Đề cương ôn Vật lí 12 - Chuyên đề: Sóng cơ

pdf 8 trang hoaithuong97 2240
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn Vật lí 12 - Chuyên đề: Sóng cơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_vat_li_12_chuyen_de_song_co.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn Vật lí 12 - Chuyên đề: Sóng cơ

  1. Lý cô Ngân 096.555.7007 CHUYÊN ĐỀ: SÓNG CƠ A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT: I.SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ : 1.Sóng cơ- Định nghĩa- phân loại + Sóng cơ là những dao động lan truyền trong môi trường . + Khi sóng cơ truyền đi chỉ có pha dao động của các phần tử vật chất lan truyền còn các phần tử vật chất thì dao động xung quanh vị trí cân bằng cố định. + Sóng ngang là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng. Ví dụ: sóng trên mặt nước, sóng trên sợi dây cao su. + Sóng dọc là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng. Ví dụ: sóng âm, sóng trên một lò xo. 2.Các đặc trưng của một sóng hình sin + Biên độ của sóng A: là biên độ dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua. + Chu kỳ sóng T: là chu kỳ dao động của một phần tử của môi trường sóng truyền qua. 1 + Tần số f: là đại lượng nghịch đảo của chu kỳ sóng : f = T + Tốc độ truyền sóng v : là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường . v + Bước sóng : là quảng đường mà sóng truyền được trong một chu kỳ.  = vT = . f +Bước sóng cũng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha. λ +Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng mà dao ngđộ ngược pha là . 2 λ +Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng mà dao động vuông pha là . 4 +Khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ trên phương truyền sóng mà dao động cùng pha là: k. +Khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ trên phương truyền sóng mà dao động ngược pha là: (2k+1) . +Lưu ý: Giữa n đỉnh (ngọn) sóng có (n - 1) bước sóng. 2λ λ A E I B F H Phương truyền sóng D J  C 2 G 3. Phương trình sóng:  a.Tại nguồn O: uO =Aocos(t) 3 2 u b.Tại M trên phương truyền sóng: v sóng uM=AMcos(t- t) Nếu bỏ qua mất mát năng lượng trong quá trình truyền sóng thì x biên độ sóng tại O và M bằng nhau: A = A = A. O o M M x t x x Thì:uM =Acos(t - ) =Acos 2 ( − ) Với t x/v v T  u c.Tổng quát: Tại điểm O: uO = Acos(t + ). A biên độ sóng x d.Tại điểm M cách O một đoạn x trên phương truyền sóng. O * Sóng truyền theo chiều dương của trục Ox thì: -A Bước sóng  x x uM = AMcos(t + -  ) = AMcos(t + - 2 ) t x/v v  * Sóng truyền theo chiều âm của trục Ox thì: x x uM = AMcos(t + +  ) = AMcos(t + + 2 ) v  -Tại một điểm M xác định trong môi trường sóng: x =const; uM là hàm điều hòa theo t với chu kỳ T. -Tại một thời điểm xác định t= const ; uM là hàm biến thiên điều hòa theo không gian x với chu kỳ . Lý cô Ngân 096.555.7007 Trang 1
