Bài ôn tập Hóa 12 - Este
Bạn đang xem tài liệu "Bài ôn tập Hóa 12 - Este", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_on_tap_hoa_12_este.doc
Nội dung text: Bài ôn tập Hóa 12 - Este
- ESTE HAY VÀ KHÓ Câu 1: Thủy phân chất A có công thức C 4H18O5 thu được rượu etylic và chất hữu cơ B. Cho biết số mol A bằng số mol rượu etylic bằng ½ số mol B. B được điều chế trực tiếp từ glucozơ bằng phản ứng lên men. Trùng ngưng B thu được một polime. Xác định công thức của A và B. A. C2H5OCO – CH – CH2 – COOC2H5 và C2H5OH OH B. CH3COO – CH – (CH2)2 – COOC2H5 và CH3 – CH – COOH OH OH C. HCOOCH – (CH2)3 – COOC2H5 và CH3 – CH – CH3 OH OH D. CH3 – CH – COO – CH – COOC2H5 và CH3 – CH – COOH OH CH3 OH Câu 2: Thủy phân este A bằng dung dịch NaOH thu được muối B và chất D. Biết: - B tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3 thu được Ag và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được khí CO2. - D có công thức (CH O) . Biết D +H2 E HCl F 2 n Ni, to - F có công thức (CH2Cl)n. Công thức cấu tạo của A, B, D, E, F lần lượt là: A. HCOOCH=CH2, HCOONa, CH3CHO, C2H5OH, C2H5Cl B. HCOOCH2CHO, HCOONa, HOCH2CHO, HO(CH2)2OH, Cl(CH2)2Cl C. CH3COOCH=CH2, CH3COONa, CH3CHO, C2H5OH, C2H5Cl D. Cả A, B, C đều đúng Câu 3: Hợp chất hữu cơ C 4H7O2Cl khi thủy phân trong môi trường kiềm được các sản phẩm trong đó có hai chất có khả năng tráng gương. Công thức cấu tạo đúng là: A. HCOO-CH 2-CHCl-CH3 B. CH 3COO-CH2Cl C. C2H5COO-CH2-CH3 D. HCOOCHCl-CH 2-CH3 Câu 4: Thủy phân este E có CTPT là C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Chất X là: A. Axit axeticB. Rượu etylic C. Etyl axetat D. Axit fomic Câu 5: Cho các chất metanol (A), nước (B), etanol (C), axit axetic (D), phenol (E). Độ linh động của nguyên tử H trong nhóm (-OH) của phân tử dung môi chất tăng dần theo thứ tự sau: A. A, B, C, D, EB. E, B, A, C, DC. B, A, C, D, ED. C, A, B, E, D Câu 6: Có 2 hợp chất hữu cơ (X), (Y) chứa các nguyên tố C, H, O, khối lượng phân tử đều bằng 74. Biết (X) tác dụng được với Na, cả (X), (Y) đều tác dụng được với dd NaOH và dd AgNO3/NH3. Vậy X, Y có thể là: A. C 4H9OH và HCOOC2H5 B. CH 3COOCH3 và HOC2H4CHO C. OHC-COOH và C 2H5COOH D. OHC-COOH và HCOOC2H5 Câu 7: Từ một loài động vật ở Việt Nam, người ta tách được hợp chất A có CTPT là C 8H14O2. Thủy phân A thu được B (C6H12O) và C (C2H4O2). B là hợp chất mạch hở không phân nhánh, tồn tại ở dạng trans, có thể tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng nguội sinh ra hexantriol-1,2,3. CTCT của C, B và A lần lượt là: CH3 – CH2 – CH2 H CH3 – CH2 – CH2 H A. CH3COOH, C = C và C = C H CH2OH H CH2OOCCH3 B. HCOOCH3, CH3(CH2)2CH – CH = CH2 và CH3(CH2)2CH – CH = CH2 OH OOC – CH3 C. Cả A và B đều đúngD. Kết quả khác. Câu 8: Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2; A và B đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1 : 1. A tác dụng với xút cho một muối và một anđehit. B tác đụng với xút dư cho 2 muối và nước, các muối có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của natri axetat. Công thức cấu tạo của A và B có thể là: A. HOOC-C 6H4-CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5 B. C6H5COOCH=CH2 và C6H5-CH=CH-COOH C. HCOOC 6H4CH=CH2 và HCOOCH=CH-C6H5 D. