Tiếng Anh 9 - Mệnh đề quan hệ

pdf 39 trang hoaithuong97 6830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiếng Anh 9 - Mệnh đề quan hệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftieng_anh_9_menh_de_quan_he.pdf

Nội dung text: Tiếng Anh 9 - Mệnh đề quan hệ

  1. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
  2. Các loại đại từ quan hệ • WHO là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ. • N (person) + WHO + V + O • Ví dụ: The woman who lives next door is a doctor. • I told you about the woman who lives next door.
  3. Các loại đại từ quan hệ • WHOM là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó. • N (person) + WHOM + S + V • Ví dụ: George is a person whom I admire very much • I was invited by the professor whom I met at the conference.
  4. Các loại đại từ quan hệ • WHICH là đại từ quan hệ chỉ đồ vật, con vật hoặc sự việc đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó. • .N (thing) + WHICH + V + O • .N (thing) + WHICH + S + V • The machine which broke down is working again now • Do you see the cat which is lying on the roof? • He couldn’t read which surprised me
  5. Các loại đại từ quan hệ • WHICH thay thế cho cả 1 câu xuất hiện trước nó. Khi đó, trước which phải có dấu phẩy • He couldn’t read, which surprised me. = He couldn’t read. It surprised me. (Anh ta không biết đọc. Việc/chuyện anh ta không biết đọc làm tôi ngạc nhiên) • He deleted the picture, which upset me. = He delelted the picture. It upset me. (Anh ta xóa bức tranh. Việc/chuyện đó làm tôi buồn).
  6. Các loại đại từ quan hệ • THAT là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật. That có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause). THAT không được dùng trong mệnh đề không xác định • Mệnh đề không xác định có dấu phẩy và Mệnh đề này không được dùng “That”. THAT không được sử dụng trong mệnh đề không xác định • I don’t like the table that stands in the kitchen.
  7. Trường hợp bắt buộc dùng that • Sau một danh từ hỗn hợp (vừa chỉ người, vừa chỉ vật hoặc đồ vật). • Ví dụ: We can see a lot of people and cattle that are going to the field • Sau đại từ bất định: • Ex: I’ll tell you something that is very interesting. • Sau các tính từ so sánh nhất, ALL, EVERY, VERY, ONLY: • Ex: This is the most beautiful dress that I have. • All that is mine is yours. • You are the only person that can help us. • Trong cấu trúc It + be + + that (chính là ) • Ex: It is my friend that wrote this sentence. (Chính là bạn tôi đã viết câu này.)
  8. Trường hợp không dùng that • Nếu mệnh đề có dấu (,), hoặc đại từ quan hệ có giới từ đứng trước. • Lưu ý: giới từ chỉ đứng trước whom và which, không đứng trước who và that • Ví dụ: Peter, who/whom I played tennis with on Sunday, was fitter than me. • Or: Peter, with whom I played tennis on Sunday, was fitter than me. • Peter, with who I played tennis on Sunday, was fitter than me.
  9. Các loại đại từ quan hệ • WHOSE là đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Đại từ dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật • Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu, đại từ sở hữu hoặc sở hữu cách (‘, ‘s) • Do you know the boy whose mother is a nurse? • N (person, thing) + WHOSE + N + V . • Ví dụ: I met someone whose brother I went to school with
  10. Các loại đại từ quan hệ Đại từ quan hệ Làm chủ ngữ Làm tân ngữ Thay thế cho Thay thế cho danh từ/đại từ danh từ/đại từ chỉ người chỉ vật who v v whom v v which v v v (trường hợp đặc biệt: thay thế cho cả 1 câu xuất hiện trước nó) that (hạn chế sử v v v v dụng) whose + danh từ v v whose thay thế cho tính từ sở hữu, đại từ sở hữu, sở hữu cách
  11. Các loại trạng từ quan hệ • Trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay cho một đại từ quan hệ và giới từ. Cách làm này sẽ làm cho câu dễ hiểu hơn. • Ví dụ: This is the shop in which I bought my bike. ➨ This is the shop where I bought my bike. • WHEN là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau tiền ngữ chỉ thời gian, dùng thay cho at, on, in + which, then. • WHERE là trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn, thay cho at, on, in + which; there • WHY là trạng từ quan hệ chỉ lí do, đứng sau tiền ngữ “the reason”, dùng thay cho “for the reason”
  12. Các loại trạng từ quan hệ Trạng Nghĩa Cách sử dụng Ví dụ từ quan hệ when in/on Đại diện cho cụm the day when we met which thời gian him where in/at Đại diện cho nơi the place where we met which chốn him why for which Đại diện cho lí do the reason why we met him
  13. WHY • WHY: • Trạng từ quan hệ why mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason. • N (reason) + WHY + S + V • Ví dụ 1: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason. → I don’t know the reason why you didn’t go to school. • Ví dụ 2: I don't know the reason. You didn't go to school for that reason. =>I don't know the reason why you didn't go to school.