  2. Lý cô Ngân 096.555.7007 xxxxNMNM−− e. Độ lệch pha giữa hai điểm cách nguồn một khoảng xM, xN: ==  2 MN v  +Nếu 2 điểm M và N dao động cùng pha thì: xx− = = = = −= 222kkxxk NM . ( k Z ) MNNM  +Nếu 2 điểm M và N dao động ngược pha thì: xx−  =+ = =+ = −=+ (21)2(21)(21)kkxxk NM . ( k Z ) MNNM  2 +Nếu 2 điểm M và N dao động vuông pha thì:  xx− =+ = =+ = −=+ (21)2(21)(21)kkxxk NM . ( k Z ) MNNM 224  xx -Nếu 2 điểm M và N nằm trên một phương truyền sóng và cách nhau một khoảng x thì: = = 2 v  2 d (Nếu 2 điểm M và N trên phương truyền sóng và cách nhau một khoảng d thì : = )  - Vậy 2 điểm M và N trên phương truyền sóng sẽ: + dao động cùng pha khi: d = k  + dao động ngược pha khi: d = (2k + 1) d2 2 d1  d + dao động vuông pha khi: d = (2k + 1) 4 0 M N với k = 0, ±1, ±2 N Lưu ý: Đơn vị của x, x1, x2,d,  và v phải tương ứng với nhau. f. Trong hiện tượng truyền sóng trên sợi dây, dây được kích thích dao động bởi nam châm điện với tần số dòng điện là f thì tần số dao động của dây là 2f. Mua tài liệu dạy học 10 + 11 + 12 vật lý hay full trọn bộ chỉ 200k liên hệ 096.555.7007 hoặc gmail thungan.24121994@gmail.com Lý cô Ngân 096.555.7007 Trang 2
  3. Lý cô Ngân 096.555.7007 CHỦ ĐỀ 1: SÓNG CƠ V À SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ Dạng 1 : Xác định các đại lượng đặc trưng của sóng: 1 –Kiến thức cần nhớ : -Chu kỳ (T), vận tốc (v), tần số (f), bước sóng () liên hệ với nhau : 1 v s f = ; λ = vT = ; v = với s là quãng đường sóng truyền trong thời gian t. T f t + Quan sát hình ảnh sóng có n ngọn sóng liên tiếp thì có n-1 bước sóng. Hoặc quan sát thấy từ ngọn sóng thứ n đến l ngọn sóng thứ m (m > n) có chiều dài l thì bước sóng λ = ; m − n t + Số lần nhô lên trên mặt nước là N trong khoảng thời gian t giây thì T = N −1 2 d -Độ lệch pha: Độ lệch pha giữa 2 điểm nằm trên phương truyền sóng cách nhau khoảng d là =  - Nếu 2 dao động cùng pha thì = 2k - Nếu 2 dao động ngược pha thì = (2k +1) 2 –Phương pháp : B1: Tóm tắt đề: Đề cho gì?, hỏi gì? Và đổi các đơn vị sang các đơn vị hợp pháp B2 : Xác lập mối quan hệ giữa các đại lượng cho và đại lượng tìm thông qua các công thức: -Áp dụng các công thức chứa các đại lượng đặc trưng: ; ; B3: Suy ra biểu thức xác định đại lượng tìm theo các đại lượng cho và các dữ kiện. B4: Thực hiện tính toán để xác định giá trị đại lượng tìm và lựa chọn câu trả lời đúng. 3.VÍ DỤ MINH HỌA Ví dụ 1: Một người ngồi ở bờ biển trông thấy có 10 ngọn sóng qua mặt trong 36 giây, khoảng cách giữa hai ngọn sóng là 10m Tính tần số sóng biển.và vận tốc truyền sóng biển. A. 0,25Hz; 2,5m/s B. 4Hz; 25m/s C. 25Hz; 2,5m/s D. 4Hz; 25cm/s Ví dụ 2: Một sóng cơ truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài. Phương trình sóng tại một điểm trên dây: u= .x 4cos(20 t - )(mm).Với x: đo bằng met, t: đo bằng giây. Tốc độ truyền sóng trên sợi dây có giá trị. 3 A. 60mm/s B. 60 cm/s C. 60 m/s D. 30mm/s 4.Các bài tập: Bài 1 : Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thấy phao nhấp nhô lên xuống tại chỗ 16 lần trong 30 giây và khoảng cách giữa 5 đỉnh sóng liên tiếp nhau bằng 24m. Tốc độ truyền sóng trên mặt biển là A. v = 4,5m/s B. v = 12m/s. C. v = 3m/s D. v = 2,25 m/s Bài 2: Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình là u=−5cos(6 t x ) (cm), với t đo bằng s, x đo bằng m. Tốc độ truyền sóng này là A. 3 m/s. B. 60 m/s. C. 6 m/s. D. 30 m/s. Bài 3: Sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình u = cos(20t - 4x) (cm) (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng này trong môi trường trên bằng A. 5 m/s. B. 4 m/s. C. 40 cm/s. D. 50 cm/s. Bài 4. Một chiếc phao nhô lên cao 10 lần trong 36s, khoảng cách hai đỉnh sóng lân cận là 10m. Vận tốc truyền sóng là A. 25/9(m/s) B. 25/18(m/s) C. 5(m/s) D. 2,5(m/s) Bài 5: Tại một điểm trên mặt chất lỏng có một nguồn dao động với tần số 120Hz, tạo ra sóng ổn định trên mặt chất lỏng. Xét 5 gợn lồi liên tiếp trên một phương truyền sóng, ở về một phía so với nguồn, gợn thứ nhất cách gợn thứ năm 0,5m. Tốc độ truyền sóng là A. 30 m/s B. 15 m/s C. 12 m/s D. 25 m/s Bài 6 : Tại điểm O trên mặt nước yên tĩnh, có một nguồn sóng dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số f = 2Hz. Từ O có những gợn sóng tròn lan rộng ra xung quanh. Khoảng cách giữa 2 gợn sóng liên tiếp là 20cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là : Lý cô Ngân 096.555.7007 Trang 3
  4. Lý cô Ngân 096.555.7007 A.160(cm/s) B.20(cm/s) C.40(cm/s) D.80(cm/s) Bài 7: Nguồn phát sóng S trên mặt nước tạo dao động với tần số f = 100Hz gây ra các sóng tròn lan rộng trên mặt nước. Biết khoảng cách giữa 7 gợn lồi liên tiếp là 3cm. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước bằng bao nhiêu? A. 25cm/s. B. 50cm/s. C. 100cm/s. D. 150cm/s. Bài 8: Tại O có một nguồn phát sóng với với tần số f = 20 Hz, tốc độ truyền sóng là 1,6 m/s. Ba điểm thẳng hàng A, B, C nằm trên cùng phương truyền sóng và cùng phía so với O. Biết OA = 9 cm; OB = 24,5 cm; OC = 42,5 cm. Số điểm dao động cùng pha với A trên đoạn BC là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Bài 9: Hai điểm M, N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau /3. Tại thời điểm t, khi li độ dao động tại M là uM = + 3 cm thì li độ dao động tại N là uN = - 3 cm. Biên độ sóng bằng : A. A = 6 cm. B. A = 3 cm. C. A = 2 3 cm. D. A = 3 cm. Bài 10: Sóng có tần số 20Hz truyền trên chất lỏng với tốc độ 200cm/s, gây ra các dao động theo phương thẳng đứng của các phần tử chất lỏng. Hai điểm M và N thuộc mặt chất lỏng cùng phương truyền sóng cách nhau 22,5cm. Biết điểm M nằm gần nguồn sóng hơn. Tại thời điểm t điểm N hạ xuống thấp nhất. Hỏi sau đó thời gian ngắn nhất là bao nhiêu thì điểm M sẽ hạ xuống thấp nhất? 3 3 7 1 A. ()s B. ()s C. ()s D. ()s 20 80 160 160 Bài 11: Một sóng cơ học lan truyền trên mặt thoáng chất lỏng nằm ngang với tần số 10 Hz, tốc độ truyền sóng 1,2 m/s. Hai điểm M và N thuộc mặt thoáng, trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau 26 cm (M nằm gần nguồn sóng hơn). Tại thời điểm t, điểm N hạ xuống thấp nhất. Khoảng thời gian ngắn nhất sau đó điểm M hạ xuống thấp nhất là A. 11/120 .s B. 1/ 60 .s C. 1/120 .s D. 1/1 2 .s Bài 13: Một dây đàn hồi dài có đầu A dao động theo phương vuông góc với sợi dây. Tốc độ truyền sóng trên dây là 4m/s. Xét một điểm M trên dây và