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5 Câu hỏi 9: Xác định công thức cấu tạo các chất A2, A3, A4 theo sơ đồ biến hóa sau: C4H8O2 → A2 → A3 → A4 → C2H6 A. C 2H5OH; CH3COOH và CH3COONaB. C 3H7OH; C2H5COOH và C2H5COONa 1
- C. C 4H9OH; C3H7COOH và C3H7COONaD. Kết quả khác Câu 10: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: (A) NaOH (X) (1 : 1) to (B) N a O H CH4 (D) (E) C2H5OH Biết (X) chứa C, H, O. (D) có 3 nguyên tố. Mỗi mũi tên là một phản ứng. Các chất A, B, E có thể là: A. HCOOCH=CH–CH3, HCOONa và C2H4 B. CH3COOCH=CH–CH3, CH3COONa và (C6H10O5)n C. CH3COOCH=CH2, CH3COONa và C6H12O6 D. Cả A, B, C đều sai Câu 11: Một chất tẩy rửa tổng hợp (chất E) được điều chế theo sơ đồ: C6H6 H2SO4 Na2CO3 C12H24 A D + B E + D + G Các chất B và D có thể là: A. (C12H25C6H4)2SO4 và H2OB. C 12H25C6H4SO3H và SO2 C. C12H25C6H4SO3H và H2O D. Cả A, B, C đều sai Câu 12: Cho sơ đồ biến hóa sau: xt, to truøng hôïp CH3COOH + CH CH A nA B o B nNaOH C + D C + NaOH CaO,t E + F Các chất A và B có thể là: A. CH3COOCH=CH2 và C2H5COONaB. CH 2=CHCOOCH3 và CH3COONa C. CH2=CHCOOCH3 và C2H5COONaD. CH 3COOCH=CH2 và CH3COONa Câu 13: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: (1) C3H4O2 + NaOH → (A) + (B); (2) (A) + H2SO4 loãng → (C) + (D) (3) (C) + AgNO3 + NH3 + H2O → (E) + Ag↓ + NH4NO3; (4) (B) + AgNO3 + NH3 + H2O → (F) + Ag↓ + NH4NO3 Các chất B và C có thể là: A. HCHO và CH 3CHOB. HCOOH và CH 3CHOC. HCHO và HCOOH D. CH 3CHO và HCOONa Câu 14: Có hai este là đồng phân của nhau và đều do các axit no một lần và rượu no một lần tạo thành. Để xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp hai este nói trên phải dùng hết 12 gam NaOH nguyên chất. Các muối sinh ra sau khi xà phòng hóa được sấy đến khan và cân được 21,8 gam (giả thiết là hiệu suất phản ứng đạt 100%). Cho biết công thức cấu tạo của hai este? A. CH 3COOC2H5 và C2H5COOCH3 B. HCOOC 2H5 và CH3COO CH3 C. C 3H7COOCH3 và CH3COOC3H7 D. Câu A, B, C đều sai Câu 15: Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O, mạch thẳng, có khối lượng phản ứng 146. X không tác dụng với natri kim loại. Lấy 14,6 gam X tác dụng vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 2M thu được hỗn hợp gồm một muối và một rượu. Công thức cấu tạo có thể có của X là: A. HCOO(CH 2)4OCOHB. CH 3COO(CH2)2OCOCH3 C. CH 3OOC-(CH2)2-COOCH3 hoặc C2H5OOC-COOC2H5 D. Cả A, B, C đều đúng Câu 16: Chất X chứa C, H, O có khối lượng phân tử bằng 74. X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3 / NH3. Khi đốt cháy 7,4g X thấy thể tích CO 2 thu được vượt quá 4,7lít (ở điều kiện tiêu chuẩn). Xác định công thức cấu tạo của X: A. CH 3COOCH3 B. HCOOCH3 C. HCOOC2H5 D. HCOOH Câu 17: Muốn trung hòa 5,6 gam một chất béo X đó cần 6ml dung dịch KOH 0,1M . Hãy tính chỉ số axit của chất béo