Toán 4 - Bài 7: dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

docx 3 trang hoaithuong97 3660
Bạn đang xem tài liệu "Toán 4 - Bài 7: dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtoan_4_bai_7_dau_hieu_chia_het_cho_2_cho_5.docx

Nội dung text: Toán 4 - Bài 7: dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

  1. Tiết BÀI 7. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 Thời gian thực hiện: ( 1 tiết) I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Phát biểu và nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 2. Về năng lực: Vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 trong giải quyết một số vấn đề toán học và trong tình huống thực tiễn; HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp; HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ; Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Về phẩm chất: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực; Thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng. 2. Học sinh: Dụng cụ học tập. III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: Gây hứng thú và gợi động cơ học tập cho HS; Gợi mở vấn dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung - Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS trả lời HĐKĐ câu hỏi HĐKĐ: “Làm thế nào để biết một số có chia hết cho 2, cho 5 hay không?” - HS thực hiện nhiệm vụ: HS đọc, suy nghĩ, thảo luận và dự đoán, giải thích. - Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét - Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5” 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Dấu hiệu chia hết cho 2 a) Mục tiêu: Biết được dấu hiệu chia hết cho 2, vận dụng được dấu hiệu chia hết. b) Nội dung: HS nghiên cứu SGK và tìm hiểu kiến thức theo yêu cầu để thực hiện yêu cầu GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức trả lời các câu hỏi, kết quả bài thực hành 1 của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung - Giao nhiệm vụ học tập: Yêu cầu HS đọc và thực hiện HĐKP1. 1. Dấu hiệu chia hết cho 2 - HĐKP1. - KTTT (SGK) -Thực hành 1 a) 1002 và 1004. b) 101 và 103. - Đọc KTTT trả lời dấu hiệu chia hết cho 2. Lưu ý: Còn nhiểu câu trả lời khác - Xem ví dụ 1 minh họa cho dấu hiệu chia hết cho 2. cho bài tập này! Miễn sao câu trả - Thực hiện bài thực hành 1. lời thỏa mãn tính chất sau: a) Viết hai số lớn hơn 1000 và chia hết cho 2. a) Số cần tìm phải lớn hơn
  2. b) Viết hai số lớn hơn 100 và không chia hết cho 2. 1000 và tận cùng là một trong các GV quan sát, theo dõi quá trình làm bài và hỗ trợ nếu cần thiết. số: 0; 2; 4; 6; 8. - HS thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK và trả lời HĐKP1, HS b) Số cần tìm phải lớn hơn 100 và tự nghiên cứu và trả lời KTTT, HS tự đọc SGK nghiên cứu ví dụ tận cùng là một trong các số: 1; 3; và trả lời tại chỗ bài thực hành 1 5; 7; 9 -Báo cáo, thảo luận: Vài HS lên bảng trình bày bài giải, HS khác nhận xét - Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.2: Dấu hiệu chia hết cho 5 a) Mục tiêu: Biết được dấu hiệu chia hết cho 5, vận dụng được dấu hiệu chia hết. b) Nội dung: HS nghiên cứu SGK và tìm hiểu kiến thức theo yêu cầu để thực hiện yêu cầu GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức trả lời các câu hỏi, kết quả bài thực hành 3 của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung - Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 HĐKP2: Chọn các số chia hết cho 5 ở dưới đây: 10; 22; 15; - HĐKP2 27; 33; 25; 19; 36; 95. Có nhận xét gì về chữ số tận cùng - KTTT (SGK) (chữ số hàng đơn vị) của các số chia hết cho 5 em vừa chọn. -Thực hành 2 - Đọc KTTT trả lời dấu hiệu chia hết cho 5. a) Số chia hết cho 2 khi có chữ số - Xem ví dụ 1 minh họa cho