cách A một đoạn 40cm, người ta thấy M luôn luôn dao động lệch pha so với A một góc = (k + 0,5) với k là số nguyên. Tính tần số, biết tần số f có giá trị trong khoảng từ 8 Hz đến 13 Hz. A. 8,5Hz B. 10Hz C. 12Hz D. 12,5Hz Bài 14: Một sợi dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động với tần số f và theo phương vuông góc với sợi dây. Biên độ dao động là 4cm, vận tốc truyền sóng trên đây là 4 (m/s). Xét một điểm M trên dây và cách A một đoạn 28cm, người ta thấy M luôn luôn dao động lệch pha với A một góc =+ (21)k với k = 0, 1, 2. Tính bước sóng ? Biết tần số f có giá trị 2 trong khoảng từ 22Hz đến 26Hz. A. 12 cm B. 8 cm C. 14 cm D. 16 cm Bài 15: Sóng ngang truyền trên mặt chất lỏng với tấn số f = 10Hz. Trên cùng phương truyền sóng, ta thấy hai điểm cách nhau 12cm dao động cùng pha với nhau. Tính tốc độ truyền sóng. Biết tốc độ sóng nầy ở trong khoảng từ 50cm/s đến 70cm/s. A. 64cm/s B. 60 cm/s C. 68 cm/s D. 56 cm/s Bài 17: Nguồn sóng ở O dao động với tần số 10 Hz , dao động truyền đi với vận tốc 0,4 m/s trên phương Ox . Trên phương này có 2 điểm P và Q theo chiều truyền sóng với PQ = 15 cm. Cho biên độ sóng a = 1 cm và biên độ không thay đổi khi sóng truyền. Nếu tại thời điểm nào đó P có li độ 1 cm thì li độ tại Q là: A. 1 cm B. – 1 cm C. 0 D. 0,5 cm Dạng 2: Bài tập liên quan đến phương trình sóng: 1 –Kiến thức cần nhớ : +Tổng quát: Nếu phương trình sóng tại nguồn O là u0 = Acos(t + ) thì 2 x + Phương trình sóng tại M là uAt=+cos() . x M  x * Sóng truyền theo chiều dương của trục Ox thì: O M x x uM = AMcos(t + -  ) = AMcos(t + - 2 ) t x/v v  x * Sóng truyền theo chiều âm của trục Ox thì: x x x uM = AMcos(t + +  ) = AMcos(t + + 2 ) v  M O +Lưu ý: Đơn vị của , x, x1, x2,  và v phải tương ứng với nhau. 2 d +Độ lệch pha: Độ lệch pha giữa 2 điểm nằm trên phương truyền sóng cách nhau khoảng d là =  - Nếu 2 dao động cùng pha thì = 2k Lý cô Ngân 096.555.7007 Trang 4
  5. Lý cô Ngân 096.555.7007 - Nếu 2 dao động ngược pha thì = (2k +1) 2 –Phương pháp : B1: Tóm tắt đề: Đề cho gì?, hỏi gì? Và đổi các đơn vị sang các đơn vị hợp pháp B2 : Xác lập mối quan hệ giữa các đại lượng cho và đại lượng tìm thông qua các công thức: 2 x -Áp dụng công thức Phương trình sóng tại M là uAt=+cos() . M  B3: Suy ra biểu thức xác định đại lượng tìm theo các đại lượng cho và các dữ kiện. B4: Thực hiện tính toán để xác định giá trị đại lượng tìm và lựa chọn câu trả lời đúng. 2-Các bài tập: Bài 1: Một sợi dây đàn hồi nằm ngang có điểm đầu O dao động theo phương đứng với biên độ A=5cm, T=0,5s. Vận tốc truyền sóng là 40cm/s. Viết phương trình sóng tại M cách O d=50 cm. A. utcmM =−5cos(45)() B utcmM =−5cos(42,5)() C. utcmM =−5cos(4)() D utcmM =−5cos(425)() Bài 2: Một sóng cơ học truyền theo phương Ox với biên độ coi như không đổi. Tại O, dao động có dạng u = acosωt 1 (cm). Tại thời điểm M cách xa tâm dao động O là bước sóng ở thời điểm bằng 0,5 chu kì thì ly độ sóng có giá trị 3 là 5 cm?. Phương trình dao động ở M thỏa mãn hệ thức nào sau đây: 2  A. uatcm=−cos() B. uatcm=−cos() M 3 M 3 2 