Bộ 3 đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 - Môn Hóa Học

doc 29 trang hoaithuong97 4952
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 3 đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 - Môn Hóa Học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_3_de_thi_hoc_sinh_gioi_cap_tinh_lop_9_mon_hoa_hoc.doc

Nội dung text: Bộ 3 đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 - Môn Hóa Học

  1. BỘ 3 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 MÔN HÓA HỌC NĂM HỌC 2019-2020 Câu 1. (4,0 điểm) 1. Viết 6 phương trình hóa học có bản chất khác nhau tạo thành khí oxi. 2. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau: FeCl3 Fe2(SO4)3 Fe(NO3)3 Fe(NO3)2 Fe(OH)2 FeO Al2O3 3. Cho mol Na tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch H2SO4 1M. Kết thúc phản ứng, thu được dung dịch hòa tan vừa hết 0,05 mol Al2O3. Viết các phương trình phản ứng và tính . 4. Cho gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư, phản ứng hoàn toàn, còn lại 8,32 gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 61,92 gam chất rắn khan.Viết các phương trình phản ứng và tính giá trị của . Câu 2. (5,0 điểm) 1. Cho Al vào dung dịch HNO3, thu được dung dịch A1, khí N2O. Cho dung dịch NaOH dư vào A1, thu được dung dịch B1 và khí C1. Cho dung dịch H2SO4 đến dư vào B1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Dung dịch A chứa hỗn hợp HCl 1,4M và H 2SO4 0,5M. Cho V lít dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 2M và Ba(OH)2 4M vào 500 ml dung dịch A, thu được kết tủa B và dung dịch C. Cho thanh nhôm vào dung dịch C, phản ứng kết thúc, thu được 0,15 mol H2. Tính giá trị của V. 3. Nung 9,28 gam hỗn hợp gồm FeCO3 và FexOy với khí O2 dư trong bình kín. Kết thúc phản ứng, thu được 0,05 mol Fe2O3 duy nhất và 0,04 mol CO2. Viết các phương trình phản ứng và xác định . 4. Cho mol SO3 tan hết trong 100 gam dung dịch H2SO4 91% thì tạo thành oleum có hàm lượng SO3 là 71%. Viết các phương trình phản ứng và tính giá trị của . Câu 3. (5,0 điểm) 1. Xác định các chất A1, A2 A8 và viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau: Biết A1 chứa 3 nguyên tố trong đó có lưu huỳnh và phân tử khối bằng 51. A8 là chất không tan. 2. Trong một bình kín chứa hỗn hợp gồm CO, SO2, SO3, CO2 ở thể hơi. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng chất và viết các phương trình phản ứng xảy ra. 3. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp R gồm Fe và MgCO3 bằng dung dịch HCl, thu được hỗn hợp khí A gồm H2 và CO2. Nếu cũng m gam hỗn hợp trên tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 đặc, nóng, dư; thu được hỗn hợp khí B gồm SO2 và CO2. Biết tỉ khối của B đối với A là 3,6875. Viết các phương trình phản ứng và tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp R. 4. Cho gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe 3O4 tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc nóng. Kết thúc phản ứng, thu được 0,1 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và còn 0,14 gam kim loại không tan. Hòa tan hết lượng kim loại này trong dung dịch HCl (dư 10% so với lượng cần phản ứng), thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa hết với dung dịch chứa tối đa 0,064 mol KMnO4 đun nóng, đã axit hóa bằng H2SO4 dư. Viết các phương trình phản ứng và tính số mol Fe3O4 trong gam hỗn hợp X. Câu 4. (6,0 điểm)
  2. 1. Cho các chất: KCl, C2H4, CH3COOH, C2H5OH, CH3COOK. Hãy sắp xếp các chất này thành một dãy chuyển hóa và viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp gồm metan, etilen, axetilen trong O2, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 11 gam kết tủa và khối lượng dung dịch trong bình giảm 4,54 gam. Viết các phương trình phản ứng và tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp đầu. 3. Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y (chứa C, H, O và chỉ chứa một loại nhóm chức đã học) phản ứng được với nhau và đều có khối lượng mol bằng 46 gam. Xác định công thức cấu tạo của các chất X, Y. Biết chất X, Y đều phản ứng với Na, dung dịch của Y làm quỳ tím hoá đỏ. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 4. Đốt cháy vừa hết 0,4 mol hỗn hợp N gồm 1 ancol no X 1 và 1 axit đơn chức Y1, đều mạch hở cần 1,35 mol O2, thu được 1,2 mol CO2 và 1,1 mol nước. Nếu đốt cháy một lượng xác định N cho dù số mol X 1, Y1 thay đổi thì luôn thu được một lượng CO 2 xác định. Viết các phương trình phản ứng và xác định các chất X1, Y1. 5. Đun nóng 0,1 mol este đơn chức Z, mạch hở với 30 ml dung dịch MOH 20% (D=1,2gam/ml, M là kim loại kiềm). Sau khi kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được chất rắn A và 3,2 gam ancol B. Đốt cháy hoàn toàn A, thu được 9,54 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước. Biết rằng, khi nung nóng A với NaOH đặc có CaO, thu được hiđrocacbon T. Đốt cháy T, thu được số mol H 2O lớn hơn số mol CO2. Viết các phương trình phản ứng, xác định kim loại M và công thức cấu tạo của chất Z. ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG MÔN HÓA 9 CâuÝ Nội dung Câu 1 o o MnO2 ,t ñieän phaân t 2KClO3  2KCl+3O2,2H2O  H2+O2,2KNO3  2KNO2 + O2 1 2O  3O , 2H O  2H O +O , 2Al O  4Al+3O 3 2 2 2 2 2 2 3 2 to MnO ñieän phaân noùng chaûy, criolit 2 2FeCl3 + 3Ag2 SO4 Fe2(SO4)3 + 6AgCl Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 BaSO4 + Fe(NO3)3 2Fe(NO3)3 + Fe 3Fe(NO3)2 2 Fe(NO3)2 + 2NaOH 2NaNO3 + Fe(OH)2 o t Fe(OH)2  H2O + FeO o t 3FeO + 2Al  3Fe + Al2O3 2Na + H2SO4 Na2SO4 + H2 (1) Có thể: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 (2) Nếu axit dư: 3H2SO4 + Al2O3 Al2(SO4)3 + 3H2O (3) 3 Nếu Na dư: 2NaOH + Al2O3 2NaAlO2 + H2O (4) TH1: Axit dư, không có (2,4) nNa=2(0,2-0,15)=0,1 mol TH2: Na dư, không có (3) nNa=2.0,2+0,1=0,5 mol W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 2
