Bài tập Toán lớp 5 lên lớp 6 (5)

doc 1 trang mainguyen 7331
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Toán lớp 5 lên lớp 6 (5)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_toan_lop_5_len_lop_6_5.doc

Nội dung text: Bài tập Toán lớp 5 lên lớp 6 (5)

  1. Bài 1: Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích là 300 m 2 , chiều rộng bằng Bài 1: Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích là 300 m 2 , chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Tính chu vi mảnh đất. 3/4 chiều dài. Tính chu vi mảnh đất. Bài 2: a) Một đám ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 100m chiều rộng bằng Bài 2: a) Một đám ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 100m chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Tính chu vi và diện tích đám ruộng đó. 3/4 chiều dài. Tính chu vi và diện tích đám ruộng đó. b/ Người ta cấy lúa trên đám ruộng hình chữ nhật đó, cứ mỗi a thu được 60 kg b/ Người ta cấy lúa trên đám ruộng hình chữ nhật đó, cứ mỗi a thu được 60 kg lúa. Hỏi đám ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ lúa ? lúa. Hỏi đám ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ lúa ? Bài 3. Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là Bài 3. Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. 24. Nếu không tính đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng Tính tuổi của đội trưởng Bài 4. Biết rằng 3 thùng mật ong thì đựng được 27 l. Trong kho có 12 thùng, Bài 4. Biết rằng 3 thùng mật ong thì đựng được 27 l. Trong kho có 12 thùng, ngoài cửa hàng có 5 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít mật ong? ngoài cửa hàng có 5 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít mật ong? Bài 5: Hai thành phố A và B cách nhau 220km. Cùng một lúc, một xe máy đi Bài 5: Hai thành phố A và B cách nhau 220km. Cùng một lúc, một xe máy đi từ A đến B và một ô tô đi từ B về A. Sau 2 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau. từ A đến B và một ô tô đi từ B về A. Sau 2 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau. Biết vận tốc ô tô hơn vận tốc xe đạp là 18km/h. Tính vận tốc mỗi xe. Biết vận tốc ô tô hơn vận tốc xe đạp là 18km/h. Tính vận tốc mỗi xe. Bài 6: Thực hiện phép tính bằng cách hợp lý nếu có thể Bài 6: Thực hiện phép tính bằng cách hợp lý nếu có thể a. 13,6+14,5+15,4–4,5–3,6–5,4 b. 0,2 . 17. 9 + 0,18.540 + 29 . 1,8 a. 13,6+14,5+15,4–4,5–3,6–5,4 b. 0,2 . 17. 9 + 0,18.540 + 29 . 1,8 1 3 1 13 1 5 20 2 1 3 1 13 1 5 20 2 c. . d. e. 10 45 c. . d. e. 10 45 5 4 2 20 4 20 45 3 5 4 2 20 4 20 45 3 f. 64 . 23 + 37 . 23 – 23 g. 33,76 + 19,52 + 6,24 f. 64 . 23 + 37 . 23 – 23 g. 33,76 + 19,52 + 6,24 38 16 6 3 3 1 38 16 6 3 3 1 h. i. : h. i. : 11 13 11 4 5 5 11 13 11 4 5 5 1 4 9 25 36 49 64 81 2 2 2 2 1 4 9 25 36 49 64 81 2 2 2 2 k. l. k. l. 10 20 30 50 60 70 80 90 3.5 5.7 7.9 41.43 10 20 30 50 60 70 80 90 3.5 5.7 7.9 41.43 Bài 7: Tìm x biết Bài 7: Tìm x biết 1 1 3 1 12 14 4 2 1 1 3 1 12 14 4 2 a/ ( . x – ) . . b) : x . c) x + = 8 : 4 – 1 a/ ( . x – ) . . b) : x . c) x + = 8 : 4 – 1 4 8 4 4 5 3 7 3 4 8 4 4 5 3 7 3 3 1 6 3 1 2 3 1 6 3 1 2 d/ 2 x . e ) x - 6 . f) x + = 18 : 9 – 1 d/ 2 x . e ) x - 6 . f) x + = 18 : 9 – 1 4 3 2 4 2 4 3 4 3 2 4 2 4 3 g) 2012 : x + 23 = 526 h) (15 . 19 – x – 0,15):0,25 = 15 : 0,25 g) 2012 : x + 23 = 526 h) (15 . 19 – x – 0,15):0,25 = 15 : 0,25 i) x + 9,44 = 18,36 k) (x + 1)+(x + 4)+(x+ 7)+(x + 10) + . . . +(x + 34)=330 i) x + 9,44 = 18,36 k) (x + 1)+(x + 4)+(x+ 7)+(x + 10) + . . . +(x + 34)=330 Bài 8: Thực hiện phép tính Bài 8: Thực hiện phép tính a) 117 17 – 27 . 17 + 17. 10 b) 117 . (36 + 62) – 17 . (62 + 36) a) 117 17 – 27 . 17 + 17. 10 b) 117 . (36 + 62) – 17 . (62 + 36) 2 3 1 44 2 5 9 11 2 2 3 1 44 2 5 9 11 2 c) 3 4 2 0,75 d) . c) 3 4 2 0,75 d) . 5 7 4 77 5 4 11 12 3 5 7 4 77 5 4 11 12 3 9,45 3,2 .4 : 0,2 9,45 3,2 .4 : 0,2 e) f) A 1 2 4 8 16 1024 2048 e) f) A 1 2 4 8 16 1024 2048 0,297 0,721 .625 0,297 0,721 .625