Tiếng Anh 10 - Cách phát âm ED trong tiếng Anh

docx 3 trang hoaithuong97 3530
Bạn đang xem tài liệu "Tiếng Anh 10 - Cách phát âm ED trong tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtieng_anh_10_cach_phat_am_ed_trong_tieng_anh.docx

Nội dung text: Tiếng Anh 10 - Cách phát âm ED trong tiếng Anh

  1. Cách phát âm ED trong tiếng Anh Cĩ 3 cách phát âm ed chính 1. Đuơi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ cĩ phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và những động từ cĩ từ phát âm cuối là “s”. Hoped /hoʊpt/: Hy vọng Coughed /kɔːft/: Ho Fixed /fɪkst/: Sửa chữa Washed /wɔːʃt/: Giặt Catched /kỉtʃt/: Bắt, nắm bắt Asked /ỉskt/: Hỏi 2. Đuơi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ cĩ phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. Wanted /ˈwɑːntɪd/: muốn Added /ỉd/: thêm vào 3. Đuơi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp cịn lại. Cried /kraɪd/: Khĩc Smiled /smaɪld/: Cười Played /pleɪd/: Chơi Chú ý: Đuơi “-ed” trong các động từ sau khi sử dụng như tính từ sẽ được phát âm là /ɪd/ bất luận “ed” sau âm gì: Aged Blessed Crooked Dogged Learned Naked Ragged
  2. Cách phát âm S và ES trong tiếng Anh 1. Âm s và es được phát âm là /ɪz/ (hoặc âm /əz/) Ví dụ cụ thể với những trường hợp được phát âm là /ɪz/: C: races (sounds like “race-iz”) S: pauses, nurses, buses, rises X: fixes, boxes, hoaxes Z: amazes, freezes, prizes, quizzes SS: kisses, misses, passes, bosses CH: churches, sandwiches, witches, teaches SH: dishes, wishes, pushes, crashes GE: garages, changes, ages, judges 2. Phát âm là /s/ Nếu các phụ âm cuối cùng là các phụ âm vơ thanh, thì “s” sẽ được phát âm là /s/. Hãy cẩn thận đừng để tạo ra thêm âm phụ nào. P: cups, stops, sleeps T: hats, students, hits, writes K: cooks, books, drinks, walks F: cliffs, sniffs, beliefs, laughs, graphs, apostrophes (phụ âm “-gh” và “-ph” ở đây được phát âm như F) TH: myths, tablecloths, months (âm vơ thanh “th”) 3. Phát âm là âm /z/ Nếu chữ cái cuối cùng của từ kết thúc bằng một phụ âm (hoặc âm hữu thanh), thì chữ S được phát âm giống như chữ Z, là /z/ (mà khơng tạo ra âm nào khác). Ví dụ cho những từ kết thúc được đọc bằng âm /z/: B: crabs, rubs D: cards, words, rides, ends G: rugs, bags, begs L: deals calls, falls, hills M: plums, dreams