  3. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai CâuÝ Nội dung Do Cu dư Dung dịch chỉ có HCl, FeCl2 và CuCl2 Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O 4 Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2 Gọi số mol Fe3O4 (1) = a mol 127.3a + 135.a = 61,92 a = 0,12 mol m = 8,32 + 232. 0,12 + 64. 0,12 = 43,84 gam Câu 2 8Al + 30 HNO3 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O (1) 8Al + 30 HNO3 8Al(NO3)3 + 4NH4NO3 + 15H2O (2) dung dịch A1: Al(NO3)3 , NH4NO3, HNO3 dư NaOH + HNO3 NaNO3 + H2O (3) NaOH + NH4NO3 NaNO3 + NH3 + H2O (4) 1 Khí C1: NH3 4NaOH + Al(NO3)3 NaAlO2 + 3NaNO3 + 2H2O (5) Dung dịch B1: NaNO3, NaAlO2, NaOH dư 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O (6) 2NaAlO2 + H2SO4 + 2H2O Na2SO4 + 2Al(OH)3 (7) 2NaAlO2 + 4H2SO4 Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 4H2O (8) Quy H2SO4 0,5M thành 2HX 0,5M HX 1M Từ HX 1M và HCl 1,4M H X 2,4M nH X =2,4.0,5=1,2 mol Ba(OH)2 4M quy về 2MOH 4M MOH 8M Từ MOH 8M và NaOH 2M M OH 10M n M OH =10V mol MOH+HX M X+H2O Bđ 10V 1,2 2 Trường hợp 1: H X dư Al + 3H X Al X 3 + 3/2H2 1,2 – 10V = 0,3 V = 0,09 lít Trường hợp 2: H X hết M OH + H2O + Al M AlO2 + 3/2H2 10V - 1,2 = 0,1 V = 0,13 lít W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 3
  4. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai CâuÝ Nội dung to 4FeCO3 + O2  2Fe2O3 + 4CO2 (1) 3 x 2 y) to 2FexOy + ( 2 ) O2  xFe2O3 (2) 3 Theo (1): n(FeCO3)=nCO2= 0,04 mol, nFe2O3=1/2nFeCO3=0,02 mol nFe2O3 (2) = 0,05 -0,02= 0,03 mol 0, 06 x 3 0, 04 116 (56x 16y) 9, 28 Fe 3 O4 y 4x SO3 + H2O H2SO4 (1) H2SO4 + nSO3 H2SO4.nSO3 mH2SO4 = 91 gam, mH2O = 100 – 91 = 9 gam nH2O =9/18 = 0,5 mol Gọi x là số mol SO3 cần dùng 4 Theo (1) nSO3=nH2O = 0,5 mol số mol SO3 còn lại để tạo oleum là (a – 0,5) (a 0,5)80 71 a = 555 mol =4,78 mol (100 a.80) 100 116 Câu 3 Từ S = 32 M(còn lại)=51 – 32 = 19 (NH5) A1 là NH4HS; A2: Na2S; A3: H2S; A4: SO2: A5: (NH4)2SO3; A6: (NH4)2SO4; A7: NH4Cl; A8: AgCl NH4HS + 2NaOH Na2S + 2NH3 + 2H2O Na2S + 2HCl 2NaCl + H2S o t 1 3H2S + 2O2  3SO2 + 3H2O SO2 + 2NH3 + H2O (NH4)2SO3 (NH4)2SO3 + Br2 + H2O (NH4)2SO4 + 2HBr (NH4)2SO4 + BaCl2 2NH4Cl + BaSO4 NH4Cl + AgNO3 NH4NO3 + AgCl Trích mẫu thử, rồi dẫn lần lượt qua các bình mắc nối tiếp, bình (1) chứa dung dịch BaCl2 dư, bình (2) chứa dung dịch Br2 dư, bình (3) chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, bình (4) chứa CuO nung nóng Nếu dung dịch BaCl2 có kết tủa trắng có SO3 SO3 + H2O + BaCl2 BaSO4 + 2HCl 2 Nếu dung dịch Br2 nhạt màu có SO2 SO2 + Br2 + H2O H2SO4 + 2HBr Nếu dung dịch Ca(OH)2 vẩn đục có CO2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O Nếu CuO đen thành đỏ có CO o CuO(đen) + CO t Cu (đỏ) + CO2 W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 4
  5. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai CâuÝ Nội dung Gọi nFe = x mol, nMgCO3= 1 mol trong m gam hỗn hợp Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1) MgCO3 + 2HCl MgCl2 + H2O + CO2 (2) 2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2 (3) MgCO3 + H2SO4 MgSO4 + H2O + CO2 (4) 3 Theo (1 4) và bài ra ta có phương trình 1, 5x.64 44 :2x 44 3, 6875 X1 = 2 (chọn), X2 = -0,696 (loại) x=2 1, 5x 1 x 1 Vậy: %(m)Fe= 2.56.100% 57,14% vaø%(m)MgCO3=42,86% 2.56 84 Do Fe dư H2SO4 hết Dung dịch chỉ chứa muối FeSO4 2Fe + 6H2SO4 đ,nóng Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (1) 2Fe3O4 + 10H2SO4đ,nóng 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O (2) Fe + Fe2(SO4)3 3FeSO4 (3) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (4) 10HCl + 2 KMnO4 + 3H2SO4 K2SO4 + 2MnSO4 + 5Cl2 + 8 H2O (5) 10FeCl2+6KMnO4+24H2SO4 3K2SO4+6MnSO4+5Fe2(SO4)3+10Cl2+24H2O (6) 4 Gọi số mol Fe dư là a mol nHCl (4)=2a mol nHCl(dư)=0,2a mol Theo (5,6): nKMnO4 =0,64a=0,064 a=0,1 mol mFe(dư)=5,6 gam 0,14m=5,6 m=40 gam Gọi số mol Fe, Fe3O4 phản ứng ở (1), (2) là x, y 1 56x 232y (0,5x 1,5y)56 40 5,6 34,4 x mol Ta coùheä: 30 1,5x 0,5y 0,1 y = 0,1 mol Câu 4 C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COOK KCl H SO ,t0 C H  C H OH + H O 2 4 2 2 5 2 4 1 Mengiaám C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O CH3COOH + KOH CH3COOK + H2O CH3COOK + HCl CH3COOH + KCl W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 5