  14. WHERE • WHERE: • Trạng từ quan hệ để thay thế cho các từ/cụm từ chỉ địa điểm, nơi chốn. • .N (place) + WHERE + S + V . (WHERE = ON / IN / AT + WHICH) • Ví dụ 1: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel. → The hotel where we stayed wasn’t very clean. • Ví dụ 2: This is my hometown. I was born and grew up here. => This is my hometown where I was born and grew up. • Ví dụ 3: The restaurant where we had Lunch was near the airport.
  15. WHEN • WHEN: • Là trạng từ quan hệ để thay thế cho cụm từ/từ chỉ thời gian. • .N (time) + WHEN + S + V (WHEN = ON / IN / AT + WHICH) • Ví dụ 1: Do you still remember the day? We first met on that day. • ➨ Do you still remember the day when we first met? • ➨ Do you still remember the day on which we first met? • Ví dụ 2: I don’t know the time. She will come back then. ➨ I don’t know the time when she will come back. • That was the day. I met my wife on this day. ➨That was the day when I met my wife.
  16. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ / MỆNH ĐỀ TÍNH NGỮ • Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ, đứng ngay sau danh từ hoặc đại từ trong mệnh đề chính để bổ sung ý nghĩa cho danh từ, đại từ đó. Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó. • Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hay những trạng từ quan hệ: why, where, when.
  17. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ / MỆNH ĐỀ TÍNH NGỮ • Xét ví dụ 1: The woman who is wearing the T-shirt is my girl friend. • Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh: The woman is my girlfriend. • Xét ví dụ 2: The girl is Nam's girlfriend. She is sitting next to me. =>The girl who is sitting next to me is Nam's girl friend. • Mệnh đề quan hệ thường được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ (relative pronouns): who, whom, which, whose, that hoặc trạng từ quan hệ where, when
  18. Các loại mệnh đề quan hệ • Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses): là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính. • Mệnh đề xác định không có dấu phẩy
  19. Các loại mệnh đề quan hệ • Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses): • Do you know the name of the man who came here yesterday? • The man (whom / that) you met yesterday is coming to my house for dinner. • ➨ Mệnh đề xác định không có dấu phẩy
  20. Các loại mệnh đề quan hệ • Mệnh đề quan hệ không hạn định / mệnh đề không xác định (Non-defining relative clauses): là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (- ). • Mệnh đề không xác định có dấu phẩy và Mệnh đề này không được dùng “That”
  21. Các loại mệnh đề quan hệ • Mệnh đề quan hệ không hạn định / mệnh đề không xác định (Non-defining relative clauses): • Ví dụ: Miss Hoa, who taught me English, has just got married. • ➨ Mệnh đề không xác định có dấu phẩy và Mệnh đề này không được dùng “That”
  22. Lưu ý cần nhớ trong mệnh đề quan hệ • 1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.) • Ví dụ: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year. • ➨ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher. • ➨ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.
  23. Lưu ý cần nhớ trong mệnh đề quan hệ • 2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước. • Ví dụ: She can’t come to my birthday party. That makes me sad. → She can’t come to my birthday party, which makes me sad. • 3. Ở vị trí tân ngữ, whom có thể được thay bằng who. • Ví dụ: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.
