Đề kiểm tra giữa học kì II - Môn: KHXH lớp 8

doc 10 trang hoaithuong97 8720
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II - Môn: KHXH lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_khxh_lop_8.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II - Môn: KHXH lớp 8

  1. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II- LỚP 8 Năm học: 2020 – 2021 Môn: KHXH Thời gian: 90 phút Tên chủ đề Nhận Biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TN TL TN TL Chủ đề 1 + 2: - Nhớ được mục tiêu, lực - Giải thích được nguyên - Đánh giá sự - Cuộc kháng chiến lượng lãnh đạo, nguyên nhân thất bại của các kiện lịch sử chống Pháp (1858 – nhân bùng nổ, ý nghĩa của phong trào chống Pháp và và rút ra bài 1884) một cuộc khởi nghĩa lí do Pháp đánh chiếm Gia học cho bản - Phong trào yêu (C1,1; 1.2) Định ( C4) thân (C5) nước chống Pháp - Nối đúng mốc thời gian (1884 – 1896) với sự kiện lịch sử ( C2) - Nhớ được nôi dung của một Hiệp ước, trình bày được nguyên nhân bùng nổ và diễn biến của một cuộc khởi nghĩa (C3) Số câu 1 + 1/2 1 1 1 4,5 Số điểm 1,0đ 1,0đ 1,0đ 1,0đ 4,0đ Tỉ lệ% 10% 10% 10% 10% 40% Nhận biết được những PISA: Trình bày được - Vẽ biểu đồ Chủ đề 3: đặc điểm nổi bật về tự thuận lợi và khó khăn khi thể hiện sản Đông Nam Á nhiên, kinh tế -xã hội của VN gia nhập ASEAN. lượng lúa khu vực ĐNA (C1.1; 1.2) - Những biểu hiện của sự hoặc cà phê hợp tác trong ASEAN (C6) của ĐNÁ, châu Á so với thế giới. ( C9) Số câu 1/2 1 1 2,5 Số điểm 1đ 1,0đ 2,0 4đ Tỉ lệ% 10% 10% 20% 40% Chủ đề 4 : - Trình bày đặc điểm khí Tự nhiên Việt Nam hậu VN ( C7) - Chứng minh các đặc điểm của địa hình Việt Nam (C8) Số câu 2 2 Số điểm 2,0đ 2,0 Tỉ lệ% 20% 20% Tổng số câu 3 4 2 9 Tổng số điểm 3,0đ 4,0đ 3,0đ 10đ Tỉ lệ% 30% 40% 30% 100%
  2. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Số báo danh: Môn: KHXH - LỚP 8 Năm học: 2020-2021 Số phách: Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ®Ò I I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Câu 1 (1,0 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. 1.1. Mục tiêu của cuộc khởi nghĩa Yên thế: A. Giúp vua cứu nước C. Chống Pháp bảo vệ cuộc sống tự do B. Lật đổ triều đình nhà Nguyễn D. Đánh đuổi thực dân Pháp 1.2 Nguyên nhân bùng nổ khởi nghĩa Yên Thế là: A. Đời sống nông dân cực khổ, một bộ phận phải phiêu tán lên Yên Thế. Pháp thi hành chính sách bình định, nông dân Yên Thế đứng dậy đấu tranh để bảo vệ cuộc sống. B. Đời sống nông dân cực khổ, một bộ phận phải phiêu tán lên Yên Thế. C. Pháp thi hành chính sách bình định hà khăc. D. Nông dân Yên Thế đứng dậy đấu tranh để bảo vệ cuộc sống. 1.3. Đông Nam Á có điều kiện tự nhiên thuận lợi để trồng lúa nước: A. Khí hậu nhiệt đới, sông ngòi dày đặc, đất phù sa màu mỡ B. Đồng bằng phù sa màu mỡ, sông ngòi nhiều nước. C. Đất phù sa màu mỡ, khí hậu xích đạo ẩm, nguồn nước dồi dào. D. Khí hậu nhiệt đới gió mùa 1.4. Nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta vì: A. Quản lí lỏng lẻo, kĩ thuật khai thác lạc hậu B. Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú C. Thăm dò đánh giá không chính xác về trữ lượng, hàm lượng khoáng sản D. Phần lớn khoáng sản nước ta có trữ lượng vừa và nhỏ Câu 2 (0,5 điểm). Nèi mốc thời gian víi các sự kiện lịch sử phù hợp về cuộc kháng chiến chống Pháp từ năm 1858 đến đầu thế kỉ XX. Thời gian Nèi Sự kiện 1. Ngày 25/8/1883 1- a. Hiệp ước Pa-tơ-nốt. 2. Tháng 13/7/1885 2- b. Hiệp ước Hác-măng. 3. Ngày 6/6/1884 3- II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm) Câu 3 (1,0 điểm). Em hãy nêu nội dung Hiệp ước Nhâm Tuất (1862). Câu 4 (1,0 điểm). Tại sao thực dân Pháp lại đánh Gia Định sau khi thất bại trên chiến trường Đà Nẵng năm 1858?