  6. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai CâuÝ Nội dung Gọi x, y, z lần lượt là số mol của metan, etilen và axetilen CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (1) C2H4 + 2O2 2CO2 + 2H2O (2) C2H2 + 2O2 2CO2 + H2O (3) 2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (4) nCO2=nCaCO3=0,11 mol mH2O=11-0,11.44-4,54=1,62 gam hay 0,09 mol x y z 0,06 x 0,01 mol Ta coùheä: x 2y 2z 0,11 y = 0,02 mol 2x 2y z 0,09 z = 0,03 mol Gọi công thức: X, Y là CxHyOz; x, y, z nguyên dương; y chẵn, y≤ 2x+2 Ta có: 12x + y + 16z = 46 z 46 (12 x y) z 46 14 2 16 16 Nếu z = 1 12x + y = 30 (C2H6), Nếu z = 2 12x + y = 14 (CH2) Vậy công thức phân tử của X, Y có thể là C2H6O, CH2O2. 3 Vì Y phản ứng với Na, làm đỏ quỳ tím, Y có nhóm -COOH Y: CH2O2 CTCT của Y: H-COOH 2HCOOH + 2Na 2HCOONa + H2 X phản ứng với Na, X phải có nhóm -OH Y: C2H6O CTCT của X : CH3-CH2-OH: 2CH3-CH2-OH + 2Na 2CH3-CH2-ONa + H2 o H SO ®Æc, t HCOOH + CH3-CH2-OH  HCOOCH2CH3 + H2O 2 4 Đốt cháy một lượng xác định N cho dù số mol X1, Y1 có thay đổi như thế nào thì cũng thu được một lượng CO2 xác định X1 và Y1 có cùng số nguyên tử C Gọi công thức chung là C x H y Oz CH O + (x+ y z ) xCO y HO (1) x y z 4 2 2 2 2 4 x+ y z y 1 4 2 x 2 x 3, y 5,5, z 2 0, 4 1,35 1, 2 1,1 Do Z = 2 Ancol 2 chức, x=3 X1: C3H8O2 hay C3H6(OH)2 số nguyên tử H trong axit =2 hoặc 4 C3H2O2 hoặc C3H4O2 Vậy X1 : CH2OH – CHOH – CH3 hoặc CH2OH – CH2 – CH2OH Y1 : CH2 = CH – COOH hoặc CH≡C – COOH W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 6
  7. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai CâuÝ Nội dung Gọi este là RCOOR’ to RCOOR’ + MOH  RCOOM + R’OH (1) CaO,to 2RCOOM + 2NaOH  2R-H + M2CO3 + Na2CO3 Do đốt cháy R-H: nH2O > nCO2 X: CnH2n+1COOR’ 2CnH2n+1COOM + (3n+1)O2 → (2n+1)CO2 + (2n+1)H2O + M2CO3 (2) 2MOH + CO2 → M2CO3 + H2O (3) Ta có: mMOH=30.1,2.20/100= 7,2 gam 5 7, 2 9,54 = Bảo toàn M: 2MOH M2CO3 2(M 17) 2M 60 M = 23 là Na 3,2 Mặt khác, có R’ + 17 = 0,1 = 32 → R’ = 15 R’ là CH3 B là CH3OH Ta có: nNaOH (bđ)=0,18 mol nNaOH(3)=0,18-0,1=0,08 mol Theo (3): nCO2 =nH2O = 0,04 mol Ta có: [0,1. (2n 1) - 0,04].44 + [0,1.(2n 1) + 0,04].18 = 8,26 n = 1 2 2 Vậy CTCT của Z là CH3COOCH3
  8. ĐỀ SỐ 2: Câu 1: Nguyên tử nguyên tố X có tổng các loại hạt là 82. Trong hạt nhân nguyên tử X, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 4 hạt. Biết nguyên tử khối của X có giá trị bằng tổng số hạt trong hạt nhân nguyên tử. a) Xác định nguyên tố X. b) Coi nguyên tử X có dạng hình cầu với thể tích xấp xỉ 8,74.10-24 cm3. Trong tinh thể X có 74% thể tích bị chiếm bởi các nguyên tử, còn lại là khe trống. Cho số Avôgađro: N= 6,022.1023. Tính khối lượng riêng của tinh thể X. Câu 2: a) Gọi tên những hợp chất có công thức hóa học sau: CaO, Fe(OH)3, HClO, H2SO3, H3PO4, Na3PO4, Ca(H2PO4)2, SO2, N2O4, AlCl3. b) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử bằng 134 g/mol. Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong A là 34,33% natri, 17,91% cacbon, còn lại là oxi. Lập công thức phân tử của A. Câu 3: Trong một phòng thí nghiệm có hai dung dịch axit clohiđric (dung dịch A và dung dịch B) có nồng độ khác nhau. Nồng độ phần trăm của B lớn gấp 2,5 lần nồng độ phần trăm của A. Khi trộn hai dung dịch trên theo tỉ lệ khối lượng là 3:7 thì được dung dịch C có nồng độ 24,6%. Biết trong phòng thí nghiệm, dung dịch axit clohiđric có nồng độ lớn nhất là 37%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A, B. Câu 4: Hoà tan hoàn toàn a mol Ba vào dung dịch chứa a mol HCl, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X lần lượt tác dụng với các chất sau: Al2O3, NaOH, Na2SO4, AlCl3, Na2CO3, Mg, NaHCO3 và Al. Viết phương trình các phản ứng hoá học xảy ra (nếu có). Câu 5: Bằng phương pháp hóa học, hãy loại bỏ tạp chất trong các khí sau: CO2 có lẫn tạp chất là SO2. a)SO 2 có lẫn tạp chất là SO3. b) CO có lẫn tạp chất là CO2. c)CO 2 có lẫn tạp chất là HCl. Câu 6: Một hỗn hợp X gồm CuO và MgO. Chỉ dùng thêm dung dịch HCl và bột Al, hãy nêu 2 cách để điều chế đồng nguyên chất từ hỗn hợp X (các dụng cụ và điều kiện cần thiết có đủ). Viết phương trình các phản ứng hoá học xảy ra. Câu 7: Cho một kim loại A tác dụng với dung dịch của một muối B (dung môi là nước). Hãy tìm một kim loại A, một muối B phù hợp với mỗi thí nghiệm có hiện tượng như sau: a) Kim loại mới bám lên kim loại A. b) Dung dịch đổi màu từ vàng sang xanh lam. c) Có bọt khí và kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần đến hết. d) Có bọt khí và kết tủa màu trắng lẫn kết tủa màu xanh lơ. Viết phương trình các phản ứng hóa học xảy ra. Câu 8: Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,16M, thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dịch Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 aM vào dung dịch X, thu được 3,94 gam kết tủa. Tính giá trị của a. Câu 9: Đốt 11,2 gam Fe trong không khí, thu được m1 gam chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn A trong 800 ml HCl 0,55M, thu được dung dịch B (chỉ chứa muối) và 0,448 lít khí (đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào B, thu được m2 gam kết tủa khan. Tính m1 và m2. Câu 10: Trộn CuO với một oxit của kim loại M (M có hóa trị II không đổi) theo tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 được hỗn hợp A. Dẫn một luồng khí CO dư đi qua 3,6 gam A nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp B. Để hòa tan hết B cần 60 ml dung dịch HNO3 2,5M, thu được dung dịch (chỉ chứa chất tan là muối nitrat của kim loại) và V lít khí NO duy nhất (đktc). Xác định kim loại M và tính V.