C. uatcm=−cos() D. uatcm=−cos() M 3 M 3 Bài 3. Một sóng cơ học truyền dọc theo trục Ox có phương trình u=28cos(20x - 2000t) (cm), trong đó x là toạ độ được tính bằng mét, t là thời gian được tính bằng giây. Vận tốc truyền sóng là A. 334m/s B. 314m/s C. 331m/s D. 100m/s Bài 4: Một sóng cơ ngang truyền trên một sợi dây rất dài có phương trình u = 6cos(4 t −0,02 x); trong đó u và x có đơn vị là cm, t có đơn vị là giây. Hãy xác định vận tốc dao động của một điểm trên dây có toạ độ x =25 cm tại thời điểm t = 4 s. A.24 (cm/s) B.14 (cm/s) C.12 (cm/s) D.44 (cm/s) Bài 5: Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng với vận tốc 5m/s. Phương trình sóng của một điểm O trên phương truyền đó là:utcm=+6cos(5) . Phương trình sóng tại M nằm trước O và cách O một khoảng O 2 50cm là: A. u = 6cos5 t(cm) B. u = 6cos(5 t + )cm M M 2 C. u = 6cos(5 t − )cm D. uM = 6 cos (5πt + π) cm M 2 Bài 6: Một sóng cơ học lan truyền trên mặt nước với tốc độ 25cm/s. Phương trình sóng tại nguồn là u=3cos t(cm).Vận tốc của phần tử vật chất tại điểm M cách O một khoảng 25cm tại thời điểm t = 2,5s là: A. 25cm/s. B. 3 cm/s. C. 0. D. -3 cm/s. Bài 7: Đầu O của một sợi dây đàn hồi nằm ngang dao động điều hoà theo phương trình x = 3cos(4πt) cm. Sau 2s sóng truyền được 2m. Lỵ độ của điểm M trên dây cách O đoạn 2,5m tại thời điểm 2s là: A. xM = -3cm. B. xM = 0 C. xM = 1,5cm. D. xM = 3cm. Bài 8: Một sóng ngang có biểu thức truyền sóng trên phương x là : u=−3cos(100 t x ) cm , trong đó x tính bằng mét (m), t tính bằng giây (s). Tỉ số giữa tốc độ truyền sóng và tốc độ cực đại của phần tử vật chất môi trường là : −1 A.3 B(3 ) . C 3-1. D 2 . Bài 9: Một nguồn O phát sóng cơ dao động theo phương trình: ut=+2cos(20 ) ( trong đó u(mm),t(s) ) sóng 3 truyền theo đường thẳng Ox với tốc độ không đổi 1(m/s). M là một điểm trên đường truyền cách O một khoảng 42,5cm. Trong khoảng từ O đến M có bao nhiêu điểm dao động lệch pha với nguồn? 6 A. 9 B. 4 C. 5 D. 8 Lý cô Ngân 096.555.7007 Trang 5
  6. Lý cô Ngân 096.555.7007 Bài 10. Một sóng cơ học lan truyền dọc theo một đường thẳng có phương trình sóng tại nguồn O là: 2π 1 T u = A sin ( t)(cm). Một điểm M cách nguồn O bằng bước sóng ở thời điểm t = có ly độ u = 2(cm). O T 3 2 M Biên độ sóng A là: A. 4 / 3(cm). B. 2 3(cm). C. 2(cm). D. 4(cm) Bài 11. Sóng truyền từ O đến M với vận tốc v=40cm/s, phương trình sóng tại O là u= 4sin t(cm). Biết lúc t thì li 2 độ của phần tử M là 3cm, vậy lúc t + 6(s) li độ của M là A. -3cm B. -2cm C. 2cm D. 3cm Bài 12: Một sóng cơ lan truyền từ nguồn O, dọc theo trục Ox với biên độ sóng không đổi, chu kì sóng T và bước 5T sóng  . Biết rằng tại thời điểm t = 0, phần tử tại O qua vị trí cân bằng theo chiều dương và tại thời điểm t = 6  phần tử tại điểm M cách O một đoạn d = có li độ là -2 cm. Biên độ sóng là 6 A. 4/ 3 cm B. 2 2 C. 2 3 cm D. 4 cm Bài 13: Sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình u = cos(20t - 4x) (cm) (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc truyền sóng này trong môi trường trên bằng A. 5 m/s. B. 4 