X và tính lượng KOH cần trung hòa 4 gam chất béo coY chỉ số axit bằng 7. A. 5 và 14mg KOH B. 4 và 26mg KOH C. 3 và 56mg KOHD. 6 và 28mg KOH Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng P 2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại gì? (đơn chức hay đa chức, no hay không no). A. Este thuộc loại no B. Este thuộc loại không no C. Este thuộc loại no, đơn chức D. Este thuộc loại không no đa chức . Câu 19: X là este của một axit hữu cơ đơn chức và rượu đơn chức. Để thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất X người ta dùng 34,10 ml dung dịch NaOH 10% có d = 1,1 gam/ml (lượng NaOH này dư 2% so với lượng NaOH cần dùng cho phản ứng). Cho biết công thức cấu tạo của chất X? A. CH 3COOCH3 B. HCOOC3H7 C. CH3COOC2H5 D. Cả B và C đều đúng. Câu 20: Hai chất hữu cơ X và Y đều đơn chức là đồng phận của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp X và Y cần 8,96 lít oxi (đktc) thu được khí CO và hơi nước theo tỉ lệ V : V = 1 : 1 (đo ở cùng điều kiện). Công 2 CO2 H2O thức đơn giản của X và Y là: A. C 2H4OB. C 3H6OC. C 4H8OD. C 5H10O 2
- Câu 21: X là hỗn hợp của hai este đồng phân với nhau. Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 lít hơi X nặng gấp 2 lần 1 lít khí CO2. Thủy phân 35,2 gam X bằng 4 lít dd NaOH 0,2M được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 44,6 gam chất rắn khan. Biết hai este do rượu no đơn chức và axit no đơn chức tạo thành. Xác định CTPT của các este. A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C 4H8O2 D. C5H10O2 Câu 22: Hỗn hợp Y gồm hai este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho m gam hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được một muối của một axit cacboxylic và hỗn hợp hai rượu. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y cần dùng 5,6 lít O2 và thu được 4,48 lít CO2 (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức cấu tạo của 2 este trong hỗn hợp Y là: A. CH 3COOCH3 và HCOOC2H5 B. C2H5COOCH3 và HCOOC3H C. CH 3COOCH3 và CH3COOC2H5 D. HCOOCH2CH3 và HCOO-CH(CH3)2 Câu 23: Một este hữu cơ đơn chức có thành phần khối lượng mC : mO = 9 : 8. Cho biết CTCT thu gọn của este? A. HCOOC≡CH B. HCOOCH=CH 2 hoặc CH3COOCH3 C. HCOOC2H5 D. Cả 3 câu A, B, C đều đúng Câu 24: Một este hữu cơ đơn chức có thành phần khối lượng m C : mO = 9 : 8. Cho este trên tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu một muối có khối lượng bằng 41,37 khối lượng este. CTCT đúng của este là: A. HCOOC 2H5 B. HCOOC2H3 C. CH3COOCH3 D. CH3COOC2H3 Câu 25: Hai hợp chất A, B mạch hở (chỉ chứa C, H, O) đơn chức đều tác dụng với NaOH không tác dụng với natri. Để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm A, B cần 8,40 lít O 2 thu được 6,72 lit CO2 và 5,4 gam H2O. Cho biết A, B thuộc hợp chất gì? A. Axit đơn chức không no B. Este đơn chức không no C. Este đơn chức no D. Tất cả đều sai Câu 26: Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ A, B có cùng chức hóa học. Đun nóng 13,6 