  9. Vững vàng nền tảng, Khai sáng t ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG TỈNH MÔN HÓA 9 Câu Hướng dẫn chấm a. Theo giả thiết: 2Z+N=82 Z=26 N-Z=4 N=30 Vậy NTK của X= 26+30= 56 => X là sắt( Fe) 1 -24 23 b. V = 8,74.10 . 6,022.10 = 7,1125 cm3 1 mol Fe 74% 56 => D = 7,87 g/cm3 Fe 7,1125 a. CaO: canxi oxit Fe(OH)3: Sắt (III) hiđroxit HClO: axit hipoclorơ 2 H2SO3: axit sunfurơ H3PO4: axit photphoric Na3PO4: natri photphat W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 8
  10. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Ca(H2PO4)2: canxi đihiđrophotphat SO2: lưu huỳnh đioxit N2O4: đinitơ tetraoxit AlCl3: nhôm clorua * b. Gọi công thức của A là NaxCyOz (x,y,z N ) x 34,33.134 2; y = 17,91.134 2 23.100 12.100 z 134 23.2 12.2 4 16 CTPT A là Na2C2O4 Gọi nồng độ C% dung dịch A, B lần lượt là a, b( a 2,5a – b = 0 m1 gam dung dịch A a b – 24,6 24,6 m1 gam dung dịch A b 24,6 – a m Theo sơ đồ đường chéo 1 = b-24,6 m 2 24,6-a 3 Theo giả thiết: m1: m2 = 7: 3 hoặc m1: m2 = 3: 7 m1 b-24,6 7 TH1: m 2 = 24,6-a = 3 => 3b + 7a =246 2,5a - b = 0 a = 16,97 Ta có => loại vì b > 37 7a + 3b = 246 b = 42,4 m1 b - 24,6 3 TH2: m2 = 24,6 - a = 7 2,5a - b = 0 a = 12 Ta có thỏa mãn 3a+7b = 246 b = 30 Pt:Ba + 2 HCl→ BaCl2 + H2 a/2 a ( mol) Vậy Ba còn tham gia phản ứng Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 => Dung dịch X chứa BaCl2 và Ba(OH)2 4 Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2O Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaOH BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl 3Ba(OH)2 + 2AlCl3 → 3BaCl2 + 2Al(OH)3↓ Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 9
  11. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaOH BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl Ba(OH)2 + 2NaHCO3 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl Hoặc Ba(OH)2 + NaHCO3 → BaCO3↓ + NaOH + H2O Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑ a) Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Br2 dư, SO2 bị hấp thụ => thu được CO2 Br2 + SO2 + 2H2O  2HBr + H2SO4 b) Dẫn hỗn hợp SO3 và SO2 qua dung dịch BaCl2 dư, SO3 bị hấp thụ hết => thu được SO2 SO3 + BaCl2 + 2H2O  2HCl + BaSO4  5 c) Dẫn hỗn hợp CO2 và CO qua dung dịch nước vôi trong dư, CO2 bị hấp thụ hết => thu được CO Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O d) Dẫn hỗn hợp CO2 và HCl qua dung dịch NaHCO3 dư, HCl bị hấp thụ hết => thu được CO2 NaHCO3 + HCl  NaCl + CO2 + H2O Cách 1: Cho Al tác dụng với HCl thu được H2: 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 Cho luồng khí H2 dư vừa thu được qua hỗn hợp CuO, MgO nung nóng, chất rắn sau phản ứng cho tác dụng với HCl dư (trong điều kiện không có oxi không khí), Cu không tan gạn lọc, rửa sạch, làm khô thu được Cu nguyên chất. t0 CuO + H2  Cu + H2O MgO + 2HCl  MgCl2 + H2O Cách 2: Cho HCl đến dư vào hỗn hợp CuO, MgO, dung dịch thu được cho tác dụng với Al 6 dư. MgO + 2HCl  MgCl2 + H2O CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O 2Al dư + 3CuCl2  2AlCl3 + 3Cu 2Aldư + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 Hỗn hợp rắn thu được gồm Al dư, Cu. Đem hoà tan chất rắn trong HCl dư, Cu không tan gạn lọc, rửa sạch, làm khô thu được Cu nguyên chất. 2Aldư + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 a. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu b. Cu + 2Fe2(SO4)3 CuSO4 + 2FeSO4 c. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2  7 3NaOH + AlCl3 Al(OH)3  + 3NaCl Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O d. Ba + 2H2O → H2 + Ba(OH)2 Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4+ Cu(OH)2 W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 10
  12. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai 1,568 n 0,07 (mol) ; n 0,5 0,16 0,08 (mol) CO2 22, 4 NaOH n n BaCl 0, 25 0,16 0,04 (mol) ; Ba(OH) = 0,25a (mol) 2 2 n 3,94 BaCO 0,02 (mol) 3 197 CO2 + NaOH → NaHCO3 0,07 0,08 0,07 (mol) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O 0,07 0,01 0,01 (mol) 8n BaCO3 nBaCl2 trong dung dịch sau phản ứng không có Na2CO3, có dư BaCl2. n n n n Na CO BaCO NaHCO Na CO dung dịch sau phản ứng có dư NaHCO3, hết Ba(OH)2. 2 3 3 3 2 3 BaCl2 + Na2CO3 BaCO3  + 2NaCl 0,01 0,01 0,01 (mol) Ba(OH)2 + NaHCO3 BaCO3  + Na2CO3 + 2H2O 0,25a 0,25a 0,25a 0,25a (mol) BaCl2 + Na2CO3 BaCO3  + 2NaCl 0,25a 0,25a (mol) n BaCO3 0,25a + 0,25a = 0,02 – 0,01 a = 0,02 Theo giả thiết: 11,2 nFe = 56 = 0,2 mol; nHCl =0,8.0,55= 0,44 mol Fe +O , to FeO + HCl FeCl 2 Fe A  B + H2 +H2O 2 Fe O 3 4 FeCl3 Fe O 2 3 Bảo toàn nguyên tố H, được n = 2n + 2n n 0,44 0,02.2 0,2 (mol) H HCl 2 H 2 O H 2O 2 9 Bảo toàn nguyên tố O, được nO/A = nH 2O = 0,2 (mol) Bảo toàn khối lượng, được m1 = mA = mFe + mO/A = 11,2 + 0,2.16 = 14,4 (gam) Gọi số mol FeCl2 và FeCl3 lần lượt là x, y mol ( x, y 0) x + y = 0,2 x 0,16 Bảo toàn nguyên tố Fe và Cl, ta có 2x + 3y = 0,44 y 0, 04 Khi cho AgNO3 dư sẽ thu được AgCl và Ag  3AgNO3 + FeCl2 Fe(NO3)3 + Ag + 2AgCl 0,16 0,16 (mol) Bảo toàn nguyên tố Cl, được nAgCl= nHCl = 0,44 mol W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 11
