Tuyển tập đề thi học sinh giỏi môn Hóa học 8 - Đề 2

doc 5 trang mainguyen 4460
Bạn đang xem tài liệu "Tuyển tập đề thi học sinh giỏi môn Hóa học 8 - Đề 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doctuyen_tap_de_thi_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_8_de_2.doc

Nội dung text: Tuyển tập đề thi học sinh giỏi môn Hóa học 8 - Đề 2

  1. Đề 2 Câu 1: Hoàn thành các phương trình hóa học sau: a) Fe + H2SO4 loãng FeSO4 + ? b) Na + H2O NaOH + H2 c) CaO + H2O ? t0 d) P + O2  ? e) Fe + H2SO4 đặc,nóng Fe2(SO4)3 + H2O + SO2 g) Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + H2O + NO Câu 2: Nêu các hiện tượng và viết các phương trình hóa học xảy ra khi cho: a) Viên kẽm vào dung dịch axit clohiđric. b) Đốt lưu huỳnh trong không khí. c) Một mẩu nhỏ Na vào cốc nước có để sẵn 1 mẩu quỳ tím. Câu 3 : Một hợp chất khí A gồm hai nguyên tố hóa học là lưu huỳnh và oxi, trong đó lưu huỳnh chiếm 40% theo khối lượng. Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết tỉ khối của khí A so với không khí 2,759 Câu 4 : Khử hoàn toàn 24 g một hỗn hợp có CuO và Fe xOy bằng khí H2, thu được 17,6 gam hai kim loại. Cho toàn bộ hai kim loại trên vào dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít H 2 (đktc). Xác định công thức oxit sắt. Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam một hợp chất X trong khí oxi, người ta chỉ thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam nước. a) Hợp chất X gồm những nguyên tố nào? b) Xác định công thức phân tử của X, biết tỉ khối của X đối với H2 bằng 16. Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe bằng dung dịch axit sunfuric loãng dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc) a) Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X? b) Tính khối lượng muối khan thu được? c) Lượng khí Hiđro ở trên khử vừa đủ 23,2 gam oxit của kim loại M. Xác định công thức hóa học của oxit đó? Câu 7: Cho hỗn hợp gồm CuO và Fe 3O4 tác dụng với khí H 2 dư ở nhiệt độ cao. Hỏi nếu thu được 29.6 gam kim loại trong đó sắt nhiều hơn đồng là 4 gam thì thể tích khí H 2 cần dùng (ở điều kiện tiêu chuẩn) là bao nhiêu.? Câu 8: Một hỗn hợp khí A gồm CO, CO2. Trộn A với không khí theo tỉ lệ thể tích 1: 4, Sau khi đốt cháy hết khí CO thì hàm lượng phần trăm (%) thể tích của N2 trong hỗn hợp mới thu được tăng 3,36% so với hỗn hợp trước phản ứng. Tính % thể tích của hai khí trong hỗn hợp A. Giả thiết không khí chỉ có N2, O2 trong đó O2 chiếm 1/5 thể tích không khí. (Cho NTK : H = 1; O = 16; C = 12; Cu = 64; Fe =56; Mn = 55; K = 39 ; Cl = 35,5)
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KS HỌC SINH GIỎI LỚP 8 Năm học 2014 – 2015 Môn : Hóa học Phần A: thang điểm 10 chung cho tất cả HS CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1 a) Fe + H2SO4 loãng FeSO4 + H2 0,25 b) 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 0,25 1,5 đ c) CaO + H2O Ca(OH)2 0,25 0 d) 4P + 5O t 2P O 0,25 2 2 5 0,25 e) 2Fe + 6H SO Fe (SO ) + 6H O + 3 SO 2 4 đặc,nóng 2 4 3 2 2 0,25 g) 3Cu + 8 HNO3 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO 2 a. Viên kẽm tan dần, có bọt khí không màu thoát ra. 0,25 PTHH: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 0,25 b. Lưu huỳnh cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt. 0,25 1,5 đ t0 0,25 S + O2  SO2 c. Na phản ứng với nước, nóng chảy thành giọt tròn có màu trắng chuyển động nhanh trên mặt nước. 0,25 - Mẩu Na tan dần cho đến hết, có khí H2 bay ra - Mẩu quỳ tím chuyển sang màu xanh 0,25 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 3 - Trích mẫu thử và đánh số thứ tự tương ứng. - Nhúng lần lượt các mẩu giấy quỳ tím vào các mẫu thử. Nếu: 0,2 + Mẫu nào làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ thì đó là axit clohidric (HCl). 