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH dư thu được sản phẩm gồm một muối duy nhất của một axit đơn chức, không no hỗn hợp hai rượu đơn chức, no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam hỗn hợp E phải dùng hết 33,6 lít khí oxi thu được 29,12 lít khí CO2 và hơi nước (các khí đo ở cùng điều kiện tiêu chuẩn). CTPT của A, B có thể là: A. C 3H4O2 và C4H6O2 B. C2H2O2 và C3H4O2 C. C4H6O2 và C5H8O2 D. C4H8O2 và C5H10O2 Câu 27: Đun nóng a gam một hợp chất hữu cơ X có chứa C, H, O mạch không phân nhánh với dung dịch chứa 11,20g KOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, ta được dung dịch B. Để trung hòa vừa hết lượng KOH dư trong dung dịch B cần dùng 80ml dd HCl 0,50M. Làm bay hơi hỗn hợp sau khi trung hòa một cách cẩn thận, người ta thu được 7,36 gam hỗn hợp hai rượu đơn chức và 18,34 gam hỗn hợp hai muối. Hãy xác định CTCT của X? A. H 3COOC-CH2-COOC3H7 B. H3COOC=COOC2H5 C. H 3COOC-(CH2)2-COOC3H7 D. CH 3OOC-CH=CH-COOCH(CH3)2 Câu 28: Cho hợp chất X (C, H, O) mạch thẳng, chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng vừa hết 152,5ml dung dịch NaOH 25%. Có d = 1,28 g/ml. Sau khi sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa một muối của axit hữu cơ, hai rượu đơn chức, no đồng đẳng liên tiếp để trung hoà hoàn toàn dung dịch A cần dùng 255ml dung dịch HCl 4M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thì thu được hỗn hợp hai rượu có tỉ khối so với H 2 là 26,5 và 78,67 gam hỗn hợp muối khan. Hợp chất X có công thức cấu tạo là: A. C 3H7OOC-C4H8-COOC2H5 B. CH3OOC-C3H6-COOC3H7 C. C 3H7OOC-C2H4-COOC2H5 D. Tất cả đều sai. Câu 29: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H12O4. Biết X chỉ có 1 loại nhóm chức, khi cho 16 gam X tác dụng vừa đủ 200 gam dung dịch NaOH 4% thì thu được một rượu Y và 17,80 gam hỗn hợp 2 muối. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của X. A. CH 3OOC-COOC2H5 B. CH 3COO-( CH2)2-OOC2H5 C. CH3COO-(CH2)2-OOC2H5 D. Tất cả đều sai . Câu 30: Khi xà phòng hóa 2,18 gam Z có công thức phân tử là C 9H14O6 đã dùng 40ml dung dịch NaOH 1M. Để trung hòa lượng xút dư sau phản ứng phòng hóa phải dùng hết 20ml dung dịch HCl 0,5M. Sau phản ứng xà ứng hóa người ta nhận được rượu no B và muối natri của axit hữu cơ một axit. Biết rằng 11,50 gam B ở thể hơi chiếm thể tích bằng thể tích của 3,75 gam etan (đo ở cùng nhiệt độ và áp suất). Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm công thức cấu tạo của rượu B? A. C 2H4(OH)2 B. C3H5(OH)3 C. C3H6(OH)2 D. C4H7(OH)3 Câu 31: Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 2,9 gam tác dụng đủ với 150ml dung dịch KOH 1 M. Sau phản ứng thu một muối và anđehit. Công thức cấu tạo của este là: A. HCOOCH=CH-CH 3 B. CH 3COOCH=CH2 C. C 2H5COOCH=CH2 D. HCOOCH=CH-CH 3 và CH3COOCH=CH2 Câu 32: Khi thủy phân 0,01 mol một este của một rượu đa chức và một axit đơn chức phải dùng 1,2 gam NaOH. Mặt khác, khi thủy phân 6,35 gam este đó cần 3 gam NaOH và thu được 7,05 gam muối. CTCT của este là: 3
- A. CH2=CHCOOCH2 B. CH3COOCH2 C. CH2=CHCOOCH2 D. C2H5COOCH2 CH2=CHCOOCH2 CH3COOCH CH2=CHCOOCH C2H5COOCH HO – CH2 CH2=CHCOOCH2 C2H5COOCH2 Câu 33: Để thủy phân 25,4 gam este X cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 6%. Mặt khác, khi thủy phân 6,35 gam este A bằng xút thu được 7,05 gam muối duy nhất. Biết rằng một trong hai chất (rượu hoặc axit) tạo thành este đơn chức, khối lượng phân tử của este là 254 đvC. Công thức cấu tạo thu gọn của este là: A. C2H5COOCH2 B. CH3COOCH2 C. CH2=CHCOOCH2 D. C2H5COOCH2 C2H5COOCH2 CH3COOCH CH2=CHCOOCH C2H5COOCH CH3COOCH2 CH2=CHCOOCH2 C2H5COOCH2 Câu 34: Cho 2,76 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có nước, phần chất rắn khan còn lại chứa hai muối của natri chiếm khối lượng 4,44 gam. Nung nóng hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, ta thu được 3,18 gam Na 2CO3 2,464 lít khí CO2 (đktc) và 0,9 gam nước. Biết công thức đơn giản cũng là công thức phân tử. Công thức cấu tạo thu gọn của A là: A. C 6H5COOHB. HCOOC 6H5 C. HCOOC6H4OH D. Tất cả đều sai Câu 35: Một chất hữu cơ X có công thức đơn giản là C 4H4O tác dụng vừa dung dịch KOH nồng độ 11,666%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thì phần hơi chỉ có H 2O với khối lượng 86,6 gam, còn lại là chất rắn Z có khối lượng là 23 gam. Công thức cấu tạo của X có thể là: A. CH 3COOC6H5 B. HCOOC6H4CH3 C. HCOOC 6H4-C2H5 D. HCOOC 4H4-OH Câu 36: Một hỗn hợp gồm hai este đều đơn chức, có 3 nguyên tố C, H, O. Lấy 0,25 mol hai este này phản ứng với 175ml dung dịch NaOH 2M đun nóng thì thu được một anđehit no mạch hở và 28,6 gam hai muối hữu cơ. Cho biết khối lượng muối này bằng 1,4655 lần khối lượng muối kia. Phần trăm khối lượng của oxi trong anđehit là 27,58%. Xác định công thức cấu tạo của hai este. A. CH 3COOCH=CH2 và HCOOC6H5 B. HCOOCH-CH2 và CH3COOC6H5 C. HCOOCH=CH-CH 3 và HCOOC6H5 D. Kết quả khác Câu 37: Đốt cháy 1,7 gam este X cần 2,52 lít oxi (đktc), chỉ sinh ra CO và H O với tỉ lệ số mol n : n = 2. 2 2 CO2 H2O Đun nóng 0,01 mol X với dd NaOH thấy 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. X không có chức ete, không phản ứng với Na trong điều kiện bình thường và không khử được AgNO 3/NH3 ngay cả khi đun nóng. Biết M x < 140 đvC. Hãy xác định công thức cấu tạo của X? A. HCOOC 6H5 B. CH3COOC6H5 C. C2H5COOC6H5 D. C 2H3COOC6H5 Câu 38: Cho 21,8 gam chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol rượu B. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,4. Cho biết công thức cấu tạo thu gọn của A? A. (CH 3COO)3C3H5 B. (HCOO)3C3H5 C. (C2H5COO)3C3H5 D. Kết quả khác Câu 39: Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300ml dd NaOH 0,5M. CTPT của este là: A. C 6H12O2 B. C 3H6O2 C. C 5H10O2 D. C 4H10O2 Câu 40: Xà phòng hóa một este (X) đơn chức no bằng một lượng vừa đủ dd NaOH, chỉ thu được một sản phẩm duy nhất (Y) không có sản phẩm thứ hai dù là lượng nhỏ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, nung chất (Y) với vôi tôi xút thu được rượu (Z) và một muối vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn rượu (Z) thu được CO 2 và hơi nước có tỉ lệ về thể tích lần lượt là 3 : 4. CTCT thu gọn của X có thể là: A. C2H4 – C = OB. C 3H6 – C = OC. C 4H8 – C = OD. CH 2 – C = O O O O O Câu 41: Một este đơn chức X (chứa C, H, O và không có nhóm chức khác). Tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 3,125. Cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. CTCT thu gọn của X có thể là: A. CH 3COOCH3 B. CH3COOCH=CH2 C. C2H5COOCH=CH2 D. HCOOCH=CH2 Câu 42: Một este đơn chức X (chứa C, H, O và không có nhóm chức khác). Tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 3,125. Cho 0,15mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 21 gam muối khan (X có mạch không phân nhánh). CTCT thu gọn của X có thể là: A. C4H8 – C = OB. C 3H6 – C = OC. C 2H4 – C = OD. CH 2 – C = O O O O O Câu 43: Cho 0,01 mol một este X phản ứng vừa hết với 100ml dung dịch NaOH 0,2M, sản phẩm tạo ra chỉ gồm một muối và một rượu đều có số mol bằng số mol của este, đều có cấu tạo mạch thẳng. Mặt khác khi xà phòng hóa hoàn toàn 2,58 gam este đó bằng lượng KOH vừa đủ, phải dùng 20ml dung dịch KOH 1,5M thu được 3,3 gam muối. Hãy xác định công thức cấu tạo của este 4
- COOCH2 COOCH2 CH3COOCH2 HCOOCH2 A. (CH2)4 B. (CH 2)3 C. D. COOCH2 COOCH2 CH3COOCH2 HCOOCH2 Câu 43: Cho 0,01 mol một este của axit hữu cơ phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,2M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một rượu và một muối với số mol bằng nhau. Mặt khác, khi xà phòng hóa hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ là 60ml dung dịch KOH 0,25M, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch được 1,665gam muối khan.Cho biết công thức cấu tạo của este? COOCH2 COOCH2 CH3COOCH2 A. (CH2)4 B. CH 2 C. D. Kết quả khác COOCH2 COOCH2 CH3COOCH2 Câu 45: Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ. Cho hỗn hợp X phản ứng với KOH vừa đủ, cần dùng 100ml dung dịch KOH 5M. Sau phản ứng thu được hỗn hợp hai muối của hai axit no đơn chức và được một rượu no đơn chức Y. Cho toàn bộ Y tác động hết với Na được 3,36 lít H2. Cho biết hai hợp chất hữu cơ là hợp chất gì? A. 1 axit và 1 rượu B. 1 este và 1 rượu C. 2 este D. 1 este và 1 axit Câu 46: Cho hỗn hợp M gồm 2 hợp chất hữu cơ mạch thẳng X, Y (chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 8 gam NaOH thu được một rượu đơn chức và hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lượng rượu thu được cho tác dụng với Na dư tạo ra 2,24 lít khí (đktc). X, Y thuộc loại hợp chất gì? A. axit B. 1 axit và 1 este C. 2 este D. 1 rượu và 1 axit . Câu 47: Cho hỗn hợp M gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức chứa các nguyên tố C, H, O tác dụng vừa đủ với 20ml 0 dung dịch NaOH 2M thu được 1 muối và một rượu. Đun nóng lượng rượu thu được ở trên với H2SO4 đặc ở 170 C tạo ra 369,6ml olefin khí ở 27,30C và 1atm. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp M trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Hãy chọn câu trả lời đúng? A. 1 este và 1 axit có gốc hiđrocacbon giống gốc axit trong este. B. 1 axit và 1 rượu C. 1 este và 1 rượu có gốc hiđrocacbon giống gốc rượu trong este.D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức no, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đo ở diều kiện tiêu chuẩn) thu được 6,38 g CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai rượu kế tiếp và 3,92 g muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của hai chất hữu cơ trong hỗn hợp đầu là: A. HCOOCH 3 và C2H5COOCH3 B. CH3COOC2H5 và C3H7OH C. CH 3COOCH3 và CH3COOC2H5 D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 Câu 49: Đốt cháy a gam một este sau phản ứng thu được 9,408 lít CO 2 và 7,56g H2O, thể tích oxi cần dùng là 11,76 lít (ở đktc). Biết este này do một axit đơn chức và rượu đơn chức tạo nên. Cho biết CTPT của este: A. C 4H8O2 B. C3H6O2 C. C 2H4O2 D. C5H10O2 Câu 50: Đốt Cháy hoàn toàn 2,2 gam một chất hữu cơ X đơn chức được hỗn hợp CO 2 và hơi nước có tỉ lệ số mol 1 : 1. Tìm công thức nguyên của X và suy ra công thức phân tử của X biết X có phản ứng với dung dịch NaOH. A. (C 2H4O)n và C4H8O2 B. (C 2H4O)n và C6H12O2 C. (CH 2O)n và C2H4O2 D. Kết quả khác. Câu 51: Oxi hóa 1,02 gam chất Y, thu được 2,16 gam CO 2 và 0,88 gam H2O hơi của A so với không khí bằng 3,52. Cho 5,1 gam Y tác dụng với dd NaOH dư, thu được 4,80 gam muối và 1 rượu. Công thức cấu tạo của Y là: A. CH 3COOC2H5 B. HCOOC2H5 C. C 3H7COOC2H5 D. C2H5COOC2H5 Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam chất X gồm có C, H, O thu được 1,344 lít khí CO 2 (ở đktc) và 0,90 gam H2O. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 73. Biết khi thủy phân 0,1 mol X bằng dung dịch KOH, thu được 0,2 mol rượu etylic và 0,1 mol muối Y. Chất X có công thức cấu tạo là: A. CH3COOC2H5 B. HCOOC2H5 C. H2C – COOC2H5 D. COOC2H5 COOC2H5 COOC2H5 Câu 53: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch Br2 thu được chất hữu cơ Y có công thức là C5H8O2Br2. Đun nóng Y trong NaOH dư thu được glixerol, NaBr và muối cacboxylat của axit Z. Vậy công thức cấu tạo của X là : A. CH3COOCH2-CH=CH2 B. CH3-COOCH=CH-CH3 C. CH2=CH-COOCH2CH3 D. HCOOCH(CH3)-CH=CH2 Câu 54: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là A. 22,80B. 34,20C. 27,36D. 18,24 Câu 55: Hợp chất X (C, H, O) chứa một nhóm chức trong phân tử, không tác dụng với Na, tác dụng với NaOH có thể theo tỉ lệ 1 : 1 hay 1 : 2. Khi đốt cháy phân tử gam X cho 7 phân tử gam CO2. Tìm công thức cấu tạo của X: A. C 2H5COOC4H9 B. C3H7COOC3H7 C. HCOOC 6H5 D. Kết quả khác 5
