Tài liệu bổ trợ Ngữ pháp và Bài tập Tiếng Anh 10 Global success - Chương trình cả năm - Năm học 2022-2023

doc 61 trang doantrang27 07/07/2023 5141
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu bổ trợ Ngữ pháp và Bài tập Tiếng Anh 10 Global success - Chương trình cả năm - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doctai_lieu_bo_tro_ngu_phap_va_bai_tap_tieng_anh_10_global_succ.doc

Nội dung text: Tài liệu bổ trợ Ngữ pháp và Bài tập Tiếng Anh 10 Global success - Chương trình cả năm - Năm học 2022-2023

  1. 1. Circle the correct verb form to complete each sentence. (Khoanh trịn dạng động từ đúng để hồn thành mỗi câu.) 1. Mai agreed buy / to buy my old laptop. 2. His teacher made him apologise / to apologise for his bad behaviour. 3. They decided going / to go to the live concert. 4. I'd love to visit / visit Paris one day. 5. His parents didn't let him go / to go to music school. 6. We managed find / to find their first album on social media. 7. I saw her cross / to cross the street. 8. I heard him to open / open the window last night. 9. Dad promised take / to take us to the circus on Sunday. 10. He really wants learn / to learn to play a musical instrument this summer. Phương pháp giải: * Một số động từ được theo sau bởi nguyên mẫu cĩ to, như: decide, expect, plan, want, promise, agree, hope, hesitate, ask, * Một số động từ được theo sau bởi nguyên mẫu (khơng to), như: make, let, hear, notice, Lời giải chi tiết: 1. Mai agreed to buy my old laptop. (Mai đồng ý mua chiếc máy tính xách tay cũ của tơi.) Giải thích: agree + to V (đồng ý làm việc gì) 2. His teacher made him apologise for his bad behaviour. (Giáo viên của anh ấy đã bắt anh ấy phải xin lỗi vì hành vi xấu của mình.) Giải thích: make/ made + O + V (bắt ai làm việc gì) 3. They decided to go to the live concert. (Họ quyết định đi xem buổi hịa nhạc trực tiếp.) Giải thích: decide + to V (quyết định làm gì) 4. I'd love to visit Paris one day. (Tơi rất muốn đến thăm Paris vào một ngày nào đĩ.) Giải thích: would love + to V (muốn làm gì) 5. His parents didn't let him go to music school. (Bố mẹ anh ấy khơng cho anh ấy đi học âm nhạc.) Giải thích: let + O + V (cho ai làm gì) 6. We managed to find their first album on social media. (Chúng tơi đã tìm được album đầu tiên của họ trên mạng xã hội.) Giải thích: manage + to V (cố gắng, xoay sở làm gì) 7. I saw her cross the street. 17
  2. (Tơi đã nhìn thấy cơ ấy băng qua đường.) Giải thích: see + O + V (nhìn thấy ai làm gì) 8. I heard him to open the window last night. (Tơi nghe thấy anh ấy để mở cửa sổ tối qua.) Giải thích: heard + O + to V (nghe thấy ai làm gì) 9. Dad promised to take us to the circus on Sunday. (Bố hứa đưa chúng tơi đi xem xiếc vào Chủ nhật.) Giải thích: promise + to V (hứa làm gì) 10. He really wants to learn to play a musical instrument this summer. (Anh ấy thực sự muốn học chơi một loại nhạc cụ trong mùa hè này.) Giải thích: want + to V (muốn làm gì) 2. Make compound sentences using the conjunctions in brackets. (Đặt câu ghép bằng cách sử dụng các liên từ trong ngoặc.) 