Tiếng Anh khối 11 - Unit 01: The generation gap

doc 42 trang hoaithuong97 6810
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiếng Anh khối 11 - Unit 01: The generation gap", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doctieng_anh_khoi_11_unit_01_the_generation_gap.doc

Nội dung text: Tiếng Anh khối 11 - Unit 01: The generation gap

  1. UNIT 1 THE GENERATION GAP Khoảng cách thế hệ MỤC TIÊU – Objectives * TỪ VỰNG – Vocabulary sử dụng từ và cụm từ liên quan đến khoảng cách giữa các thế hệ và những quy tắc trong gia đình * NGỮ ÂM – Pronunciation xác định và phát âm dạng mạnh và dạng yếu của từ trong lời nĩi * NGỮ PHÁP – Grammar sử dụng động từ khuyết thiếu để đưa ra ý kiến và lời khuyên: should, ought to sử dụng must và have to để thể hiện sự bắt buộc * KỸ NĂNG ĐỌC – Reading skills đọc thơng tin cụ thể trong một bài viết về khoảng cách thế hệ * KỸ NĂNG NĨI – Speaking skills thảo luận về hàng thủ cơng truyền thống địa phương, lợi ích và thách thức của họ * KỸ NĂNG NGHE – Listening Skills nghe thơng tin cụ thể trong cuộc trị chuyện giữa hai thiếu niên về xung đột với cha mẹ * KỸ NĂNG VIẾT – Writing skills viết một lá thư kể về một mâu thuẫn giữa bản thân và bố mẹ A – NGƠN NGỮ LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM * TỪ VỰNG – Vocabulary afford /əˈfɔːd/ v. đủ tiền mua I think he cannot afford that luxury car. (Tơi nghĩ là anh ta khơng đủ tiền mua chiếc xe hơi sang trọng kia) attitude /ˈỉtɪtjuːd/ n. thái độ She always maintains a positive attitude at work. (Cơ ấy luơn duy trì một thái độ tích cực ở nơi làm việc) bless /bles/ v. cầu nguyện The priest blessed their marriage. (Vị linh mục cầu nguyện cho cuộc hơn nhân của họ) brand name /ˈbrỉnd n.ph nhãn hiệu Soft drink companies spend heavily promoting neɪm/ r their brand names. (Những cơng ty nước ngọt lớn chi nhiều tiền để quảng cáo nhãn hiệu) browse /braʊz/ v. tìm kiếm thơng I found your site while browsing the Web. (Tơi tin trên mạng đã tìm thấy trang của bạn khi đang tìm kiếm thơng tin trên mạng) Trang 1
  2. burden /ˈbɜːdn/ n. gánh nặng Buying a house often places a financial burden on young couples. (Việc mua nhà thường tạo ra gánh nặng tài chính cho các cặp đơi trẻ) casual /ˈkỉʒuəl/ adj. thường, bình We often wear casual clothes when hanging thường, thơng out with each other. (Chúng tơi thường mặc đồ thường thơng thường khi đi chơi với nhau) change /tʃeɪndʒ wʌn idio thay đổi quan A two – hour lecture has changed his mind. one’s mind maɪnd/ m điểm (Một bài giảng 2 tiếng đồng hồ đã thay đổi quan điểm của anh ta) childcare /ˈtʃaɪldkeə(r) n. việc chăm sĩc The amount of time we spend on childcare has / con cái increased. (Lượng thời gian chúng ta dành cho việc chăm sĩc con cái đã tăng lên) comfortable /ˈkʌmftəbl/, adj. thoải mái, dễ He feels comfortable with being alone. (Anh ấy chịu cảm thấy dễ chịu với việc ở một mình) compare /kəmˈpeə(r)/ v. so sánh He is comparing two positions that he’s offered. (Anh ấy đang so sánh hai vị trí mà anh được đề nghị) conflict /ˈkɒnflɪkt/ n. xung đột, mâu There’s a lot of conflict between him and his thuẫn colleagues. (Cĩ rất nhiều mâu thuẫn giữa anh ta và các đồng nghiệp) compassion /kəmˈpỉʃn/ n. lịng thương, I was hoping she might show a little lịng trắc ẩn, compassion. (Tơi đã mong là cơ ấy cĩ thể thể lịng thương cảm hiện một chút lịng thương cảm của mình) conservative /kənˈsɜːvətɪv adj. bảo thủ When it comes to music, my tastes are quite / conservative (Khi nĩi về âm nhạc thì thị hiếu của tơi khá là bảo thủ) control /kənˈtrəʊl/ v. kiểm sốt You need to control your temper. (Bạn cần phải kiểm sốt tính khí của bạn) curfew /ˈkɜːfjuː/ n. hạn thời gian You’ll be in trouble if you get home after phải về nhà, lệnh curfew. (Bạn sẽ gặp rắc rối nếu bạn về nhà sau giới nghiêm giờ giới nghiêm) current /ˈkʌrənt/ adj. ngày nay, hiện I started my current job in 2018. (Tơi bắt đầu nay cơng việc hiện tại vào năm 2018) disapproval /ˌdɪsəˈpruːvl/ n. (sự) khơng tán Although they said nothing, she could sense thành, (sự) phản their disapproval of her suggestion. (Dù họ Trang 2
  3. đối, (sự) chê khơng nĩi gì nhưng cơ ấy vẫn cĩ thể cảm nhận được sự phản đối của họ đối với gợi ý của cơ) dye /daɪ/ v. nhuộm I want to dye my T-shirt for a change (Tơi muốn nhuộm áo phơng để thay đổi) elegant /ˈelɪɡənt/ adj. thanh lịch, tao The girls in those elegant dresses look nhã impressive. (Những cơ gái mặc những bộ váy tao nhã kia trơng thật ấn tượng) experienced /ɪkˈspɪəriənst adj. cĩ kinh nghiệm They are experienced experts in this field. (Họ / là những chuyên gia cĩ kinh nghiệm trong lĩnh vực này) extended /ɪkˌstendɪd gia đình đa thế Living with a extended family can be a family ˈfỉməli/ hệ challenge. (Sống với gia đình đa thế hệ cĩ thể là một thách thức) extracurricu /ˌekstrəkəˈrɪ adj. ngoại khĩa, Popular extracurricular activities include lar kjələ(r)/ thuộc về ngoại pottery, chess, choir, tennis, and swimming khĩa (Các hoạt động ngoại khĩa phổ biến bao gồm gốm, cờ vua, hợp xướng, quần vợt và bơi lội) fashionable /ˈfỉʃnəbl/ adj. thời trang, hợp Joana was chosen as the most fashionable girl mốt in this club. (Joana được chọn là cơ gái thời trang nhất trong câu lạc bộ này) financial /faɪˈnỉnʃl/ adj. thuộc về tài I’m not good at dealing with financial matters. chính (Tơi khơng giỏi giải quyết các vấn đề về tài chính) flashy /ˈflỉʃi/ adj. diện, hào nhống Celebrities always wear flashy clothes when they attend an event (Người nổi tiếng luơn mặc đồ hào nhống khi tham dự sự kiện) follow in /ˈfɒləʊ ɪn theo bước, nối I will follow in my sister’s footsteps and join one’s wʌn bước her company. (Tơi sẽ theo bước chị tơi và tham footsteps ˈfʊtstepz/ gia vào cơng ty của chị ấy) forbid /fəˈbɪd/ v. cấm, ngăm cấm Smoking is forbidden in this area. (Đây là khu vực cấm hút thuốc) force /fɔːs/ v. bắt buộc, The police officer forced the thief to raise his buộc phải hands. (Cảnh sát buộc tên trộm phải giơ tay lên) frustrating /frʌˈstreɪtɪŋ/ adj. gây khĩ chịu, His attitude towards other people is Trang 3
  4. gây bực mình, frustrating. (Thái độ của anh ta với người bực dọc khác thật khĩ chịu) generation /ˌdʒenəˈreɪʃn khoảng cách There is a growing generational gap between gap ɡỉp/ giữa các thế hệ us and our grandparents (Mối quan hệ giữa ơng bà và chúng tơi càng ngày càng cĩ khoảng cách) hairstyle /ˈheəstaɪl/ n. kiểu tĩc She’s tried many hairstyles to find out which one best fits her face. (Cơ ấy đã thử nhiều kiểu tĩc để tìm ra kiểu hợp với mặt của cơ nhất) impose (on /ɪmˈpəʊz/ v. Áp đặt lên ai đĩ He’s always imposing on people getting sb) everyone to do things for him (Anh ta luơn áp đặt người khác – bắt họ làm đủ thứ cho anh ta) interact /ˌɪntərˈỉkt/ v. tương tác, giao The canteen is where students interact with tiếp each other (Căng tin là nơi học sinh giao tiếp với nhau) judge /dʒʌdʒ/ v. phán xét, đánh You shouldn’t judge by appearances alone. giá (Bạn khơng nên phán xét chỉ qua vẻ bề ngồi) junk food /ˈdʒʌŋk fuːd/ n.ph đồ ăn vặt Junk food is unhealthy but it is easy to eat. (Đồ r ăn nhanh khơng tốt cho sức khỏe nhưng lại dễ ăn.) mature /məˈtʃʊə(r)/ adj. trưởng thành, My younger brother is more mature than he chín chắn looks. (Em trai tơi chín chắn hơn so với bề ngồi của nĩ) multi- /mʌlti adj. đa thế hệ, nhiều Living in a multi-generational family brings a generational ˌdʒenəˈreɪʃən thế hệ lot of benefits. (Sống trong một gia đình đa thế l / hệ mang lại nhiều lợi ích) norm /nɔːm/ n. sự chuẩn mực Your behavior does not fit into social norms. (Hành vi của bạn khơng phù hợp với các chuẩn mực xã hội) nuclear /ˌnjuːkliə gia đình hai thế 53.7% of Canadians live in nuclear families. family ˈfỉməli/ hệ (53.7% người Canada sống trong gia đình hai thế hệ) obey /əˈbeɪ/ v. vâng lời, tuân In the army, you have to obey commands. theo (Trong quân đội, bạn phải tuân theo hiệu lệnh) objection /əbˈdʒekʃn/ n. sự phản đối, A large number of people raised objections to Trang 4
  5. phản kháng the proposed plan (Nhiều người phản đối dự án được đề xuất) open- /ˌəʊpən adj. thống, cởi mở I’d like to work with open-minded people. (Tơi minded ˈmaɪndɪd/ muốn làm việc với những người cởi mở) outweigh /ˌaʊtˈweɪ/ v. vượt hơn hẳn, The benefits of this treatment far outweigh any nhiều hơn risks. (Việc điều trị này đem đến nhiều lợi ích hơn là rủi ro) pierce /pɪəs/ v. xâu khuyên (tai, I couldn’t wear these earrings because my ears mũi ) aren’t pierced. (Tơi khơng thể đeo những cái khuyên tai này vì tai của tơi chưa được xâu) prayer /preə(r)/ n. lời cầu nguyện, She always says her prayers before she goes to lời thỉnh cầu sleep. (Cơ ấy luơn cầu nguyện trước khi đi ngủ) pressure /ˈpreʃə(r)/ n. Áp lực, sự thúc Surprisingly, he can perform better under bách pressure. (Ngạc nhiên thay, anh ta cĩ thể thể hiện tốt hơn khi chịu áp lực) privacy /ˈprɪvəsi/ n. (sự) riêng tư The new law is designed to protect people’s privacy. (Điều luật mới được phác thảo để bảo vệ sự riêng tư của mọi người) relaxation /ˌriːlỉkˈseɪʃn n. sự nghỉ ngơi, sự She’s been working too hard and needs some / giải trí relaxation. (Cơ ấy đã làm việc quá vất vả và cần nghỉ ngơi) respect /rɪˈspekt/ v. tơn trọng We all need to respect the elderly (Tất cả chúng ta cần phải tơn trọng người già) respectful /rɪˈspektfl/ adj. cĩ thái độ tơn Every student must be respectful to their trọng teachers. (Mỗi học sinh đều cần phải cĩ thái độ tơn trọng với thầy cơ) responsible /rɪˈspɒnsəbl/ adj. cĩ trách nhiệm Parents must be equally responsible for raising their children. (Cha mẹ phải chịu trách nhiệm như nhau trong việc nuơi dạy con cái) rude /ruːd/ adj. thơ lỗ, lỗ mãng The kid behaves in a rude way. (Đứa trẻ hành xử một cách lỗ mãng) sibling /ˈsɪblɪŋ/ n. anh/chị/em ruột It’s a bless to have a sibling. (Cĩ một người anh/chị/em ruột là một điều quý giá) skinny (of /ˈskɪni/ adj. bĩ sát, ơm sát Skinny jeans have been popular among teens clothes) these days (Dạo gần đây quần jeans bĩ sát trở Trang 5
  6. nên phổ biến đối với thiếu niên) soft drink /ˌsɒft ˈdrɪŋk/ nước ngọt, đồ Drinking too much soft drink may lead to uống cĩ ga overweight. (Uống quá nhiều nước ngọt cĩ thể dẫn tới (sự) thừa cân) spit /spɪt/ v. khạc nhổ She spat the meat out in disgust. (Cơ ấy nhổ miếng thịt ra với sự kinh tởm) state-owned /steɪt əʊnd/ adj. thuộc về nhà They’re working in a state-owned enterprise. nước (Họ đang làm việc tại một doanh nghiệp nhà nước) studious /ˈstjuːdiəs/ adj. chăm chỉ, siêng He always gets high marks at school as he is năng studious. (Cậu ấy luơn đạt điểm cao khi học ở trường vì cậu chăm chỉ) stuff /stʌf/ n. thứ, mĩn, đồ What’s this black stuff? (Thứ màu đen này là gì vậy?) swear /sweə(r)/ v. thề, chửi thề Please don’t swear in front of the children. (Đừng chửi thề trước mặt trẻ con) table /ˈteɪbl phép tắc ăn uống It’s important to learn proper table manners. manners mỉnəz/ (Việc học phép tắc ăn uống chuẩn mực là rất quan trọng) taste in /teɪst ɪn/ n. thị hiếu về I never doubt his taste in music. (Tơi khơng bao giờ nghi ngờ thị hiếu của anh ấy về âm nhạc) tight /taɪt/ adj. bĩ sát, ơm sát The costume is too tight for him. (Trang phục đĩ quá chật với anh ta) top /tɒp/ n. chĩp, đỉnh We reached the top of the mountain after two hours climbing (Chúng tơi lên tới đỉnh núi sau hai tiếng leo lên) trend /trend/ n. xu thế, xu hướng In the 1960s, Britain set the fashion trends. (Vào những năm 1960, nước Anh đã tạo ra các xu hướng thời trang) upset /ˌʌpˈset/ adj. khơng vui, buồn His bad health conditions made him upset. chán, lo lắng, bối (Điều kiện sức khỏe tệ khiến anh ấy lo lắng) rối value /ˈvỉljuː/ n. giá trị You shouldn’t underestimate the value of what you have. (bạn khơng nên đánh giá thấp giá trị Trang 6
