Bài tập trắc nghiệm môn Lịch sử Lớp 8 - Bài 25: Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc (1873-1884) - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

doc 3 trang binhdn2 09/01/2023 3201
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập trắc nghiệm môn Lịch sử Lớp 8 - Bài 25: Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc (1873-1884) - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_trac_nghiem_mon_lich_su_lop_8_bai_25_khang_chien_lan.doc

Nội dung text: Bài tập trắc nghiệm môn Lịch sử Lớp 8 - Bài 25: Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc (1873-1884) - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 8 Bài 25: KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC (1873-1884) Câu 1: Sau khi chiếm được các tỉnh Nam Kì, việc đầu tiên thực dân Pháp đã làm gì? A. Thiết lập bộ máy thống trị và tiến hành bóc lột kinh tế Nam Bộ. B. Chuẩn bị lực lượng đánh Bắc Kì. C. Chuẩn bị lực lượng đánh Cam-pu-chia. D. Xuất bản báo chí nhằm tuyên truyền cho kế hoạch xâm lược. Câu 2: Ngày 20 - 11 - 1873, diễn ra sự kiện gì ở Bắc Kì? A. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội. B. Quân dân ta anh dũng đánh bại cuộc tấn công của Pháp ở Hà Nội. C. Nhân dân Hà Nội chủ động đốt kho đạn của Pháp. D. Thực dân Pháp đánh chiếm Thanh Hóa. Câu 3: Trước những hành động của Pháp, triều đình Huế thực hiện chính sách đối nội, đối ngoại như thế nào? A. Vơ vét tiền của của nhân dân. B. Dàn áp, bóc lột nhân dân và tiếp tục chính sách “bế quan toả cảng”. C. Bóc lột nhân dân, bồi thường chiến tranh cho Pháp. D. thương lượng với Pháp để chia sẻ quyền thống trị. Câu 4: Thực dân Pháp lấy cớ gì để tiến quân ra Bắc? A. Vì triều đình không thi hành đúng Hiệp ước 1862. B. Vì triều đình cầu cứu nhà Thanh. C. Lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy. D. Lợi dụng triều đình nhờ đem tàu ra Hạ Long dẹp cướp biển. Câu 5: Thực dân Pháp nổ súng đánh vào thành Hà Nội lần thứ nhất vào thời gian nào? A. Sáng ngày 20-11-1873. B. Trưa ngày 20-11-1873. C. Tối ngày 20-11-1873. D. Đêm ngày 20-11-1873. Câu 6: Ai là Tổng đốc thành Hà nội vào năm 1873? A. Hoàng Diệu. B. Nguyễn Tri Phương. C. Côn Thất Thuyết. D. Phan Thanh Giản. Câu 7: Trong vòng chưa đầy một tháng sau khi chiếm Hà Nội, Pháp cho quân chiếm các tỉnh nào? A. Hải Dương, Hà Tây, Hưng Yên, Phủ Lý, Ninh Bình. B. Hải Dương, Hà Bắc, Hưng Yên, Phủ Lý, Nam Định. C. Hải Dương, Hà Tây, Bắc Ninh, Hưng Yên, Phủ Lí. D. Hải Dương, Hưng Yên, Phủ Lý, Ninh Bình, Nam Định. Câu 8: Vì sao quân triều đình ở Hà Nội động mà vẫn không thắng được giặc? A. Sự bảo thủ bạc nhược của triều đình. B. Sai lầm chủ quan của Nguyễn Tri Phương. C. Không đoàn kết, tập hợp được nhân dân. D. Cả 3 lí do trên đúng. Câu 9: Trận đánh gây được tiếng vang lớn nhất năm 1873 ở Bắc Kì là rận nào? A. Trận bao vây quân địch ở thành Hà Nội. B. Trận đánh địch ở Thanh Hoá. C. Trận phục kích của quân ta và quân Cờ Đen ở Cần Giấy (Hà Nội). D. Trận phục kích của quân ta ở ngoại thành H. Nội. Câu 10: Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ tát có ý nghĩa gì? A. Quân Pháp hoang mang, quân dân ta phấn khởi càng hăng hái đánh giặc. B. Quân Pháp hoang mang, triều đình lo sợ. C. Quân Pháp phải rút khỏi Bắc Kì. D. Nhiều sĩ quan và binh lính Pháp bị giết tại trận. Câu 11: Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất vào ngày tháng năm nào? A. Ngày 10 tháng 3 năm 1874. B. Ngày 15 tháng 3 năm 1874. C. Ngày 3 tháng 5 năm 1874. D. Ngày 13- tháng 5 năm 1874. Câu 12: Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình Huế thiết lập bản Hiệp ước 1874? A. Do Pháp bị thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội. B. Do chúng bị chặn đánh ở Thanh Hóa. C. Do chúng bị thất bại ở Cầu Giấy lần thứ nhất. D. Do chúng bị thất bại ở cầu Giấy lần thứ hai.