1. I'd like to go to the party. I'm too busy. (but) 2. It was sunny. Lan took an umbrella. (so) 3. Anna is an amazing dancer. Her parents are proud of her. (and) 4. You can vote online for your favourite singer. You can send text messages. (or) 5. Lisa went shopping yesterday. She didn't buy anything. (but) 6. John's parents own a restaurant. Sometimes he helps in the kitchen at weekends. (and) 7. Go inside. You will catch a cold. (or) 8. Rita is a good drummer. She will probably be invited to join the band (so) Phương pháp giải: Câu ghép gồm 2 hoặc nhiều mệnh đề khơng phụ thuộc được ghép lại bởi một liên từ kết hợp: - and: và - or: hoặc - but: nhưng - so: vì vậy Lời giải chi tiết: 1. I'd like to go to the party, but I'm too busy. (Tơi muốn đi dự tiệc, nhưng tơi quá bận.) 2. It was sunny, so Lan took an umbrella. (Trời nắng nên Lan cầm ơ.) 3. Anna is an amazing dancer, and her parents are proud of her. (Anna là một vũ cơng tuyệt vời, và cha mẹ cơ ấy tự hào về cơ ấy.) 4. You can vote online for your favourite singer, or you can send text messages. (Bạn cĩ thể bình chọn trực tuyến cho ca sĩ yêu thích của bạn, hoặc bạn cĩ thể gửi tin nhắn văn bản.) 5. Lisa went shopping yesterday, but she didn't buy anything. (Lisa đã đi mua sắm ngày hơm qua, nhưng cơ ấy khơng mua gì cả.) 6. John's parents own a restaurant, and sometimes he helps in the kitchen at weekends. 18
  3. (Cha mẹ của John sở hữu một nhà hàng, và đơi khi anh ấy giúp vào bếp vào cuối tuần.) 7. Go inside or you will catch a cold. (Vào trong nhà nếu khơng bạn sẽ bị cảm lạnh.) 8. Rita is a good drummer, so she will probably be invited to join the band. (Rita là một tay trống giỏi, vì vậy rất cĩ thể cơ ấy sẽ được mời tham gia ban nhạc.) 3. Complete the sentences using the correct forms of the verbs in brackets. (Hồn thành các câu bằng cách sử dụng các dạng đúng của động từ trong ngoặc.) 1. We plan (perform) ___ in Europe this summer. 2. Finn should manage (go) ___ to bed earlier. 3. She warned him (not be) ___late for class again. 4. Don't let her (eat) ___too much. 5. I forgot (lock) ___ the door when I left home this morning. 6. The manager made the singer (practise) ___ so hard for the show. Lời giải chi tiết: 1. We plan to perform in Europe this summer. (Chúng tơi dự định biểu diễn ở Châu Âu vào mùa hè này.) Giải thích: plan to do st (dự định sẽ làm gì) 2. Finn should manage to go to bed earlier. (Finn nên đi ngủ sớm hơn.) Giải thích: manage + to V (cố gắng, xoay sở làm gì) 3. She warned him not to be late for class again. (Cơ ấy cảnh báo anh ấy đừng đến lớp muộn nữa.) Giải thích: warn + O + to V (cảnh cáo ai làm gì) 4. Don't let her eat too much. (Đừng để cơ ấy ăn quá nhiều.) Giải thích: let + O + V (cho phép ai hoặc được phép làm gì đĩ) 5. I forgot to lock the door when I left home this morning. (Tơi đã quên khĩa cửa khi tơi rời nhà sáng nay.) Giải thích: forget + to V (quên làm điều gì) 6. The manager made the singer practise so hard for the show. (Người quản lý đã bắt ca sĩ luyện tập rất chăm chỉ cho buổi biểu diễn.) Giải thích: made + O + V (bắt ai đĩ làm gì) III. READING 1. Semi-final (n phr) bán kết 2. series (n) : loạt, chuỗi ( phim, truyện) 3. identify with : (v) xác định với 4. in search of : tìm kiếm 5. eliminate (v) /ɪˈlɪmɪneɪt/loại bỏ 6. be similar to : tương đồng 7. look for (v) tìm kiếm 8. remove (v) loại bỏ, gỡ bỏ 9.reality (n) thực tế 19