  7. của thứ mà bạn cĩ) viewpoint /ˈvjuːpɔɪnt/ n. quan điểm He always takes the opposite viewpoint to the rest of the group (Anh ta luơn cĩ quan điểm trái ngược với nhĩm cịn lại) work out /wɜːk aʊt/ phr. tìm ra You can use a calculator to work out the v solution. (Bạn cĩ thể sử dụng một cái máy tính để tìm ra đáp số) NGỮ ÂM Pronunciation Dạng mạnh và yếu của các từ trong lời nĩi kết nối (Strong and weak forms of words in connected speech) Trong văn nĩi của tiếng Anh, một câu cĩ thể gồm cĩ: các từ được đánh trọng âm (stressed words) và các từ KHƠNG được đánh trọng âm (unstressed words). Các từ được nhấn trọng âm Các từ khơng được nhấn trọng âm Từ nội dung Danh từ (school, girl) Đại từ (they, it) (Content words) Tính từ (nice, bad) To be (is, were) Động từ (play, work) Trợ động từ (do, have) Từ chức năng Trạng từ (often, well) Mạo từ (a/an, the) (Function words) don’t, doesn’t, haven’t, Liên từ (and, but) Trợ động từ phủ định hasn’t, didn’t, won’t, Giới từ (on, about) (Negative auxiliaries) isn’t, aren’t Đại từ chỉ định this, that, these, those Tính từ chỉ định this, that, these, those (Demonstrative (Demonstrative pronouns) adjectives) Từ hỏi who, whom, whose, Đại từ, trạng từ who, whom, whose, (Question words) which, what, why, when, quan hệ (Relative which, what, why, where, how pronouns, adverbs) when, where, that Đại từ sở hữu mine, yours, ours, theirs, Chú ý: Khi trợ động từ và động từ khuyết (Possessive pronouns) his, hers thiếu KHƠNG được theo sau bởi một động Chú ý: từ, thì chúng cĩ dạng mạnh. Ngoại trừ các cụm từ bổ Ví dụ: - Can you play the piano? (“can” trong nghĩa đứng sau danh từ câu ở dạng yếu) (Cậu biết chơi đàn dương như of mine, of yours, of cầm khơng?) ours, - Yes, I can. (“can” ở dạng mạnh) (Ừ, tớ cĩ.) Ví dụ 1: Đại từ: They Trang 7
  8. They have trouble understanding people from Động từ: have, understanding different generations. Danh từ: trouble, people, generations (Họ gặp khĩ khăn trong việc thấu hiểu những Tính từ: different người khác thế hệ.) Giới từ: from Ví dụ 2: Tính từ sở hữu: My, our My siblings and I will reduce our dad’s financial Động từ: reduce burden. Danh từ: siblings, dad’s, burden (Anh chị và tơi sẽ làm giảm gánh nặng tài chính Trợ động từ: will của bố.) Đại từ: I Tính từ: financial Liên từ: and Ví dụ 3: Đại từ chỉ định: This This is the famous brand name which you Động từ to be: is haven’t mention. Mạo từ: the (Đây là nhãn hiệu nổi tiếng mà bạn đã khơng đề Danh từ: brand, name cập đến.) Tính từ: famous Đại từ quan hệ: which Đại từ: you Trợ động từ phủ định: haven’t Động từ: mention NGỮ PHÁP Grammar 1. SHOULD VÀ OUGHT TO (SHOULD AND OUGHT TO) a. Cách dùng: Ví dụ: * Should, shouldn’t, ought to và ought not to You shouldn’t judge people by their appearances. được dùng để đưa ra ý kiến hoặc lời khuyên. = You ought not to judge people by their appearances. (Bạn khơng nên đánh giá người khác qua bề ngồi.) b. Cấu trúc: Ví dụ: Should/ shouldn’t I think parents should / ought to take equal Verb – bare ought to/ ought not to responsibility for childcare. (Tơi nghĩ cha mẹ nên chịu trách nghiệm như nhau trong việc chăm sĩc con cái.) * Should được dùng phổ biến hơn ought to. Ought to hơi mang tính trang trọng hơn should trong câu phủ định và nghi vấn. Trang 8
  9. 2. MUST VÀ HAVE TO (MUST AND HAVE TO) MUST HAVE TO Thể hiện sự bắt buộc từ bên ngồi Thể hiện sự bắt buộc bởi người nĩi You have to stop when the traffic light Khẳng định You must respect your parents. turns red. (Bạn phải dừng lại khi đèn (Bạn phải tơn trọng bố mẹ mình.) đường chuyển màu đỏ.) Mustn’t: khơng được phép làm gì Don’t have to: khơng cần thiết phải làm gì Phủ định We mustn’t smoke here. You don’t have to work overtime. (Chúng ta khơng được hút thuốc ở đây.) (Bạn khơng cần phải làm thêm giờ.) Ví dụ: You must go home before curfew. must/ mustn’t Verb – Cấu trúc (Con phải về nhà trước giờ giới nghiêm.) have to/ don’t have to bare You have to attend the meeting at 6. (Bạn phải tham dự buổi họp lúc 6 giờ.) BÀI TẬP VẬN DỤNG TỪ VỰNG (VOCABULARY) I – Choose the best option to complete each of the following sentences. E.g.: Whenever our family discusses an issue, my brother has a totally different___ A. viewpointB. responsibility C. objectionD. norm 1. She is___through some fashion websites to find a new hairstyle. A. blessingB. browsingC. judgingD. obeying 2. Older people often find current___hard to adjust to. A. trendsB. valuesC. curfewsD. hairstyles 3. My mother used to teach me and my brother table___when we were children. A. problemsB. lawsC. mannersD. behaviours 4. If you are a part of a (n) ___, you may live with your grandparents, aunts and uncles. A. generation gapB. extended familyC. nuclear familyD. childcare 5. You can’t___your child to watch the movie that he doesn’t like. A. controlB. forbidC. imposeD. force 6. Parents are pleased when their children know how to be___of others. A. frustratingB. responsibleC. respectful D. studious 7. It is not difficult to understand why___clothes are more and more popular among youngsters these days. A. casualB. elegantC. rude D. fashionable 8. Parents’ strict rules may put more___on teenagers. A. burdenB. pressureC. problem D. stuff Trang 9
  10. 9. Different___in a family often result in interesting debates and occasional disagreements. A. viewpointsB. hairstylesC. burdensD. trends 10. Parents should___the time that teenagers spend on social networks and computer games. A. affordB. forceC. controlD. judge 11. Generation gap is less challenging for adults who have a positive___towards current trends. A. childcareB. pressureC. compassionD. attitude 12. Her parents are quite___. They don’t allow her to date till she finishes university. A. open-mindedB. respectfulC. conservativeD. experienced 13. His father imposed a___to force him to come home no later than 9 p.m. A. objectionB. normC. disapprovalD. curfew 14. Children are not___enough to understand their parents’ way of thinking. A. responsibleB. respectfulC. matureD. fashionable 15. Mutual___can be a solution to generation gap. A. respectB. relaxationC. attitudeD. prayer 16. Teenagers tend to spend more time___with their peers than with their parents. A. judgingB. obeyingC. forbiding D. interacting 17. Are you sure that your parents won’t be angry if you___have your nose? A. dyedB. piercedC. sweared D. blessed 18. Show your children that you respect their___by knocking the door before entering. A. pressureB. privacyC. conflictD. burden II - Complete the following sentences using the given words in the box. There is ONE extra word. open-minded norms outweighed comfortable pressure viewpoint experienced objection childcare right taste rude E.g.: From the parental __viewpoint__, children are usually expected to follow traditional norms. 1. Do you think that the youngsters are adopting Western’s social and ethical___? 2. It’s interesting that you and your parents have the same___in music. 3. One advantage of living in an extended family is that there are more___members to ask for help when you are in a struggle. 4. The burden of___is a main reason causing stress for young parents. 5. A lot of people think that life in a nuclear family is more___. 6. Although he was unhappy, he had no___to his father’s decision on the curfew. 7. ___parents find it less challenging to close the generation gap between them and their children. 8. We considered several disadvantages of living in an extended family, but after all, the advantages___the disadvantages. Trang 10
  11. 9. Some parents think that they have the___to control the children’s privacy, including checking their phones and reading their diaries. 10. He was under___from his parents to become a real estate salesman. NGỮ ÂM (PRONUNCIATION) I - Underline the content words in the following sentences. E.g.: There was a conflict between Anna and her parents. 1. Curfew is a classic topic for parents and children to argue about. 2. There are millions of teenagers expressing their individuality in the same way. 3. The relationship between parents and their children is very important. 4. You should trust your children’s decisions. 5. Parents’ mission is to guide their children to success in life. II - Decide which of these words are unstressed in the following sentences. E.g.: How can we bridge the gap between us and our children? A. HowB. bridgeC. gapD. and 1. Each generation sets its own fashion trends and taste in music. A. generationB. itsC. fashionD. music 2. Which changes in traditional values could contribute to generation gap? A. WhichB. valuesC. couldD. generation 3. Children almost can’t decide what should be necessary for them. A. ChildrenB. can’tC. necessaryD. for 4. Our parents expect the best things for us. A. parentsB. expectC. theD. best 5. I realised that we had too many differences. A. IB. realisedC. hadD. differences III - Decide whether the underlined words are stressed or unstressed. E.g.: It seems to me that there’s no generation gap in my family. A. stressedB. unstressed 1. There was a lot of conflicts between him and his father. A. stressedB. unstressed 2. What do you think about generation gap? A. stressedB. unstressed 3. My brother grew up in a more open environment. A. stressedB. unstressed 4. Living in an extended family can be a challenging situation. A. stressedB. unstressed 5. My family has members whose opinions vary widely. Trang 11
  12. A. stressedB. unstressed 6. Different generations often have different viewpoints on the same issue. A. stressedB. unstressed 7. My parents listen to me even when they are very busy. A. stressedB. unstressed 8. Mia’s parents didn’t like her new hairstyle. A. stressedB. unstressed 9. There are no global standards of attitudes. A. stressedB. unstressed 10. What does generation gap actually mean? A. stressedB. unstressed NGỮ PHÁP (GRAMMAR) I - Choose the best option to complete each of the following sentences. E.g.: I have a terrible headache, so I___leave early. A. have toB. mustC. ough toD. should 1. Our family is qoinq to travel abroad this summer, so we___get our passport soon. A. ought toB. have toC. mustD. should 2. Students___look at their notes during the test. A. don’t have toB. shouldn’tC. mustn’tD. ought not to 3. You___find time for some relaxation every day. A. have toB. mustC. shouldD. might 4. Each generation is likely to have different thoughts about how the family___ interact. A. shouldB. mustC. have toD. could 5. All the students___obey the school rules. A. mustB. ought toC. shouldD. have to 6. My back has been hurting for weeks. I___go to the doctor’s. A. don’t have toB. have toC. mustn’tD. must 7. My family___pay a lot of taxes every year. A. shouldB. has toC. mustD. ought to 8. The local authority is really strict about protecting that piece of lawn. You walk around it. A. mustn’tB. ought not toC. shouldn’tD. don’t have to 9. It is a great party but I___go now. A. shouldB. have toC. mustD. ought to 10. Sometimes parents___be tolerant of their children’s childlike behaviours. A. shouldB. mustC. have toD. mustn’t 11. All students___complete their homework before going to class because it’s a rule. Trang 12
  13. A. ought toB. have toC. mustD. should 12. Parents___spend more time talking to their children to enhance family bonding. A. shouldB. shouldn’tC. mustD. have to 13. If you want to be a friend of your children, you___change your mind about modern music and fashion. A. don’t have toB. have toC. ought toD. ought not to 14. The buffet restaurant is free for kids under 5 years old, so you___pay for your son. A. shouldn’tB. mustn’tC. don’t have toD. ought not to 15. You___tell anyone about what I told you. It’s a secret. A. mustn’tB. don’t have toC. shouldn’tD. ought not to 16. I___stay up late tonight because I have a lot of exercises to do. A. have toB. shouldC. mustD. ought to 17. You___judge other people based on their appearance. A. don’t have toB. ought not toC. shouldn’tD. couldn’t 18. Spectators___show their tickets before they enter My Dinh stadium. A. mustB. have toC. shouldD. ought to 19. Vietnamese visitors___ought to have a Schengen visa to travel to Spain and Belgium. A. mustB. shouldC. have toD. may 20. When playing in the water park, children___be accompanied by adults. A. shouldB. mustC. have toD. ought to 21. You___drive If you don’t have a driving licence. A. ought not toB. don’t have toC. mustn’tD. shouldn’t 22. We___book a table in advance at this restaurant. Just turn up and we’ll be served right away. A. don’t have toB. shouldn’tC. mustn’tD. ought not to 23. I think you___let your daughter know your financial burden. She is mature enough to share with you. A. have toB. mustC. ought toD. might 24. You___respect your family values. A. mustB. mustn’tC. don’t have toD. have to 25. I will give you 5 more minutes to complete your exercise, and you___submit it to me at 10:30 A. mustB. have toC. shouldD. ought to 26. You___have your hair dyed when you are a student. It’s forbidden. A. don’t have toB. shouldn’tC. mustn’tD. ought not to 27. Your children are very sensitive during their teenage years, therefore, you___be rude to them. Trang 13
  14. A. shouldB. shouldn’tC. mustD. mustn’t 28. Teenagers___spend too much time on social networks such as Facebook. A. mustn’tB. ought not toC. shouldn’tD. couldn’t 29. She___attend extracurricular activities because she lives too far from the school. A. mustn’tB. shouldn’tC. doesn’t have toD. ought not to. 30. Everyone thinks that he___follow his father’s footsteps and become a doctor. A. shouldB. oughtC. have toD. must II- Choose the underlined part which needs correction. E.g.: My advice is that you have to spend more time listening to your daughter’s problems. A. adviceB. have toC. moreD. listening 1. I must to study for the exam because there isn’t much time left. A. to studyB. examC. becauseD. left 2. She decided to watch her favourite movie because she mustn’t go to school. A. decidedB. watchC. movieD. mustn’t 3. Do you think that we have to change our mind about what to wear at the party? A. DoB. thinkC. have toD. wear 4. You shouldn’t eating too much junk food. It has a detrimental effect on your health. A. shouldn’tB. eatingC. junkD. effect 5. Those protected trees don’t have to be cut down. A. ThoseB. protectedC. don’t have toD. cut III - Use verbs in the box with “must”, “mustn’t”, “should”, “shouldn’t”, “have to” and “not have to” to complete the following sentences. Study be pay explain decide trust let E.g.: I understand the situation perfectly You__don’t have to explain__further. 1. There’s plenty of time for you to decide. You___now. 2. He isn’t going out this evening. He___for his exam. 3. I think my parents are too strict. They___be a little bit more open-minded to me. 4. You___other students know about the questions that we have asked you in your viva. 5. The film exhibition is not free, you___to go in. 6. Teenagers___everyone that they make friends with on social networks. IV - Rewrite each sentence so that the new sentence has a similar meaning to the original one. E.g.: You are not allowed to smoke in a non-smoking area. → You mustn’t smoke in a non-smoking area. 1. Parents find it unnecessary to satisfy all their children’s needs. → ___ 2. My advice is that you try to avoid all junk food. Trang 14
  15. → ___ 3. Am I required to show my identification card to process a bank transfer? → ___ 4. Swearing every time you need to emphasize something is not a good idea. → ___ 5. In the UK, you are not allowed to buy or drink alcohol in pubs or shops if you are under 18. → ___ 6. Residents in this city are strictly forbidden to engage in any illegal religious activities. → ___ 7. It’s my brother’s duty to clean the house every weekend. → ___ 8. Visitors are not allowed to leave the island because of a terrible storm. → ___ B. KỸ NĂNG DO YOU KNOW? GENERATION GAP DEFINITION * The generation gap is the difference of outlook, opinions, beliefs, skills, attitudes, and behaviors among the older generations and the younger generations. * In short, the generation gap is the age gap between each generation. While the generation gap has been prevalent throughout all periods of history, it has only grown more prevalent in recent years. * Generation gaps are very evident in today’s workplace as seniors tend to work beyond the traditional age for retirement. * Sometimes a workplace may have Baby Boomers (1946-1964), Generation Xers (1965- 1976), Generation Yers (1977-1990), and Millennials (bom since 1991) all working side by side. KỸ NĂNG ĐỌC (READING SKILLS) I - Read the passage and choose the best answer to each of the following questions. The generation gap between the parents and the children is due to the fact that the parents have experienced real life and whatever they have learned from personal experiences becomes a true knowledge for them. Suppose that they have succeeded in life by following a path, they may want their children to follow the same path for success. For example, if they have worked very hard in studies and got a good government job, they may advice their children to do the same for a having a good life as them. This also happens in other dimensions. The parents tend to treat their personal experiences as universal knowledge, which is false. What work for one person may not work for any other person because people have different talents and aptitudes. Moreover, the times have changed in the new Trang 15
  16. generation and now a number of new avenues and challenges have come about which your parents have no idea or experience. The children have no experience of the real life, hence they take a fresh look of everything in life. They may be guided by the experiences of their parents but they are also guided by the experiences of other people and by their own desires, talents and aptitudes. They want to experiment with their life and discover their own path. However, parents love their children so much that they don’t want them to suffer failure. They want them to be safe by following their path which is tested by them. This difference of opinion gives rise to the so-called generation gap. (Quora) 1. What is the reason of the generation gap mentioned in the passage? A. The parents assume that their personal experience in real life is true for them. B. The parents want their children to get a good government job. C. The parents succeeded in life by following a path. D. The parents give wrong advices to their children. 2. The word “universal” in line 6 means___. A. deserving respect, admiration, or supportB. existing everywhere or involving everyone C. clealy very much better than what is usual D. necessary or of great value 3. Why is treating personal knowledge as universal knowledge not reasonable? A. Because people have different talents and aptitudes. B. Because people gain knowledge from different contexts and apply it in different fields. C. Because times have changed in different generations. D. Both A and C are correct. 4. According to the passage, which factor does not guide the children in life? A. Their own desires, talents and aptitudes.B. Their parents’ experiences. C. Their own real life experiences.D. The experiences of other people. 5. What do the children want to do? A. They want to suffer failure. B. They want to be safe by following the path tested by their parents. C. They want to experiment with their life and discover their own path. D. They want their parents to love them so much. II - Read the passage and decide whether the statements are True (T) or False (F). A generation gap refers to the chasm that separates the thoughts expressed by members of two different generations. More specifically, a generation gap can be used to describe the differences in actions, beliefs, and tastes exhibited by members of younger generations, versus older ones. Trang 16
  17. The subjects at hand may be vast and varied but can include politics, values, and pop culture. While generation gaps have been prevalent throughout all periods of history, the breadth of differences of these gaps has widened in the 20th and 21st centuries. Generation gaps play big roles in businesses because, in order to succeed, companies must find ways to balance the needs and views of individuals from different age groups. Businesses must be cognizant of the fact that changing demographics of their client base, including the typical genders of their patrons, can drastically affect their business cycles and bottom lines. The term “generation gap” was first used in the 1960s. During that time, the younger generation in question— commonly referred to as “baby boomers”—showed a significant difference in their beliefs and opinions, compared to that of their parents’ generation. Sociologists use nomenclature to refer to different generational segments. For example, millennials, which are those individuals born between 1982 and 2002, are called “technology natives” because they have lived with digital technology their entire lives, and this is all they’ve ever known. By contrast, older generational members, known as “digital immigrants,” tend to be less comfortable with personal usage of technology. Consequently, technology companies market products differently to each group. 1. Generation gap can be used to describe the differences in actions, beliefs, and tastes.  2. The breadth of differences of generation gaps remains unchanged in the 20th and 21st  centuries. 3. Changing demographics of the client base affects slightly bottom lines  4. During the 1960s, the younger generation had different beliefs and opinions compared  their parents. 5. Individuals born between 1982 and 2002 are called “baby boomers”.  6. Older generational members don’t feel comfortable with personal usage of technology  KỸ NĂNG NGHE (LISTENING SKILLS) Listen to some fun facts about teenagers and decide whether the following statements are True or False. 1. There are five fun facts about teens mentioned in the audio.  2. Teenagers wish to gain independence and be able to make decisions by themselves.  3. A teen might tell a tranger that he is older than his real age  4. Statistics show that 24% of teenagers can text even with their eyes clos  5. Because teens have no life experience, they tend to think adults are smarter than them.  KỸ NĂNG NĨI (SPEAKING SKILLS) Talk about an ideas child-parent relationship In your opinion. You can use the following question as cues: * How should parents be? Trang 17