  3. Câu 5 (1,0 điểm). Cuộc kháng chiến chống Pháp (1873 – 1884) Sau năm 1867, hai lần quân Pháp đánh ra Bắc Kì. Nhân dân kiên quyết kháng chiến còn triều đình Huế thì do dự, tiếp tục cắt đất cầu hòa. Hiệp ước Pa- tơ-nốt (6-6-1884) được kí kết đã chấm dứt dự tồn tại độc lập của triều đình phong kiến nhà Nguyễn. Từ việc triều đình nhà Nguyễn kí kết các hiệp ước đầu hàng thực dân Pháp, em rút ra bài học gì trong việc bảo vệ độc lập, chủ quyền thiêng liêng của Tổ quốc hiện nay? (Trích tµi liÖu KHXH sử 8) Câu 6 (1,0 điểm). Em hãy cho biết sự hợp tác của các nước Đông Nam Á (ASEAN) được biểu hiện qua những mặt nào? Câu 7 (1,0 điểm). Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu nước ta thể hiện như thế nào? Tại sao vào mùa hè nước ta hay đi du lịch ở vùng núi? Câu 8 (1,0 điểm). a. Dựa vào Át lát Việt Nam hãy ghi tên các dãy núi cao trên 2000 m ở nước ta? b. Em hãy chứng minh đồi núi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình Việt Nam? Câu 9 (2,0 điểm). Dựa vào bảng số liệu sau: Sản lượng lúa của Đông Nam Á, Châu Á và thế giới năm 2014. Khu vực Lúa ( %) Đông Nam Á 26,2 Châu Á 45,1 Thế giới 100 a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng lúa của khu vực Đông Nam Á và của châu Á so với thế giới? b. Nhận xét và giải thích vì sao sản lượng lúa Đông Nam Á và của châu Á chiếm tỷ trọng cao so với thế giới?
  4. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Số báo danh: Môn: KHXH - LỚP 8 Năm học: 2020-2021 Số phách: Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ®Ò II I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Câu 1 (1,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. 1.1. Lực lượng tham gia lãnh đạo của phong trào Yên Thế là: A. Văn thân, sĩ phu yêu nước. B. Những nông dân kiệt xuất, tài năng, có uy tín. C. Quan lại triều đình nhà Nguyễn. D. Binh lính trong quân đội Pháp. 1.2 Cuộc khởi nghĩa Yên Thế có ý nghĩa lịch sử là: A. Thể hiện tinh thần yêu nước chống Pháp của giai cấp nông dân. B. Thể hiện tinh thần yêu nước chống Pháp của tầng lớp văn thân, sĩ phu. C. Góp phần làm chậm quá trình bình định của Pháp. D. Thể hiện tinh thần yêu nước chống Pháp của giai cấp nông dân. Góp phần làm chậm quá trình bình định của Pháp. 1.3. Đông Nam Á có điều kiện tự nhiên thuận lợi để trồng lúa nước: A. Khí hậu nhiệt đới, sông ngòi dày đặc, đất phù sa màu mỡ B. Đồng bằng phù sa màu mỡ, sông ngòi nhiều nước. C. Đất phù sa màu mỡ, khí hậu xích đạo ẩm, nguồn nước dồi dào. D. Khí hậu nhiệt đới gió mùa. 1.4. Nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta vì: A. Quản lí lỏng lẻo, kĩ thuật khai thác lạc hậu. B. Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú. C. Thăm dò đánh giá không chính xác về trữ lượng, hàm lượng khoáng sản. D. Phần lớn khoáng sản nước ta có trữ lượng vừa và nhỏ. Câu 2 (0,5 điểm). Nèi mốc thời gian víi các sự kiện lịch sử phù hợp về cuộc kháng chiến chống Pháp từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX. Thời gian Nèi Sự kiện 1 Ngày 1/9/1858 1- a. Thất bại trong âm mưu đánh nhanh thắng nhanh, Pháp kéo vào Gia Định. 2 Tháng 2/1859 2- b. Quân Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta 3 Ngày 20/11/1873 3- II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm) Câu 3 (1,0 điểm). Em hãy trình bày diễn biến, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hương Khê. Câu 4 (1,0 điểm). Vì sao phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân ta (từ năm 1884 đến năm 1896) mặc dù diễn ra liên tục, sôi nổi nhưng cuối cùng vẫn bị thất bại?