  4. 20 10. competition (n) cuộc thi đấu 11. vote (v) bình chọn 12. judge (n) giám khảo 13. participant (n) người tham gia 14. argument (n) /ˈɑːɡjumənt/ tranh luận 15.play an important role(v phr) /pleɪ ən ɪmˈpɔːtənt rəʊl/ đĩng vai trị quan trọng 16.be not in favour of /biː nɒt ɪn ˈfeɪvər ɒv/ ( v phr) khơng ủng hộ 17. identify /aɪˈdentɪfaɪ/ (v): nhận ra 18.stage /steɪdʒ/ (n): giai đoạn 19. develop (v) /dɪˈveləp/ phát triển 20. participate in (v) tham gia IV. SPEAKING 1. dress up /drɛs ʌp/ (phr.v): hĩa trang 2. remain /rɪˈmeɪn/ (v): giữ lại 3. runners-up /ˈrʌnəz-ʌp/ (n): á quân 4. cash prize /kỉʃ praɪz/ (n.phr): giải thưởng tiền mặt 5. perform (v) trình diễn 6. International (a) thuộc quốc tế 7. guest artist (n) nghệ sĩ khách mời 8. cash prize (n) giải thưởng tiền mặt 9. receive (v) nhận 10. Rhythm (n) nhịp điệu 11. come up with (v) nảy ra V. LISTENING 1. take place /teɪk pleɪs/ (v.phr): diễn ra = be held / biː hɛld/ 2. preparation /ˌprepəˈreɪʃn/ (n): việc chuẩn bịsell /sel/ (v): bán 3.organiser /ˈɔːgənaɪzə/ (n): ban tổ chức 4. location (v) vị trí 5. guest (n) khách mời 6. decoration (n) trang trí 7. ticket (n) Vé 8. organiser (n) ban tổ chức 9. beach (n) bãi biển 10.festival (n) lễ hội 11. Overcrowding (n) quá đơng 13. change (n) sự thay đổi 14. event (n) sự kiện 15. free of charge miễn phí 16. a fear of crowds : sợ đám đơng 17. theft /θeft/ (n) trộm cắp 18. decide (v) quyết định 19. move (v) di chuyễn 20.background /'bỉkgraʊnd/ (n) lai lịch VI. WRITING. 5. band /bỉnd/ (n) ban nhạc 6. yummy /'jʌmi/ (a) ngon tuyệt 7. atmosphere /'ỉtməsfiə[r]/ (n) bầu khơng khí 8. location /ləʊ'kei∫n/ (n) địa điểm, vị trí 9. locate /ləʊ'keit/ (v) định vị 10. Take photos (V phr) chụp ảnh 20
  5. 21 11. amazing (adj): tuyệt vời, đáng kinh ngạc 12. excited (adj): hào hứng 13. relaxed (adj): thư giãn 14. stadium (n): sân vận động 15. watch fireworks: xem pháo hoa 16. play musical instruments: chơi nhạc cụ 17. friendly (adj): thân thiện 18. beach (n): bãi biển 19. wonderful (adj): tuyệt vời 20. fun (adj): thích thú 21. play games: chơi trị chơi 22. see art exhibitions: xem triển lãm nghệ thuật VII. COMMUNICATION AND CULTURE 1. artists /ˈɑːtɪst/(n): nghệ sĩ 2. ancient /ˈeɪnʃənt/ (adj): cổ đại 3. spread /spred/ (v,n): lan truyền 4. praise /preɪz/(v): tuyên dương 5. worship singing /ˈwɜːʃɪp ˈsɪŋɪŋ/ (n.phr): hát thờ 6. psychic /ˈsaɪkɪk/ (n): nhà ngoại cảm 7. moon-shaped lute /muːn-ʃeɪpt luːt/ (n): đàn nguyệt 8. bamboo clapper /bỉmˈbuː ˈklỉpəz/ (n): đàn tính 9. costumes /ˈkɒstjuːmz/ (n): trang phục 10. depend on /dɪˈpend ɑːn/ (phr.v): phụ thuộc vào 11. be recognised as /biː ˈrɛkəgnaɪzd ỉz/ (v.phr): được cơng nhận 12. belt /belt/ (n) dây lưng, thắt lưng VIII. LOOKING BACK AND PROJECT 1. perform /pəˈfɔːm/ (v): biểu diễn 2. singer /ˈsɪŋə(r)/ (n): ca sĩ 3. concert /ˈkɒnsət/(n): buổi hịa nhạc 4. famous /ˈfeɪməs/ (adj): nổi tiếng 5. final/ˈfaɪnl/ (adj): cuối, chung kết 6. enjoy/ɪnˈdʒɔɪ/ (v): thích, tận hưởng 7. reveal /rɪˈviːl/(v): tiết lộ 8. practise /ˈprỉktɪs/(v): luyện tập 9. participate in /pɑːˈtɪsɪpeɪt/ (phr.v): tham gia 10. family gatherings /ˈfỉmɪli ˈgỉðərɪŋz/ (n.phr): họp mặt gia đình REVIEW 1 1. brain (n): não 2. breakfast (n): bữa sáng 3. breadwinner (n): trụ cột tài chính 4. crash (n,v): va chạm 5. create (v): sáng tạo 6. cream (n): kem 7. train (n): tàu hỏa; (v): huấn luyện 8. treat (v): đối xử 9. tree (n): cây 10. green (n, adj): màu xanh lá 11. grow (v): trồng 12. great (adj): tuyệt vời 13. practice (v): thực hành 21