  2. Câu 13: Hậu quả của Hiệp ước Giáp Tuất (1874) là gì? A. Làm mất chủ quyền của dân tộc ta. . B. Làm mất chủ quyền của 6 tỉnh Nam Kì. C. Làm mất chủ quyền về ngoại giao của Việt Nam. D. Làm mất một phần quan trọng chủ quyền lãnh thổ, ngoại giao và thương mại của Việt Nam. Câu 14: “Dập dìa trống đánh cờ Xiêu . Phen này quyết đánh cả triều lẫn Tây”. Đó là khẩu lệnh đã nêu trong cuộc khởi nghĩa nào? A. Khởi nghĩa của Nguyễn Mận Kiến ở Thái Bình. B. Khởi nghĩa của Phạm Văn Nghị ở Nam Định. . C. Khởi nghĩa Trần Tấn, Đặng Như Mai ở Nghệ-Tĩnh. D. Trận Cầu Giấy-Hà Nội của Hoàng Tá Viên- Lưu Vĩnh Phúc. Câu 15: Thực dân Pháp lấy cớ gì để tấn công Bắc Kì lần thứ hai? A. Triều đình không đẹp nổi các cuộc khởi nghĩa của nhân dân. B. Triều đình không bồi thường chiến phí cho Pháp. C. Trả thù sự tấn công của quân cờ đen. D. Triều đình vi phạm Hiệp ước 1874, giao thiết với nhà Thanh. Câu 16: Khi Pháp kéo quân ra Hà Nội lần thứ hai, ai là người trấn thủ thành Hà Nội? A. Nguyễn Tri Phương. B. Hoàng Diệu. C. Tôn Thất Thuyết. D. Phan Thanh Giản. Câu 17: Thực dân Pháp tấn công Hà Nội lần thứ hai vào thời gian nào? A. Ngày 3 tháng năm 1882. B. Ngày 13 tháng 4 năm1882. C. Ngày 4 tháng 3 năm 1882. D. Ngày 14 tháng 3 năm 1882. Câu 18: Tổng đốc thành Hà Nội năm 1882 là ai? A. Nguyễn Tri Phương. B. Hoàng Diệu. C. Nguyễn Lân. D. Hoàng Kế Viên. Câu 19: Đánh Hà Nội lần hai của thực dân Pháp có được kết quả như thế nào? A. Hoàng Diệu nộp khí giới trao thành cho giặc. B. Thành Hà Nội thất thủ, Hoàng Diệu tuẫn tiết. C. Quân ta chống trả quyết liệt. D. Thành Hà Nội bị bao vây. Câu 20: Sau thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ hai (19-5-1883), thực dân Pháp làm gì? A. Càng củng cố quyết tâm xâm chiếm toàn bộ Việt Nam. B. Cho quân rút khỏi Hà Nội để bảo toàn lực lượng. C. Tăng viện binh từ Pháp sang để tái chiếm Hà Nội. D. Tiến hành đàn áp, khủng bố nhân dân ta. Câu 21: Trước sự thất thủ của thành Hà Nội triều đình Huế có thái độ như thế nào? A. Cho quân tiếp viện. B. Cầu cứu nhà Thanh. C. Cầu cứu nhà Thanh, cử người thương thuyết với Pháp. D. Thương thuyết với Pháp. Câu 22: Lợi dụng cơ hội nào Pháp đưa quân tấn công Thuận An, cửa ngõ kinh thành Huế A. Sự suy yếu của triều đình Huế. B. Sau thất bại tại trận Cầu Giấy lần hai, Pháp củng cố lực lượng. C. Pháp được tăng viện binh. D. Vua Tự Đức qua đời, nội bộ triều đình Huế lục đục. Câu 23: Hạm đội Pháp tấn công Thuận An ngày tháng năm nào? A. Ngày 18 tháng 8 năm 1883. B. Ngày 8 tháng 8 năm 1883. C. Ngày 28 tháng 8 năm 1883. D. Ngày 31 tháng 8 năm 1883. Câu 24: Hiệp ước Quý Mùi (Hiệp ước Hắc-Măng) quy định triều đình Huế chỉ được cai quản vùng đất nào? A. Bắc Kì. B. Trung Kì. C. Ba tỉnh Thanh-Nghệ Tĩnh. D. Nam Kì. Câu 25: Qua bản Hiệp ước Hách măng ngày 25-8-1883, triều đình Huế đã tỏ thái độ như thế nào đối với Pháp? A. Ra lệnh giải tán phong trào kháng chiến của nhân dân. B. Ra lệnh cho nhân dân đứng lên kháng chiến chống Pháp. C. Ra lệnh cho quân Pháp rút khỏi kinh thành Huế. D. Tiếp tục xoa dịu tinh thần đấu tranh chống Pháp của nhân dân ta.
  3. Câu 26: Phái kháng Pháp trong triều đình Huế do ai cầm đầu? A. Nguyễn Thiện Thuật. B. Tạ Hiên. C. Tôn Thất Thuyết. D. Nguyễn Quang Bích. Câu 27: Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai thể hiện điều gì trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta? A. Thể hiện lòng yêu nước và quyết tâm bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta. B. Thể hiện ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta. C. Thể hiện lối đánh tài tình của nhân dân ta. D. Thể hiện sự phối hợp nhịp nhàng trong việc phá thế vòng vây của địch. Câu 28: Hiệp ước nào là mốc chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập? A. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) B. Hiệp ước Giáp Tuất (1874) C. Hiệp ước Hác-măng (1883) D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) Câu 29: Để đẩy mạnh việc đánh chiếm toàn bộ Việt Nam bằng mọi giá, sau khi được tăng tiện, Pháp đem quân đánh thẳng vào đâu? A. Cửa biển Hải Phòng. B. Thành Hà Nội. C. Cửa biển Thuận An. D. Kinh thành Huế. Câu 30: Với việc kí Hiệp ước nào, triều đình Huế thừa nhận nền bảo hộ của Pháp trên toàn bộ đất nước Việt Nam? A. Điều ước Hác-măng. B. Điều ước năm 1874. C. Điều ước Pa-tơ-nốt. D. Điều ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt. HẾT ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐA A A B C A B D D C A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐA B C D C D B A B B A Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 ĐA C D A B A C B D C D