  13. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai => m2 = 0,44. 143,5 + 0,16. 108= 80,42 gam Gọi oxit kim loại phải tìm là MO và số mol CuO và MO trong A lần lượt là a và 2a. Vì CO chỉ khử được những oxit kim loại đứng sau nhôm trong dãy điện hóa nên có 2 khả năng xảy ra: * Trường hợp 1: M đứng sau nhôm trong dãy điện hóa to CuO + CO  Cu + H2O a a (mol) to MO + CO  M + H2O 2a 2a (mol) 3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O a 8 a (mol) 2 a (mol) 3 3 3M + 8HNO3 3 M(NO3)2 + 2NO + 4H2O 2a 8 .2a (mol) 2 .2a (mol) 3 3 n 8 a 16 a 0,15 a = 0,01875 HNO 3 3 3 10 M 16 3,6 0,01875.80 56 M 40 2.0,01875 M là canxi loại vì Ca đứng trước Al * Trường hợp 2: M đứng trước nhôm trong dãy điện hóa to CuO + CO  Cu + H2O a a (mol) 3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O a 8 a (mol) 2 a (mol) 3 3 MO + 2HNO3 M(NO3)2 + H2O 2a 4a (mol) n 8 a 4a 0,15 a 0, 0225 HNO 3 3 3,6 0,0225.64 M 16 2.0,0225  M = 24 M là Mg thỏa mãn. 0, 0225. 2  V= . 22,4 = 0,336 lít. 3
  14. ĐỀ SỐ 3: Câu 1: 1. Hợp chất A có công thức R2X, trong đó R chiếm 74,19% về khối lượng. Trong hạt nhân của nguyên tử R có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Tổng số proton trong phân tử R2X là 30. Tìm công thức phân tử của R2X. 2. Chọn 7 chất rắn khác nhau mà khi cho mỗi chất đó tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư đều cho sản phẩm là Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Viết các phương trình hóa học. Câu 2: 1.Hỗn hợp A gồm các dung dịch: NaCl, Ca(HCO3)2, CaCl2, MgSO4, Na2SO4. Làm thế nào để thu được muối ăn tinh khiết từ hỗn hợp trên? 1. Một hỗn hợp rắn A gồm 0,2 mol Na 2CO3; 0,1 mol BaCl2 và 0,1 mol MgCl2. Chỉ được dùng thêm nước hãy trình bày cách tách mỗi chất trên ra khỏi hỗn hợp. Yêu cầu mỗi chất sau khi tách ra không thay đổi khối lượng so với ban đầu (Các dụng cụ, thiết bị cần thiết kể cả nguồn nhiệt, nguồn điện cho đầy đủ). 2. Hòa tan hoàn toàn 13,45g hỗn hợp 2 muối hidro cacbonat và cacbonat trung của 1 kim loại kiềm bằng 300ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng phải trung hòa HCl dư bằng 75ml dung dịch Ca(OH) 2 1M. a. Tìm công thức 2 muối. b. Tính khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu. Câu 3: 1.Cho x gam một muối halogenua của một kim loại kiềm tác dụng với 200ml dd H2SO4 đặc, nóng vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp sản phẩm A trong đó có một khí B (mùi trứng thối). Cho khí B tác dụng với dd Pb(NO3)2 (dư) thu được 47,8 gam kết tủa màu đen. Phần sản phẩm còn lại, làm khô thu được 342,4 gam chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 139,2 gam muối duy nhất. a. Tính nồng độ mol/lit của dd H2SO4 ban đầu. b. Xác định công thức phân tử của muối halogenua và tính x. 2.Cho M là kim loại tạo ra hai muối MClx, MCly và tạo ra 2 oxit MO0,5x, M2Oy có thành phần về khối lượng của Clo trong 2 muối có tỉ lệ 1 : 1,173 và của oxi trong 2 oxit có tỉ lệ 1 : 1,352. a. Xác định tên kim loại M và công thức hóa học các muối, các oxit của kim loại M. b. Viết các phương trình phản ứng khi cho M tác dụng lần lượt với MCly; H2SO4 đặc, nóng. Câu 4: 1. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 l (đktc) một hiđrocacbon A thể khí. Sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 có chứa 0,2 mol Ca(OH)2 thì có 10g kết tủa tạo nên, đồng thời thấy khối lượng bình tăng thêm 18,6g. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A. 1. Thuỷ phân hoàn toàn 19 gam hợp chất hữu cơ A (mạch hở, phản ứng được với Na) thu được m1 gam chất B và m2 gam chất D chứa hai loại nhóm chức. - Đốt cháy m1 gam chất B cần 9,6 gam khí O2 thu được 4,48 lit khí CO2 và 5,4 gam nước. - Đốt cháy m2 gam chất D cần 19,2 gam khí O2 thu được 13,44 lit khí CO2 và 10,8 gam nước. Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A, B, D. Câu 5:Nung 9,28 gam hỗn hợp A gồm FeCO3 và một oxit sắt trong không khí đến khối lượng không đổi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8 gam một oxit sắt duy nhất và khí CO2. Hấp thụ hết lượng khí CO2 vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M, kết thúc phản ứng thu được 3,94 gam kết tủa. Mặt khác, cho 9,28 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Dẫn 448ml khí Cl2 (đktc) vào B thu được dung dịch D. Hỏi D hoà tan tối đa bao nhiêu gam Cu? 2. Viết phương trình phản ứng trong đó 0,75 mol H2SO4 tham gia phản ứng sinh ra a. 8,4 lít SO2 (đktc). b. 16,8 lít SO2 (đktc). c. 25,2 lít SO2 (đktc). d. 33,6 lít SO2 (đktc). 3. Trình bày các thí nghiệm để xác định thành phần định tính và định lượng của nước.
  15. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
  16. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC 9 Câu Đáp án Đặt số proton, notron là P, N 2M R x100 Ta có: 2MR MX 74,19 (1) Câu 1 NR -PR=1=>NR=PR+1 (2) 2 đ PX=NX (3) 2PR+PX=30=>PX= 30 -2PR(4) Mà M=P+N (5) Thế (2),(3),(4), (5)vào (1) ta có: PR NR P N P 0, 7419 R R X 2PR 1  2P 1 30 2P 0, 7419 R R 2P 1  R 0,7419 31  PR = 11 (Na) Thế PR vào (4) => PX = 30 – 22 = 8 ( Oxi) Vậy CTHH: Na2O Các chất rắn có thể chọn: Fe;FeO;Fe3O4;Fe(OH)2;FeS;FeS2;FeSO4 Các pthh : t0 2Fe + 6H2SO4(đặc)  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O t0 2FeO + 4H2SO4(đặc)  Fe2(SO4)3+SO2+ 4H2O t0 2Fe3O4 + 10H2SO4(đặc)  3 Fe2(SO4)3 + SO2+ 10H2O t0 2Fe(OH)2 + 4H2SO4(đặc)  Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O t0 2FeS + 10H2SO4(đặc)  Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O t0 2FeS2 + 14H2SO4(đặc)  Fe2(SO4)3 + 15SO2+ 14H2O t0 2FeSO4 + 2H2SO4(đặc)  Fe2(SO4)3 + SO2+ 2H2O W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 14
  17. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu 2 - Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch A, lọc bỏ kết tủa, dung dịch còn lại: NaCl, MgCl2, BaCl2 dư, CaCl2, Ca(HCO3)2. BaCl2 + MgSO4 BaSO4 + MgCl2 Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl 2.1 - Cho dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch còn lại, lọc bỏ kết tủa, dung dịch còn lại: 3 đ NaCl, NaHCO3, Na2CO3 dư. MgCl2 + Na2CO3 MgCO3 + 2NaCl BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaCl CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaCl Ca(HCO3)2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaHCO3 - Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch còn lại. - cô cạn dung dịch thu được NaCl tinh khiết. NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O Cho hỗn hợp hòa tan vào nước được dung dịch B ( chứa 0,4 mol NaCl ) 2.2 Lọc lấy rắn C gồm 0,1 mol BaCO3 và 0,1 mol MgCO3 3 đ Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2NaCl Na2CO3 + MgCl2 MgCO3 + 2NaCl Điện phân dung dịch B có màng ngăn đến khi hết khí Cl2 thì dừng lại thu được dung dịch D (chứa 0,4 mol NaOH) và thu lấy hỗn hợp khí Cl2 và H2 vào bình kín tạo điều kiện để phản ứng xảy ra hoàn toàn được khí HCl. Cho nước vào thu được dung dịch E có 0,4 mol HCl. dpddcomangngan 2NaCl + 2H2O   2NaOH + H2 + Cl2 H2 + Cl2 2HCl Chia dd E thành 2 phần bằng nhau E1 và E2 . Nhiệt phân hoàn toàn rắn C trong bình kín rồi thu lấy khí ta được 0,2 mol CO2. Chất rắn F còn lại trong bình gồm 0,1 mol BaO và 0,1mol MgO 0 t BaCO3  BaO + CO2 0 t MgO + CO MgCO3 2 Cho CO2 sục vào dd D để phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đun cạn dd sau phản ứng ta thu được 0,2 mol Na2CO3 2NaOH + CO2 Na2CO3 +H 2O Hòa tan rắn F vào nước dư, lọc lấy phần không tan là 0,1 mol MgO và dd sau khi lọc bỏ MgO chứa 0,1 mol Ba(OH)2 Cho MgO tan hoàn toàn vào E1 rồi đun cạn dd sau phản ứng ta thu được 0,1 mol MgCl2 MgO + 2HCl MgCl2 + H2O Cho dd Ba(OH)2 tác dụng với E2 rồi đun cạn dd sau phản ứng được 0,1 mol BaCl2 BaO + H2O Ba(OH)2 Ba(OH)2 + 2HCl BaCl 2 + 2H2O W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 15
  18. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai a. nHCl = 0,3 x 1 = 0,3 mol nCa ( OH )2 = 0,075 x 1 = 0,075 mol AHCO3 + HCl ACl + CO2 + H2O x x (mol) A2CO3 + 2HCl 2ACl + CO2 + H2O y 2y (mol) Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O 0,075 0,15 (mol) Ta có: x + 2y = 0,15 Với 0 0 => >0  A > 28,7 (1) 0,15A 4,3 Với y CTHH: KHCO3, K2CO3 b. Ta có hệ phương trình 100x + 138y = 13,45 và x + 2y = 0,15 → x = 0,1 và y = 0,025 mKHCO 3 = 0,1 x 100 = 10 (g) mK 2 CO 3 = 0,025 x 138 = 3,45 (g) W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 16