m/s. C. 40 cm/s. D. 50 cm/s. Bài 14: Trên một sợi dây dài vô hạn có một sóng cơ lan truyền theo phương Ox với phương trình sóng u= 2cos(10πt - πx) (cm) ( trong đó t tính bằng s; x tính bằng m). M, N là hai điểm nằm cùng phía so với O cách nhau 5 m. Tại cùng một thời điểm khi phần tử M đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì phần tử N A. đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. B. đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm. C. ở vị trí biên dương. D. ở vị trí biên âm. π Bài 15: Cho phương trình sóng: u = asin(0,4πx + 7 t + ) (m, s). Phương trình này biểu diễn: 3 A. Sóng chạy theo chiều âm của trục x với vận tốc 10 7 (m/s) B. Sóng chạy theo chiều dương của trục x với vận tốc 10 7 (m/s) C. Sóng chạy theo chiều dương của trục x với vận tốc 17,5 (m/s) D. Sóng chạy theo chiều âm của trục x với vận tốc 17,5 (m/s) Dạng 3: Độ lệch pha giữa hai điểm nằm trên cùng một phương truyền sóng 1 –Kiến thức cần nhớ : ( thường dùng d1 , d2 thay cho xM, xN ) xxxxNMNM−− Độ lệch pha giữa hai điểm cách nguồn một khoảng xM, xN: ==  2 MN v  +Nếu 2 điểm M và N dao động cùng pha thì: xxNM− = = = = −= 222kkxxk . ( k Z ) MNNM  +Nếu 2 điểm M và N dao động ngược pha thì: xx−  =+ = (21)k 2 NM =+ = −=+ (21) k x x (21) k . ( k Z ) MN N M 2 +Nếu 2 điểm M và N dao động vuông pha thì: xx−  =+(21)k = 2NM =+ (21) k = −=+ x x (21) k . ( k Z ) MN2 2 N M 4 xx +Nếu 2 điểm M và N nằm trên một phương truyền sóng và cách nhau x =xN- xM thì: ==  2 v  2 d (Nếu 2 điểm M và N trên phương truyền sóng và cách nhau một khoảng d thì : = )  - Vậy 2 điểm M và N trên phương truyền sóng sẽ: + dao động cùng pha khi: Δφ = k2π => d = k d2  d + dao động ngược pha khi:Δφ = π + k2π => d = (2k + 1) 1 d 2 0 M N N Lý cô Ngân 096.555.7007 Trang 6
  7. Lý cô Ngân 096.555.7007  + dao động vuông pha khi:Δφ = (2k + 1) => d = (2k + 1) 2 4 với k = 0, 1, 2 Lưu ý: Đơn vị của d, x, x1, x2,  và v phải tương ứng với nhau. 2 –Các bài tập: Bài 1: Một sóng ngang truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tần số 500Hz. Người ta thấy hai điểm A,B trên sợi dây cách nhau 200cm dao động cùng pha và trên đoạn dây AB có hai điểm khác dao động ngược pha với A. Tốc độ truyền sóng trên dây lả: A 500cm/s B 1000m/s C 500m/s D 250cm/s Bài 2: Một dao động lan truyền trong môi trường liên tục từ điểm M đến điểm N cách M một đoạn 7/3(cm). Sóng truyền với biên độ A không đổi. Biết phương trình sóng tại M có dạng uM = 3cos2 t (uM tính bằng cm, t tính bằng giây). Vào thời điểm t1 tốc độ dao động của phần tử M là 6 (cm/s) thì tốc độ dao động của phần tử N là A. 3 (cm/s). B. 0,5 (cm/s). C. 4 (cm/s). D. 6 (cm/s). Bài 3: Một sóng ngang có chu kì T=0,2s truyền trong môi trường đàn hồi có tốc độ 1m/s. Xét trên phương truyền sóng Ox, vào một thời điểm nào đó một điểm M nằm tại đỉnh sóng thì ở sau M theo chiều truyền sóng, cách M một khoảng từ 42cm đến 60cm có điểm N đang từ vị tri cân bằng đi lên đỉnh sóng . Khoảng cách MN là: A. 50cm B.55cm C.52cm D.45cm Bài 4: Một nguồn dao động điều hoà với chu kỳ 0,04s. Vận tốc truyền sóng bằng 200cm/s. Hai điểm nằm trên cùng một phương truyền sóng và cách nhau 6 cm, thì có độ lệch pha: A. 1,5 . B. 1 . C.3,5 . D. 2,5 . Bài 5: Một nguồn 0 phát sóng cơ có tần số 10hz truyền theo mặt nước theo đường thẳng với V = 60 cm/s. Gọi M và N là điểm trên phương truyền sóng cách 0 lần lượt 20 cm và 45cm. Trên đoạn MN có bao nhiêu điểm dao động lệch pha với nguồn 0 góc / 3. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Bài 6: AB là một sợi dây đàn hồi căng thẳng nằm ngang, M là một điểm trên AB với AM=12,5cm. Cho A dao động điều hòa, biết A bắt đầu đi lên từ vị trí cân bằng. Sau khoảng thời gian bao lâu kể từ khi A bắt đầu dao động thì M lên đến điểm cao nhất. Biết bước sóng là 25cm và tần số sóng là 5Hz. A. 0,1s B. 0,2s. C. 0,15s D. 0,05s Bài 7: Một sóng cơ có bước sóng  , tần số f và biên độ a không đổi, lan truyền trên một đường thẳng từ điểm M đến điểm N cách M 19 /12. Tại một thời điểm nào đó, tốc độ dao động của M bằng 2 fa, lúc đó tốc độ dao động của điểm N bằng: A. 2 fa B. fa C. 0 D. 3 fa Dạng 4: Biên độ, ly độ sóng cơ:(Phương pháp dùng Vòng Tròn lượng giác) Bài 8: Một sóng cơ được phát ra từ nguồn O và truyền dọc theo trục Ox với biên độ sóng không đổi khi đi qua hai điểm M và N cách nhau MN = 0,25 ( là bước sóng). Vào thời điểm t1 người ta thấy li độ dao động của điểm M và N lần lượt là uM = 4cm và uN = −4 cm. Biên độ của sóng có giá trị là A. 4 3 c m . B. 3 3 c m . C. 42cm . D. 4cm. Bài 9: Một nguồn O dao động với tần số f = 50Hz tạo ra sóng trên mặt nước có biên độ 3cm(coi như không đổi khi sóng truyền đi). Biết khoảng cách giữa 7 gợn lồi liên tiếp là 9cm. Điểm M nằm trên mặt nước cách nguồn O đoạn bằng 5cm. Chọn t = 0 là lúc phần tử nước tại O đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Tại thời điểm t1 li độ dao động tại M bằng 2cm. Li độ dao động tại M vào thời điểm t2 = (t1 + 2,01)s bằng bao nhiêu ? A. 2cm. B. -2cm. C. 0cm. D. -1,5cm. Bài 10: Sóng lan truyền từ nguồn O dọc theo 1 đường thẳng với biên độ không đổi. Ở thời điểm t = 0 , điểm O đi qua vị trí cân bằng theo chiều (+). Ở thời điểm bằng 1/2 chu kì một điểm cách nguồn 1 khoảng bằng 1/4 bước sóng có li độ 5cm. Biên độ của sóng là A. 10cm B. 5 3 cm C. 5 2 cm D. 5cm Bài 11: Một sóng cơ học lan truyền dọc theo 1 đường thẳng có phương truyền sóng tại nguồn O là : 2 uo = Acos( t + ) (cm). Ở thời điểm t = 1/2 chu kì một điểm M cách nguồn bằng 1/3 bước sóng có độ dịch T 2 chuyển uM = 2(cm). Biên độ sóng A là A. 4cm. B. 2 cm. C. 4/ cm. D. 2 cm Bài 12: Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng với vận tốc v = 50cm/s. Phương trình sóng của một điểm O trên phương truyền sóng đó là : u0 = acos( t) cm. Ở thời điểm t = 1/6 chu kì một điểm M cách O khoảng /3 có độ dịch chuyển uM = 2 cm. Biên độ sóng a là A. 2 cm. B. 4 cm. C. 4/ cm D. 2 cm. Lý cô Ngân 096.555.7007 Trang 7