  6. 22 14. protect (v): bảo vệ 15. product (n): sản phẩm 16. put sth out: đổ, vứt cái gì đi 17. reduce carbon footprint: giảm lượng khí thải carbon 18. adopt a green lifestyle: sống theo lối sống “xanh” 19. play musical instruments: chơi các nhạc cụ 20. audience (n): khán giả 21. eco-friendly (adj): thân thiện với mơi trường 22. laundry (n): sự giặt giũ 23. perform (v): biểu diễn 24. groceries: đồ tạp hĩa 25. or: hoặc (chỉ sự lựa chọn) 26. so: vì thế, vì vậy (chỉ kết quả) 27. and: và (thêm thơng tin) 28. but: nhưng (chỉ sự tương phản, đối lập) SKILL LISTENING 1. Single (n) : đĩa đơn 2. Musician (n) : nhạc sĩ 3. Actor (n): diễn viên nam 4. Release (v) : phát hành 5. Award (n): giải thưởng 6. a heart attack (n phr) : cơn đau tim 7. At the age of ; ở tuổi 8. Be born in : được sinh ra SPEAKING 1. My favourite singer/ musician is (Ca sĩ / nhạc sĩ yêu thích của tơi là ) 2. His/ Her (most famous) single/ song/ album/ work is (Đĩa đơn / bài hát/ album / tác phẩm nổi tiếng nhất của người đĩ là ) 3. His/ Her single became a (number) hit in (Đĩa đơn của người đĩ đã trở thành hit vào ) 4. (During his/ her life), he/ she has received (many/ some ) awards, including (Trong suốt cuộc đời của mình, người đĩ đã nhận giải thưởng, bao gồm ) READING 1. Energy (n) năng lượng 2. Environment (n) mơi trường 3. Air (n) khơng khí 4. water (n) nước 5. Provide (v) cung cấp 6. Mixture (n) sự trộn lẫn 7. Liquid (n) chất lỏng 8. Method (n) phương pháp 9. Rainwater (n) nước mưa 10. Create (v) tạo ra WRITING 1 Planting more trees and plants (Trồng thêm cây xanh) 2. Organising regular clean-up activities (Tổ chức các hoạt động dọn vệ sinh thường xuyên) 22
  7. 23 3. Collecting litter, setting up more recycling bins (Thu gom rác, thiết lập thêm thùng tái chế) 4. Turning off electrical devices when not in use (Tắt các thiết bị điện khi khơng sử dụng) 5. Using energy from the sun, wind, and water (Sử dụng năng lượng từ mặt trời, giĩ và nước) UNIT 4: FOR A BETTER C OMMUNITY I. GETTING STARTED 1. volunteering activities /ˌvɒlənˈtɪərɪŋ ỉkˈtɪvɪtiz/ (n.phr): hoạt động tình nguyện 2. community development /kəˈmjuːnɪti dɪˈvɛləpmənt/ (n.phr): trung tâm phát triển cộng đồng 3. by chance /baɪ - tʃɑːns/ (prep.phr): tình cờ 4. advertisement /ədˈvɜːtɪsmənt/ (n): quảng cáo 5. apply for /əˈplaɪ fɔː/ (v.phr): xin việc 6. boost /buːst/ (v): thúc đẩy 7. organise /ˈɔːgənaɪz/ (v): tổ chức 8. get involved /gɛt ɪnˈvɒlvd/ (v.phr): tham gia = join /ʤɔɪn/ = take part in 9. clean up /kli:n ʌp/ (phr.v): dọn dẹp 10. orphanage /ˈɔːfənɪdʒ/ (n): trại trẻ mồ cơi 11. fill /fɪl/ (v): điền vào be so excited about something /biː səʊ ɪkˈsaɪtɪd əˈbaʊt ˈsʌmθɪŋ/ (v.phr): hào hứng với việc gì đĩ II. LANGUAGE 1. keep a record of /kiːp ə ˈrɛkɔːd ɒv/ (v.phr): lưu giữ hồ sơ 2.watch something live /wɒʧ ˈsʌmθɪŋ lɪv/ (v.phr): xem trực tiếp 3. increase /ˈɪŋkriːs/ (n): sự tăng trưởng 4. visitor /ˈvɪzɪtə(r)/ (n): du khách 5. export /ˈekspɔːt/ (v): xuất khẩu 6. donate /dəʊˈneɪt/ (v): quyên gĩp = raise money for charity /reɪz ˈmʌni fɔː ˈʧỉrɪti/ 7. generous /ˈdʒenərəs/ (adj): hào phĩng 8. charity /ˈtʃỉrəti/ (n): từ thiện 9. be located in /biː ləʊˈkeɪtɪd ɪn/(v.phr): nằm ở 10. opportunity /ˌɒpəˈtjuːnəti/ (n): cơ hội 11. civics class /ˈsɪvɪks klɑːs/ (n.phr): lớp học mơn cơng dân 12. remote areas /rɪˈməʊt ˈeərɪəz/ (n.phr): vùng sâu vùng xa 13. landslides /ˈlỉndslaɪdz/ (n): lở đất 14.be searching for /biː ˈsɜːʧɪŋ fɔː/ (v.phr): đang tìm kiếm = be looking for 15. job advert /ʤɒb ədˈvɜːt/ (n.phr): quảng cáo việc làm Ngữ pháp: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn với when và while I. Cách sử dụng: Chúng ta sử dụng: - thì quá khứ tiếp diễn cho một hành động đang diễn ra trong quá khứ (hành động dài hơn). - thì quá khứ đơn cho hành động chen ngang làm gián đoạn hành động đang diễn ra đĩ (hành động ngắn hơn). Ví dụ: I was reading an article when she called. (Tơi đang đọc bài báo thì cơ ấy gọi.) While I was reading an article, she called. (Trong khi tơi đang đọc bài báo thì cơ ấy gọi.) 23
  8. 24 II. Cấu trúc với when: Khi một hành động đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể, thì một hành động khác xảy đến. - When + S1 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn), S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn) Ví dụ: When we were playing football at 5.30 p.m yesterday, there was a terrible explosion. (Vào lúc 5h30 chiều qua, khi chúng tơi đang chơi bĩng đã thì một vụ nổ lớn đã xảy ra.) - S1 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn) when S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn) Ví dụ: He was watching Netflix when you knocked on his door. (Anh ấy đang xem Netflix thì bạn gõ cửa.) => Hành động xen vào ở đây đĩ là “lúc bạn gõ cửa”. - When S1 + Ved/V2 (quá khứ đơn), S1 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn) Ví dụ: When you knocked on his door, He was watching Netflix. (Khi bạn gõ cửa anh ấy đang xem Netflix.) III. Cấu trúc với while: Mệnh đề cĩ chứa WHILE, chúng ta thường chia động từ ở dạng tiếp diễn. Khi đĩ thì hành động đang diễn ra sẽ dù thì quá khứ tiếp diễn và hành động cắt ngang sẽ dùng thì quá khứ đơn. - While + S1 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn), S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn) Ví dụ: While she was talking to us, his baby slept. (Khi mà cơ ấy đang nĩi chuyện với chúng ta thì con cơ ấy ngủ rồi.) - S1 + Ved/V2 (quá khứ đơn) while + S2 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn) Ví dụ: His baby slept while she was talking to us,. (Con cơ ấy ngủ trong khi cơ ấy đang nĩi chuyện với chúng tơi.) - While + S1 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn), S2 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn) Khi nĩi về 2 hành động xảy ra gần như cùng 1 lúc với nhau (kéo dài trong một khoảng thời gian nào đĩ). Ví dụ: While he was playing soccer, she was reading the newspaper. (Trong khi anh ấy đang chơi bĩng trong thì cơ ấy đang đọc báo.) - S1 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn) while S2 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn) Ví dụ: He was playing soccer while she was reading the newspaper. (Anh ấy đang chơi bĩng trong khi cơ ấy đang đọc báo.) 1. Choose the best answers to complete the sentences. (Chọn các câu trả lời đúng nhất để hồn thành các câu.) 1. While we___ information for our presentation last month, we discovered that lots of people in our neighbourhood needed help. A. were collecting B. are collecting C. collect D. collected 2. When we visited Mrs Lan this morning, she ___her lunch. A. is preparing B. was preparing C. has prepared D. prepares 3. She told us her life story while we___ her tidy the house. A. are helping B. have helped C. were helping D. help 4. While we were cleaning her kitchen, we___ a knock at the door. It was another old lady who lived next door. A. are hearing B. were hearing C. hear D. heard 5. We___ to help old people clean their houses while we were talking to them later that day. A. are deciding B. were deciding C. decided D. decide 6. While we ___ at the food bank, we met an old friend. A. were helping B. are helping C. help D. helped 24