  19. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu 3 a. nPb(NO3)2 =0,2 mol 3.1 - Vì khí B có mùi trứng thối khi tác dụng với dd Pb(NO3)2 tạo kết tủa đen => B là H2S 2 đ - Gọi CTTQ của muối halogenua kim loại kiềm là RX - PTHH 8RX + 5H2SO4 đặc → 4R2SO4 + H2S↑ + 4X2 + 4H2O (1) 1,6 1,0 0,8 0,2 0,8 (có thể HS viết 2 phương trình liên tiếp cũng được) - Khi B tác dụng với dd Pb(NO3)2 H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3 (2) 0,2 0,2 - Theo (1) ta có:C 1,0 5,0M M 0, 2 H2SO4 139, 2g b. Sản phẩm gồm có: R2SO4, X2, H2S => chất rắn T có R2SO4 và X2, nung T đến khối lượng không đổi => mR2SO4 m X 2 342, 4 139, 2 203, 2(g) 203, 2 M X - Theo (1) n X2 0,8(mol) 0,8 254 127 . Vậy X là iôt(I) - Ta có: M 139, 2 R 2 SO4 2R 96 0,8 174 R 39 R là kali (K) - Vậy CTPT muối halogenua là KI c. Tìm x: - Theo (1) nRX 1,6(mol) x (39 127).1,6 265,6(g) W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 17
  20. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai 35, 5x M 35, 5x a. Theo giả thuyết ta có: 1 35, 5 y 1,173 M 35, 5 y  3.2 1,173 x M + 6,1415 xy = yM (1) 8x 3 đ Mặt khác ta có: M 8x 1 16 y 1,352 2M 16 y  1,352x M + 2,816 xy = yM (2) Từ (1) và (2) M = 18,6 y y 1 2 3 M 18,6 (loại) 37,2 (loại) 56 (nhận) Vậy M là sắt (Fe) Thay M, y vào (1) ta được x = 2 Công thức hóa học 2 muối là FeCl2 và FeCl3 Công thức hóa học 2 oxit là FeO và Fe2O3 b. Fe + 2 FeCl3→ 3 FeCl2 t0 2 Fe + 6 H2SO4 đ  Fe2(SO4)3 +3SO2 +6H2O W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 18
  21. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu 4 2, 24 a.n A = 22, 4 0,1 3 đ 10 (mol) nCaCO3 100 0,1(mol) 0 y t y CxHy + ( x )O2  xCO2 + H2 0 4 2 0,1 0,1x 0,05y (mol) - Trường hợp 1: Chỉ tạo 1 muối CaCO3 CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O 0,1 0,1 0,1 (mol) mH 2 O = 18,6 – 0,1 x 44 =14,2(g) ta có hệ phương trình: 0,1x = 0,1 và 0,05y = 0,79 → x = 1 và y = 15,8 (loại) - Trường hợp 2: Tạo 2 muối CaCO3, Ca(HCO3)2 CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O 0,1 0,1 0,1 (mol) 2CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2 0,2 0,1 (mol) => mH 2 O = 18,6 – 0,3 x 44 = 5,4 (g) Ta có hệ phương trình: 0,1x = 0,3 và 0,05y = 5, 4 0,3 18 → x = 3 và y = 6 vậy công thức phân tử của A: C3H6 b. Công thức cấu tạo có thể có của A: CH2 = CH –CH3 CH2 CH2 C H2 * Gọi công thức tổng quát của B là CxHyOz (x, y, z Є N ) nO2 0, 3( mol) ; nCO2 0, 2(mol) ; nH 2O 0,3(mol) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m1 mO2 mCO2 mH 2O m1 4,6(gam) => mO ( B ) 4, 6 (0, 2.12 0, 3.2) 1, 6( gam) nO ( B) 0,1( mol) W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 19
  22. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai => x:y:z = nC: nH: nO = 0,2: 0,6: 0,1 = 2:6:1 => Công thức thực nghiệm (C2H6O)n => 6n ≤ 2.2n + 2 => n ≤ 1 => n = 1 => B có công thức phân tử: C2H6O Do B là sản phẩm của phản ứng thuỷ phân nên B có CTCT: * CH3CH2OH Gọi công thức tổng quát của D là CaHbOc (a, b, c Є N ) nO2 0,6(mol) ; nCO2 0,6(mol) ; nH 2O 0, 6( mol) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m2 mO mCO mHO m2 18( gam) 2 2 2 => m O ( D ) 18 (0, 6.12 0, 6.2) 9, 6( gam) nO ( D) 0, 6( mol) => a:b:c = nC: nH: nO = 0,6: 1,2: 0,6 = 1:2:1 => Công thức thực nghiệm (CH2O)k * Gọi công thức tổng quát của A là CmHnOp (m, n, p Є N ) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mA mHO2 mB mD mH 2O m1 m2 mA 4, 6 18 19 3, 6( gam) => mH 2O 0, 2(mol) Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố: mC(A) = mC(B) + mC(D) = 0,2.12 +0,6.12 = 9,6(g) => nC = 0,8 (mol) mH(A) = mH(B) + mH(D) - mH ( H 2O) = 0,6 + 1,2 - 2.0,2= 1,4(g) => nH = 1,4 (mol) mO(A) = 19 – mC(A) + mH(A) = 19 - 0,8.12 - 1,4= 8(g) => nO = 0,5 (mol)  m:n:p = nC : nH : nO = 0,8 : 1,4 : 0,5 = 8 : 14 : 5  Do A có Công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất CTPT A: C8H14O5  nA = 0,1 (mol); nB = 0,1 (mol)  nH 2O 0, 2( mol) => nA : nH 2O : nB 0,1: 0, 2 : 0,1 1: 2 :1  A có 2 nhóm chức este, khi thuỷ phân cho 1 phân tử C2H5OH D có 2 loại nhóm chức và có công thức thực nghiệm (CH2O)k và D là sản phẩm của phản ứng thuỷ phân => k= 3 => D có công thức phân tử C3H6O3 Hs viết được CTCT của các chất. W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 20
