Tiếng Anh 9 - The present simple tense (thì hiện tại đơn)

doc 5 trang hoaithuong97 7161
Bạn đang xem tài liệu "Tiếng Anh 9 - The present simple tense (thì hiện tại đơn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doctieng_anh_9_the_present_simple_tense_thi_hien_tai_don.doc

Nội dung text: Tiếng Anh 9 - The present simple tense (thì hiện tại đơn)

  1. THE PRESENT SIMPLE TENSE (Thì hiện tại đơn) A. CẤU TRÚC. I. Động từ To Be. (am / is / are ) 1. Dạng khẳng định (+) S + tobe + N/ Adj Ex: Minh is a teacher. 2. Dạng phủ định (-) S + tobe + not + N/ Adj Ex: Minh is not a teacher. 3. Dạng nghi vấn (?) Tobe + S + N/ Adj? Ex: Is Minh a teacher? *Dùng is hoặc am hoặc are: - I + am - He/ She/ It/ Danh từ số ít + is - You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are II. Ordinary verbs. (Động từ thường) 1. Dạng khẳng định (+) S + V/ V(s,es) + O Ex: He often plays soccer. 2. Dạng phủ định (-) S + do/ does + not + V + O Ex: He doesn’t often play soccer. 3. Dạng nghi vấn (?) Do/ Does + S + V + O ? Ex: Does he play soccer? *Dùng V hoặc V(s, es): - I, you, we, they, danh từ số nhiều + V, tức là giữ nguyên động từ ở dạng nguyên mẫu. - He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được + V (s/es), thêm "s / es" vào sau động từ . + Các động từ kết thúc bằng sh, ch, s, o, x, z thì thêm “es”. Ex: wash → washes, go → goes, watch → watches, miss → misses, mix → mixes, + Các động từ còn lại ta chỉ thêm “s”. Ex: like → likes, read → reads, sing → sings, + Động từ kết thúc bởi “y” và trước đó là phụ âm, ta đổi “y” thành “i” rồi thêm “es”. Ex: cry → cries, fly → flies, study → studies + Động từ kết thúc bởi “y” và trước đó là nguyên âm, ta chỉ thêm “s”. Ex: play → plays. (Nguyên âm là a, e, o, i, u ; còn lại là phụ âm) + Riêng động từ have biến đổi thành has.
  2. B. CÁCH DÙNG. Thì hiện tại đơn (The simple present) được dùng thường xuyên để diễn tả: I. Hành động lặp đi lặp lại. - Diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại hoặc thường xuyên xảy ra. - Hành động này có thể là một thói quen, một sở thích, một sự kiện hằng ngày, thời khóa biểu hay điều gì đó thường diễn ra. - Nó cũng diễn tả một điều gì đó mà 1 người thường hay quên hay thường không làm. Ex: - I play tennis. - They drive to the office every day. - She doesn't come here very often. - The news usually starts at 6.00 every evening. - Do you usually have bacon and eggs for breakfast? II. Một điều hiển nhiên, luôn đúng: Diễn tả một sự thật luôn đúng hoặc được coi là đúng. Cách dùng này không nhấn mạnh đến sự chính xác của sự thật mà là niềm tin của người nói. Nó cũng đựơc dùng để khái quát về cả người và vật. Ex: - Cats like milk. - We have two children. - Water freezes at 0° C or 32° F. - The Thames flows through London. - The Earth goes round The Sun. III. Hành động trong thời khóa biểu: Nói đến một hành động trong thời khóa biểu sẽ xảy ra trong tương lai gần. Cách dùng này thường được sử dụng khi nói đến cách phương tiện giao thông công cộng Ex: - The train leaves tonight at 6 PM. - The party starts at 8 o'clock. - Christmas Day falls on a Monday this year. - Does the class begin at 10 or 11 this week? IV. Hành động đang xảy ra: Diễn tả một hành động đang xảy ra hay không đang xảy ra ở hiện tại. Cách dùng này được sử dụng với các động từ tình thái hoặc với những động từ nhất định.Tuy những suy nghĩ và cảm xúc này có thể chỉ mang tính nhất thời và không kéo dài chúng ta vẫn dùng thì hiện tại đơn chứ không dùng hiện tại tiếp diễn. Ex: - He does not need help now. - They don't ever agree with us. - I think you are right. - She doesn't want you to do it. - Do you understand what I am trying to say? C. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT. Thì hiện tại đơn thường đi kèm với các từ sau: - Trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, sometimes, rarely = seldom, never. Trạng từ chỉ tần suất thường trước động từ. - Everyday / week / month. Các từ này có thể đứng ở đầu câu hoặc cuối câu. - Once / twice / three times a week. Cụm từ này thường đứng ở cuối câu.