  9. 25 7. An old lady came to us and asked for help while we___ at the bus stop. A. are waiting B. have waited C. were waiting D. wait 8. When we came to the local orphanage, all the children there___ their dinner. A. are having B. were having C. have had D. have Phương pháp giải: When + S + Ved (quá khứ đơn), S + was/ were + Ving (quá khứ tiếp diễn) While S + was/ were + Ving (quá khứ tiếp diễn), S + Ved (quá khứ đơn) Lời giải chi tiết: 1. A 2. B 3. C 4. D 5. C 6. A 7. C 8. B 1. A While we were collecting information for our presentation last month, we discovered that lots of people in our neighbourhood needed help. (Trong khi chúng tơi đang thu thập thơng tin cho bài thuyết trình của mình vào tháng trước, chúng tơi phát hiện ra rằng rất nhiều người trong khu phố của chúng tơi cần được giúp đỡ.) 2. B When we visited Mrs Lan this morning, she was preparing her lunch. (Khi chúng tơi đến thăm bà Lan sáng nay, bà đang chuẩn bị bữa trưa cho mình.) 3. C She told us her life story while we were helping her tidy the house. (Cơ ấy kể cho chúng tơi nghe câu chuyện cuộc đời cơ ấy khi chúng tơi đang giúp cơ ấy dọn dẹp nhà cửa.) 4. D While we were cleaning her kitchen, we heard a knock at the door. It was another old lady who lived next door. (Trong khi chúng tơi đang dọn dẹp nhà bếp của cơ ấy, chúng tơi nghe thấy tiếng gõ cửa. Đĩ là một bà già khác sống bên cạnh.) 5. C We decided to help old people clean their houses while we were talking to them later that day. (Chúng tơi quyết định giúp những người già dọn dẹp nhà cửa của họ trong khi nĩi chuyện với họ vào cuối ngày hơm đĩ.) 6. A While we were helping at the food bank, we met an old friend. (Trong khi chúng tơi đang giúp đỡ tại ngân hàng thực phẩm, chúng tơi đã gặp một người bạn cũ.) 7. C An old lady came to us and asked for help while we were waiting at the bus stop. (Một bà cụ đến gặp chúng tơi và nhờ giúp đỡ khi chúng tơi đang đợi ở bến xe buýt.) 8. B When we came to the local orphanage, all the children there were having their dinner. (Khi chúng tơi đến trại trẻ mồ cơi địa phương, tất cả trẻ em ở đĩ đang ăn tối.) 2. Complete the sentences using the correct present simple or present continuous forms of the verbs in brackets. (Hồn thành các câu bằng cách sử dụng các dạng hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn đúng của các động từ trong ngoặc.) 1. We (decide) ___ to form a volunteer club while we (prepare) ___ for our group presentation about people in need. 2. When we (arrive) ___ at the gate of the primary school at 5:30 p.m., lots of children still (play) ___ in the playground. 3. I (decide) ___ to talk with some of the children while we (wait) ___ for other group members. 4. While I (have) ___ a chat with Amy, her mum (ring) ___ to say she would come home late. 25
