Đề khảo sát học sinh giỏi - Môn: Hóa học 8

doc 3 trang hoaithuong97 3780
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát học sinh giỏi - Môn: Hóa học 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_khao_sat_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_8.doc

Nội dung text: Đề khảo sát học sinh giỏi - Môn: Hóa học 8

  1. PHÒNG GD & ĐT TRÀ CÚ ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI Môn: HÓA HỌC 8; NĂM HỌC: 2015 - 2016 Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (2,5 điểm) Hãy viết lại các công thức sau cho đúng: Fe2(OH)3, Al3O2, K2Br3, H2NO3, Ca2(SO4)3, Na2H2PO4, BaPO4, Mg2(HSO3)3, Si2O4, NH4Cl2 và gọi tên các chất. Câu 2 (3 điểm) a. Từ các hóa chất có sẵn sau đây: Fe ; H2O với các thiết bị cần thiết đầy đủ. Hãy làm thế nào để có thể thực hiện được sự biến đổi sau: Fe Fe3O4 Fe. b. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các gói chất bột sau: vôi sống, magie oxit, điphotpho penta oxit, natriclorua, natri oxit. Câu 3 (2,5 điểm) Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi (ở đktc). Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố: 37,65% oxi, 16,47% nitơ còn lại là kali. Xác định công thức hóa học của B và A. Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức hóa học của A, B. Câu 4 (4 điểm) Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 40 gam bột đồng(II) oxit ở 4000C. Sau phản ứng thu được 33,6 gam chất rắn. a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra. b) Tính hiệu suất phản ứng. c) Tính số phân tử khí hiđro đã tham gia khử đồng(II) oxit trên Câu 5 (4 điểm) Cho một luồng khí H2 (dư) lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp (như hình vẽ) đựng các oxít được nung nóng sau đây: H2 Ống 1 đựng 0,01mol CaO, ống 2 đựng 0,02mol PbO, 1 2 3 4 5 CaO PbO Al O Fe O Na O ống 3 đựng 0,02mol Al2O3,ống 4 đựng 0,01mol Fe2O3 2 3 2 3 2 và ống 5 đựng 0,06mol Na2O. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng chất rắn thu được trong mỗi ống. Câu 6 (4 điểm) Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe 2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc). a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. (Cho biết: , O = 16, Na = 23, Al = 27, Pb= 207, Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, N = 14) HẾT./
  2. BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN HÓA HỌC LỚP 8 - NĂM HỌC 2015 – 2016 Câu Nội dung Điểm 1 Viết lại các công thức cho đúng và gọi tên các chất. Fe(OH)3 : Sắt(III) hidroxit; Al2O3 : Nhôm oxit Mỗi KBr : Kalibromua; HNO : Axit nitric chất 2,5 3 đúng điểm CaSO4: Canxi sunfat ; NaH2PO4: Natri đihidrophotphat 0,25đ Ba3(PO4)2 : Bari photphat; Mg(HSO3)2: Magie hiđrosunfit SiO2 : Silicđioxit NH4Cl : Amoniclorua. 2 a. - Điều chế H , O bằng cách điện phân nước 0,5 đ2 2 2H O 2H + O 0,25 2 pto 2 2 - 3Fe + 2O2 t o Fe3O4 - Fe3O4 + 4H2 3 Fe + 4H2O. 0,25 b. Trích các mẫu thử cho vào các ống nghiệm, đánh số thứ tự, cho nước vào các 3 ống nghiệm có mẫu thử lắc đều và thử bằng giấy quỳ tím: 0,25 điểm + Mẫu chất rắn tan hoàn toàn và quỳ tím không đổi màu là natriclorua NaCl. 0,25 + Mẫu chất rắn tan hoàn toàn và quỳ tím đổi thành màu xanh là natri oxit Na O. 0,25 2 0,25 PTHH: Na2O + H2O → 2 NaOH + Mẫu chất rắn tan và quỳ tím đổi thành màu đỏ là điphotpho penta oxit 0,25 PTHH: P2O5 + 3 H2O → 2H3PO4 + Mẫu chất rắn tan một phần tạo dung dịch màu trắng đục và quỳ tím đổi thành 0,25 0,25 màu xanh là vôi sống CaO: CaO + H2O → Ca(OH)2 + Mẫu chất rắn không tan và quỳ tím không đổi màu magie oxit MgO. 0,25 3 Ta có sơ đồ: A → B + O2 n O2 = 1,68/ 22,4 = 0,075 (mol).; m O2 = 0,075 x 32 = 2,4 ( g). 0,25 Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mA = mB + m oxi → mB = mA - moxi = 15,15 - 2,4 = 12,75(g). 0,25 Trong B: mO = 12,75 x 37,65% = 4,8(g) → nO = 4,8 / 16 = 0,3 (mol) 0,25 mN = 12,75 x 16,47 % = 2,1( g) → nN = 2,1 / 14 = 0,15(mol) 0,25 mK = 12,75 - ( 4,8 + 2,1) = 5,85 (g) → nK = 5,85 / 39 = 0,15 ( mol) Gọi CTHH của B là KxNyOz 0,25 2, 5 ta có x : y : z = nK : nN : nO = 0,15 : 0,15 : 0,3 = 1 : 1 : 2 điểm chọn x = 1, y = 1, z = 2 → công thức đơn giản nhất là KNO2 0,25 Theo gt  CTHH của B là KNO2. Trong A: theo định luật bảo toàn nguyên tố 0,25 moxi = 4,8 + 2,4 = 7,2 (gam); nO = 7,2 / 16 = 0,45 (mol); 0,25 nN = 0,15(mol).; nK = 0,15 ( mol) 0,25 Gọi CTHH của A là KaNbOc 0,25 ta có a : b : c = 0,15 : 0,15 : 0,45 = 1 : 1 : 3 ; chọn a = 1, b = 1, c =3 theo gt  CTHH của A là KNO3. to 4 a/. PTPU: CuO + H2 → Cu + H2O (1) 0,5 Hiện tượng: Chất rắn CuO màu đen dần biến thành Cu màu đỏ gạch và có những giọt nước xuất hiện.
  3. b/. Giả sử H = 100% ta có: nCuO = 40/80 = 0,5 (mol) 0,5 theo (1) nCu = nCuO = 0,5 (mol); mCu = 0,5 .64 = 32 (g) x >0) Số mol H2 tham gia phản úng 2 là: (0,6 – x) mol Theo PTHH 1: n = n = x (mol) 0,25 4,0 CuO H2 0,25 Theo PTHH 2: nFe2O3 = 1/3nH2 = (0,6 – x) : 3 (mol) điểm Theo bài khối lượng hỗn hợp là 40 gam 0,25 Ta cĩ PT: 80x + (0,6 - x)160:3 = 40 Giải PT ta được x = 0,3 0,5 Vậy n = 0,3 mol, n = 0,1 mol 0,25 CuO Fe2O3 0,25 %mCuO = (0,3.80.100): 40 = 60% %m = (0,1.160.100): 40 = 40% 0,5 Fe2O3 0,5 Chú ý: Nếu phương trình không cân bằng thì trừ nửa số điểm của phương trình đó Học sinh có cách giải khác tương đương đúng vẫn cho điểm tối đa.