  24. • 4. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ: whom, which. • Ví dụ: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me was very interesting. • 5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of có thể được dùng trước whom, which và whose. • Ví dụ 1: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of which fitted her. • Ví dụ 2: Daisy has three brothers. All of them are teachers. > Daisy has three brothers, all of whom are teachers. • Ví dụ 3: He asked me a lot of questions. I couldn’t answer most of them. > He asked me a lot of questions, most of which I couldn’t answer.
  25. • 6. KHÔNG dùng THAT, WHO sau giới từ. • Ví dụ: The house in that I was born is for sale.
  26. VI. Mệnh đề quan hệ rút gọn - Reduce Relative Clauses • 1. Active: Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing). • Ví dụ: - The man who stands at the door is my uncle. => The man who is / was standing at the door is my uncle. • - The man who stood at the door is my uncle.=> The man standing at the door is my uncle.
  27. • 2. Passive: Ta có thể dùng past participle (P2) để thay thế cho mệnh đề đề quan hệ khi nó mang nghĩa bị động • Ví dụ: - The woman who is / was given a flower looks / looked very happy => The woman given a flower looks / looked very happy.
  28. • 3. Rút thành cụm động từ nguyên mẫu - Infinitive relative clause (active / passive) • Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặchình thức so sánh bậc nhất. Ví dụ • a. Active: - The first student who comes to class has to clean the board. • The first student to come to class has to clean the board. • b. Passive: - The only room which was painted yesterday was Mary’s. • The only room to be painted yesterday was Mary’s. • Notes: Chúng ta không sử dụng active hay passive to-infinitive sau an
  29. VIẾT LẠI CÂU SAO CHO NGHĨA KHÔNG ĐỔI, SỬ DỤNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ HOẶC MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
  30. ONLINE PRACTICE • menh-de-quan-he-viet-thu-cam-on/17152-viet-lai-cau-su-dung- menh-de-quan-he.html (1/2 answers given) • (1/2 answers given • relative-clauses.php (first words given) • clauses/exercises?07 (first words given)
  31. ONLINE PRACTICE • NO ANSWERS GIVEN • (no answers given) • • • • • • • • (AGGREGATE)
  32. Bước 1: Xác định các yếu tố trùng nhau I sometimes feel angry with my students. They do not do their homework. (who). My students = they BÀI 5, TRANG 381 5. The man was sitting at the desk. I had come to see this man (the man = this man) 18. Those people should go on strike. They are ill treated. 20. The guard was punished. He let a prison escape.
  33. Bước 2: Tạm ghép 2 câu thành 1 câu, sao cho nghĩa không đổi và nghe thuận tai (đôi khi phải tách 1 câu ra thành 2 phần; đưa câu thứ 2 vào đứng ở giữa câu bị chia đôi) I sometimes feel angry with my students. They do not do their homework. (who). My students = they → I sometimes feel angry with my students. They do not do their homework BÀI 5, TRANG 381 5. The man was sitting at the desk. I had come to see this man (the man = this man) → I had come to see this man. The man was sitting at the desk.
  34. Bước 2: Tạm ghép 2 câu thành 1 câu, sao cho nghĩa không đổi và nghe thuận tai (đôi khi phải tách 1 câu ra thành 2 phần; đưa câu thứ 2 vào đứng ở giữa câu bị chia đôi) 18. Those people should go on strike. They are ill treated. → Those people / They are ill treated / should go on strike (Những người mà bị đối xử không tốt nên đi biểu tình) 20. The guard was punished. He let a prison escape. → The guard / He let a prison escape / was punished Người bảo vệ mà để một tù nhân trốn thoát đã bị phạt
  35. Bước 3: Bỏ đi 1 trong 2 yếu tố trùng nhau. Tìm đại từ, trạng từ quan hệ thay thế cho yếu tố đã bị bỏ đi. Sau đó cho đại từ, trạng từ đó lên đầu câu đơn đó vì đại từ/trạng từ quan hệ phải đứng đầu câu đơn / mệnh đề I sometimes feel angry with my students. They do not do their homework. (who). My students = they → I sometimes feel angry with my students. They do not do their homework → bỏ they; thay they bằng who I sometimes feel angry with my students. WHO do not do their homework. Bước 4: Ghép 2 câu thành 1 câu I sometimes feel angry with my students who do not do their homework.
