Tiếng Anh 9 - Chuyên đề: Comparison - So sánh

docx 13 trang hoaithuong97 24173
Bạn đang xem tài liệu "Tiếng Anh 9 - Chuyên đề: Comparison - So sánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtieng_anh_9_chuyen_de_comparison_so_sanh.docx

Nội dung text: Tiếng Anh 9 - Chuyên đề: Comparison - So sánh

  1. Prepared by NHBA Chuyên đề: COMPARISON- SO SÁNH Trước tiên,để học sâu hơn về chuyên đề COMPARISON (SO SÁNH), ta cần tìm hiểu về tính từ- trong đó, như thế nào là tính từ ngắn và tính từ dài,cũng tương tự như khi học các chuyên đề ngữ pháp về thì/thời. I. PHÂN BIỆT CÁC LOẠI TÍNH TỪ Tính từ ngắn: Các loại tính từ có 1 âm tiết (VD: short, tall, long, etc.) Tính từ có 2 âm tiết đuôi y (VD: lovely) ow (VD: narrow) le (VD: gentle) er (VD: clever) et (VD: quiet) Tính từ dài: những tính từ có 2 âm tiết không bao gồm những từ có đuôi kể trên (VD: perfect, nervous, etc.) những tính từ có 3 âm tiết trở lên (beautiful, dangerous, intelligent, etc.) Tính từ đặc biệt: những tính từ chấm dứt bằng đuôi ed khi chuyển sang những dạng so sánh hơn, nhất, ta thêm more, most như tính từ dài (VD: pleased – more pleased – most pleased) II. CÁC LOẠI CẤU TRÚC SO SÁNH Chúng ta so sánh khi 2 vật, 2 người, 2 nhóm đối tượng có cùng tính chất. VD: độ cao, chiều dai, độ xinh đẹp, tuổi tác, v v 1. So sánh bằng (Equality) So sánh ngang bằng được dùng khi so sánh giữa hai người, hai vật, hai việc hoặc hai nhóm đối tượng cùng tính chất Cấu trúc sử dụng: as . as Khẳng định (positive): S + V + as + adj/ adv+ as + N/pronoun Phủ định (negative): S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun Ví dụ: My car is as new as your car. (Xe của tôi mới như xe của bạn) My car is not as new as your car.(Xe của bạn không mới như xe của tôi) Lưu ý: sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một tân ngữ, do đó ta KHÔNG thể nói là My car is as new as you.
  2. Prepared by NHBA Mà phải là =) My car is as new as yours/your house. Một số ví dụ khác : My hands were as cold as ice. (Tay tôi lạnh như đá) Is the film as interesting as you expected.? (Bộ phim đó có hay như bạn mong đợi không?) She is not as charming as her mother was. (Cô ấy không duyên dáng như mẹ của mình) 2. So sánh hơn (Comparative) Ta dùng dạng So sánh hơn của tính từ (Comparative adjectives) để so sánh giữa người/vật này với người/vật khác. So sánh hơn với tính từ ngắn: Adj_er Cấu trúc: S1 + to be + adj_er + than + S2 Ví dụ: short – shorter (She is shorter than me.) high – higher (This house is higher than that house.) clever – cleverer (Your son is cleverer than mine.) Lưu ý: Các tính từ đuôi y khi chuyển sang dạng so sánh hơn: y -> ier Các tính từ có đuôi với 3 chữ cái cuối dạng: phụ âm – nguyên âm – phụ âm -> nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm er. (VD: big – bigger) VD: lovely – lovelier (This room is lovelier than that room.) So sánh hơn với tính từ dài: more + adj Cấu trúc: S1 + to be + more adj + than + S2 VD: beautiful – more beautiful (Her dress is more beautiful than yours.) 3. So sánh nhất (Superlative) Ví dụ so sánh nhất Ta sử dụng dạng So sánh nhất của tính từ (Superlative adjectives) để so sánh người/vật với tất cả người/vật trong nhóm . Tính/ trạng từ ngắn S + V + the + adj/advngắn- est Ví dụ: This is the longest river in the world. (Đây là con sông dài nhất trên thế giới.)
