Tiếng Anh 10 - Cấu trúc: Đối với động từ thường (ordinary verbs)

docx 4 trang hoaithuong97 6291
Bạn đang xem tài liệu "Tiếng Anh 10 - Cấu trúc: Đối với động từ thường (ordinary verbs)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtieng_anh_10_cau_truc_doi_voi_dong_tu_thuong_ordinary_verbs.docx

Nội dung text: Tiếng Anh 10 - Cấu trúc: Đối với động từ thường (ordinary verbs)

  1. Cấu trúc: Đối với động từ thường (ordinary verbs) Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định. S + V(s/es/ed/2) , don’t/doesn’t/didn’t + S? Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định S + don’t/ doesn’t/didn’t + V , do/does/did + S? - he is handsome, is he? = Anh ấy đẹp trai, đúng không? Hiện tại đơn với TO BE: – You are worry, aren’t you? = Bạn đang lo lắng, phải không? Hiện tại đơn động từ thường: mượn trợ động từ - They like me, don’t they? DO hoặc DOES tùy theo chủ ngữ – she loves you, doesn’t she? Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn - He didn’t come here, did he? trợ động từ DID, quá khứ đơn với TO BE: – He was friendly, wasn't he? WAS hoặc WERE: Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn - They have left, haven’t they? thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAVE hoặc – The rain has stopped, hasn’t they? HAS Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn - He hadn’t met you before, had he ? thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAD: Thì tương lai đơn - It will rain, won’t it? Hãy chú ý tới ý nghĩa của “yes và no” trong câu trả lời đối với câu hỏi phủ định: - You’re not going out today, are you? (Hôm nay bạn không đi chơi phải không?) - Yes. (=Yes, I am going out) Có. (=Có, tôi có đi chơi) - No. (=No, I am not going out) Không. (=Không, tôi không đi chơi) Đối với động từ đặc biệt (special): Là các động từ khi chuyển sang câu phủ định ta thêm NOT vào sau động từ, khi chuyển sang nghi vấn đưa chính động từ này lên trước chủ ngữ. Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định. S + special verb , special verb + not + S? Ex: – You are a student, aren’t you? She has just bought a new bicycle, hasn’t she? Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định S + special verb + not , special verb + S? Eg: – You aren’t a student, are you? She hasn’t bought a new bicycle, has she? Đối với động từ khiếm khuyết
  2. (modal verbs) Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định. S + modal verb ., modal verb + not + S? Eg: – He can speak English, can’t he? Lan will go to Hue next week, won’t she? Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định S + modal verb + not ., modal verb + S? Ex: – He can’t speak English, can he? Lan won’t go to Hue next week, will she? - Câu giới thiệu dùng “I am”, câu hỏi đuôi là “aren’t I” Eg: I am a student, aren’t I? - Câu giới thiệu dùng Let’s, câu hỏi đuôi là “Shall we” Eg: Let’s go for a picnic, shall we? - Chủ ngữ là những đại từ bất định “Everyone, someone, anyone, no one, nobody ” câu hỏi đuôi là “they” Eg: Somebody wanted a drink, didn’t they? Nobody phoned, did they? - Chủ ngữ là “nothing” thì câu hỏi đuôi dùng “it”. Và Nothing là chủ ngữ có nghĩa là mệnh đề giới thiệu đang ở dạng phủ định, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định. Eg: Nothing can happen, can it? - Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarely, little thì câu đó được xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định Eg: He seldom drinks wine, does he? - Câu đầu có It seems that + mệnh đề, lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi Eg: It seems that you are right, aren’t you ? – Chủ từ là mệnh đề danh từ, dùng “it” trong câu hỏi đuôi
  3. Eg: What you have said is wrong, isn’t it ? Why he killed himself seems a secret, doesn’t it ? - Sau câu mệnh lệnh cách (Do /Don’t do v.v ), câu hỏi đuôi thường là will you?: Eg: Open the door, will you? Don’t be late, will you? - Câu đầu là I WISH, dùng MAY trong câu hỏi đuôi Eg: I wish to study English, may I ? – Chủ từ là ONE, dùng you hoặc one trong câu hỏi đuôi Eg: One can be one’s master, can’t you/one? – Câu đầu có MUST, must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau Must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’t Eg: They must study hard, needn’t they? Must chỉ sự cấm đoán: => dùng must Ex: You mustn’t come late, must you ? Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: => dựa vào động từ theo sau must Ex: He must be a very intelligent student, isn’t he? ( anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải không ?) Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ ( trong công thức must +have+ p.p) : => dùng [ ] là have/has Ex: You must have stolen my bike, haven’t you? ( bạn chắc hẵn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?) - Câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, [ ] dùng is, am, are Eg: What a beautiful dress, isn’t it? How intelligent you are, aren’t you? - Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel + mệnh đề phụ, lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi. Eg: I think he will come here, won’t he? I don’t believe Mary can do it, can she? ( lưu ý MĐ chính có not thì vẫn tính như ở MĐ phụ) Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là I thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi. Eg: She thinks he will come, doesn’t she? - USED TO: từng (diễn tả thói quen, hành động thường lập đi lập lại trong quá khứ). Trường hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ DID Eg: She used to live here, didn’t she?
  4. – Had better: “had better” thường được viết ngắn gọn thành ‘D BETTER, nên dễ khiến ta lúng túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy ‘D BETTER, chỉ cần mượn trợ động từ HAD để lập câu hỏi đuôi. Eg: He’d better stay, hadn’t he? – WOULD RATHER: Would rather thường được viết gọn là ‘D RATHER nên cũng dễ gây lúng túng cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho trường hợp này để lập câu hỏi đuôi. Eg: You’d rather go, wouldn’t you?