  18. * How should children be? * What should be done when there is a conflict? Useful languages: Useful vocabulary Useful structures * being gentle, spending time for children, * I believe that encouraging, believing and respecting * I think that * obeying, being disciplined, respecting * parents should parents, having sympathy * children should * being open-minded, avoiding silence, * It’s better for children to considering the feelings of the other, * both sides should constructive arguments * That’s what I think about Complete the notes: Structures of the talk Your notes How should parents be? ___ ___ ___ How should children be? ___ ___ ___ What should be done when there is a ___ conflict? ___ ___ Now you try! Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes. 1. I believe that 2. parents should 3. children should 4. both sides should 5. That’s what I think about Now you tick! Did you  answer all the questions in the task?  give some details to each main point?  speak slowly and fluently with only some hesitation?  use vocabulary wide enough to talk about the topic?  use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately? Trang 18
  19.  pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)? Let’s compare! Finally, compare with the sample answer on page 135. KỸ NĂNG VIẾT (WRITING SKILLS) I- Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use other words in addition to the cues to complete the sentences. 1. serious/ conflict/ me/ my Mum/ over/ my grade/ English exam/ 3 days. → ___ 2. Curfew/ not reasonable/ because/ need/ time/ relaxation/ outside/ studying hours. → ___ 3. Piercings/ short skirts/ considered/ exceed/ traditional/ norms. → ___ 4. parents/ disappointed/ because/ fail/ expectations/ which/ being/ one/ top students/ the class. → ___ 5. I/ strong/ objection/ decision/ 9 pm/ curfew/ / parents. → ___ II - Write a letter (150-180 words) to your friend and tell him (her) about a conflict happened between you and your parents. You can use the following question as cues: * What was the conflict about? * How did you and your parents react in the conflict? * How was the conflict solved? * What did you feel about that? Dear ___, ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ Looking forward to seeing you soon! Best wishes, Trang 19
  20. ĐÁP ÁN A. NGƠN NGỮ TỪ VỰNG (VOCABULARY) I - Choose the best option. 1. Đáp án: B. browsing Giải thích: A. blessing (v.) cầu nguyệnB. browsing (v.). tìm kiếm thơng tin trên mạng C. judging (v.) phán xét, đánh giáD. obeying (v.) vâng lời Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất. Dịch nghĩa: She is browsing through some fashion websites to find a new hairstyle. (Cơ ấy đang tìm kiếm thơng tin trên một vài trang web thời trang để tìm một kiểu tĩc mới.) 2. Đáp án: A. trends Giải thích: A. trends (n.): xu hướngB. values (n.) giá trị C. curfews (n.): giờ giới nghiêmD. hairstyles (n.): kiểu tĩc Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Older people often find current trends hard to adjust to. (Những người lớn tuổi hơn thấy những xu hướng hiện tại khĩ để thích ứng.) 3. Đáp án: C. manners Giải thích: A. problems (n.): vấn đềB. laws (n.) luật C. manners (n.): cung cáchD. behaviours (n.): hành vi Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất. Dịch nghĩa: My mother used to teach me and my brother table manners when we were children. (Mẹ tơi từng dạy cho tơi và em trai tơi cung cách ăn uống trên bàn ăn khi chúng tơi cịn nhỏ.) 4. Đáp án: B. extended family Giải thích: A. generation gap (n.): khoảng cách thế hệB. extended family (n.) gia đình đa thế hệ C. nuclear family (n.): gia đình hạt nhânD. childcare (n.): việc chăm sĩc con cái Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất. Dịch nghĩa: If you are a part of an extended family, you may live with your grandparents, aunts and uncles. (Nếu bạn là thành viên trong một gia đình đa thế hệ thì bạn cĩ thể sống cùng ơng bà, cơ dì và chú bác.) 5. Đáp án: D. force Giải thích: Trang 20
  21. A. control (v.): kiểm sốtB. forbid (v.): cấm C. impose (v.): áp đặtD. force (v.): bắt buộc Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất. Dịch nghĩa: You can’t force your child to watch the movie that he doesn’t like. (Bạn khơng thể bắt buộc con bạn xem bộ phim mà cậu ấy khơng thích.) 6. Đáp án: C. respectful Giải thích: A. frustrating (adj.): gây khĩ chịu, bực mìnhB. responsible (adj.): cĩ trách nhiệm C. respectful (adj.): cĩ thái độ tơn trọngD. studious (adj.): chăm học Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Parents are pleased when their children know how to be respectful of others. (Cha mẹ hài lịng khi con của họ biết tơn trọng người khác.) 7. Đáp án: D. fashionable Giải thích: A. casual (adj.): thơng thườngB. elegant (adj.): thanh lịch C. rude (adj.): lố lăngD. fashionable (adj.): thời trang Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất. Dịch nghĩa: It is not difficult to understand why fashionable clothes are more and more popular among youngsters these days. (Khơng khĩ để hiểu tại sao ngày nay quần áo thời trang càng ngày càng phổ biến đối với giới trẻ.) 8. Đáp án: B. pressure Giải thích: A. burden (n.): gánh nặngB. pressure (n.): áp lực C. problem (n.): vấn đềD. stuff (n.): thứ, mĩn đồ Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Parents’ strict rules may put more pressure on teenagers. (Những quy định nghiêm khắc của cha mẹ cĩ thể gây nhiều áp lực lên các bạn thiếu niên hơn.) 9. Đáp án: A. viewpoints Giải thích: A. viewpoints (n.): quan điểmB. hairstyles (n.): kiểu tĩc C. burdens (n.): gánh nặngD. trends (n.): trào lưu Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Different viewpoints in a family often result in interesting debates and occasional disagreements. (Những quan điểm khác nhau trong một gia đình thường dẫn tới những cuộc tranh luận thú vị hoặc đơi khi là những sự bất đồng.) 10. Đáp án: C. control Trang 21
  22. Giải thích: A. afford (v.): cĩ khả năng chi trảB. force (v.): bắt buộc C. control (v.): kiểm sốtD. judge (v.): phán xét, đánh giá Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Parents should control the time that teenagers spend on social networks and computer games. (Cha mẹ nên kiểm sốt thời gian các bạn thiếu niên sử dụng mạng xã hội và chơi điện tử.) 11. Đáp án: D. attitude Giải thích: A. childcare (n.): việc chăm sĩc con cáiB. pressure (n.): áp lực C. compassion (n.): lịng thươngD. attitude (n.): thái độ Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Generation gap is less challenging for adults who have a positive attitude towards current trends. (Khoảng cách thế hệ gây ra khĩ khăn hơn cho những người lớn cĩ thái độ tích cực với những xu hướng hiện tại.) 12. Đáp án: C. conservative Giải thích: A. open-minded (adj.): cởi mởB. respectful (adj.): tơn trọng C. conservative (adj.): bảo thủD. experienced (adj.): kinh nghiệm Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Her parents are quite conservative. They don’t allow her to date till she finishes university. (Bố mẹ của cơ ấy khá là bảo thủ. Họ khơng cho phép cơ ấy hẹn hị cho tới khi cơ ấy học xong đại học.) 13. Đáp án: D. curfew Giải thích: A. objection (n.): sự phản đốiB. norm (n.): chuẩn mực C. disaproval (n.): sự khơng tán thànhD. curfew (n.): giờ giới nghiêm Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất. Dịch nghĩa: His father imposed a curfew to force him to come home no later than 9 p.m. (Bố anh ấy áp đặt giờ giới nghiêm để buộc anh ta phải về nhà trước 9 giờ tối.) 14. Đáp án: C. mature Giải thích: A. responsible (adj.): cĩ trách nhiệmB. respectful (adj.): tơn trọng C. mature (adj.): trưởng thànhD. fashionable (adj.): hợp thời trang Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Children are not mature enough to understand their parents’ way of thinking. (Trẻ con khơng đủ trưởng thành để hiểu cách nghĩ của cha mẹ chúng.) 15. Đáp án: A. respect Trang 22
  23. Giải thích: A. respect (n.): sự tơn trọngB. relaxation (n.): sự nghỉ ngơi C. attitude (n.): thái độD. prayer (n.): lời cầu nguyện Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Mutual respect can be a solution to generation gap. (Sự tơn trọng lẫn nhau cĩ thể là một giải pháp cho khoảng cách thế hệ.) 16. Đáp án: D. interacting Giải thích: A. judging (v.): đánh giá, phán xétB. obeying (v.): vâng lời C. forbiding (v.): cấm đốnD. interacting (v.): tương tác Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Teenagers tend to spend more time interacting with their peers than with their parents. (Thiếu niên cĩ xu hướng dành nhiều thời gian tương tác với bạn bè hơn là với bố mẹ.) 17. Đáp án: B. pierced Giải thích: A. dyed (v.): nhuộmB. pierced (v.): xỏ khuyên C. sweared (v.): chửi thềD. blessed (v.): cầu nguyện Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Are you sure that your parents won’t be angry if you have your nose pierced? (Bạn cĩ chắc rằng bố mẹ bạn khơng giận nếu bạn xỏ khuyên mũi chứ?) 18. Đáp án: B. privacy Giải thích: A. pressure (n.): áp lựcB. privacy (n.): sự riêng tư C. conflict (n.): xung độtD. burden (n.) gánh nặng Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Show your children that you respect their privacy by knocking the door before entering. (Cho con cái của bạn thấy rằng bạn tơn trọng sự riêng tư của chúng bằng cách gõ cửa trước khi vào.) II - Complete the following sentences using the given words in the box. There is ONE extra word. 1. Đáp án: norms Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “social” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “norms” (chuẩn mực) là phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Do you think that the youngsters are adopting Western’s ethical and social norms? (Bạn cĩ nghĩ rằng giới trẻ đang tiếp nhận những chuẩn mực đạo đức và xã hội của phương Tây khơng?) 2. Đáp án: taste Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “same” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “taste” (thị hiếu) là phù hợp nhất. Trang 23