  3. Prepared by NHBA Rosé is the tallest member in Black Pink. ( Rosé là thành viên cao nhất trong Black Pink) * Lưu ý về cách thêm “est” đối với tính/ trạng từ ngắn: Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng chữ “e” thì ta chỉ thêm “st” Ví dụ: Large → the largest Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối Ví dụ: Big → the biggest Hot → the hottest Đối với các tính từ kết thúc bằng “y” thì ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm “er” Ví dụ: Noisy → the noisiest Friendly → the friendliest Đối với tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng “y, ow, er, et, el” thì ta vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với tính từ ngắn Ví dụ: Narrow → the narrowest Happy → the happiest Quiet → the quietest Clever → the cleverest Đặc biệt có một số trạng từ chỉ có một âm tiết thì vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với trạng từ ngắn. Tính/ trạng từ dài S + V + the + adj/advngắn- est Ví dụ: She is the most beautiful girl in my class. (Cô ấy là cô gái xinh nhất lớp tôi.) Bảng tính từ so sánh bất quy tắc Dưới đây sẽ là một số tính/ trạng từ bất quy tắc, tức không tuân theo công thức: Tính/ Trạng từ So sánh hơn Nghĩa Good/ well The best Tốt nhất Bad/ badly The worst Tệ nhất Little The least Ít nhất Much/ many The most Nhiều nhất Far The farthest/ the furthest Xa nhất
  4. Prepared by NHBA Các trạng từ bổ nghĩa cho so sánh hơn Dưới đây là các trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho so sánh hơn: By far Much Almost Quite Cấu trúc viết lời bình phẩm đối với so sánh nhất That’s/ it’s + the + adjngắn- est + noun + S + have/ has + ever + P2 That’s/ it’s + the + most + adjdài + noun + S + have/ has + ever + P2 Ví dụ: That’s the most interesting book I’ve ever read. (Đó là quyển sách thú vị nhất mà tôi từng đọc.) That’s the longest bridge I’ve ever seen. (Đó là cây cầu dài nhất mà tôi từng thấy.) That’s the most amazing song I’ve ever heard. (Đó là bài hát hay nhất mà tôi từng được nghe). III. MỘT SỐ CẤU TRÚC SO SÁNH KHÁC 1. So sánh ngang bằng cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc “the same as” Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh các tính chất của hai sự vật, sự việc. Tuy nhiên, tính từ dùng để mô tả tính chất đó phải có danh từ tương đương. Ví dụ như: high/tall – height, wide – width, old – age Cấu trúc: S1 + to be + the same + (noun) + as + S2 VD: My room is as wide as his. = My room is the same width as his. (Phòng tôi rộng bằng phòng anh ấy.) Taylor Swift is as tall as my brother. = Taylor Swift is the same height as my brother ( Taylor Swift cao bằng anh trai tôi.) Chú ý: the same as NOT the same like Dịch từ tiếng Việt sang: “giống như” = the same like là SAI. 2. So sánh kém a. So sánh kém hơn Dùng để thể hiện sự kém hơn giữa 2 người, vật, hiện tượng. So sánh kém hơn tính/trạng từ: S + V + less + adj/adv + than + noun/pronoun = S + V + not as + adj/adv + as + noun/pronoun Ví dụ: This book is less interesting than that book. (Quyển sách này ít thú vị hơn quyển kia.) This book is not as interesting as that book. (Quyển sách này không hay bằng quyển kia.) So sánh kém hơn danh từ:
  5. Prepared by NHBA Danh từ đếm được (Countable noun): S + V + fewer + plural noun + than + noun/pronoun Ví dụ: Jin bought fewer cakes than Jungkook. (Tôi đã mua ít bánh hơn chị gái tôi.) Danh từ không đếm được (Uncountable noun): S + V + less + uncountable noun + than + noun/pronoun/ clause Danh từ không đếm được (Uncountable noun): S + V + less + uncountable noun + than + noun/pronoun/ clause Ví dụ: Jisoo have less spare time than me. (Jisoo có ít thời gian rảnh hơn tôi.) b. So sánh kém nhất Dùng để thể hiện sự kém nhất giữa 3 người, vật, hiện tượng trở lên. S + V + the least + tính/ trạng từ + noun/ pronoun/ clause Ví dụ: This is the least interesting book I have ever read. (Đây là quyển sách ít thú vị nhất mà tôi từng đọc.) 3. Bằng bao nhiêu lần Cấu trúc twice as as, three time as as, : gấp đôi, gấp ba, phân số + as as VD: This chair is twice as expensive as that one. (Cái bàn này đắt gấp đôi cái kia.) This dress is two-thirds as expensive as that one. (Cái váy này chỉ đắt bằng 2/3 cái kia.) 4. So sánh kép – Double comparatives (càng càng ) Khi cần diễn tả những ý nghĩ như “càng . càng ” người ta dùng thể so sánh kép (double comparative). Thể so sánh kép được tạo thành tùy theo số lượng ý mà ta muốn diễn đạt. Nếu chỉ có 1 ý ta dùng: a. Đối với tính từ ngắn: Adj/ advngắn-er + and + adj/advngắn-er Ví dụ: It is getting hotter and hotter. (Trời càng ngày càng nóng) His voice became weaker and weaker. (Giọng nói của anh ta càng ngày càng yếu) b. Đối với tính từ dài: More and more + adj/advdài
  6. Prepared by NHBA Ví dụ: The storm became more and more violent. (Cơn bão càng ngày càng dữ dội) The lessons are getting more and more difficult. (Bài học càng ngày càng khó) Nếu chỉ có 2 ý ta dùng: a. Đối với tính từ ngắn: The + adj/ advngắn-er + S + V, The + adj/ advngắn-er + S + V Ví dụ: The taller Lisa gets, the thinner she is. (Cô ấy càng cao, cô ấy càng gầy.) b. Đối với tính từ dài: The + more + adj/ advdài + S + V, The + more + adj/ advngắn + S + V The + more + adj/ advdài + S + V, The + more + adj/ advngắn + S + V Ví dụ: The more beautiful Taehyung is, the more attractive he gets. (Anh ấy càng xinh anh ấy càng thu hút.) The more + S + V, the more + S + V Ví dụ: The more I know her, the more I hate her. (Tôi càng biết cô ấy, tôi càng thấy ghét cô ấy.) The less + adj/ advdài + S + V, the less + adj/ advdài + S + V Ví dụ: The less difficult the lessons are, the less diligent the students are. (Bài học càng dễ, học sinh càng ít siêng năng.) More and more + Noun Ví dụ: More and more people use the internet nowadays. (Ngày nay càng ngày càng có nhiều người sử dụng internet hơn.) Less and less + Noun Ví dụ: Less and less people do exercises nowadays. (Ngày nay càng ngày càng ít người tập thể dục hơn.) 5. So sánh bội số Công thức so sánh bội số So sánh bội số là so sánh: bằng nửa (half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times),
  7. Prepared by NHBA Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có many/ much. S + V + bội số (twice, three, times, ) + as + much/ many/ adj/ adv + as + noun Ví dụ: This encyclopedia costs twice as much as the other one. (Sách bách khoa đắt hơn gấp 2 lần so với các sách khác.) Last week, Fred ate three times as many oysters as Bob. (Tuần trước, Fred đã ăn sò gấp 3 lần so với Bob.) IV. CÁC DẠNG ĐẶC BIỆT CỦA SO SÁNH 1. So sánh dạng gấp nhiều lần (Multiple Numbers Comparison) Đó là dạng so sánh về số lần: một nửa(half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times) Ở dạng so sánh này, chúng ta sẽ sử dụng so sánh bằng và phải xác định được danh từ là đếm được hay không đếm được. Cấu trúc: S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun. Ví dụ: The bicycle costs three times as much as the other one. Mary types twice as fast as I do. Lưu ý: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy chỉ được dùng trong văn nói, không được dùng trong văn viết. Ví dụ: We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number). 2. So sánh kép (Double comparison): Mẫu câu 1: The + comparative + S + V + the + comparative + S + V Ví dụ: The sooner you take your medicince, the better you will feel. Mẫu câu 2: The + comparative + S + V + the + comparative + S + V Ví dụ: The more you study, the smarter you will become. Mẫu câu 3: Đối với cùng một tính từ: Short adj:S + V + adj + er + and + adj + er Long adj:S + V + more and more + adj Ví dụ: The weather gets colder and colder 3. So sánh hơn kém không dùng “than” Phải có “the” trước tính từ hoặc trạng từ so sánh. Chú ý phân biệt với so sánh hơn nhất. Thường trong câu sẽ có cụm từ “of the two+noun”