- Câu 56: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O 2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 10,56B. 7,20C. 8,88D. 6,66 Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 2,64 gam khí cacbonic và 1,08 gam nước. Biết X là este hữu cơ đơn chức. Este X tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối có khối lượng phân tử bằng 34/37 khối lượng phân tử của este. a/ Xác định công thức cấu tạo của X: A. CH 3COOCH3 B. HCOOC2H5 C. C 2H5COOCH3 D. Câu A và B đúng b/ Cho 1 gam este X tác dụng với nước. Sau một thời gian, trung hòa hỗn hợp bằng dung dịch NaOH 0,1M thấy cần đúng 45 ml. Viết phương trình phản ứng xảy ra xác định tỷ lệ % este chưa bị thủy phân: A. 50%B. 60% C. 67,7% D. 33,3% Câu 58: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C 5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thoả mãn sơ o CH COOH,Xt H SO đồ chuyển hoá sau: X H2 ,Ni,t Y 3 24 Este cã mïi chuèi chÝn. Tên của X là A. pentanal.B. 2-metylbutanal. C. 3-metylbutanal.D. 2,2-đimetylpropanal Câu 59: Hỗn hợp A gồm 2 este ta đồng phân của nhau và đều tạo thành từ các axit đơn chức và rượu đơn chức khác nhau. Cho 2,2 gam hỗn hợp A bay hơi ở 136,50C và 1 atm thì thu được 840 ml este. Mặt khác đem thủy phân hoàn toàn 26,4 gam hỗn hợp A bằng dung dịch NaOH rồi đem cô cạn thì thu được 21,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo 2 este là: A. HCOOC 3H7 và CH3COOC2H5 B. HCOOC3H7 và C2H5COOCH3 C. A và B đều đúngD. Kết quả khác. Câu 60: Một este E (không có nhóm chức khác) có công thức đơn giản (C7H6O2)n, M < 140. CTCT của este là: A. CH 3COOC4H3 B. C4H4COOCH3 C. HCOOC6H5 D. Kết quả khác Câu 61: Cho hỗn hợp X gồm 1 rượu đơn chức no và một rượu đơn chức phân tử có 1 liên kết đôi, có khối lượng m gam. Khi nạp m gam hỗn hợp vào 1 bình kín Y dung tích 6 lít và cho X bay hơi ở 136,50C. Khi X bay hơi hoàn toàn thì áp suất trong bình là 0,28 atm. Nếu cho m gam X este hóa với 45 gam axit axetic thì hiệu suất phản ứng đạt H%. Tổng khối lượng este thu được theo m và n là: A. [(2m + 4,2)H]/100B. [(1,5m + 3,15)H]/100C. [(m + 2,1)H]/100D. Kết quả khác. Câu 62: Xà phòng hóa este X đơn chức no chức thu được một chất hữu cơ Y chứa Na. Cô cạn, sau đó thêm vôi tôi xút vào rồi nung ở nhiệt độ cao được một rượu C và một muối vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn rượu này được CO 2 và hơi nước theo tỉ lệ về thể tích là 2/3. Công thức cấu tạo este đó là: A. CH2 – C = OB. CH 3 – CH – C = OC. CH 3CH2CH2COOCH3 D. Cả A và B đều đúng O CH2 – O Câu 63: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dd NaOH đun nóng và với dd AgNO 3/NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O 2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là A. HCOOC2H5 B. HOOC-CHO C. CH3COOCH3 D. O=CH-CH 2-CH2OH Câu 64: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là A. HCOOH và CH3OH. B. HCOOH và C 3H7OH. C. CH3COOH và CH3OH. D. CH3COOH và C2H5OH. Câu 65: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. C3H5COOH. D. C2H3COOH. Câu 66: Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (M X < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là. A. etyl axetat.B. metyl propionat.C. vinyl axetat.D. metyl axetat. Câu 67: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là A. 5.B. 9.C. 8.D. 4. Câu 68: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là A. C3H6O2 và C4H8O2. B. C2H4O2 và C5H10O2. C. C3H4O2 và C4H6O2. D. C2H4O2 và C3H6O2 6