  10. 26 5. While we (have) ___ a discussion about how to help the children, we (agree) ___ to organise some after- school activities for them. 6. When An's father (come) ___ to pick her up after school. I (help) ___ An with her homework. 7. While we (present) ___ our volunteer project, the audience (raise) ___ a lot of questions. 8. We (decide) ___ to involve more volunteers in our club while we (talk) ___ about our plan for new activities. Phương pháp giải: When + S + Ved (quá khứ đơn), S + was/ were + Ving (quá khứ tiếp diễn) While S + was/ were + Ving (quá khứ tiếp diễn), S + Ved (quá khứ đơn) Lời giải chi tiết: 1. decided; were preparing 2. arrived; were still playing 3. decided; were waiting 4. was having; rang 5. were having; agreed 6. came; was helping 7. were presenting; raised 8. decided; were talking 1. We decided to form a volunteer club while we were preparing for our group presentation about people in need. (Chúng tơi quyết định thành lập một câu lạc bộ tình nguyện trong khi chúng tơi đang chuẩn bị cho buổi thuyết trình của nhĩm về những người cần sự giúp đỡ.) 2. When we arrived at the gate of the primary school at 5:30 p.m., lots of children still were still playing in the playground. (Khi chúng tơi đến cổng trường tiểu học lúc 5:30 chiều, rất nhiều trẻ em vẫn đang chơi trong sân chơi.) 3. I decided to talk with some of the children while we were waiting for other group members. (Tơi quyết định nĩi chuyện với một số đứa trẻ trong khi chúng tơi đang chờ các thành viên khác trong nhĩm.) 4. While I was having a chat with Amy, her mum rang to say she would come home late. (Trong khi tơi trị chuyện với Amy, mẹ cơ ấy gọi điện nĩi rằng bà ấy sẽ về nhà muộn.) 5. While we were having a discussion about how to help the children, we agreed to organise some after-school activities for them. (Trong khi thảo luận về cách giúp đỡ trẻ em, chúng tơi đã đồng ý tổ chức một số hoạt động sau giờ học cho các em.) 6. When An's father came to pick her up after school. I was helping An with her homework. (Khi bố An đến đĩn cơ ấy sau khi tan học. Tơi đã giúp An làm bài tập về nhà của cơ ấy.) 7. While we were presenting our volunteer project, the audience raised a lot of questions. (Trong khi chúng tơi trình bày về dự án tình nguyện của mình, khán giả đã đặt ra rất nhiều câu hỏi.) 8. We decided to involve more volunteers in our club while we were talking about our plan for new activities. (Chúng tơi quyết định thu hút nhiều tình nguyện viên hơn vào câu lạc bộ của chúng tơi trong khi chúng tơi đang nĩi về kế hoạch của chúng tơi cho các hoạt động mới.) III. READING 1. handmade items /ˈhỉndˈmeɪd ˈaɪtəmz/ (n.phr): đồ vật thủ cơng 2. set up /set ʌp/ (phr.v): thành lập 3. flooded areas /ˈflʌdɪd ˈeərɪəz/ (n.phr): vùng lũ 4. blanket /ˈblỉŋkɪt/ (n): chăn màn 5. deliver /dɪˈlɪvə(r)/ (v): mang đến 6. sense of purpose /sɛns ɒv ˈpɜːpəs/ (n.phr): mục đích sống 7. suffering /ˈsʌfərɪŋ/ (n): đau khổ 8. essential /ɪˈsenʃl/ (adj): cần thiết 9. homeless /ˈhəʊmləs/(adj): vơ gia cư 10. various (adj): đa dạng, nhiều 11. participate (v): tham gia 12. item (n): đồ vật 13. raise (v): quyên gĩp, gây quỹ IV. SPEAKING 1. time management skills /taɪm ˈmỉnɪʤmənt skɪlz/ (n.phr): kỹ năng quản lý thời gian 26