  8. Prepared by NHBA Ví dụ: Harvey is the smarter of the two boys. Of the two books, this one is the more interesting. LUYỆN TẬP Bài tập 1: Hoàn thành câu bằng dạng so sánh đúng của động từ trong ngoặc 1. Her daughter is .her (beautiful). 2. Summer is season of the year (hot) 3. That dog isn’t it looks (dangerous) 4. In the past, people were than today (polite) 5. It is today than it was yesterday (cold) 6. Our hotel was than all the others in the town (cheap) 7. What’s river in the world (long) 8. It was an awful day. It was .day of my life (bad) 9. Everest is mountain in the world. It is .than any other mountain (high) 10. I prefer this chair to the other one. It’s (comfortable) Bài tập 2: Viết lại các câu sau bắt đầu bằng từ cho trước sao cho nghĩa không thay đổi. 1. This is the most delicious cake I’ve ever tasted. –> I’ve 2. I’ve never met any more dependable person than George. –> George is 3. There isn’t anybody as kind-hearted as your mother. –> Your mother is 4. There is no better teacher in this school than Mr John. –> Mr John is 5. Have you got any bigger than that one? –> Is this ? Task 3. Viết lại câu với từ cho sẵn 1. The apartment is big. The rent is high. ⇒ The bigger 2. We set off soon. We will arrive soon. ⇒ The sooner 3. The joke is good. The laughter is loud. ⇒ The better 4. She gets fat. She feels tired. ⇒ The fatter 5. As he gets older, he wants to travel less. ⇒ The older 6. The children are excited with the difficult games. ⇒ The more
  9. Prepared by NHBA 7. People dive fast. Many accidents happen. ⇒ The faster 8. I meet him much. I hate him much ⇒ The more 9. My boss works better when he is pressed for time, ⇒ The less 10. As he has much money, he wants to spend much. ⇒ The more Task 4. 1. The more she smiles , she becomes. A. more graceful B. the most graceful C. most graceful D. the more graceful 2. Hotels have developed restaurants. A. as rapidly as B. so rapidly as C. as rapid as D. more rapid 3. Can Tho bridge is the one in the South of Viet Nam. A. long B. shortest C. longest D. longer 4. Albert Einstein’s contributions to scientific theory were those of Galileo and Newton. A. important than B. more important C. the most important D. as important as 5. Impalas cannot move as cheetahs but they are more efficient runners. A. faster than B. fast as C. fast D. are fast as 6. Both are informative articles, but this one is . A. best B. the best C. most D. better 7. She is the . girl in our town. A. more beautiful B. beauty C. most beautiful D. more beautifully 8. The harder you learn A. The better is your English B. The better will be your English C. The better becomes your English D. The better your English will be 9. Jim is the in his class. A. clever B. cleverest C. cleverer D. more clever 10. Of the two shirts, this one is A. the prettiest B. the most pretty C. prettier D. the prettier
  10. Prepared by NHBA 11. Your house is mine. A. as bigger as B. many times as big as C. much big as D. not many times big 12. Last year it wasn’t as cold as this year. A. This year it is as colder than last year. B. This year it is colder than last year. C. This year it isn’t as cold as last year. D. This year it isn’t colder than last year. 13. She is older than me. A. I’m more younger than her. B. I’m as younger as her. C. I’m more young than her. D. I’m younger than her. 14. The test is not A. as difficult as it was last month. B. so difficult as it was last month C. more difficult as it was last month. D. Both A & B are correct 15. The Nile River