Đề khảo sát giữa kỳ I - Môn: Vật Lí 8 - Mã đề: 814

doc 2 trang hoaithuong97 8660
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát giữa kỳ I - Môn: Vật Lí 8 - Mã đề: 814", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_khao_sat_giua_ky_i_mon_vat_li_8_ma_de_814.doc

Nội dung text: Đề khảo sát giữa kỳ I - Môn: Vật Lí 8 - Mã đề: 814

  1. TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU ĐỀ KHẢO SÁT GIỮA KỲ I Họ tên Môn: Vật lý 8- Năm học 2017-2018 Lớp Thời gian làm bài: 45 phút MÃ ĐỀ 814 ĐỀ BÀI Câu 1: Một người đi xe máy trong 6 phút được 4 km. Trong các kết quả vận tốc sau kết quả nào SAI? A. v = 40 km/h. B. v = 11,1 m/s. C. v = 0,67km/p. D. v = 400 m / ph. Câu 2: Có một chiếc bè trôi trên sông. Bên cạnh đó là một con thuyền có mái chèo. Hỏi người ngồi trên thuyền phải bơi chèo để vượt lên trước bè 20m hoặc tụt lại sau bè 20m thì công việc nào thực hiện dễ hơn A. Như nhau. B. Tụt lại sau. C. Vượt lên trước. D. Chưa đủ cơ sở để so sánh. Câu 3: Người lái đò đang ngồi trên một chiếc thuyền đi trên sông, nhìn thấy một cái lá đang trôi theo dòng nước . Câu mô tả nào sau đây là sai? A. Người lái đò chuyển động so với cái thuyền. B. Người lái đò chuyển động so với bờ sông. C. Người lái đò chuyển động so với cái lá. D. Người lái đò chuyển động so với mặt nước. Câu 4: Khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng A. vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần. B. vật đang đứng yên sẽ chuyển động thẳng đều. C. vật đang đứng yên sẽ chuyển động chậm dần. D. vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên. Câu 5: Một người đi bộ trên đoạn đường đầu dài 3 km với vận tốc 2 m/s; đoạn đường sau dài 1,9 km đi hết 0,5 h. vận tốc trung bình của người đó trên cả hai đoạn đường. A. v = 5,4 m/s. B. v = 5,4 km/h. C. v = 5,4 m/ ph. D. v = 5,4 m / h. Câu 6: Một vận động viên đua xe đạp xuống một cái dốc dài 100m. Trong 25m đầu người ấy đi hết 10s, quãng đường còn lại đi hết 15s. vận tốc TB của vận động viên trên cả quãng đường là A. v = 4 m /ph. B. v = 4 m/s. C. v = 5 m/s. D. v = 2,5 m/s. Câu 7: Khi ngồi trên ô tô hành khách thấy mình nghiêng người sang phải. là do A. Xe đột ngột tăng vận tốc. B. Xe đột ngột rẽ sang trái. C. Xe đột ngột rẽ sang phải. D. Xe đột ngột giảm vận tốc. Câu 8: Một học sinh đi xe đạp trên một đoạn đường dốc dài 100m. 75 m đầu học sinh đó đi với vận tốc 2,5 m/s. Biết thời gian đi cả đoạn dốc là 35 giây. Thời gian học sinh đó đi hết đoạn đường còn lại là: A. 15 giây. B. 30 giây. C. 5 giây. D. 20 giây. Câu 9: Thời gian để người đi hết quãng đường dài 1,5km với vận tốc 10m/s là: A. t = 0,15 giờ. B. t = 14,4phút. C. t = 2,5 phút. D. t = 15 giây. Câu 10: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đường thẳng. A. Một chiếc lá rơi từ trên cây xuống. B. Một viên đá được ném theo phưong nằm ngang. C. Một viên phấn rơi từ trên cao xuống. D. Bánh xe khi xe đang chuyển động. Câu 11: Một dây thừng buộc chặt vào chiếc hòm gỗ. Cầm đầu dây thừng để kéo hòm gỗ lên cao thì tay chịu tác dụng của lực kéo. Vật gây ra tác dụng của lực kéo này là: A. Hòm gỗ. B. Cả dây thừng và hòm gỗ. C. Trái Đất. D. Dây thừng. Câu 12: Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào không cần tăng ma sát. A. Khi đi trên nền đất trơn. B. Để ô tô vượt qua chỗ lầy. C. Khi kéo vật trên mặt đất. D. Phanh xe để xe dừng lại. Câu 13: Kết luận nào sau đây không đúng: A. Lực là nguyên nhân làm biến dạng vật. B. Lực có thể vừa làm biến dạng vừa làm biến đổi chuyển động. C. Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động. D. Lực là nguyên nhân gây ra chuyển động. Câu 14: Muốn biểu diễn một véc tơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố : A. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn. B. Điểm đặt, phương, độ lớn. C. Điểm đặt, phương, chiều. D. Phương , chiều. Câu 15: Một xe đạp đi với vận tốc 12 km/h. Con số đó cho ta biết điều gì? A. Mỗi giờ xe đạp đi được 12km. B. Quãng đường đi của xe đạp. Trang 1/2 - Mã đề thi 814
