3 Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học 8

docx 4 trang mainguyen 8670
Bạn đang xem tài liệu "3 Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docx3_de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_8.docx

Nội dung text: 3 Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học 8

  1. ĐỀ SỐ 1: Câu 1: (2đ) a. Tìm kí hiệu hóa học của nguyên tố X , biết nếu tính bằng gam 1 nguyên tử X nặng 6,642.10―23g ? b. Trong các hợp chất sau : P2O5 ; Al2O3; Fe3O4; N2O3. Hợp chất nào giàu oxi nhất? Câu 2: (2đ) a. Dựa vào hóa trị của các nguyên tố , cho biết CTHH sau, CTHH nào viết đúng , CTHH sai. Nếu sai sửa lại. Ba2O ; CO3 ; Ca(NO3)3 ; FeCl3 ; SO4 ; Na2O b. Có một can nhựa đựng dầu hỏa có lẫn nước , theo em làm cách nào để lấy được dầu hỏa ? Câu 3: (2đ) Tổng số hạt cơ bản của một nguyên tử là 60 ( gồm p, n, e) . Biết số lượng mỗi loại hạt bằng nhau. a. Tính số p, số n và số e trong nguyên tử. b. Tính nguyên tử khối của nguyên tử. Câu 4:(2đ) a.Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: 푡표 1. FeCl2 + Cl2 FeCl3 2. Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2 + H2O 푡0 3. FexOy + Al Fe + Al2O3 4. C2H2 + O2 → CO2 + H2O b. Khi nung đá vôi ( chứa 90% khối lượng là canxicacbonat CaCO3) thu được 5,6 tấn canxi oxit (CaO) và 4,4 tấn khí cacbonic. Tính khối lượng đá vôi đem nung? Câu 5: (2đ) Một hợp chất phân tử gồm một nguyên tử X liên kết với ba nguyên tử O. Nguyên tố oxi chiếm 60% về khối lượng của hợp chất. a. Tìm NTK của X. b. Phân tử nặng bằng oxit của kim loại nào? ( là hợp chất gồm 2 nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi và một nguyên tố là kim loại)
  2. ĐỀ SỐ 2: Câu 1: a. Hoàn thành các PTHH sau: 1. Fe2O3 + CO > FexOy + 2. CaO + H3PO4 > Ca3(PO4)2 + H2O 3. Fe3O4 + HCl > FeCl2 + FeCl3 + H2O 4. FexOy + HCl > FeCl2y/x + H2O 5. Al + H2SO4 > Al2(SO4)3 + SO2 + H2O b. Cho sơ đồ phản ứng sau : FexOy + H2SO4 > Fex(SO4)y + H2O Với x ≠ y thì giá trị thích hợp của x và y lần lượt là: A. 1 và 2 B. 2 và 3 C. 2 và 4 D. 3 và 4 Câu 2: Tổng số hạt proton, nơ tron và electron trong một nguyên tử của 1 nguyên tố là 40 hạt. Tìm số hạt proton, nơ tron và electron Câu 3: Hợp chất A được cấu tạo bởi nguyên tố X hóa trị V và nguyên tố oxi. Biết PTK của hợp chất A bằng 142 đvC. Hợp chất B được tạo bởi nguyên tố Y (hóa trị y, với 1 ≤ ≤ 3) và nhóm sunfat (SO4) , biết rằng phân tử hợp chất A chỉ nặng bằng 0,355 lần phân tử hợp chất B. Tìm NTK của các nguyên tố X và Y. Viết CTHH của hợp chất A và hợp chất B. Câu 4: Một hợp chất X gồm 3 nguyên tố C,H,O có thành phần % theo khối lượng lần lượt là : 37,5% ; 12,5%; 50%. Biết phân tử X nặng gấp 16 lần phân tử hidro. Tìm CTHH của hợp chất X Câu 5: 1. Một ống nghiệm chịu nhiệt trong đựng 1 ít Fe được nút kín ,đem cân thấy khối lượng là m gam. Đun nóng ống nghiệm, để nguội rồi đem cân thấy khối lượng là m1 gam. a. So sánh m và m1 b. Cứ để ống nghiệm trên đĩa cân, mở nút ra thì cân có thăng bằng không ?Tại sao? ( Biết lúc đầu cân ở vị trí thăng bằng) 2. Cho CTHH sau : CO2, CO, CH4, NaO, K2O, Ca2O, Zn2O, Zn(OH)3, AlO, Al2O3, Al2(SO4)3. Công thức nào đúng , công thức nào sai, nếu sai sửa lại cho đúng?
  3. ĐỀ SỐ 3: Câu 1:Hoàn thành các phương trình hóa học sau: 1. Fe2O3 + CO > . + . 2. C4H10 + O2 > CO2 + H2O 3. NaOH + Fe2(SO4)3 > Na2SO4 + Fe(OH)3 4. Cu(NO3)2 > CuO + NO2 + O2 5. CaCO3 + HCl > CaCl2 + . + H2O 6. Al + FexOy > Fe + . Câu 2: 1. Khi phân tích 1 hợp chất gồm 3 nguyên tố Fe, S, O. Người ta thấy rằng %Fe =28%, %S =24%, %O còn lại. Hãy lập CTHH của hợp chất, biết rằng hợp chất có 2 nguyên tử Fe. 2. Sắt kết hợp với oxi tạo thành 3 hợp chất là FeO, Fe2O3, Fe3O4 . Hãy cho biết %O trong hợp chất nào là nhiều nhất? 3. Một hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C đối với O là mC : mO = 3 : 8. a. Tìm tỉ số giữa số nguyên tử C và số nguyên tử O có trong 1 phân tử hợp chất. b. Tính PTK của hợp chất biết trong một phân tử hợp chất có 1 nguyên tử C Câu 3: 1/ Nguyên tử R nặng 5,31.10 -23 g. Hãy cho biết đó là nguyên tử của nguyên tố hóa học nào? 2/Hợp chất A có công thức R2X, trong đó R chiếm 74,19% về khối lượng. Trong hạt nhân của nguyên tử R có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Tổng số proton trong phân tử R 2X là 30. Tìm công thức phân tử của R2X Câu 4: Cho biết trong hợp chất của nguyên tố R ( hóa trị x) với nhóm sunfat (SO4) có 20% khối lượng thuộc nguyên tố R. a. Thiết lập biểu thức tính nguyên tử khối của R theo hóa trị x. b. Hãy tính % khối lượng của nguyên tố R đó trong hợp chất của R với nguyên tố O. ( không xác định nguyên tố R) Câu 5: 1. Khi nung nóng, đá vôi ( CaCO3) phân hủy theo PTHH: CaCO3 → CaO + CO2↑ Sau một thời gian nung, khối lượng chất rắn giảm 22%, lượng vôi sống (CaO) thu được là 14g, biết khối lượng đá vôi ban đầu là 50 g. Tính khối lượng đá vôi đã phân hủy? 2. Trong những CTHH sau : Fe2(OH)3, Al3O2, K2O, K(NO3)2, Cu(SO4)2, NaCl2, BaPO4, Ba(OH)2, Ca(SO3)2, NH4Cl2. Hãy viết lại những CTHH viết sai