is of all. A. longer B. the longest C. long D. longest 16. we read, we know. A. The most/ the most B. The more/ the more C. Most/ most D. More/ more 17. It gets Let’s go swimming. A. hot and hot B. the more hot C. more and more hot D. hotter and hotter 18. Peter usually drives Mary. A. more fast B. more fast than C. more fast D. faster 19. The problem seems to be A. more serious B. more serious than C. more serious as D. more and more serious 20. Peter can not earn his wife. A. as many money as B. as much money as C. as many money than D. as much money than 21. Prices get A. high and high B. highest and highest C. more and more high D. higher and higher 22. The more manufacturers advise, they sell. A. the most products B. the products more C. the more products D. most products 23. a car is it is. A. The more expensive/ the comfortabler B. The most expensive/ the most comfortable C. The more expensive/ the more comfortable D. The less expensive/ the more comfortable 24. Of the five students. Mary is
  11. Prepared by NHBA A. more intelligent B. the more intelligent C. most intelligent D. the most intelligent 25. Steel is than wood. A. more heavy B. as heavy C. heavier D. more heavier 26. A super market is a shopping center. A. less convenient as B. less convenient than C. not so convenient than D. the most convenient as 27. Viet Nam becomes to foreign tourists. A. more and most attractive B. the more attractive C. much and more attractive D. more and more attractive 28. This car is than mine. A. less expensive B. as expensive C. expensive D. not so expensive 29. Tim’s grades are than John. A. worse B. worst C. as bad D. so bad 30. The we start, the sooner we will be back. A. early B. earliest C. earlier D. more early EX 5. 1. My kitchen is smaller than yours.  Your kitchen 2. No one in the class is taller than Dave.  Dave is 3. Mum doesn’t speak English as well as Dad.  Dad 4. Lan is better cook than Hoa.  Hoa can’t 5. No restaurant in the city is better than that one.  That restaurant is 6. This watch is worse than that one.  That watch . 7. My sister writes more carefully than she did.  My sister
  12. Prepared by NHBA 8. This story is more interesting than any other story that I have ever read.  This is the 9. She is the most beautiful girl I have ever known.  I’ve never 10. Peter does not drive so carefully as Tom.  Tom KEY EX 1. 1. Her daughter is as beautiful as her. 2. Summer is the hottest season of the year. 3. That dog isn’t as dangerous as it looks. 4. In the past, people were more polite than today. 5. It is colder today than it was yesterday. 6. Our hotel was cheaper than all the others in the town. 7. What’s the longest river in the world. 8. It was an awful day. It was the worst day of my life. 9. Everest is the highest mountain in the world. It is higher than any other mountain. 10. I prefer this chair to the other one. It’s more comfortable. EX 2. 1. I’ve never tasted a more delicious cake than this one. 2. George is the most dependable person I’ve ever met. 3. Your mother is more kind-hearted than anyone. 4. Mr John is the best teacher in this school. 5. Is this the smallest hat you’ve got? EX 3. 1. The bigger the apartment is, the higher the rent is 2. The sooner we set off, the sooner we will arrive.
  13. Prepared by NHBA 3. The better the joke is, the louder the laughter is. 4. The fatter she gets, the more tired she feels. 5. The older he gets, the less he want to travel. 6. The more difficult the games are, the more excited the children are. 7. The faster people drive, the more accidents happen 8. The more I meet him, the more I hate him. 9. The less time my boss has, the better he works. 10. The more money he has, the more he wants to spend. EX 4+5:không có key