Tiếng Anh 10 - Phrases and clauses of result (cụm từ và mệnh đề chỉ kết quả)
Bạn đang xem tài liệu "Tiếng Anh 10 - Phrases and clauses of result (cụm từ và mệnh đề chỉ kết quả)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tieng_anh_10_phrases_and_clauses_of_result_cum_tu_va_menh_de.docx
Nội dung text: Tiếng Anh 10 - Phrases and clauses of result (cụm từ và mệnh đề chỉ kết quả)
- Phrases and clauses of result (Cụm từ và mệnh đề chỉ kết quả) 1. Cụm từ chỉ kết quả: a. enough .to (đủ để có thể) S + V + adj / adv + enough (for O) + to-inf. S + V + enough + N + to-inf. Ex: Mary is old enough to do what she wants. I have enough strength to lift that box. b. too .to (quá .không thể) S + V + too + adj / adv (for O) + to-inf. Ex: Tim spoke too quickly for us to understand. - Too much và too many thường được dùng trước danh từ Ex: There are too many people at the entrance. 2. Mệnh đề chỉ kết quả: a. so .that (quá đến nỗi) S+ V + so + adj / adv + that + S + V Ex: It was so dark that I couldn’t see anything. She walked so quickly that nobody could keep up with her. * so many / so few + Noun (số nhiều) + that : quá nhiều / quá ít .đến nỗi * so much / so little + Noun (không đếm được) + that .: quá nhiều / quá ít đến nỗi Ex: There were so few people at the meeting that it was cancelled. He has invested so much money in the project that he can’t abandon it now. * Cấu trúc khác của so that: S + V + so + adj + a + Noun (đếm được số ít) + that Ex: It was so hot a day that we decided to stay in door. b. such . that (quá đến nỗi) S+ V + such (a/an) + adj + N + that + S + V Ex: It was such a heavy piano that we couldn’t move it. Note: - Có thể dùng such trước danh từ mà không có tính từ. Ex: She is such a baby that we never dare to leave her alone. - Không dùng a /an trước danh từ số nhiều và danh từ không đếm được Ex: They are such old shoes. (Không dùng such an old shoes) It was such lovely weather. (Không dùng such a lovely weather) - So được dùng với many, much, few, little. Such được dùng với a lot of. Ex: Why did you buy so much food? = Why did you buy such a lot of food? - Đôi khi so được đặt đầu câu để nhấn mạnh và theo sau là hình thức đảo ngữ của động từ. Ex: So terrible was the weather that all crops were destroyed.