  8. Lý cô Ngân 096.555.7007 Bài 13: Hai điểm M, N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau x = λ/3, sóng có biên độ A, chu kì T. Tại thời điểm t1 = 0, có uM = +3cm và uN = -3cm. Ở thời điểm t2 liền sau đó có uM = +A, biết sóng truyền từ N đến M. Biên độ sóng A và thời điểm t2 là 11T 22T 22T A. 2 3cm và B. 3 2cm và C. và D. 3 2cm và 12 12 12 Bài 14: Một sóng cơ lan truyền trên một sợi dây rất dài với biên độ không đổi, ba điểm A, B và C nằm trên sợi dây sao cho B là trung điểm của AC. Tại thời điểm t1, li độ của ba phần tử A, B, C lần lượt là – 4,8mm; 0mm; 4,8mm. Nếu tại thời điểm t2, li độ của A và C đều bằng +5,5mm, thì li độ của phần tử tại B là A. 10,3mm. B. 11,1mm. C. 5,15mm. D. 7,3mm. Bài 15: Hai điểm M, N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau /3. Tại thời điểm t, khi li độ dao động tại M là uM = + 3 cm thì li độ dao động tại N là uN = - 3 cm. Biên độ sóng bằng : A. A = 6 cm. B. A = 3 cm. C. A = 2 3 cm. D. A = 3 cm. Bài 16: Hai điểm M, N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau /3. Tại thời điểm t, khi li độ dao động tại M là uM = +3 cm thì li độ dao động tại N là uN = 0 cm. Biên độ sóng bằng : A. A = cm. B. A = 3 cm. C. A = 2 cm. D. A = 3 cm. Bài 17: Trên một sợi dây dài vô hạn có một sóng cơ lan truyền theo phương Ox với phương trình sóng u= 2cos(10πt - πx) (cm) ( trong đó t tính bằng s; x tính bằng m). M, N là hai điểm nằm cùng phía so với O cách nhau 5 m. Tại cùng một thời điểm khi phần tử M đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì phần tử N A. đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. B. đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm. C. ở vị trí biên dương. D. ở vị trí biên âm. Bài 18: Một sóng ngang tần số 100 Hz truyền trên một sợi dây nằm ngang với vận tốc 60 m/s. M và N là hai điểm trên dây cách nhau 0,15 m và sóng truyền theo chiều từ M đến N. Chọn trục biểu diễn li độ cho các điểm có chiều dương hướng lên trên. Tại một thời điểm nào đó M có li độ âm và đang chuyển động đi xuống. Tại thời điểm đó N sẽ có li độ và chiều chuyển động tương ứng là A. Âm; đi xuống. B. Âm; đi lên. C. Dương; đi xuống. D. Dương; đi lên. Bài 19: Nguồn sóng ở O dao động với tần số 10 Hz , dao động truyền đi với vận tốc 0,4 m/s trên phương Ox . Trên phương này có 2 điểm P và Q theo chiều truyền sóng với PQ = 15 cm. Cho biên độ sóng a = 1 cm và biên độ không thay đổi khi sóng truyền. Nếu tại thời điểm nào đó P có li độ 1 cm thì li độ tại Q là: A. 1 cm B. – 1 cm C. 0 D. 0,5 cm Bài 20: Một sóng cơ lan truyền trên sợi dây với chu kì T, biên độ A. Ở thời điểm t0 , ly độ các phần tử tại B và C tương ứng là -24 mm và +24 mm; các phần tử tại trung điểm D của BC đang ở vị trí cân bằng. Ở thời điểm t1, li độ các phần tử tại B và C cùng là +10mm thì phần tử ở D cách vị trí cân bằng của nó A.26mm B.28mm C.34mm D.17mm Bài 21: Sóng lan truyền từ nguồn O dọc theo 1 đường thẳng với biên độ không đổi. Ở thời điểm t = 0 , điểm O đi qua vị trí cân bằng theo chiều (+). Ở thời điểm bằng 1/2 chu kì một điểm cách nguồn 1 khoảng bằng 1/4 bước sóng Mua tài liệu dạy học 10 + 11 + 12 vật lý hay full trọn bộ chỉ 200k liên hệ 096.555.7007 hoặc gmail thungan.24121994@gmail.com Lý cô Ngân 096.555.7007 Trang 8