Các bài toán có lời giải - Lớp 6
Bạn đang xem tài liệu "Các bài toán có lời giải - Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- cac_bai_toan_co_loi_giai_lop_6.docx
Nội dung text: Các bài toán có lời giải - Lớp 6
- CÁC BÀI TOÁN CÓ LỜI GIẢI - LỚP 6 Bài 1: Lớp 6A có 40 học sinh.Cuối năm số học sinh loại giỏi chiếm 10% tổng số học sinh 3 cả lớp.Số học sinh khá bằng số học sinh loại giỏi. Còn lại là học sinh trung bình. Tính số 2 học sinh mỗi loại? HD: Số học sinh giỏi là: 40.10% 4hs 3 - Số học sinh khá là: 4. 6hs 2 - Số học sinh trung bình là: 40 4 6 30hs Đáp số: Giỏi: 4 hs Khá: 6 hs Trung Bình: 30 hs Bài 2: Khối 6 của một trường có tổng cộng 90 học sinh. Trong dịp tổng kết cuối năm thống kê được: Số học sinh giỏi bằng 1 số học sinh cả khối, số học sinh khá bằng 6 40% số học sinh cả khối. Số học sinh trung bình bằng 1 số học sinh cả khối, còn lại 3 là học sinh yếu kém. Tính số học sinh mỗi loại. 1 Số học sinh giỏi của trường là:90 15 (học sinh) 6 40 - Số học sinh khá của trường là:9040% 90 36 (học sinh) 100 1 - Số học sinh trung bình của trường là:90 30 (học sinh) 3 - Số học sinh yếu của trường là:90 – (15 + 36 + 30) = 9 (học sinh) 2 Bài 3: Ở lớp 6B số HS giỏi học kì I bằng số HS cả lớp. Cuối năm học có thêm 5 HS đạt 9 1 loại giỏi nên số HS giỏi bằng số HS cả lớp. Tính số HS của lớp 6A? 3 Bài 4: Cuối năm học tại một trường THCS có 1200 đội viên đạt danh hiệu Cháu ngoan Bác Hồ thuộc bốn khối 6, 7, 8, 9 . Trong đó số đội viên khối 6 chiếm 2 tổng 5 4 số ; số đội viên khối 7 chiếm 25% tổng số ; số đội viên khối 9 bằng 1 số đội viên 5 khối 8. Tìm số đội viên đạt danh hiệu Cháu ngoan Bác Hồ của mỗi khối. Bài 5: Một lớp có 50 học sinh. số học sinh giỏi chiếm 1 số học sinh cả lớp. Số học 5 sinh trung bình bằng 40% số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá. a. Tính số học sinh mỗi loại của lớp. b. Tính tỉ số phầm trăm của số học sinh khá, giỏi, trung bình so với học sinh cả lớp.
- Bài 6: Một đội công nhân sửa chữa một đoạn đường trong ba ngày. Ngày thứ nhất 5 1 sửa đoạn đường, ngày thứ hai sửa đoạn đường. Ngày thứ ba sửa 7m còn lại. Hỏi 9 4 đoạn đường cần sửa dài bao nhiêu mét. Bài 7: Lớp 6A có 40 học sinh gồm 3 loại: Giỏi, khá và trung bình. Số học sinh giỏi chiếm 1 số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 3 số học sinh còn lại 8 7 a) Tính số học sinh giỏi, khá, trung bình của lớp 6A b) Tính tỷ số phần trăm của số học sinh trung bình so với học sinh cả lớp 1 Giải a) - Số học sinh giỏi của lớp 6A là: 40. 5 (học sinh) 8 số học sinh còn lại là 40 - 5 = 35 (học sinh) 3 - Số học sinh trung bình của lớp 6A là: 35. 15 (học sinh) 7 - Số học sinh khá của lớp 6A là: 35 -15 = 10 (học sinh) 15 b) .100 % = 35% 40 Bài 8: Kết quả học lực cuối học kỳ I năm học 2012 – 2013 cuả lớp 6A xếp thành ba 6 loại: Giỏi; Khá; Trung bình. Biết số học sinh khá bằng số học sinh giỏi; số học 5 sinh trung bình bằng 140% số học sinh giỏi. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh; biết rằng lớp 6A có 12 học sinh khá? - HD: Số học sinh giỏi của lớp 6A là: 6 12 : 10 (học sinh) 5 - Số học sinh trung bình của lớp 6A là: 10 . 140% 14 (học sinh) - Tổng số học sinh của lớp 6A là: 10 12 14 36 (học sinh) Đáp số: 36 học sinh 5 Bài 9: Biết diện tích của một khu vườn là 250m2. Trên khu vườn đó người ta trồng 8 các loại cây cam, chuối và bưởi. Diện tích trồng cam chiếm 40% diện tích khu vườn. 5 Diện tích trồng chuối bằng diện tích trồng cam. Phần diện tích còn lại là trồng bưởi. 8 Hãy tính: a) Diện tích trồng mỗi loại cây ; b) Tỉ số diện tích trồng cam và diện tích trồng bưởi ; c) Tỉ số phần trăm của diện tích trồng cam và diện tích trồng chuối. Bài 10: Một mãnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 20 m và chiều dài bằng 1,5 lần chiều rộng .
- a) Tính diện tích mãnh vườn. 2 b) Người ta lấy một phần đất vườn để trồng cây ăn quả, biết rằng diện tích trồng 5 cây ăn quả là 180m2 . Tính diện tích trồng cây ăn quả. c) Phần diện tích còn lại người ta trồng hoa. Hỏi diện tích trồng hoa chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích mãnh vườn. 1 Bài 11: Một trường học có 120 học sinh khối 6 gồm ba lớp : lớp 6A1 chiếm số học 3 3 sinh khối 6. Số học sinh lớp 6A2 chiếm số học sinh khối 6. Số còn lại là học sinh 8 lớp 6A3 .Tính số học sinh mỗi lớp. Bài 12 : Một lớp học có 44 học sinh gồm ba loại : giỏi, khá và trung bình. Số học 5 10 sinh trung bình chiếm số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng số học sinh 22 17 còn lại. Tính số học sinh giỏi của lớp đó ? 6 Bài 13 : Lớp 6A có 45 học sinh. Trong đó, số học sinh trung bình chiếm số học 15 1 sinh cả lớp. Tổng số học sinh khá và giỏi chiếm 1 số học sinh trung bình, còn lại là 9 học sinh yếu kém. Tính số học sinh yếu kém của lớp 6A? Bài 14 : Tuấn có tất cả 54 viên bi gồm ba màu là xanh, cam, tím. Trong đó, số viên bi 2 1 xanh chiếm tổng số viên bi, số viên bi cam chiếm số viên bi còn lại. Tính xem 9 3 Tuấn có bao nhiêu viên bi màu tím ? Bài 15 : Một lớp học có 40 học sinh gồm ba loại : giỏi, khá và trung bình. Số học 2 1 sinh khá chiếm số học sinh cả lớp. Số học sinh giỏi chiếm số học sinh còn lại. 5 3 Tính số học sinh trung bình của lớp đó ? Bài 16: Lớp 6A có 40 học sinh. Điểm kiểm tra Toán gồm 4 loại: Giỏi, khá, trung 1 bình và yếu. Trong đó số bài đạt điểm giỏi chiếm tổng số bài, số bài đạt điểm khá 5 3 1 chiếm số bài đạt điểm giỏi. Loại yếu chiếm số bài còn lại. 2 5 a) Tính số bài kiểm tra mỗi loại của lớp. b) Tính tỉ số phần trăm học sinh đạt điểm trung bình, yếu so với học sinh cả lớp