  24. Dịch nghĩa: It’s interesting that you and your parents have the same taste in music. (Thật thú vị khi bạn và bố mẹ của bạn cĩ chung thị hiếu âm nhạc.) 3. Đáp án: experienced Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “members” nên ta cần một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “experienced” (giàu kinh nghiệm) là phù hợp nhất. Dịch nghĩa: One advantage of living in an extended family is that there are more experienced members to ask for help when you are In a struggle. (Một lợi ích của việc sống trong một gia đình đa thế hệ đĩ là cĩ nhiều thành viên giàu kinh nghiệm hơn để giúp đỡ bạn khi bạn gặp khĩ khăn.) 4. Đáp án: childcare Giải thích: Trước vị trí cần điền là giới từ “of’ nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “childcare” (việc chăm sĩc con cái) là phù hợp nhất. Dịch nghĩa: The burden of childcare is a main reason causing stress for young parents. (Gánh nặng từ việc chăm sĩc con cái là nguyên nhân chính gây nên sự căng thẳng cho những cha mẹ trẻ.) 5. Đáp án: comfortable Giải thích: Trước vị trí cần điền là dạng so sánh hơn “to be + more” nên ta cần một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “comfortable” (thoải mái) là phù hợp nhất. Dịch nghĩa: A lot of people think that life in a nuclear family is more comfortable. (Nhiều người nghĩ rằng cuộc sống trong một gia đình hai thế hệ thoải mái hơn.) 6. Đáp án: objection Giải thích: Trước vị trí cần điền là lượng từ “no” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “objection” (sự phản đối) là phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Although he was unhappy, he had no objection to his father’s decision on the curfew. (Mặc dù anh ấy khơng vui nhưng anh ấy khơng phản đối quyết định của bố mình về giờ giới nghiêm.) 7. Đáp án: Open-minded Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “parents” nên ta cần một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “open-minded” (cởi mở) là phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Open-minded parents find it less challenging to close the generation gap between them and their children. (Những người cha mẹ cởi mở thấy việc xĩa đi khoảng cách thế hệ giữa họ và con cái bớt khĩ khăn hơn.) 8. Đáp án: outweighed Giải thích: Trước vị trí cần điền là chủ ngữ “the advantages” và sau vị trí cần điền là tân ngữ “the disadvantages” nên ta cần một động từ. Dựa vào nghĩa của câu, động từ “outweighed” (vượt trội) là phù hợp nhất. Dịch nghĩa: We considered several disadvantages of living in an extended family, but after all, the advantages outweighed the disadvantages. (Chúng tơi đã cân nhắc vài bất lợi của việc sống trong một gia đình đa thế hệ, nhưng cuối cùng, lợi ích nhiều hơn là bất lợi.) Trang 24
  25. 9. Đáp án: right Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “the” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “right” (quyền) là phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Some parents think that they have the right to control the children’s privacy, including checking their phones and reading their diaries. (Một vài cha mẹ nghĩ rằng họ cĩ quyền kiểm sốt sự riêng tư của con cái, bao gồm việc kiểm tra điện thoại và đọc nhật kí của chúng.) 10. Đáp án: pressure Giải thích: Trước vị trí cần điền là giới từ “under”, sau vị trí cần điền là giới từ “from” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “pressure” (áp lực) là phù hợp nhất. Dịch nghĩa: He was under pressure from his parents to become a real estate salesman. (Anh ấy chịu áp lực từ bố mẹ của anh ấy là trở thành một nhân viên kinh doanh bất động sản.) NGỮ ÂM (PRONUNCIATION) I- Underline the content words in the following sentences. 1. Đáp án: Curfew is a classic topic for parents and children to argue about. Giải thích: Vì “curfew” (giờ giới nghiêm), “topic” (chủ đề), “parents” (cha mẹ), “children” (con cái) là danh từ; “classic” (kinh điển) là tính từ, “argue” (tranh cãi) là động từ, thuộc các loại từ tạo nên nội dung của câu. Dịch nghĩa: Giờ giới nghiêm là một chủ đề kinh điển cho cha mẹ và con cái tranh cãi. 2. Đáp án: There are millions of teenagers expressing their individuality in the same way. Giải thích: Vì “millions” (hàng triệu) là lượng từ, “teenagers” (thiếu niên), “individuality” (cá tính), “way” (cách) là danh từ; “same” (giống nhau) là tính từ, “expressing” (thể hiện) là động từ, thuộc các loại từ tạo nên nội dung của câu. Dịch nghĩa: Cĩ hàng triệu bạn thiếu niên thể hiện cá tính của họ theo cách giống nhau. 3. Đáp án: The relationship between parents and their children is very important. Giải thích: Vì “relationship” (mối quan hệ), “parents” (cha mẹ), “children” (con cái) là danh từ; “important” (quan trọng) là tính từ, thuộc các loại từ tạo nên nội dung của câu. Dịch nghĩa: Mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái họ là rất quan trọng. 4. Đáp án: You should trust your children’s decisions. Giải thích: Vì trust” (tin tưởng ) là động từ chính, “children’s decisions” (quyết định của con cái) là cụm danh từ, thuộc các loại từ tạo nên nội dung của câu. Dịch nghĩa: Bạn nên tin tưởng các quyết định của con cái mình. 5. Đáp án: Parents’ mission is to guide their children to succeed in life. Giải thích: Vì “parents’ mission” (nhiệm vụ của cha mẹ) là cụm danh từ, “children” (con cái) và “life” (cuộc sống) là danh từ, “succeed” (thành cơng) là động từ, thuộc các loại từ tạo nên nội dung của câu. Dịch nghĩa: Nhiệm vụ của cha mẹ là dẫn dắt con cái họ để thành cơng trong cuộc sống. II - Decide which of these words are unstressed in the following sentences. Trang 25
  26. 1. Đáp án: B. its Giải thích: Vì “its” là tính từ sở hữu đứng ở giữa câu nên nĩ khơng được nhấn mạnh. Dịch nghĩa: Each generation sets its own fashion trends and taste in music. (Mỗi thế hệ tạo ra xu hướng thời trang và thị hiếu âm nhạc của riêng mình.) 2. Đáp án: C. could Giải thích: Vì “could” là trự động từ ở dạng khẳng định nên nĩ khơng được nhấn mạnh. Dịch nghĩa: Which changes in traditional values could contribute to generation gap? (Sự thay đổi nào trong các giá trị truyền thống cĩ thể gĩp phần tạo ra khoảng cách thế hệ?) 3. Đáp án: D. for Giải thích: Vì “for” là giới từ nên nĩ khơng được nhấn mạnh. Dịch nghĩa: Children almost can’t decide what should be necessary for them. (Trẻ con hầu như khơng thể quyết định được điều gì là cần thiết cho chúng.) 4. Đáp án: C. the Giải thích: Vì “the” là mạo từ nên nĩ khơng được nhấn mạnh. Dịch nghĩa: Our parents expect the best things for us. (Cha mẹ của chúng ta hi vọng những điều tốt nhất cho chúng ta.) 5. Đáp án: A. I Giải thích: Vì “I” là đại từ nhân xưng nên nĩ khơng được nhấn mạnh. Dịch nghĩa: I realised that we had too many differences. (Tơi đã nhận ra rằng chúng ta cĩ quá nhiều sự khác biệt.) III - Decide whether the underlined words are stressed or unstressed. 1. Đáp án: A. stressed Giải thích: Vì danh từ “conflicts” tạo nên nội dung của câu nên nĩ được nhấn mạnh. Dịch nghĩa: There was a lot of conflicts between him and his father. (Cĩ rất nhiều xung đột giữa anh ấy và bố của anh ấy.) 2. Đáp án: A. stressed Giải thích: Vì “What” là từ để hỏi trong câu nên nĩ được nhấn mạnh. Dịch nghĩa: What do you think about generation gap? (Bạn nghĩ gì về khoảng cách thế hệ?) 3. Đáp án: B. unstressed Giải thích: Vì “in” là giới từ nên nĩ khơng được nhấn mạnh. Dịch nghĩa: My brother grew up in a more open environment. (Em trai tơi lớn lên trong một mơi trường cởi mở hơn.) 4. Đáp án: B. unstressed Giải thích: Vì động từ khuyết thiếu “can” ở dạng khẳng định nên nĩ khơng được nhấn mạnh. Dịch nghĩa: Living in an extended family can be a challenging situation. (Sống trong một gia đình đa thế hệ cĩ thể là một tình huống khĩ khăn.) Trang 26
  27. 5. Đáp án: A. stressed Giải thích: Vì trạng từ “widely” tạo nên nội dung của câu nên nĩ được nhấn mạnh. Dịch nghĩa: My family has members whose opinions vary widely. (Gia đình tơi cĩ những thành viên mà ý kiến của họ rất khác nhau.) 6. Đáp án: A. stressed Giải thích: Vì tính từ “different” tạo nên nội dung của câu nên nĩ được nhấn mạnh. Dịch nghĩa: Different generations often have different viewpoints on the same issue. (Các thế hệ khác nhau cĩ các quan điểm khác nhau cho cùng một vấn đề.) 7. Đáp án: B. unstressed Giải thích: Vì “are” là động từ “to be” ở dạng khẳng định nên nĩ khơng được nhấn mạnh. Dịch nghĩa: My parents listen to me even when they are very busy. (Bố mẹ tơi lắng nghe tơi ngay cả khi họ rất bận.) 8. Đáp án: B. unstressed Giải thích: Vì “her” là tính từ sở hữu nên nĩ khơng được nhấn mạnh. Dịch nghĩa: Mia’s parents didn’t like her new hairstyle. (Bố mẹ của Mia đã khơng thích kiểu tĩc mới của cơ ấy.) 9. Đáp án: A. stressed Giải thích: Vì “no” tạo nên nội dung của câu nên nĩ được nhấn mạnh. Dịch nghĩa: There are no global standards of attitudes. (Khơng cĩ tiêu chuẩn về thái độ trên tồn cầu.) 10. Đáp án: A. stressed Giải thích: Vì trạng từ “actually” tạo nên nội dung của câu nên nĩ được nhấn mạnh. Dịch nghĩa: What does generation gap actually mean? (Khoảng cách thế hệ thực sự cĩ nghĩa là gì?) NGỮ PHÁP (GRAMMAR) I - Choose the best option to complete each of the following sentence 1. Đáp án: B. have to Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “have to” để diễn tả nghĩa vụ phải làm việc gì đĩ bị bắt buộc bởi yếu tố ngoại cảnh. Dịch nghĩa: Our family is going to travel abroad this summer, so we have to get our passport soon. (Gia đình chúng tơi sẽ đi du lịch nước ngồi vào hè này, vì vậy chúng tơi phải cĩ hộ chiếu sớm.) 2. Đáp án: C. mustn’t Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “mustn’t” để diễn tả việc khơng được làm gì đĩ. Dịch nghĩa: Students musn’t look at their notes during the test. (Học sinh khơng được nhìn vào phần ghi chép của chúng trong lúc kiểm tra.) 3. Đáp án: C. should Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “should” để diễn tả một lời khuyên. Trang 27
  28. Dịch nghĩa: You should find time for some relaxation every day. (Bạn nên dành thời gian để thư giãn một chút mỗi ngày.) 4. Đáp án: A. should Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “should” để diễn tả một lời khuyên. Dịch nghĩa: Each generation is likely to have different thoughts about how the family should interact. (Mỗi thế hệ cĩ thể cĩ những suy nghĩ khác nhau về việc gia đình nên tương tác với nhau như thế nào.) 5. Đáp án: D. have to Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “have to” để diễn tả nghĩa vụ phải làm việc gì đĩ bị bắt buộc bởi yếu tố ngoại cảnh. Dịch nghĩa: All the students have to obey the school rules. (Tất cả học sinh phải tuân theo quy định của nhà trường.) 6. Đáp án: D. must Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “must” để diễn tả việc gì đĩ phải làm theo đánh giá của bản thân người nĩi. Dịch nghĩa: My back has been hurting for weeks. I must go to the doctor’s. (Lưng của tơi đau nhiều tuần nay. Tơi phải đi khám.) 7. Đáp án: B. has to Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “has to” để diễn tả nghĩa vụ phải làm việc gì đĩ bị bắt buộc bởi yếu tố ngoại cảnh. Dịch nghĩa: My family has to pay a lot of taxes every year. (Gia đình tơi phải đĩng rất nhiều thuế hàng năm.) 8. Đáp án: A. mustn’t Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “mustn’t” để diễn tả việc khơng được làm gì đĩ. Dịch nghĩa: The local authority is really strict about protecting that piece of lawn. You mustn’t walk around it. (Chính quyền địa phương thực sự nghiêm túc trong việc bảo vệ đám cỏ đĩ. Bạn khơng được đi bộ quanh nĩ.) 9. Đáp án: C. must Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “must” để diễn tả việc gì đĩ phải làm theo đánh giá của bản thân người nĩi. Dịch nghĩa: It is a great party but I must go now. (Bữa tiệc thật tuyệt vời nhưng tơi phải đi bây giờ.) 10. Đáp án: A. should Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “should” để diễn tả một ý kiến, lời khuyên. Dịch nghĩa: Sometimes parents should be tolerant of their children’s childlike behaviours. (Đơi khi cha mẹ nên bao dung với những hành vi trẻ con của con cái họ.) 11. Đáp án: B. have to Trang 28