dấu hiệu chia hết cho 5. tận cùng (tức là dấu ) là một trong - Thực hiện bài thực hành 2: Tìm chữ số thích hợp thay cho các số 0; 2; 4; 6; 8. dấu để số thỏa mãn từng điều kiện: Vậy là một trong các số 0; 2; 4; 6; 8 a) Chia hết cho 2. thì chia hết cho 2. b) Chia hết cho 5. b) Số chia hết cho 5 khi có chữ số c) Chia hết cho cả 2 và 5. tận cùng là 0 hoặc 5. * HS thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK và trả lời HĐKP2, Vậy là 0 hoặc 5 thì chia hết cho HS tự nghiên cứu và trả lời KTTT, HS tự đọc SGK nghiên 5. cứu ví dụ và trả lời bài thực hành 2 c) Vì số chia hết cho 5 nên là 0 * Báo cáo, thảo luận: HS lên bảng trình bày bài giải, HS hoặc 5. Tuy nhiên, lại chia hết cho khác nhận xét 2 nữa, nên phải là 0 (chứ không thể - Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, là 5 được).Vậy là 0 thì chia hết quá trình làm việc, kết quả hoạt động và khẳng chuẩn hóa cho cả 2 và 5. kiến thức. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 b) Nội dung: HS thực hành giải các bài tập 1,2 SGK c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập 1, 2 của HS d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung - Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS Bài tập 1 xem kỹ kiến thức về thứ tự thực hiện các phép tính và làm các a) Số 1010 chia hết cho 2 vì có bài tập 1, 2, SGK: chữ số tận cùng là 0. 1. Trong những số sau: , số nào a) chia hết b) Số 1010 chia hết cho 5 vì có cho 2 ? b) chia hết cho 5 ? chữ số tận cùng là 0. c) chia hết cho 10 ? c) Số 1010 chia hết cho 10 vì có 2. Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết những tổng (hiệu) chữ số tận cùng là 0. nào sau đây chia hết cho 2, chia hết cho 5? Bài tập 2 a) 146 + 550; b) 575 – 40; a) 146 + 550 chia hết cho 2 vì cả c) 3 . 4 . 5 + 83; d) 7 . 5 . 6 – 35 . 4. hai số hạng cùng chia hết cho 2. - GV quan sát, theo dõi quá trình làm bài và hỗ trợ nếu cần thiết. b) 575 – 40 chia hết cho 5 vì cả - HS thực hiện nhiệm vụ: HS tự đọc SGK và thảo luận cặp đôi hai số bị trừ và số trừ đều chia hết thực hiện bài tập 1, 2 SGK cho 5. c) 3. 4. 5+ 83 không chia
  3. * Báo cáo, thảo luận: Lần lượt các HS lên bảng sửa bài và HS hết cho 2, cho 5. khác nhận xét d) 7. 5.6 – 35 4 chia hết cho 2, cho - Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá 5 vì cả hai tích cùng chia hết cho trình làm việc, kết quả hoạt động và chuẩn hóa kiến thức. 2, cho 5. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 trong giải quyết một số tình huống thực tiễn b) Nội dung: Vận dụng kiến thức giải bài tập thực tế bài tập 3,4 SGK. Bài 3. Lớp 6A, 6B, 6C, 6D lần lượt có 35, 36, 39, 40 học sinh. a) Lớp nào có thể chia thành 5 tổ có cùng số tổ viên? b) Lớp nào có thể chia tất cả các bạn thành các đôi bạn học tập? Bài 4. Bà Huệ có 19 quả xoài và 40 quả quýt. Bà có thể chia số quả này thành 5 phần bằng nhau (có cùng số xoài, có cùng số quýt mà không được cắt quả) được không? c) Sản phẩm: Dự kiến kết quả của HS: Bài 3. a) Để chia thành 5 tổ có cùng số tổ viên thì tổng số học sinh của lớp đó phải là số chia hết cho 5. Vậy chỉ có lớp 6A và lớp 6D có thể chia thành 5 tổ có cùng số tổ viên. b) Chia thành đôi bạn học tập có nghĩa là chia thành từng nhóm 2 người. Để chia tất cả các bạn trong lớp thành các đôi bạn học tập thì tổng số học sinh của lớp đó phải là số chia hết cho 2. Vậy chỉ có lớp 6B và 6D có thể chia tất cả các bạn trong lớp thành đôi bạn học tập. Bài 4. Ta có: 19 ⋮̸ 5. Suy ra, ta không thể chia 19 quả xoài thành 5 phần bằng nhau được. Cho nên, dù số quýt là bao nhiêu đi nữa, ta cũng không thể nào chia số quả xoài và quýt thành 5 phần bằng nhau (có cùng số xoài, cùng số quýt) được. d) Tổ chức thực hiện: HS thực hiện tại nhà và báo cáo cho GV giờ sau.