  5. Câu 5 (1,0 điểm). Cuộc kháng chiến chống Pháp (1884 – 1896) “Năm 1858, thực dân Pháp xâm lược Việt Nam. Quân dân ta đã anh dũng chiến đấu, làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của địch. Tuy vậy, triều đình từng bước nhượng bộ, do dự và cầu hòa. Hiệp ước Pa-tơ-nốt đã chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn với tư cách một quốc gia độc lập, thay vào đó là chế độ thuộc địa, nửa phong kiến, kéo dài đến Cách mạng tháng Tám năm 1945.” (Trích tµi liÖu KHXH sử 8) Từ sự thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp cuối thế kỉ XIX, em hãy rút ra bài học đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay. Câu 6 (1,0 điểm). Em hãy cho biết Việt Nam ra nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) có những thuận lợi và khó khăn gì? Câu 7 (1,0 điểm). Tính đa dạng thất thường của khí hậu nước ta thể hiện như thế nào? Giải thích tại sao nhiệt độ của Sa pa luôn thấp hơn nhiệt độ của thành phố Lào Cai? Câu 8 (1,0 điểm). a. Dựa vào Át lát Việt Nam đọc tên các dạng địa hình cánh cung lớn ở nước ta? b. Em hãy chứng minh địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa, chịu tác động mạnh mẽ của con người? Câu 9 (2,0 điểm). Dựa vào bảng số liệu sau: Sản lượng cà phê của Đông Nam Á, châu Á, thế giới Khu vực Cà phê ( %) Đông Nam Á 19,2 Châu Á 55 Thế giới 100 a. Em hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sản lượng cà phê của khu vực Đông Nam Á và Châu Á so với thế giới? b. Nhận xét và giải thích vì sao khu vực này sản xuất được nhiều nông sản đó?
  6. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Năm học: 2020-2021 Môn: KHXH 8 (Đáp án - thang điểm gồm có 05 trang) Câu Đề 1 Điểm Đề 2 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 2,0 điểm) 1.1: C 0,25 1.1: B 1.2: A 0,25 1.2: D 1.3 1.3 Mức đầy đủ: Đáp A , C 0,5 Mức đầy đủ: Đáp án A,C - Mức không đầy đủ: C,D hoặc - Mức không đầy đủ: C,D hoặc A,B 0,25 điểm A,B 1 - Mức không tính điểm: Có câu trả 0,25 điểm lời khác hoặc không trả lời. - Mức không tính điểm: Có câu trả lời khác hoặc không trả lời. 1.4 1.4 - Mức đầy đủ: Đáp B, D 0,5 - Mức đầy đủ: Đáp B, D - Mức không đầy đủ: C,D hoặc - Mức không đầy đủ: C,D hoặc A,B (0,25 điểm). A,B (0,25 điểm). - Mức không tính điểm: Có câu trả - Mức không tính điểm: Có câu trả lời khác hoặc không trả lời. lời khác hoặc không trả lời 1 – b 0,25 1 – b 2 3 – a 0,25 2 – a PHẦN II: TỰ LUẬN ( 8,0 điểm) Nội dung Hiệp ước Nhâm Tuất 1,0 Diễn biến của khởi nghĩa Hương (1862): Khê: - Thoả thuận cắt 3 tỉnh miền đông 0,25 - Giai đoạn 1 (1885 – 1889): nghĩa Nam Kì và đảo Côn Lôn cho Pháp. quân xây dựng lực lượng, luyện tập quân đội, rèn đúc vũ khí. - Mở 3 cửa biển Đà Nẵng, Ba Lạt, - Giai đoạn 2 (1888 - 1895): Quảng Yên cho Pháp – Tây Ban 