  2. C. Thời gian đi của xe đạp. D. Xe đạp đi 1 giờ được 12km. Câu 16: Trong các công thức biểu diễn mối quan hệ giữa S, v, t sau đây công thức nào đúng. A. t = S/v. B. t = v/S. C. S = v/t. D. S = t /v Câu 17: Công thức nào sau đây dùng để tính vận tốc trung bình? v1 v2 v1 v2 s1 s2 s1 s2 A. .v tb B. . C.v t.b D. . vtb vtb t1 t2 2 t1 t2 t1 t2 Câu 18: Dùng lực kế móc vào một vật đặt trên mặt sàn rồi kéo vật, khi vật chuyển động thẳng đều thì lực kế chỉ 100N. Cường độ lực ma sát mà mặt sàn tác dụng lên vật là A. Fms = 25N. B. Fms = 100N. C. Fms = 75N. D. Fms = 50N . Câu 19: Một người ngồi trên đoàn tàu đang chạy thấy nhà cửa bên đường chuyển động. Khi ấy người đó đã chọn vật mốc là: A. Bầu trời. B. Đường ray. C. Toa tàu. D. Cây bên đường. Câu 20: Một vật có khối lượng 50 kg chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang khi có lực tác dụng là 35 N. Lực ma sát tác dụng lên vật trong trường hợp này có độ lớn là: A. Fms = 50N. B. Fms 35N. D. Fms = 35N. Câu 21: Một người đứng bên đường thấy một chiếc ô tô buýt chạy qua trong đó người soát vé đang đi lại. Câu nhận xét nào sau đây là SAI? A. Người đó chuyển động so với hành khách trong xe B. Người đó chuyển động so với người lái xe. C. Người đó đứng yên so với người soát vé. D. Người đó đứng yên so với cây bên đường. Câu 22: Một người đi xe máy với vận tốc 12m/s trong 20 phút. Quãng đường người đó đi được là: A. 1,44 km. B. 240m. C. 144 km. D. 14,4km. Câu 23: Trường hợp nào dưới đây chuyển động mà không có lực tác dụng. A. Chiếc thuyền chạy trên sông. B. Chiếc đu quay đang quay. C. Xe đạp chuyển động trên đường do quán tính. D. Xe máy đang đi trên đường. Câu 24: Trong các chuyển động dưới đây chuyển động nào do tác dụng của trọng lực? A. Quả bóng bị nảy bật lên khi chạm đất. B. Xe đi trên đường. C. Thác nước đổ từ trên cao xuống. D. Mũi tên bắn ra từ cánh cung. Câu 25: Một người đi xe máy từ A đến B. Trên đoạn đường đầu người đó đi hết 15 phút. Đoạn đường còn lại người đó đi trong thời gian 30 phút với vận tốc 12m/s. Hỏi đoạn đường dầu dài bao nhiêu? Biết vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường AB là 36km/h. A. 3 km. B. 10,8 km. C. 5,4 km. D. 21,6 km. Câu 26: Một chiếc đu quay trong công viên có đường kính 6m . Một người theo dõi một em bé đang ngồi trên đu quay và thấy em đó quay 10 vòng trong 2 phút. Vận tốc chuyển động của em bé đó là: A. v = 30 m/ph. B. v = 1,57 m/s. C. v = 0,5 m/s. D. v = 5 m /ph. Câu 27: Trường hợp nào sau đây không liên quan đến quán tính của vật? A. Bút máy tắc ta vẩy cho ra mực. B. Khi lái xe tăng ga, xe lập tức tăng tốc. C. Khi đang chạy nếu bị vấp, người sẽ ngã về phía trước. D. Khi áo có bụi, ta giũ mạnh áo cho sạch bụi. Câu 28: Một người đi xe máy với vận tốc 12m/s trong 20 phút. Quãng đường người đó đi được là: A. 4km. B. 240m. C. 2400m. D. 14,4 km. Câu 29: Vận tốc của ô tô là 40 km/ h, của xe máy là 11,6 m/s, của tàu hỏa là 600m/ phút. Cách sắp xếp theo thứ tự vận tốc giảm dần nào sau đây là đúng. A. Tàu hỏa – ô tô – xe máy. B. Tàu hỏa – xe máy – ô tô. C. Ô tô- tàu hỏa – xe máy. D. Xe máy – ô tô – tàu hỏa. Câu 30: Một vật chịu tác dụng của hai lực và đang chuyển động thẳng đều. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Hai lực tác dụng có phương khác nhau. B. Hai lực tác dụng là hai lực cân bằng. C. Hai lực tác dụng có độ lớn khác nhau. D. Hai lực tác dụng có cùng chiều. HẾT Trang 2/2 - Mã đề thi 814