  29. Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “have to” để diễn tả nghĩa vụ phải làm việc gì đĩ bị bắt buộc bởi yếu tố ngoại cảnh. Dịch nghĩa: All students have to complete their homework before going to class because it’s a rule. (Tất cả học sinh phải hồn thành bài tập về nhà trước khi đến lớp vì đĩ là một quy định.) 12. Đáp án: A. should Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “should” để diễn tả một ý kiến, lời khuyên. Dịch nghĩa: Parents should spend more time talking to their children to enhance family bonding. (Cha mẹ nên dành nhiều thời gian nĩi chuyện với con cái hơn để tăng sự gắn kết gia đình.) 13. Đáp án: C. ought to Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “ought to” để diễn tả một ý kiến, lời khuyên. Dịch nghĩa: If you want to be a friend of your children, you ought to change your mind about modern music and fashion. (Nếu bạn muốn làm một người bạn của con mình thì bạn nên thay đổi suy nghĩ về âm nhạc và thời trang hiện đại.) 14. Đáp án: C. don’t have to Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “don’t have to” để diễn tả việc khơng cần thiết phải làm gì đĩ. Dịch nghĩa: The buffet restaurant is free for kids under 5 years old, so you don’t have to pay for your son. (Nhà hàng búp phê này miễn phí cho trẻ em dưới 5 tuổi, vì vậy bạn khơng cần phải trả tiền cho con trai bạn.) 15. Đáp án: A. mustn’t Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “mustn’t” để diễn tả việc khơng được làm gì đĩ. Dịch nghĩa: You mustn’t tell anyone about what I told you. It’s a secret. (Bạn khơng được nĩi với ai về những điều tơi đã kể với bạn. Đĩ là một bí mật.) 16. Đáp án: C. must Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “must” để diễn tả việc gì đĩ phải làm bị bắt buộc bởi người nĩi. Dịch nghĩa: I must stay up late tonight because I have a lot of exercises to do. (Tơi phải thức muộn tối nay bởi vì tơi cĩ rất nhiều bài tập phải làm.) 17. Đáp án: D. B & C are correct. Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cĩ thể điền “shouldn’t” hoặc “ought not to” để diễn tả lời khuyên khơng nên làm gì đĩ. Dịch nghĩa: You shouldn’t/ ought not to judge other people based on their appearance. (Bạn khơng nên đánh giá người khác dựa vào ngoại hình của họ.) 18. Đáp án: B. have to Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “have to” đề diễn tả nghĩa vụ phải làm việc gì đĩ bị bắt buộc bởi yếu tố ngoại cảnh. Trang 29
  30. Dịch nghĩa: Spectators have to show their tickets before they enter My Dinh stadium. (Khán giả phải xuất trình vé trước khi họ vào sân vận động Mỹ Đình.) 19. Đáp án: C. have to Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “have to” để diễn tả nghĩa vụ phải làm việc gì đĩ bị bắt buộc bởi yếu tố ngoại cảnh. Dịch nghĩa: Vietnamese visitors have to have a Schengen visa to travel to Spain and Belgium. (Du khách Việt Nam phải cĩ thị thực Schengen để đi du lịch Tây Ban Nha và Bỉ.) 20. Đáp án: B. must Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “must” để diễn tả một nghĩa vụ khơng bị bắt buộc bởi yếu tố ngoại cảnh mà bị bắt buộc bởi người nĩi. Dịch nghĩa: When playing in the water park, children must be accompanied by adults. (Khi chơi trong cơng viên nước, trẻ em phải cĩ người lớn đi kèm.) 21. Đáp án: C. mustn’t Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “mustn’t” để diễn tả việc khơng được làm gì đĩ. Dịch nghĩa: You mustn’t drive if you don’t have a driving licence. (Bạn khơng được lái xe nếu bạn khơng cĩ bằng lái.) 22. Đáp án: A. don’t have to Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “don’t have to” để diễn tả việc khơng cần thiết phải làm gì đĩ. Dịch nghĩa: We don’t have to book a table in advance at this restaurant. Just turn up and we’ll be served right away. (Chúng ta khơng cần đặt bàn trước ở nhà hàng này. Cứ đến và chúng ta sẽ được phục vụ ngay.) 23. Đáp án: C. ought to Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “ought to” để diễn tả một lời khuyên. Dịch nghĩa: I think you ought to let your daughter know your financial burden. She is mature enough to share with you. (Tơi nghĩ bạn nên cho con gái bạn biết gánh nặng tài chính của bạn. Nĩ đủ trưởng thành để chia sẻ với bạn.) 24. Đáp án: A. must Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “must” để diễn tả việc phải làm bị bắt buộc bởi người nĩi. Dịch nghĩa: You must respect your family values. (Bạn phải tơn trọng những giá trị gia đình của bạn.) 25. Đáp án: A. must Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “must” để diễn tả việc phải làm bị bắt buộc bởi người nĩi. Dịch nghĩa: I will give you 5 more minutes to complete your exercise, and you must submit it to me at 10:30. (Tơi cho bạn thêm 5 phút để hồn thiện bài tập, và bạn phải nộp nĩ cho tơi lúc 10:30.) 26. Đáp án: C. mustn’t Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “mustn’t” để diễn tả việc khơng được làm gì đĩ. Trang 30
  31. Dịch nghĩa: You mustn’t have your hair dyed when you are a student. It’s forbidden. (Bạn khơng được nhuộm tĩc khi cịn là học sinh. Điều đĩ bị cấm.) 27. Đáp án: B. shouldn’t Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cĩ thể điền “shouldn’t” để diễn tả lời khuyên khơng nên làm gì đĩ. Dịch nghĩa: Your children are very sensitive during their teenage years, therefore, you shouldn’t be rude to them. (Con của bạn rất nhạy cảm vào những năm niên thiếu, vì vậy bạn khơng nên thơ lỗ với chúng.) 28. Đáp án: D. B & C are correct. Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cĩ thể điền “shouldn’t” hoặc “ought not to” để diễn tả lời khuyên khơng nên làm gì đĩ. Dịch nghĩa: Teenagers ought not to/shouldn’t spend too much time on social networks such as Facebook. (Thiếu niên khơng nên dành quá nhiều thời gian vào mạng xã hội như Facebook.) 29. Đáp án: C. doesn’t have to Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “doesn’t have to” để diễn tả việc khơng cần thiết phải làm gì đĩ. Dịch nghĩa: She doesn’t have to attend extracurricular activities because she lives too far from the school. (Cơ ấy khơng cần phải tham gia vào hoạt động ngoại khĩa bởi vì cơ ấy ở quá xa trường.) 30. Đáp án: A. should Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “should” để diễn tả một ý kiến, lời khuyên. Dịch nghĩa: Everyone thinks that he should follow his father’s footsteps and become a doctor. (Mọi người đều nghĩ rằng anh ấy nên theo tiếp bước bố mình và trở thành một bác sĩ.) II - Choose the underlined part which need corrections. 1. Đáp án: A. to study → study Giải thích: Động từ khuyết thiếu “must” được theo sau bởi một động từ nguyên thể. Dịch nghĩa: I must study for the exam because there isn’t much time left. (Tơi phải ơn tập cho kì thi vì khơng cịn lại nhiều thời gian nữa.) 2. Đáp án: A. mustn’t → didn’t have to Giải thích: Dựa vào nghĩa ngữ cảnh của câu thì cần sửa thành “didn’t have to” để diễn tả sự khơng cần thiết phải làm gì đĩ. Dịch nghĩa: She decided to watch her favourite movie because she didn’t have to go to school. (Cơ ấy đã quyết định xem bộ phim yêu thích của cơ ấy vì cơ ấy khơng phải đến trường.) 3. Đáp án: C. have to → should Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, “have to” cần được sửa thành “should” để diễn tả một ý kiến, lời khuyên. Dịch nghĩa: Do you think that we should change our mind about what to wear at the party? (Bạn cĩ nghĩ rằng chúng ta nên thay đổi quyết định về việc mặc gì ở bữa tiệc khơng?) 4. Đáp án: B. eating → eat Trang 31
  32. Giải thích: Động từ khuyết thiếu “shouldn’t” được theo sau bởi một động từ nguyên thể. Dịch nghĩa: You shouldn’t eat too much junk food. It has a detrimental effect on your health. (Bạn khơng nên ăn quá nhiều đồ ăn nhanh. Nĩ khơng tốt cho sức khỏe của bạn.) 5. Đáp án: B. don’t have to → mustn’t Giải thích: “don’t have to” cần được sửa thành “mustn’t” để diễn tả một việc khơng được làm. Dịch nghĩa: Those protected trees mustn’t be cut down. (Những cái cây được bảo vệ kia khơng được phép chặt.) III- Use verbs in the box with “must”, “mustn’t”, “should”, “shouldn’t”, “have to” and “not have to” to complete the following sentences. 1. Đáp án: don’t have to decide Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần dùng động từ khuyết thiếu “not have to” và động từ “decide” để diễn tả việc “khơng cần phải quyết định” ngay Dịch nghĩa: There’s plenty of time for you to decide. You don’t have to decide now. (Cĩ rất nhiều thời gian cho bạn quyết định. Bạn khơng cần phải quyết định ngay bây giờ.) 2. Đáp án: must study Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần dùng động từ khuyết thiếu “must” và động từ “study” để diễn tả việc cần thiết “phải học” theo đánh giá của bản thân người nĩi. Dịch nghĩa: He isn’t going out this evening. He must study for his exam. (Anh ấy sẽ khơng đi chơi tối nay. Anh ấy phải ơn thi.) 3. Đáp án: should be Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần dùng động từ khuyết thiếu “should” và động từ “be” để diễn tả một ý kiến, lời khuyên. Dịch nghĩa: I think my parents are too strict. They should be a little bit more open-minded to me. (Tơi nghĩ rằng bố mẹ tơi quá nghiêm khắc. Họ nên cởi mở hơn với tơi một chút.) 4. Đáp án: mustn’t let Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần dùng động từ khuyết thiếu “mustn’t” và động từ “let” để diễn tả việc “khơng được cho người khác biết”. Dịch nghĩa: You mustn’t let other students know about the questions that we have asked you in your viva (Bạn khơng được cho các học sinh khác biết về những câu hỏi mà chúng tơi đã hỏi bạn trong phần thi vấn đáp.) 5. Đáp án: have to pay Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần dùng động từ khuyết thiếu “have to” và động từ “pay” để diễn tả sự cần thiết “phải trả tiền” bị bắt buộc bởi yếu tố ngoại cảnh. Dịch nghĩa: The film exhibition is not free, you have to pay to go in. (Triển lãm phim khơng miễn phí, bạn phải trả tiền để vào.) 6. Đáp án: shouldn’t trust Trang 32