0,25 + Khởi nghĩa bước vào giai đoạn Nha vào buôn bán. quyết liệt, đẩy lùi nhiều cuộc càn 3 - Cho phép người Pháp và Tây Ban quét của địch. Nha tự do truyền đạo Gia Tô, bãi + 28/12/1895, Phan Đình Phùng hi bỏ lệnh cấm trước đây. 0,25 sinh, khởi nghĩa dần tan rã. - Bồi thường cho Pháp 280 vạn - Ý nghĩa: Là cuấc khấi nghĩa lạng bạc; Pháp sẽ trả tỉnh Vĩnh tiêu biấu nhất trong phong trào 0,25 Long khi nhân dân thôi chống Cần Vương, có qui mô lấn nhất, Pháp. trình đấ tấ chấc cao và chiấn đấu bấn bấ. 4 Nguyên nhân thực dân Pháp 1,0 Nguyên nhân thất bại của các
  7. đánh Gia Định sau khi thất bại phong trào yêu nước chống trên chiến trường Đà Nẵng: Pháp (1884 – 1896): - Pháp gặp nhiều khó khăn: không 0,25 – Phong trào yêu nước chống hợp khí hậu, thiếu thuốc men, Pháp của nhân dân ta (từ năm lương thực thực phẩm, lâm vào 1884 đến năm 1896) thiếu đường tình trạng “ tiến thoái lưỡng nan” lối lãnh đạo đúng đắn. - Chiếm vựa lúa Nam Bộ, cắt 0,25 - Ngọn cờ phong kiến đã lỗi thời, đường tiếp tế lương thực của triều không thể tập hợp, đoàn kết để đình Huế. tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân chống Pháp. - Đi trước Anh một bước trong việc 0,25 - Thiếu sự thống nhất, phối hợp làm chủ các cảng biển ở miền Nam giữa các cuộc khởi nghĩa với nhau. - Chuẩn bị chiếm Cam-pu-chia, dò 0,25 - Cách đánh giặc chủ yếu là dựa đường tiến sang miền Nam Trung vào địa thế hiểm trở. Thực dân Quốc. Pháp còn mạnh, tương quan lực lượng, vũ khí bất lợi cho ta. *Mức đầy đủ: (1,0 điểm) 1,0 * Mức đầy đủ: (1,0 điểm) HS có thể diễn đạt theo nhiều HS có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau GV linh hoạt khi cách khác nhau GV linh hoạt khi chấm điểm song bảo đảm một số chấm điểm song bảo đảm một số nội dung sau. nội dung sau. - Yêu chuộng, trân trọng cuộc sống 0,25 - Yêu chuộng, trân trọng cuộc sống hòa bình, có ý thức bảo vệ và gìn hòa bình, có ý thức bảo vệ và gìn giữ cuộc sống hòa bình, Cố gắng giữ cuộc sống hòa bình, Cố gắng học tập, nâng cao kiến thức kĩ học tập, nâng cao kiến thức kĩ năng, tích cực học tập ngoại ngữ, năng, tích cực học tập ngoại ngữ, Tin học, nghiên cứu và ứng dụng Tin học, nghiên cứu và ứng dụng khoa học kĩ thuật vào cuộc sống, khoa học kĩ thuật vào cuộc sống, góp phần xây dựng đất nước giàu góp phần xây dựng đất nước giàu mạnh, mạnh, 5 - Cần có lòng yêu nước, yêu quê 0,25 - Cần phát huy truyền thống yêu hương, kiên quyết bảo vệ nền độc nước, tinh thần đoàn kết tạo ra sức lập của Tổ quốc, tấc đất non sông, mạnh của dân tộc trong công cuộc rèn luyện lòng dũng cảm, kiên xây dựng và bảo vệ Tổ quốc quyết, bất khuất trước mọi âm mưu của kẻ thù. - Cần phản đối chiến tranh, chung 0,25 - Phát huy sức mạnh về kinh tế, tay ngăn chặn các cuộc chiến tranh chính trị, an ninh quốc phòng. Có phi nghĩa, bảo vệ hòa bình thế giới đường lối đúng đắn, linh hoạt trước bằng các hình thức vẽ tranh, tham biến động của tình hình thế giới. gia các hoạt động ngoại khóa, cổ Luôn có tư duy đổi mới đất nước. động, - Hiểu biết về chủ quyền quốc gia, 0,25 - Cần phản đối chiến tranh, chung dân tộc; thực hiện và tuyên truyền tay ngăn chặn các cuộc chiến tranh