  3. D. BÀI TẬP. Bài 1. Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu. Câu 1. I ___ in a bank. A. work B. works C. works Câu 2. John ___ very hard in class, but I don`t think he`ll pass the course. A. tries B. trys C. try Câu 3. She ___ in Florida. A. lives B. livees C. live Câu 4. The bank ___ at four o`clock. A. close B. closes C. closies Câu 5. Barbara usually ___ dinner for her husband after work. A. is cooking B. cook C. cooks Câu 6. The flowers ___ (be, normally) watered by Bob. A. normally is B. normally are C. are normally Câu 7. Mr. and Mrs. Parsons ___ to work together every day. A. drives B. drive C. are driving Câu 8. My mother ___ eggs for breakfast every morning. A. fry B. fries C. frys Câu 9. My father ___ excuses when I feel like going to the cinema. A. always makes B. make always C. always make Câu 10. His students ___ (not, speak) German in class. A. not speak B. don’t speak C. doesn’t speak Câu 11. She ___ (not, be) six years old. A. isn`t B. are not C. not is Câu 12. My parents normally ___ breakfast at 7:00 a.m. A. eat B. are C. eats Câu 13. I ___ (be) a student. A. are B. am C. is Câu 14. It ___ almost every day in Manchester. A. raines B. rains C. rain Câu 15. My best friend ___ to me every week. A. writes B. writies C. write Bài 2. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc. 1. I often (do) .morning exercises. 2. They (go) .to school by bus every morning. 3. Where .you (live) .? - I in Yen Vien Town. 4. How .she (go) to school every day? 5. I and my mother usually (go) to the market on Sunday. 6. When your mother (cook) . every evening ? 7. It (not be) . a table.
  4. 8. Mai (study) .in your class? - No, she . 9. they (get up) at 6 o’clock? 10. He (not live) in Ho Chi Minh City. 11. Lan (have) .breakfast and (go) to school at 6 a.m. 12. Sometimes, I (play) .badminton. 13. We usually (read) book, (listen) .to music or (watch) TV in the afternoon. 14. We (be) students of Yen Vien Secondary School. 15. The moon (circle) .around the earth. 16. Peter (not/ study) .very hard. He never gets high scores. 17. My mother often (teach) .me English on Saturday evenings. 18. I like Math and she (like) .Literature. 19. They (not/ have) .breakfast every morning. 20. Your house (be) in Da Mai? 21. She (live) .in a house? 22. Dog (like) .meat. 23. John (try) .hard in class, but I (not think) .he'll pass. 24. You (speak) .English ? 25. These (be not) her father’s books. Bài 3. Hãy đổi các câu sau sang dạng phủ định và nghi vấn với thì hiện tại đơn. 1. They listen to English every day. => ; => 2. He plays badminton every afternoon. => ; => 3. They play volleyball every morning. => ; => 4. He does homework every night. => ; => 5. He has breakfast at 6.30. => ; => 6. I get up at 6 a.m. every morning. => ; => 7. Mary and Peter go to work every day. => ; => 8. We have dinner at 8 p.m. => ; => 9. My father reads books every day. => ; => 10. Nga practices English every week. => ; =>
  5. Tài liệu được sưu tâm và chỉnh sửa, có chỗ nào sai sót mong quý độc giả góp ý để tài liệu hoàn thiện hơn.