  36. Bước 3: Bỏ đi 1 trong 2 yếu tố trùng nhau. Tìm đại từ, trạng từ quan hệ thay thế cho yếu tố đã bị bỏ đi. Sau đó cho đại từ, trạng từ đó lên đầu câu đơn đó vì đại từ/trạng từ quan hệ phải đứng đầu câu đơn / mệnh đề BÀI 5, TRANG 381 5. The man was sitting at the desk. I had come to see this man (the man = this man) → I had come to see this man. The man was sitting at the desk. → bỏ the man; thay bằng who; bỏ this man, thay bằng the man I had to see this man. Who was sitting at the desk. Bước 4: Ghép 2 câu thành 1 câu I had to see the man who was sitting at the desk.
  37. Bước 3: Bỏ đi 1 trong 2 yếu tố trùng nhau. Tìm đại từ, trạng từ quan hệ thay thế cho yếu tố đã bị bỏ đi. Sau đó cho đại từ, trạng từ đó lên đầu câu đơn đó vì đại từ/trạng từ quan hệ phải đứng đầu câu đơn / mệnh đề BÀI 5, TRANG 381 18. Those people should go on strike. They are ill treated. → Those people / They are ill treated / should go on strike (Những người mà bị đối xử không tốt nên đi biểu tình) → bỏ they; thay bằng who Those people / who are ill treated / should go on strike Bước 4: Ghép 2 câu thành 1 câu Those people who are ill treated should go on strike
  38. Bước 3: Bỏ đi 1 trong 2 yếu tố trùng nhau. Tìm đại từ, trạng từ quan hệ thay thế cho yếu tố đã bị bỏ đi. Sau đó cho đại từ, trạng từ đó lên đầu câu đơn đó vì đại từ/trạng từ quan hệ phải đứng đầu câu đơn / mệnh đề BÀI 5, TRANG 381 20. The guard was punished. He let a prison escape. → The guard / He let a prison escape / was punished Người bảo vệ mà để một tù nhân trốn thoát đã bị phạt → bỏ he; thay bằng who The guard / who let a prison escape / was punished Bước 4: Ghép 2 câu thành 1 câu The guard who let a prison escape was punished
  39. TÓM TẮT CÁCH VIẾT LẠI CÂU SAO CHO NGHĨA KHÔNG ĐỔI,SỬ DỤNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ HOẶC TRẠNG TỪ QUAN HỆ • Bước 1: Xác định các yếu tố trùng nhau • Bước 2: Tạm ghép 2 câu thành 1 câu, sao cho nghĩa không đổi và nghe thuận tai (đôi khi phải tách 1 câu ra thành 2 phần; đưa câu thứ 2 vào đứng ở giữa câu bị chia đôi) • Bước 3: Bỏ đi 1 trong 2 yếu tố trùng nhau. Tìm đại từ, trạng từ quan hệ thay thế cho yếu tố đã bị bỏ đi. Sau đó cho đại từ, trạng từ đó lên đầu câu đơn đó vì đại từ/trạng từ quan hệ phải đứng đầu câu đơn / mệnh đề và ngay sau yếu tố mà nó thay thế • Bước 4: Ghép 2 câu thành 1 câu • Bước 5: Kiểm tra ✓Đáp án là 1 câu ghép (không phải 2 câu đơn), bao gồm 2 mệnh đề ✓Nghĩa của câu đáp án = nghĩa 2 câu đề ✓Đại từ quan hệ who/whom/which/that/whose, hoặc trạng từ quan hệ when/where/why phải đứng đầu 1 mệnh đề ✓Đại từ quan hệ who/whom/which/that/whose, hoặc trạng từ quan hệ when/where/why phải đứng ngay sau yếu tố trùng nhau; (thực chất nó thay thế cho yếu tố trùng nhau đó)