của x và y lần lượt là: A. 1 và 2 B. 2 và 3 C. 2 và 4 D. 3 và 4 Trang 2/4 – Mã đề thi: 132
  3. Câu 24: Khi làm thí nghiệm, dùng cặp gỗ để kẹp ống nghiệm, người ta thường: A. Kẹp ở vị trí 1/3 ống từ đáy lên B. Kẹp ở vị trí 1/3 ống từ miệng xuống C. Kẹp ở giữa ống nghiệp D. Kẹp ở bất kì vị trí nào Câu 25: Nến được làm bằng parafin, khi đốt nến, xảy ra các quá trình sau: 1. Parafin nóng chảy 2. Parafin lỏng chuyển thành hơi 3. Hơi parafin cháy biến đổi thành khí CO2 và hơi nước Quá trình nào có sự biến đổi hoá học? A. 1 B. 2 C. 3 D. Cả 1, 2, 3 Sử dụng dữ kiện sau cho câu 26, 27: Than cháy tạo ra khí CO2 theo phương trình: C + O2 → CO2 Câu 26: Khối lượng cácbon đã cháy là 4,5kg và khối lượng O 2 đã phản ứng là 12kg. Khối lượng CO 2 tạo ra là: A. 16,2kg B. 16.3kg C. 16,4kg D.16,5kg Câu 27: Khối lượng C đã cháy là 3kg và khối lượng CO2 thu được là 11kg. Khối lượng O2 đã phản ứng là: A. 8,0kg B. 8,2kg C. 8,3kg D.8,4kg Câu 28: Cho 5,6g Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 12,7g sắt (II) clorua FeCl 2 và 0,2g khí H2. Khối lượng HCl đã dùng là: A. 14,2g B. 7,3g C. 8,4g D. 9,2g Câu 29: Cho 20 gam sắt III sunfat Fe2(SO4)3 tác dụng với natri hidroxit NaOH, thu được 10,7 gam sắt III hidroxit Fe(OH)3 và 21,3 gam natri sunfat Na2SO4. Xác định khối lượng natri hidroxit tham gia vào phản ứng. A. 12g B. 9,4g C. 30,6g D. 14g Câu 30: Hiện tượng vật lí là: A. Sự biến đổi về khối lượng B. Sự biến đổi chất này thành chất khác C. Sự biến đổi về hình dạng hay trạng thái mà không sinh ra chất mới D. Sự biến đổi về khối lượng mà không sinh ra chất mới II. PHẦN TỰ LUẬN (4điểm) Câu 1: Lập phương trình hóa học của phản ứng sau: a. Al + HCl → AlCl3 + H2 b. Fe2O3 + CO → Fe + CO2 c. MgO + HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O Câu 2: Cho 65g kim loại Kẽm tác dụng với Axit Clohidric ( HCl) thu được 136g muối kẽm Clorua (ZnCl2) và 2g khí hidro (H2). a. Lập phương trình hóa học của phản ứng. b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử ,số phân tử giữa các chất trong phản ứng c. Viết công thức về khối lượng của các chất có trong phương trình trên. d. Tính khối lượng axit clohidric đã dùng. Câu 3: Khi nung 300kg đá vôi thành phần chính là canxi cacbonat (CaCO3) thu được 140kg vôi sống thành phần chính là canxi oxit (CaO) và 110kg khí cacbonic (CO2) . Tính thành phần % về khối lượng của canxi cacbonat có trong đá vôi Bài làm Trang 3/4 – Mã đề thi: 132
  4. Trang 4/4 – Mã đề thi: 132