  33. Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần dùng động từ khuyết thiếu “shouldn’t” và động từ “trust” để diễn tả một lời khuyên “khơng nên tin”. Dịch nghĩa: Teenagers shouldn’t trust everyone that they make friends with on social networks. (Các bạn thiếu niên khơng nên tin tất cả những người mà họ kết bạn trên mạng xã hội.) IV- Rewrite each sentence so that the new sentence has a similar meaning to the original one. 1. Đáp án: Parents don’t have to satisfy all their children’s needs. Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu gốc, ta thấy đây là hành động khơng cần thiết phải làm, vì vậy sử dụng động từ khuyết thiếu “not have to” để viết lại câu. Dịch nghĩa: Cha mẹ khơng cần thiết phải thỏa mãn tất cả nhu cầu của con cái họ. 2. Đáp án: You should/ ought to avoid all junk food. Giải thích: My advice is that you try to avoid all junk food. (Lời khuyên của tơi là bạn cố gắng tránh tất cả đồ ăn nhanh.) Dựa vào nghĩa của câu gốc, ta thấy đây là một lời khuyên, vì vậy sử dụng động từ khuyết thiếu “should” hoặc “ought to” để viết lại câu. Dịch nghĩa: Bạn nên tránh tất cả đồ ăn nhanh. 3. Đáp án: Do I have to show my identification card to process a bank transfer? Giải thích: Am I required to show my identification card to process a bank transfer? (Tơi cĩ bị yêu cầu xuất trình chứng minh nhân dân để thực hiện một giao dịch ngân hàng khơng?) Dựa vào nghĩa của câu gốc, ta thấy đây là hành động cần phải làm và bị bắt buộc bởi ngoại cảnh, do đĩ dùng động từ khuyết thiếu “have to” để viết lại câu. Dịch nghĩa: Tơi cĩ cần phải xuất trình chứng minh nhân dân khi giao dịch ngân hàng khơng? 4. Đáp án: You shouldn’t/ ought not to swear every time you need to emphasize something. Giải thích: Swearing every time you need to emphasize something is not a good idea. (Chửi thề mỗi khi bạn cần nhấn mạnh điều gì đĩ khơng phải là ý hay.) Dựa vào nghĩa của câu gốc, ta thấy đây là hành động khơng nên làm, vì vậy dùng động từ khuyết thiếu “shouldn’t” hoặc “ought not to” để viết lại câu. Dịch nghĩa: Bạn khơng nên chửi thề mỗi lần bạn cần nhấn mạnh điều gì đĩ. 5. Đáp án: In the UK, you are mustn’t buy or drink alcohol in pubs or shops if you are under 18. Giải thích: In the UK, you are not allowed to buy or drink alcohol in pubs or shops if you are under 18. (Ở Vương quốc Anh, bạn khơng được phép mua hoặc uống rượu trong các quán rượu hoặc cửa hàng nếu bạn chưa đủ 18 tuổi.) Dựa vào nghĩa của câu gốc, ta thấy đây là hành động khơng được làm, vì vậy dùng động từ khuyết thiếu “mustn’t” để viết lại câu. Dịch nghĩa: ở Vương quốc Anh, bạn khơng được mua hoặc uống rượu trong các quán rượu hoặc cửa hàng nếu bạn dưới 18 tuổi. 6. Đáp án: Residents in this city mustn’t engage in any illegal religious activities. Trang 33
  34. Giải thích: Residents in this city are strictly forbidden to engage in any illegal religious activities. (Cư dân trong thành phố bị nghiêm cấm tham gia vào các hoạt động tơn giáo bất hợp pháp.) Dựa vào nghĩa của câu gốc, ta thấy đây là một hành động bị nghiêm cấm, vì vậy dùng động từ khuyết thiếu “mustn’t” để viết lại câu. Dịch nghĩa: Cư dân trong thành phố khơng được tham gia vào các hoạt động tơn giáo bất hợp pháp. 7. Đáp án: My brother must clean the house every weekend. Giải thích: It’s my brother’s duty to clean the house every weekend. (Em trai tơi cĩ nhiệm vụ dọn nhà vào mỗi cuối tuần.) Dựa vào nghĩa của câu gốc, ta thấy đây là một hành động cần làm theo đánh giá của bản thân người nĩi, vì vậy dùng động từ khuyết thiếu “must” để viết lại câu. Dịch nghĩa: Em trai của tơi phải dọn nhà vào mỗi cuối tuần. 8. Đáp án: Visitors mustn’t leave the island because of a terrible storm. Giải thích: Visitors are not allowed to leave the island because of a terrible storm. (Các du khách khơng được phép rời khỏi đảo do cĩ bão lớn.) Dựa vào nghĩa của câu gốc, ta thấy đây là một hành động khơng được phép, vì vậy dùng động từ khuyết thiếu “mustn’t” để viết lại câu. Dịch nghĩa: Du khách khơng được phép rời khỏi đảo vì cĩ một cơn bão lớn. B. KỸ NĂNG KỸ NĂNG ĐỌC (READING SKILLS) I - Read the passage and choose the best option to answer each of the following questions. Dịch nghĩa tồn bài: Khoảng cách thế hệ giữa cha mẹ và con cái là do cha mẹ đã trải nghiệm cuộc sống thực tế và những điều họ học được từ kinh nghiệm cá nhân đã trở thành kiến thức chuẩn mực cho họ. Giả sử rằng họ đã thành cơng trong cuộc sống bằng một cách nào đĩ, họ cĩ thể cũng muốn con cái họ làm theo để thành cơng. Ví dụ, nếu họ đã làm việc rất chăm chỉ trong học tập và cĩ một cơng việc nhà nước rất tốt, họ cĩ thể sẽ khuyên con cái mình làm điều tương tự để cĩ một cuộc sống tốt như họ. Điều này cũng diễn ra ở một số phương diện khác. Cha mẹ cĩ xu hướng coi kinh nghiệm cá nhân là kiến thức phổ quát, đĩ là sai. Những gì hiệu quả một người cĩ thể khơng hiệu quả cho một người nào khác bởi vì mỗi người cĩ tài năng và năng khiếu khác nhau. Hơn nữa, thời đại đã thay đổi trong thế hệ mới và bây giờ rất nhiều con đường và thách thức mới đã xuất hiện mà cha mẹ bạn khơng hiểu biết hoặc khơng cĩ kinh nghiệm. Trẻ em khơng cĩ kinh nghiệm sống thực tế, do đĩ chúng cĩ một cái nhìn mới mẻ về mọi thứ trong cuộc sống. Chúng cĩ thể được chỉ dẫn bởi kinh nghiệm của cha mẹ nhưng chúng cũng được chỉ dẫn bởi kinh nghiệm của người khác và bởi mong muốn, tài năng và nàng khiếu của chính mình. Chúng muốn thử nghiệm cuộc sống và khám phá con đường của riêng mình. Tuy nhiên, các bậc cha mẹ yêu thương con cái của họ nhiều đến nỗi họ khơng muốn chúng phải chịu thất bại. Họ muốn chúng được an tồn bằng cách đi Trang 34
  35. theo con đường đã được họ thử nghiệm. Sự khác biệt về quan điểm này dẫn đến cái được gọi là khoảng cách thế hệ. 1. Đáp án: A.The parents assume that their personal experience in real life is true forthem. Dịch nghĩa câu hỏi: Nguyên nhân của khoảng cách thế hệ được đề cập trong đoạn văn là gì? A. Cha mẹ cho rằng kinh nghiệm cá nhân trong cuộc sống thực của họ là đúng đắn. B. Cha mẹ muốn con cái của mình cĩ một cơng việc trong nhà nước. C. Cha mẹ đã thành cơng trong cuộc sống khi đi theo một con đường. D. Cha mẹ đưa ra lời khuyên sai cho con cái của họ Giải thích: Thơng tin cĩ ở câu: “The generation gap between the parents and the children is due to the fact that the parents have experienced real life and whatever they have learned from personal experiences becomes a true knowledge for them.” 2. Đáp án: B. existing everywhere or involving everyone Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “universal” ở dịng thứ 6 cĩ nghĩa là___. A. đáng được tơn trọng, ngưỡng mộ hoặc ủng hộ B. tồn tại mọi nơi và bao gồm tất cả mọi người C. rõ ràng tốt hơn rất nhiều so với những điều thường thấy D. cần thiết hoặc cĩ giá trị rất lớn Giải thích: Dựa vào ngữ cảnh trong đoạn văn thứ nhất và thơng tin cĩ ở câu “What work for one person may not work for any other person because people have different talents and aptitudes.” thì phương án B phù hợp nhất về mặt nghĩa. 3. Đáp án: D. Both A and C are correct. Dịch nghĩa câu hỏi: Tại sao việc coi kinh nghiệm cá nhân là kiến thức phổ quát khơng hợp lí? A. Bởi vì mọi người cĩ những tài năng và năng khiếu khác nhau. B. Bởi vì mọi người thu nhận kiến thức từ các hồn cảnh khác nhau và ứng dụng nĩ vào những lĩnh vực khác nhau. C. Bởi vì thời đại đã thay đổi ở thế hệ mới. D. Cả A và C đều đúng. Giải thích: Thơng tin cĩ ở câu: “What work for one person may not work for any other person because people have different talents and aptitudes. Moreover, the times have changed in the new generation and now a number of new avenues and challenges have come about which your parents have no idea or experience.” 4. Đáp án: C. Their own real life experiences. Dịch nghĩa câu hỏi: Theo như đoạn văn, yếu tố nào khơng chỉ dẫn cho trẻ em trong cuộc sống? A. Mong muốn, tài năng và năng khiếu của chính họ. B. Kinh nghiệm của cha mẹ họ. C. Kinh nghiệm sống thực tế của chính họ. Trang 35
  36. D. Kinh nghiệm của những người khác. Giải thích: Thơng tin cĩ ở câu: “They may be guided by the experiences of their parents but they are also guided by the experiences of other people and by their own desires, talents and aptitudes 5. Đáp án: C. They want to experiment with their life and discover their own path. Dịch nghĩa câu hỏi: Trẻ em muốn làm gì? A. Chúng muốn nếm trải thất bại. B. Chúng muốn được an tồn bằng việc đi theo con đường đã thử nghiệm bởi bố mẹ chúng. C. Chúng muốn trải nghiệm cuộc sống và khám phá ra con đường riêng. D. Chúng muốn cha mẹ yêu thương thật nhiều. Giải thích: Thơng tin cĩ ở câu: “They want to experiment with their life and discover their own path.” II - Read the passage and decide whether the statements are True (T) or False (F). Dịch nghĩa tồn bài: Khoảng cách thế hệ là khoảng cách ngăn cách những suy nghĩ được thể hiện bởi các thành viên của hai thế hệ khác nhau. Cụ thể hơn, một khoảng cách thế hệ cĩ thể được sử dụng để mơ tả sự khác biệt trong hành động, niềm tin và thị hiếu được thể hiện bởi các thành viên của thế hệ trẻ, so với những người lớn tuổi. Các đối tượng ở đây cĩ thể rộng lớn và đa dạng nhưng cĩ thể bao gồm chính trị, giá trị và văn hĩa nhạc pop. Trong khi khoảng cách thế hệ đã phổ biến trong tất cả các giai đoạn lịch sử, thì độ lớn của sự khác biệt này đã mở rộng trong thế kỷ 20 và 21. Khoảng cách thế hệ đĩng vai trị lớn trong các doanh nghiệp bởi vì để thành cơng, các cơng ty phải tìm cách cân bằng giữa nhu cầu và quan điểm của các cá nhân thuộc các nhĩm tuổi khác nhau. Các doanh nghiệp phải nhận thức được thực tế rằng các đối tượng khách hàng khác nhau, bao gồm cả giới tính điển hình của khách hàng quen của họ, cĩ thể ảnh hưởng mạnh mẽ đến chu kỳ kinh doanh và lợi nhuận của họ. Thuật ngữ “khoảng cách thế hệ” được sử dụng lần đầu tiên vào những năm 1960. Trong thời gian đĩ, thế hệ trẻ thường được gọi là “baby boomers” khi được hỏi đã thể hiện sự khác biệt đáng kể trong niềm tin và ý kiến của họ so với thế hệ cha mẹ họ. Các nhà xã hội học sử dụng danh pháp để chỉ các phân khúc thế hệ khác nhau. Ví dụ, “millennials” là những cá nhân sinh từ năm 1982 đến 2002, được gọi là “technology natives” vì họ đã sống với cơng nghệ kỹ thuật số trong suốt cuộc đời của họ, và đây là tất cả những gì họ từng biết. Ngược lại, các thành viên thế hệ lớn tuổi hơn, được gọi là “digital immigrants,” thì cĩ xu hướng ít thoải mái hơn với việc sử dụng cơng nghệ cá nhân. Do đĩ, các cơng ty cơng nghệ tiếp thị sản phẩm khác nhau cho mỗi nhĩm. 1. Đáp án: True Dịch nghĩa câu hỏi: Khoảng cách thế hệ cĩ thể được sử dụng để mơ tả sự khác biệt trong hành động, niềm tin và thị hiếu. Trang 36
  37. Giải thích: Thơng tin cĩ ở câu: “More specifically, a generation gap can be used to describe the differences in actions, beliefs, and tastes exhibited by members of younger generations, versus older ones.” 2. Đáp án: False Dịch nghĩa câu hỏi: Độ lớn của sự khác biệt của khoảng cách thế hệ vẫn khơng thay đổi trong thế kỷ 20 và 21. Giải thích: Thơng tin cĩ ở câu: “While generation gaps have been prevalent throughout all periods of history, the breadth of differences of these gaps has widened in the 20th and 21st centuries.” 3. Đáp án: False Dịch nghĩa câu hỏi: Các đối tượng khách hàng khác nhau hàng ảnh hưởng nhẹ đến lợi nhuận. Giải thích: Thơng tin cĩ ở câu: “[ ] changing demographics of their client base, including the typical genders of their patrons, can drastically affect their business cycles and bottom lines.” 4. Đáp án: True Dịch nghĩa câu hỏi: Trong những năm 1960, thế hệ trẻ cĩ niềm tin và ý kiến khác nhau so với cha mẹ của họ. Giải thích: Thơng tin cĩ ở câu: “The term “generation gap” was first used in the 1960s. During that time, the younger generation [ ] showed a significant difference in their beliefs and opinions, compared to that of their parents’ generation.” 5. Đáp án: False Dịch nghĩa câu hỏi: Những cá nhân sinh từ nãm 1982 đến 2002 được gọi là baby boomers (những người sinh từ 1946 đến 1964). Giải thích: Thơng tin cĩ ở câu: “For example, millennials, which are those individuals born between 1982 and 2002, are called [ ]” 6. Đáp án: True Dịch nghĩa câu hỏi: Các thành viên thế hệ cũ hơn khơng cảm thấy thoải mái với việc sử dụng cơng nghệ cá nhân. Giải thích: Thơng tin cĩ ở câu: “By contrast, older generational members, known as “digital immigrants,” tend to be less comfortable with personal usage of technology.” KỸ NĂNG NGHE (LISTENING SKILLS) Listen to some ta facts about teenagers and decide whether the following statements are True or False Audio script: Parents, who used to be teens, can’t help noticing Cha mẹ, những người từng là thanh thiếu niên, that teens behave in a different way today. And, to khơng thể khơng nhận thấy rằng ngày nay các bạn be honest, they do funny things, too. We will look thanh thiếu niên cư xử khác với họ trước đây. Và, at three fun facts about teens that will bring a smile thực sự là, họ làm những điều rất buồn cười. Chúng Trang 37
