Bài ôn tập môn Hóa học Lớp 12 - Số 3

doc 2 trang Hùng Thuận 21/05/2022 5710
Bạn đang xem tài liệu "Bài ôn tập môn Hóa học Lớp 12 - Số 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_on_tap_mon_hoa_hoc_lop_12_so_3.doc

Nội dung text: Bài ôn tập môn Hóa học Lớp 12 - Số 3

  1. BÀI TẬP ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI (SỐ 3) Câu 1: Dãy gồm các ion xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa là A. Zn2+, Cu2+, Fe2+, Ag+. B. Zn2+, Cu2+,Fe2+, Ag+. C. Zn2+, Fe2+, Cu2+, Ag+. D. Fe2+, Zn2+, Cu2+, Ag+. Câu 2: Nhận xét nào sau đây sai? A. Tính khử của Fe mạnh hơn Cu. B. Tính oxi hóa của Fe3+ mạnh hơn Cu2+. C. Tính oxi hóa của Fe2+ yếu hơn Cu2+. D. Tính khử của Cu yếu hơn Fe2+. Câu 3: Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO 3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là A. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2. B. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2. C. AgNO3 và Zn(NO3)2. D. Fe(NO3)2 và AgNO3. Câu 4: Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học? A. Ag+ + Fe2+. B. Ag+ + Cu. C. Cu + Fe3+. D. Cu2+ + Fe2+. Câu 5: Khối lượng thanh sắt giảm đi trong trường hợp nhúng vào dung dịch nào sau đây ? A. Fe2(SO4)3. B. CuSO4. C. AgNO3. D. MgCl2. Câu 6: Dãy gồm các kim loại chỉ khử được Fe(III) về Fe(II) trong dung dịch muối là : A. Mg, Al. B. Fe, Cu. C. Cu, Ag. D. Mg, Fe. Câu 7: Ngâm hỗn hợp hai kim loại gồm Zn, Fe vào dung dịch CuSO 4. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn X gồm hai kim loại và dung dịch Y. Kết luận nào sau đây đúng? A. X gồm Zn, Cu. B. Y gồm FeSO4, CuSO4. C. Y gồm ZnSO4, CuSO4. D. X gồm Fe, Cu. Câu 8: Ngâm bột sắt vào dung dịch gồm Cu(NO 3)2 và AgNO3. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Kết luận nào sau đây đúng? A. X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2. B. X gồm Fe(NO3)2, Fe(NO3)3. C. Y gồm Fe, Cu. D. Y gồm Fe, Ag. Câu 9: Cho hợp kim Al, Mg, Ag vào dung dịch CuCl2. Sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 kim loại là A. Cu, Al, Mg. B. Ag, Mg, Cu. C. Al, Cu, Ag. D. Al, Ag, Mg. Câu 10: Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO 3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là A. Fe, Cu, Ag. B. Al, Cu, Ag. C. Al, Fe, Cu. D. Al, Fe, Ag. Câu 11: Trong số các kim loại Mg, Fe, Cu, kim loại có thể đẩy Fe ra khỏi dung dịch Fe(NO3)3 là A. Mg. B. Mg và Cu. C. Fe và Mg. D. Cu và Fe. Câu 15: Cho hỗn hợp kim loại Mg, Zn, Fe vào dung dịch chứa AgNO 3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 3 muối và chất rắn Y gồm 3 kim loại. Ba muối trong X là A. Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3. B. Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2. C. Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)3. D. Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)2. Câu 16: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch FeCl3 là A. Fe, Mg, Cu, Ag, Al. B. Fe, Zn, Cu, Al, Mg. C. Cu, Ag, Au, Mg, Fe. D. Au, Cu, Al, Mg, Zn DẠNG 5: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUÔI Câu 1 : Hòa tan hỗn hợp bột kim loại gồm 8,4 gam Fe và 6,4 gam Cu vào 350 ml dung dịch AgNO 3 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 70,2 gam. B. 54 gam. C. 75,6 gam. D. 64,8 gam. Câu 2. Hoà tan 58 gam CuSO4.5H2O vào nước được 500ml dd CuSO4. Cho dần dần mạt sắt vào 50 ml dd trên, khuấy nhẹ cho tới khi dd hết màu xanh thì lượng mạt sắt đã dùng là: A. 0,65g. B. 1,2992g. C. 1,36g. D. 12,99g. Câu 3. Ngâm một đinh sắt sạch trong 200 ml dd CuSO4 sau khi pứ kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dd rửa nhẹ làm khô nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Nồng độ mol/lít của dd CuSO4 đã dùng là:
  2. A. 0,25M. B. 0,4M. C. 0,3M. D. 0,5M. Câu 4. Ngâm một cây đinh sắt sạch vào 100ml dd AgNO 3 1M, sau khi pứ kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dd, rửa sạch làm sấy khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm m gam. Giá trị của m là A. 13,6g B. 10,8g C. 8g D. 5,2g Câu 5. Nhúng một đinh sắt có khối lượng 8 gam vào 500ml dd CuSO4 2M. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra cân lại thấy nặng 8,8 gam. Nồng độ mol/l của CuSO4 trong dd sau pứ là: A. 0,27M B. 1,36M C. 1,8M D. 2,3M Câu 6: Ngâm lá kẽm trong dd chứa 0,1 mol CuSO4. Pứ xong thấy khối lượng lá kẽm: A. tăng 0,1 gam. B. tăng 0,01 gam. C. giảm 0,1 gam. D. không thay đổi. Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 28 gam bột Fe vào dd AgNO3 dư thì khối lượng chất rắn thu được là A. 108 gam.B. 162 gam. C. 216 gam.D. 154 gam. Câu 8: Nhúng 1 thanh nhôm nặng 50 gam vào 400ml dd CuSO 4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 51,38 gam. Hỏi khối lượng Cu thoát ra là bao nhiêu? A. 0,64gam. B. 1,28gam.C. 1,92gam.D. 2,56gam. Câu 9: Ngâm một lá Fe trong dd CuSO 4. Sau một thời gian pứ lấy lá Fe ra rửa nhẹ làm khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên lá Fe là bao nhiêu gam? A. 12,8 gam.B. 8,2 gam.C. 6,4 gam.D. 9,6 gam. Câu 10: Ngâm một lá kẽm trong 100 ml dd AgNO3 0,1M. Khi pứ kết thúc, khối lượng lá kẽm tăng thêm A. 0,65 gam.B. 1,51 gam. C. 0,755 gam.D. 1,3 gam. Câu 11: Ngâm một lá kẽm vào dd có hoà tan 8,32 gam CdSO4. Pứ xong lấy lá kẽm ra khỏi dd, rửa nhẹ, làm khô thì thấy khối lượng lá kẽm tăng thêm 2,35% so với khối lượng lá kẽm trước pứ. Khối lượng lá kẽm trước pứ là: A. 80gam B. 60gam C. 20gam D. 40gam Câu 12 :Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 15 gam vào 340 gam dung dịch AgNO3 6%. Sau một thời gian nhấc thanh Cu ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là: A. 3.24 gam B. 2,28 gam C. 17,28 gam D. 24,12 gam. Câu 13 :Cho 1,12 gam Fe và 0,24 gam Mg vào 250ml dung dịch CuSO4 aM. Phản ứng xong, thu được 1,88g chất rắn X. a có giá trị bằng A. 0,04M B. 0,10M C. 0,16M D. 0,12M Câu 14: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO 3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là: A. 2,80 gam. B. 4,08 gam. C. 2,16 gam. D. 0,64 gam. Câu 15 :Cho a gam bột Fe phản ứng với hỗn hợp gồm 14,6 gam HCl và 25,6 gam CuSO 4, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng 0,7a gam và x lít khí (ĐKTC). Giá trị của a và x là: A. 33.067 và 22.4 B. 3.3067 và 4.48 C. 3.3067 và 2,24 D. 33.067 và 4,48 Câu 16: Một hỗn hợp X gồm 6,5 gam Zn và 4,8 gam Mg cho vào 200 ml dung dịch Y gồm Cu(NO 3)2 0,5Mvà AgNO3 0,3M thu được chất rắn A . Tính khối lượng chất rắn A ?( Zn = 65 , Mg = 24 , Cu = 64 , Ag = 108 ) A. 21,06 gam. B. 20,16 gam. C. 16,2 gam. D. 26,1 gam. Câu 17 : Cho hỗn hợp gồm 0,02 mol Al và 0,01 mol Fe vào 800 ml dung dịch gồm AgNO 3 0,08 M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 6,912 B. 7,224 C. 7,424 D. 7,092 Câu 18 :Khuấy 7,85 g hỗn hợp bột kim loại Zn và Al vào 100 ml dd gồm FeCl2 1M và CuCl2 0,75M thì thấy phản ứng vừa đủ với nhau . Vì vậy % khối lượng của Al trong hỗn hợp là: (Zn = 65, Al = 27) A.17,2%. B.12,7%. C.27,1%. D.21,7%