  8. người thân, bạn bè chấp hành phi nghĩa, bảo vệ hòa bình thế giới nghiêm túc nội quy của lớp, của bằng các hình thức vẽ tranh, tham trường, địa phương nơi cư trú, gia các hoạt động ngoại khóa, cổ chính sách pháp luật của Đảng và động, Nhà nước, * Mức chưa đầy đủ: (0,25 – 0,75 * Mức chưa đầy đủ: 0,25 – 0,75 điểm) điểm) HS trả lời được 1 trong 4 nội dung HS trả lời được 1 trong 4 nội dung trên trên * Mức không tính điểm * Mức không tính điểm HS không trả lời được nội dung HS không trả lời được nội dung nào hoặc có trả lời nhưng không nào hoặc có trả lời nhưng không đúng . đúng . Những biểu hiện cho thấy các Những lợi thế và khó khăn của nước trong khối ASEAN đã hợp Việt Nam khi trở thành thành tác với nhau để cùng phát triển: viên của ASEAN: *Mức đầy đủ: HS trả lời các ý sau: *Mức đầy đủ: HS trả lời các ý sau: Lợi thế: - Các nước ĐNA¸ có nhiều điều 0,5 - Về quan hệ mậu dịch: kiện thuận lợi về tự nhiên, văn hóa, + Tốc độ tăng trưởng trong buôn xã hội để hợp tác, phát triển kinh bán với các nước ASEAN đạt khá tế. cao. -Tăng cường trao đổi hàng hóa + Mặt hàng xuất khẩu chính của giữa các nước. nước ta sang các nước là gạo. Mặt hàng nhập khẩu chính từ các nước là xăng dầu, phân bón, hàng điện tử. 6 - Nước phát triển hơn giúp đỡ cho - Về hợp tác phát triển kinh tế: các nước thành viên chậm phát 0,5 + Dự án phát triển hành lang triển. Xây dựng tuyến đường sắt, Đông- Tây tại khu vực sông Mê đường bộ từ Việt Nam sang Cam- Công giúp người dân phát triển pu-chia, Thái Lan, ma-lai-xi-a, kinh tế, xã hội, xóa được đói Xin-ga-po. nghèo. - Hợp tác để khai thác và bảo vệ * Khó khăn: Chênh lệch về trình độ lưu vực sông Mê Công. phát triển kinh tế, sự khác biệt về thể chế chính trị, bất đồng ngôn ngữ * Mức không đầy đủ: thiếu 1 ý trừ * Mức không đầy đủ : thiếu 1 ý trừ từ 0,25đ từ 0,25đ *Mức không đạt: HS trả lời khác *Mức không đạt: HS trả lời khác hoặc không trả lời đúng hoặc không trả lời đúng Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm Tính chất đa dạng thất thường -Tính chất nhiệt đới: Theo không gian: Chia 4 miền khí 7 + Do nước ta nằm trong vành đai hậu nóng, quanh năm nhận được một 0,5 + Miền khí hậu phía Bắc: (từ dãy