  38. to your face. ta cùng xem xét ba thực tế thú vị mà họ làm, điều sẽ khiến bạn thấy vui đấy. Firstly, teens tend to say they are older than they Thứ nhất, thiếu niên cĩ xu hướng nĩi rằng họ già actually are. It is a well-known fact that teenagers hơn so với thực tế. Một sự thật phổ biến là thiếu want to become adults as fast as possible. They niên muốn trở thành người lớn càng nhanh càng tốt. wish to gain independence and be able to make Họ muốn tự lập và cĩ thể tự mình đưa ra quyết decisions by themselves. So when being asked by a định. Vì vậy, khi được hỏi bởi một người lạ ngẫu random stranger, a teen might say he is 16 instead nhiên, một thiếu niên cĩ thể nĩi anh ta 16 tuổi thay of 13. vì 13 tuổi. Secondly, teens find texting someone is great Thứ hai, thiếu niên thấy việc nhắn tin cho ai đĩ là unless it’s their parents. Teens are immersed into điều tuyệt vời trừ khi đĩ là cha mẹ của họ. Thiếu their cell phones. The funny statistics about niên chìm đắm vào điện thoại di động của họ. Các teenagers show that 42% of teenagers can text even thống kê hài hước về thiếu niên cho thấy 42% thiếu with their eyes closed! But when they receive niên cĩ thể nhắn tin ngay cả khi nhắm mắt! Nhưng messages from their parents, they tend to ignore khi họ nhận được tin nhắn từ cha mẹ, họ cĩ xu them. The most common excuse parents can hear hướng bỏ qua chúng. Cái cớ phổ biến nhất mà các is: “Sorry, I did not see your text message.” bậc cha mẹ cĩ thể nghe thấy là: “Con xin lỗi, con khơng thấy tin nhắn của bố mẹ.” Finally, teens tend to believe they are smarter than Cuối cùng, thiếu niên cĩ xu hướng tin rằng họ adults though they have no life experience yet. This thơng minh hơn người lớn mặc dù chúng chưa cĩ is one of the reasons they prefer not to share their kinh nghiệm sống. Đây là một trong những lý do thoughts and feelings with parents. Parents are too chúng khơng muốn chia sẻ suy nghĩ và cảm xúc old. Parents won’t understand. The years will pass, của mình với cha mẹ. Cha mẹ quá già. Cha mẹ sẽ and teens will realize how wrong they were. But khơng hiểu được. Năm tháng sẽ trơi qua và thiếu such stories repeat over and over again niên sẽ nhận ra họ đã sai như thế nào. Nhưng những câu chuyện như vậy vẫn lặp đi lặp lại nhiều lần. 1. Đáp án: False Dịch nghĩa: Cĩ năm sự thật thú vị về thanh thiếu niên được nĩi đến trong bài nghe. Giải thích: Thơng tin cĩ ở câu thứ 3: “We will look at three fun facts about teens that will bring a smile to your face.” 2. Đáp án: True Dịch nghĩa: Thiếu niên mong muốn tự lập và cĩ thể tự mình đưa ra quyết định. Giải thích: Thơng tin cĩ ở câu thứ 6: “They wish to gain independence and be able to make decisions by themselves.” 3. Đáp án: True Trang 38
  39. Dịch nghĩa: Một bạn thiếu niên cĩ thể sẽ nĩi với một người lạ là cậu ta nhiều tuổi hơn tuổi thật của mình. Giải thích: Thơng tin cĩ ở câu thứ 7: “So when being asked by a random stranger, a teen might say he is 16 instead of 13.” 4. Đáp án: False Dịch nghĩa: Các thống kê cho thấy rằng 24% thiếu niên cĩ thể nhắn tin ngay cả khi họ nhắm mắt. Giải thích: Thơng tin cĩ ở câu thứ 8: “Statistics show that 42% of teenagers can text even with their eyes closed.” 5. Đáp án: False Dịch nghĩa: Bởi vì thiếu niên khơng cĩ kinh nghiệm sống, họ cĩ xu hướng nghĩ rằng người lớn thơng minh hơn mình. Giải thích: Thơng tin cĩ ở câu thứ 10: “Finally, teens tend to believe they are smarter than adults though they have no life experience yet.” KỸ NĂNG NĨI (SPEAKING SKILLS) Talk about an ideal child-parent relationship in your opinion. Dịch nghĩa câu hỏi: Nĩi về mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái lí tưởng theo quan điểm của bạn. Bạn cĩ thể sử dụng các câu hỏi sau đây làm gợi ý: * Cha mẹ nên như thế nào? * Con cái nên như thế nào? * Điều gì nên làm khi cĩ xung đột xảy ra giữa cha mẹ và con cái? Gợi ý trả lời: MAIN IDEAS (Ý chính) Parents (Cha mẹ) * be gentle (v. phr.) (nhẹ nhàng) * spend time for children (v. phr.) (dành thời gian cho con) * believe and respect (v. phr.) (tin tưởng và tơn trọng) * encourage (v.) (khuyến khích) Children (Con cái) * obey (v.) (vâng lời) * be disciplined (v. phr.) (cĩ phép tắc) * respect parents (v. phr.) (tơn trọng cha mẹ) * have sympathy (v. phr.) (đồng cảm) Conflict (Xung đột) * open-minded (adj.) (cởi mở) * avoid silence (v. phr.) (tránh sự im lặng) * consider the feelings of the other (v. phr) (nghĩ tới cảm xúc của người kia) Trang 39
  40. * constructive arguments (v. phr.) (tranh luận mang tính xây dựng) Bài mẫu: I believe that an ideal child-parent relationship is Tơi tin rằng một mối quan hệ giữa cha mẹ và con built with the efforts of both sides. cái lí tưởng được tạo dựng với những nỗ lực từ cả hai phía. On the one hand, parents should be the ones who Một mặt, cha mẹ nên là người luơn yêu thương và love and support their children all the time. Ideal ủng hộ con cái họ. Cha mẹ lí tưởng thì nhẹ nhàng parents are gentle and caring. They should spend và ân cần. Họ nên dành đủ thời gian cho con cái adequate time with their children even though they mình mặc dù họ rất bận rộn với cơng việc. Họ nên are busy with their job. They should make their làm cho con mình hiểu được niềm tin và sự tơn children understand their trust and respect them. trọng của họ dành cho chúng. On the other hand, children should be obedient and Mặt khác, con cái nên vâng lời và lễ độ. Chúng nên disciplined. They should have sympathy with their thơng cảm với những khĩ khăn của cha mẹ bên parents’ harships beside loving and respecting cạnh việc yêu thương và tơn trọng họ. Con cái cũng them. Children can also share household chores cĩ thể chia sẻ cơng việc nhà với cha mẹ để thể hiện with their parents to show that they are responsible rằng chúng cĩ trách nhiệm với gia đình. for the family. When there is a conflict between children and Khi cĩ xung đột giữa con cái và cha mẹ, hai bên parents, both sides should be careful in order not to nên cẩn thận để khơng làm hỏng mối quan hệ và ruin the relationship and hurt each other. Instead of làm tổn thương lẫn nhau. Thay vì im lặng, họ nên being silent, they should have constructive and cĩ những cuộc nĩi chuyện mang tính xây dựng và open-minded conversations to understand each cởi mở để hiểu nhau hơn. Nghĩ tới cảm xúc của other better. Considering each other’ feelings is nhau là cần thiết trong việc giải quyết một xung necessary to solve a conflict. That’s what I think đột. Đĩ là những điều tơi nghĩ về một mối quan hệ about a meaningful child-parent relationship ý nghĩa giữa cha mẹ và con cái. KỸ NĂNG VIẾT (WRITING SKILLS) I - Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use other words in addition to the cues to complete the sentences. 1. Đáp án: There was a serious conflict between me and my Mum over my grade in the English exam 3 days ago. Dịch nghĩa: Tơi và mẹ đã tranh cãi to tiếng về điểm bài thi mơn Tiếng Anh của tơi 3 ngày trước. 2. Đáp án: Curfew is not reasonable because we need time for relaxation outside after hard studying hours. Dịch nghĩa: Giờ giới nghiêm là khơng hợp lí vì chúng ta cần thời gian để thư giãn bên ngồi sau những giờ học hành căng thẳng. 3. Đáp án: Piercings and short skirts are considered to exceed the traditional norms. Trang 40
  41. Dịch nghĩa: Các loại khuyên và váy ngắn được cho là vượt quá những chuẩn mực truyền thống. 4. Đáp án: My parents were disappointed because I failed to meet their expectations which is being one of the top students in the class. Dịch nghĩa: Bố mẹ tơi rất thất vọng vì tơi đã khơng trở thành một trong những học sinh đứng đầu lớp như kỳ vọng của họ. 5. Đáp án: I had a strong objection to the decision on/about the 9 p.m. curfew of my parents. Dịch nghĩa: Tơi đã phản đối mạnh mẽ đối với quyết định về giờ giới nghiêm lúc 9 giờ tối của bố mẹ tơi. II - Write a letter (150-180 words) to your friend and tell him (her) about a conflict happened between you and your parents. Viết một lá thư (150-180 từ) cho bạn của mình để kể cho cậu ấy (cơ ấy) về một xung đột đã xảy ra giữa bạn và bố mẹ của bạn. Bạn cĩ thể sử dụng các câu hỏi sau đây làm gợi ý: * Xung đột là vì điều gì? * Bạn và bố mẹ bạn đã phản ứng như thế nào trong cuộc xung đột? * Xung đột đã được giải quyết như thế nào? * Bạn đã cảm thấy thế nào về chuyện đĩ? Gợi ý trả lời: MAIN IDEAS (Ý chính) Conflicts (Xung đột) * appearance (n.) (ngoại hình) * curfew (n.) (giờ giới nghiêm) * grades (n.) (điểm số) * privacy (n.) (sự riêng tư) Your parents (Bố mẹ bạn) * lose temper (v. phr.) (nổi giận) * punish (v.) (phạt) * complain (v.) (phàn nàn) * explain (v.) (giải thích) You (bạn) * protest (v.) (phản đối) * not show up (v.phr.) (khơng cĩ mặt) * discuss (v.) (trao đổi) * change (v.) (thay đổi) Solutions (Cách giải quyết) * be honest (v.phr.) (thành thật) * discuss (v.) (trao đổi) Trang 41
  42. * apologise (v.) (xin lỗi) * change (v.) (thay đổi) Bài mẫu: Dear Mayy, Mayy thân mến, I’m writing to tell you about the conflict between Tớ viết lá thư này để kể cho cậu nghe về một xung me and my parents over my new hairstyle last đột giữa tớ và bố mẹ tớ về kiểu tĩc mới của tớ vào week. tuần trước. After I got my hair shortened and dyed blonde, I Sau khi tĩc tớ được cắt ngắn và nhuộm màu sáng, came home to the surprise of my parents. They lost tớ về nhà trước sự ngạc nhiên của bố mẹ tớ. Họ nổi their temper and asked me to change it back giận và bắt tớ đổi lại kiểu tĩc ngay lập tức. Trong immediately. In their traditional thoughts, my new suy nghĩ truyền thống của họ, kiểu tĩc mới của tớ hairstyle exceeded the Eastern norms, so I might be vượt quá những chuẩn mực phương Đơng, vì vậy tớ judged by others. They got angrier when I strongly cĩ thể bị phán xét bởi người khác. Họ cịn giận dữ objected to that decision. We didn’t talk to each hơn khi tớ một mực phản đối quyết định đĩ. Tớ và other in a few hours. bố mẹ đã khơng nĩi chuyện với nhau trong vài giờ đồng hồ. When my parents calmed down, we sat down for a Khi bố mẹ tớ đã bình tĩnh lại, cả nhà đã ngồi xuống talk. They explained to me why my hairstyle was nĩi chuyện. Họ giải thích cho tớ hiểu vì sao kiểu inappropriate when I was a student. I also tĩc của tớ khơng phù hợp khi tớ cịn là học sinh. Tớ apologised them for not asking for their permission cũng xin lỗi bố mẹ vì đã khơng hỏi ý kiến họ trước before doing so, and promised to change my khi làm vậy, và hứa sẽ thay đổi kiểu tĩc trước năm hairstyle before the new school year học mới. After all, I realised that my parents loved me a lot. Sau tất cả, tớ nhận ra rằng bố mẹ tớ yêu tớ rất They actually respected my individuality despite nhiều. Họ thực sự tơn trọng cá tính của tớ mặc dù being angry at first. lúc đầu đã giận dữ. I hope that my story will enhance your belief in Tớ hi vọng câu chuyện của tớ sẽ củng cố niềm tin family relationship. của cậu vào mối quan hệ trong gia đình. Looking forward to seeing you soon! Mong gặp lại cậu sớm nhé! Best wishes, Thân mến, Phoebe Phoebe Trang 42