0,2 + Mẫu nào làm quỳ tím chuyển thành màu xanh thì đó là natrihidroxit 1đ (NaOH) 0,2 + Mẫu không làm quỳ tím đổi màu là nước (H2O) và natriclorua (NaCl). - Đun nóng 2 mẫu còn lại trên ngọn lửa đèn cồn. Nếu: 0,2 + Chất nào bay hơi hết không có vết cặn thì đó là nước. + Chất nào bay hơi mà vẫn còn cặn là natriclorua 0,2 4 t0 Các PTHH: CuO + H2  Cu + H2O (1) 0,25 t0 FexOy + yH2  xFe + yH2O (2) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (3) 4,48 0,25 1,5 nH2 = = 0,2 (mol) 22,4 Theo PTHH (3): nFe = nH2 = 0,2mol Khối lượng Fe là: mFe = 0,2 x 56 = 11,2(g) 0,25 Khối lượng Cu tạo thành là : mCu = 17,6 - 11,2 = 6,4 (g) 6,4 nCu = = 0,1(mol) 0,25 64 Theo PTHH (1) : nCuO = nCu = 0,1 mol 1 0,2 Theo PTHH(2): nFexOy = nFe = mol x x 0,25 0,2 x 2 Theo bài ra ta có: 0,1 x 80 + ( 56x + 16y) = 24 => = x y 3 Vì x,y là số nguyên dương và tối giản nhất nên : x = 2 và y = 3 Vậy CTHH là : Fe2O3 0,25 2
  3. 5 1) Sơ đồ phản ứng: X + O2 → CO2 + H2O Theo Định luật bảo toàn khối lượng, trong X có nguyên tố C, H có thể có O. (1đ) 4,48.12 0,25 Khối lượng C trong CO = 2,4(gam) 2 22,4 7,2.2.1 Khối lượng H trong H O = 0,8(gam) 2 18 Ta có: mC + mH = 2,4 + 0,8 = 3,2 (gam) 0,25 mC + mH n = 1 0,25 Công thức phân tử của X là: CH4O Câu 6 a. (0,5 điểm) (2,0đ) PTHH: 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 (1) Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 (2) Số mol khí H2 là: 8,96 : 22,4 = 0,4 (mol) Gọi số mol Al là x (mol), số mol của Fe là y (mol) Khối lượng hỗn hợp A là: 27x + 56y = 11 (I) Số mol khí H2 thu được ở PTHH (1, 2) là: 3 x y 0,4 (II) 2 Từ (I, II) ta có: 27x 56y 11 x 0,2 3 x y 0,4 y 0,1 0,25 2 Vậy khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A là: 5,4 mAl = 0,2.27 = 5,4 g %Al .100% 49,09% 11 0,25 mFe = 0,1.56 = 5,6 g %Fe = 100% - 49,09% = 50,91% b. (0,5 điểm) Theo PTHH (1) và (2): n n 0,4(mol) H2SO4 p.u H2 Theo ĐLBTKL, ta có: 0,25 m m m m KL H2SO4p.u muôi H2 mmuôi 11 0,4.98 0,4.2 49,4gam 0,25 c. (1 điểm) Đặt CTTQ Oxit của kim loại M là: MxOy t0 PTHH: yH2 + MxOy  xM + yH2O 3
  4. 1 Số mol MxOy phản ứng là: .0,4 (mol) y Khối lượng MxOy là: 1 42y 2y .0,4 .(Mx+16y) = 23,2 M 21. 0,25 y x x 2y + Nếu: 1 M 21 (Không có) x 0,25 2y + Nếu: 2 M 42 (Không có) x 2y + Nếu: 3 M 63 (Không có) x 2y 8 + Nếu: M 56 (Fe) CTHH: Fe3O4 x 3 0,5 Nếu HS không có trường hợp 2y/x = 8/3 thì trừ 0,5 điểm Câu 7 5,84 n 0,16(mol) (1,5đ) HCl 36,5 16,2 n 0,09(mol) H2O 18 PTHH MgO + 2HCl  MgCl2 + H2O (1) x 2x Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 +3 H2O (2) y 6y CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O (3) z 2z o 0,25 t Fe2O3 + 3H2  2Fe + 3H2O (4) ky 3ky to CuO + H2  Cu + H2O (5) kz kz Gọi x, y, z lần lượt là số mol của MgO, Fe2O3, CuO trong 4,8 gam hh A Khối lượng của hỗn hợp X là 40x +160y + 80z = 4,8 (I) Theo PTHH (1), (2), (3), ta có 2x + 6y + 2z = 0,16 (II) Gọi kx, ky, kz lần lượt là số mol của MgO, Fe 2O3, CuO trong 0,09 mol hh A, ta có kx + ky + kz = 0,09 (III) Theo PTHH (4), (5), ta có 3ky + kz = 0,09 (IV) 0,5 4
  5. 0,09 0,09 Từ (III) và (IV) ta có k x 2y 0(V) x y z 3y z Giải hệ (I), (II), (V) ta được: 0,5 x = 0,02; y = 0,01; z = 0,03 Vậy khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A là mMgO 0,02.40 0,8gam m 0,01.160 1,6gam 0,25 Fe2O3 mCuO 0,03.80 2,4gam Phần B (1 điểm) Phần riêng HS THCS Vĩnh Tường Câu Nội dung Điểm 8 Giả sử hỗn hợp A có thể tích 1 lít => V không khí = 4 lít, trong đó V N2 = 4. 0,8 = 3,2 lít 0,25 3,2 % N trong hỗn hợp đầu = .100% 2 5 Gọi x là thể tích khí CO có trong hỗn hợp A ( x > 0) t0 (1đ ) Phản ứng đốt cháy : 2CO + O2  2CO2 x 0,5 x x 0,25 Vậy thể tích hỗn hợp còn lại sau khi đốt cháy là : ( 5 - 0,5 x ) 3,2 => % V N trong hỗn hợp sau phản ứng cháy = .100% 0,25 2 5 0,5x Vì sau phản ứng cháy % thể tích N2 tăng 3,36% 3,2 3,2 => .100% - .100% = 3,36% (*) 5 0,5x 5 Giải phương trình (*) thu được x = 0,4988 Vậy % thể tích CO trong hỗn hợp A là : 49,88% 0,25 % thể tích CO2 trong hỗn hợp A là : 50,12% Ghi chú: Thí sinh giải theo cách khác mà đúng thì cho điểm theo các phần tương ứng. 5