  9. lượng nhiệt dồi dào; 1 triệu Bạch Mã trở ra): có mùa đông lạnh, Kcalo/m2, số giờ nắng đạt từ 1400- tương đối ít mưa và nửa cuối mùa 3000 giờ / năm. đông rất ẩm ướt; mùa hè nóng và +Nhiệt độ TB năm cao trên 210C mưa nhiều. và tăng dần từ Bắc vào Nam. 0,25 + Miền khí hậu phía Nam: (từ dãy -Tính chất gió mùa: Khí hậu chia Bạch Mã trở vào): có khí hậu cận thành hai mùa phù hợp với hai mùa xích đạo, nhiệt độ cao quanh năm, gió: có một mùa mưa và một mùa khô. +Mùa đông: gió mùa Đông Bắc có + Lên cao, khí hậu khác dưới thấp. tính chất lạnh khô, ít mưa. 0,25 Ở Sa Pa, Đà Lạt (trên 1500m) có + Mùa hạ: gió mùa Tây Nam có khí hậu mát mẻ quanh năm. tính chất nóng ẩm và mưa nhiều. + Khí hậu Việt Nam rất thất -Tính chất ẩm: Lượng mưa lớn thường, biến động mạnh: năm rét 1500 - 2000 mm/năm; - Độ ẩm sớm, năm rét muộn, năm mưa lớn, không khí rất cao trên 80%. năm khô hạn, năm ít bão, năm nhiều bão a. Các dãy núi cao trên 2000 m: 0,25 a. Các địa hình cánh cung: Sông Phan xi păng, Pu đen đinh, Pu sam Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông sao Triều, b. Đồi núi là bộ phận quan trọng b. Địa hình mang tích chất nhiệt nhất trong cấu trúc địa hình Việt đới ẩm gió mùa và chịu tác động Nam mạnh mẽ của con người. - Địa hình đa dạng, đồi núi là bộ - Trong môi trường nóng ẩm, gió phận quan trọng nhất, chủ yếu là 0,25 mùa, đất đá trên bề mặt bị phong đồi núi thấp chiếm 3/4 diện tích hoá mạnh. lãnh thổ (85% địa hình dưới 1000 m). - Đồi núi nước ta tạo thành 1 cánh 0,25 - Lượng mưa lớn và tập trung theo 8 cung lớn hướng ra biển Đông kéo mùa đã làm cho các khối núi bị cắt dài từ miền Tây Bắc → miền Đông xẻ, xâm thực xói mòn. Nam Bộ. - Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích, 0,25 - Tác động tích cực: Xây dựng làm có 2 đồng bằng lớn là ĐBSH & nhà ở, đô thị, làm đường xá, cầu ĐBSCL. Đồng bằng miền Trung cống. nhỏ hẹp ven biển, bị cá c nhánh núi Tác động tiêu cực: Khai thác lan sát ra biển. khoáng sản bừa bãi * Giải thích: Do có điều kiện tự nhiên Đất đai, khí hậu thuận lợi, thích hợp cho việc phát triển trồng cây lúa gạo. a. Vẽ biểu đồ. 1,0 a.Vẽ biểu đồ. - Chọn biểu đồ hình tròn , chia tỉ - Chọn biểu đồ hình tròn , chia tỉ lệ 9 lệ chính xác, hình vẽ đẹp. chính xác, hình vẽ đẹp. - Ghi đủ: tên biểu đồ, kí hiệu, chú - Ghi đủ: tên biểu đồ, kí hiệu, chú giải. ( Nếu thiếu mỗi lỗi trừ 0,25 giải. ( Nếu thiếu mỗi lỗi trừ 0,25
  10. điểm). điểm). b. Nhận xét: Đông Nam Á và châu b. Nhận xét: Đông Nam Á và châu Á trồng nhiều lúa gạo so với các 0,5 Á là khu vực trồng nhiều cà phê khu vực trên thế giới (dẫn chứng) so với các khu vực trên thế giới (dẫn chứng) * Giải thích: Do có điều kiện tự * Giải thích: Do có điều kiện tự nhiên Đất đai, khí hậu thuận lợi, 0,5 nhiên Đất đai, khí hậu thuận lợi, thích hợp cho việc phát triển trồng thích hợp cho việc phát triển trồng cây lúa gạo. cây cà phê. NGƯỜI RA ĐỀ TỔ TRƯỞNG CM LĐ NHÀ TRƯỜNG Đoàn Thị Tình Nghĩa Nguyễn Thị Kim Lan Nguyễn Thị Thu Hà Phạm Thị Thuận