  23. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai * Câu 5 Gọi công thức tổng quát của oxit sắt là FxOy ( x, y N ) 4 đ to PTHH: 4FeCO3 + O2  2Fe2O3 + 4CO2 (1) 2F O 3x 2 y) 2 o + ( ) O 2 3 (2)  xFe O x y t 2 n 8 0,05(mol ); n 0,3 0,1 0,03(mol ); n 3,94 0,02(mol) Fe O 160 Ba ( OH ) BaCO 197 2 3 2 3 Cho CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 PTHH: CO2 + Ba(OH)2  BaCO3 (3) Có thể: 2CO2 + Ba(OH)2  Ba(HCO3)2 (4) Trường hợp 1: Xảy ra các phản ứng 1, 2, 3 Theo PT(1), (3): nFeCO nCO nBaCO 0, 02( mol) 3 2 3 Theo (1): n 1 n 0,01(mol) Fe O 2 FeCO 2 3 3 n Fe O ( pu 2) 0, 05 0, 01 0, 04( mol) 2 3 Theo PT(2): n 2 n 2 0,04 0,08 (mol) Fe O x Fe O x x x y 2 3 0, 02 116 0, 08(56x 16 y) 9, 28 x Theo bài ra: mhỗn hợp = mFeCO mFe O 9, 28( gam) 16 x loai) ( 3 x y y 31 Trường hợp 2: Xảy ra các phản ứng 1, 2, 3, 4 n Theo PT (3): nCO BaCO 0, 02( mol) 2 3 n CO 2(0, 03 0, 02) 0, 02(mol) 2(4) n CO2 0, 04(mol) Theo PT(1), (3): nFeCO3 nCO2 0, 04( mol) 1 Theo (1): nFe2 O3 2 nFeCO3 0,02(mol) n Fe2 O3( 2 ) 0, 05 0, 02 0, 03( mol) 2 2 0,06 Theo PT(2): nFex O y x nFe2 O3 x 0,03 x (mol) Theo bài ra: mhỗn hợp = mFeCO3 mFex Oy 9, 28( gam) 0, 06 0, 04 116 x (56x 16 y) 9, 28 x 3 y 4 x 3; y 4 Vậy công thức oxit sắt là Fe3O4 ( sắt từ oxit) Cho 9,28 gam hỗn hợp A vào dung dịch HCl dư. FeCO3 + 2HCl  FeCl2 + CO2 + H2O (5) W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 21
  24. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai 0,04 0,04 Fe3O4 + 8HCl  FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (6) 0,02 0,02 0,04 Dung dịch B gồm: FeCl2 0,06 mol; FeCl3 0,04 mol; HCl dư Cho khí Cl2 = 0,02 (mol) vào dung dịch B 2FeCl2 + Cl2  2FeCl3 (7) 0,04 0,02 0,04 (mol) Dung dịch D có chứa: nFeCl 0,08(mol) ; nFeCl 0,02(mol) 3 2 2FeCl3 + Cu  CuCl2 + 2FeCl2 (8) 0,08 0,04 (mol) => mCu = 0,04.64 = 2,56 gam n SO 0,375 1 0 n a) H SO Cu + 2H2SO4 đặc  CuSO4 + SO2 + 2H2O 0,75 2 2 t n2 4 SO 0,75 b) 2 1 Na2SO3 + H2SO4  Na2SO4 + SO2 + H2O nH SO 0,75 2 4 n SO 1,125 3 0 n c) H SO S + 2H2SO4 đặc  3SO2 + 2H2O 0,75 2 2 t n2 4 SO 1,5 d) 2 2 2NaHSO3 + H2SO4  Na2SO4 + 2SO2 + H2O nH SO 0,75 2 4 Chú ý: Học sinh chọn chất khác và viết phương trình hóa học đúng, cho điểm tối đa tương ứng. (1) (2) (3) Sự phân hủy nước. Trang | 22
  25. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Lắp thiết bị phân hủy nước như hình (1). Khi cho dòng điện một chiều đi qua nước (đã có pha thêm một ít dung dịch axit sunfuric để làm tăng độ dẫn điện của nước), trên bề mặt hai điện cực (Pt) xuất hiện bọt khí. Các khí này tích tụ trong hai đầu ống nghiệm thu A và B. Đốt khí trong A, nó cháy kèm theo tiếng nổ nhỏ, đó là H2. Khí trong B làm cho tàn đóm đỏ bùng cháy, đó là khí oxi. Sự tổng hợp nước: Cho nước vào đầy ống thủy tinh hình trụ. Cho vào ống lần lượt 2 thể tích khí hiđro và 2 thể tích khí oxi. Mực nước trong ống ở vạch số 4 (hình (2)). Đốt bằng tia lửa điện hỗn hợp hi đro và oxi sẽ nổ. Mức nước trong ống dâng lên. Khi nhiệt độ trong ống bằng nhiệt độ bên ngoài thì mực nước dừng lại ở vạch chia số 1 (Hình (3)), khí còn lại làm tàn đóm bùng cháy đó là oxi. Xác định thành phần định lượng của H2O Từ các dữ kiện thí nghiệm trên ta có phương trình hóa học tạo thành H2O 2H2 + O2 2H2O Do tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol nên ta có nH2:nO2 = 2:1 mH2:mO2 = 4:32 = 1:8. Vậy phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố trong nước là 1* 100% %H = 11,1% %O = 100%-%H = 88,9% 1 8
  26. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh, nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh tiếng. I. Luyện Thi Online Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% - Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các môn: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học. - Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: Ôn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn. II. Khoá Học Nâng Cao và HSG Học Toán Online cùng Chuyên Gia - Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Toán Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích môn Toán phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ thi HSG. - Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân môn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia. III. Kênh học tập miễn phí HOC247 NET cộng đồng học tập miễn phí HOC247 TV kênh Video bài giảng miễn phí - HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất. - HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn Toán- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh. W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 24