  11. 27 2. communication skills /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃən skɪlz/ (n.phr): kỹ năng giao tiếp 3. gain /ɡeɪn/ (v): đạt được 4. contact /ˈkɒntỉkt/ (v): liên hệ 5. First of all, (Trước tiên) 6. Second, (Thứ hai) 7. Third, (Thứ ba) 8. Finally, (Cuối cùng) 9. For example, (Ví dụ như) 10. For instance, (Ví dụ như) 11. such as ( chẳng hạn như) V. LISTENING 1. non-profit organisation /nɒn-ˈprɒfɪt ˌɔːgənaɪˈzeɪʃən/ (n.phr): tổ chức phi lợi nhuận 2. training courses /ˈtreɪnɪŋ ˈkɔːsɪz/ (n.phr): các khĩa đào tạo 3. experienced /ɪkˈspɪəriənst/ (adj): cĩ kinh nghiệm 4. similar /ˈsɪmələ(r)/ (adj): giống 5. get support /gɛt səˈpɔːt/ (v.phr): hỗ trợ 7. Community Development (n phr) phát triển cộng đồng 8. Donation(n) sự quyên gĩp 9. create facilities (v phr) tạo ra cơ sở vật chất 10. experienced volunteer (n) tình nguyện viên giàu kinh nghiệm 11. application form(n phr) đơn xin việc VI. WRITING 1. be available for /biː əˈveɪləbl fɔː/ (v.phr): cĩ sẵn 2. public announcement /ˈpʌblɪk əˈnaʊnsmənt/ (n.phr): thơng báo cơng khai 3. be interested in something /bi ˈɪntrəstəd ɪn/ (v.phr): quan tâm 4. request /rɪˈkwest/ (v): yêu cầu 5. look forward to doing something /lʊk ˈfɔːwəd tuː ˈdu(ː)ɪŋ ˈsʌmθɪŋ/ (v.phr): mong muốn làm gì đĩ 6. reliable /rɪˈlaɪəbl/ (adj): đáng tin cậy 7. job duties /ʤɒb ˈdjuːtiz/ (n.phr): nhiệm vụ cơng việc quality /ˈkwɒləti/ (n): phẩm chất VII. COMMUNICATION AND CULTURE 1. cheerful /ˈtʃɪəfl/ (adj): vui vẻ 2. confused /kənˈfjuːzd/ (adj): bối rối 3. be preparing for something /biː prɪˈpeərɪŋ fɔː ˈsʌmθɪŋ/ (v.phr): chuẩn bị cho việc gì đĩ 4. appreciate /əˈpriːʃieɪt/ (v): đánh giá 5. grateful /ˈɡreɪtfl/ (adj): biết ơn 6. practical /ˈprỉktɪkl/ (adj): thực tế 7. focus on /ˈfəʊkəs ɒn/ (v.phr): chú trọng vào 8. digital technology /ˈdɪʤɪtl tɛkˈnɒləʤi/ (n.phr): cơng nghệ kỹ thuật số 9. life-saving skills /ˈlaɪfˈseɪvɪŋ skɪlz/ (n.phr): kỹ năng cứu người 10. excited (adj): hào hứng 11. worried (adj): lo lắng VIII. LOOKING BACK AND PROJECT 1. import /ˈɪmpɔːt/ (v): nhập khẩu 2. crave /kreɪv/ (v): khao khát 3. poverty /ˈpɒvəti/ (n): sự nghèo đĩi 4. aim /eɪm/ (v): mục tiêu 5. carry out /'kỉri 'aut/ (phr.v): thực hiện 6. end (v): kết thúc / endless (adj): vơ hạn 7. help (v): giúp đỡ /helpful (adj): cĩ ích, giúp ích 27
  12. 28 8. donate (v): quyên gĩp /donation (n): sự quyên gĩp 9. increase (n): sự gia tăng/increase (v): làm tăng 10. present (n): mĩn quà/present (v): thuyết trình 11. record (n): bản ghi chép/record (v): thu âm, ghi hình UNIT 5: INVENTIONS I. GETTING STARTED 1. invention /ɪnˈvenʃn/ (n): sáng chế 2. computer hardware /kəmˈpjuːtə ˈhɑːdweə/ (n.phr): phần cứng máy tính 3. useful /ˈjuːs.fəl/ (adj): hữu ích 4. allow someone to do something /əˈlaʊ ˈsʌmwʌn tuː duː ˈsʌmθɪŋ/(v.phr): cho phép ai đĩ làm gì 5. completely /kəmˈpliːtli/ (adv): hồn tồn 6. be suitable for something /biː ˈsjuːtəbl fɔː/ (v.phr): thích hợp cho 7. educational apps /ˌɛdju(ː)ˈkeɪʃənl ỉps/ (n.phr): ứng dụng giáo dục 8. be convenient for /biː kənˈviːniənt fɔː/ (v.phr): thuận tiện cho 9. communicate /kəˈmjuːnɪkeɪt/ (v): giao tiếp 10. discuss /dɪˈskʌs/ (v): bàn bạc 11. laptop /ˈlỉptɒp/ (n): chiếc máy tính xách tay 12. valuable (adj): cĩ giá trị 13. smartphone (n): điện thoại di động II. LANGUAGE 1. invention /ɪnˈvɛnʃən/ (n): sự phát minh 2. computer /kəmˈpjuːtə/ (n): máy vi tính 3. holiday /ˈhɒlədeɪ/ (n): kì nghỉ 4. century /ˈsɛnʧʊri/ (n): thế kỉ 5. internet /ˈɪntənet/ 6. family /ˈfỉməli/ (n): gia đình 7. advantage /ədˈvɑːntɪdʒ/ (n): thuận lợi 8. chocolate /ˈtʃɒklət/ (n): sơ-cơ-la 9. invention /ɪnˈvenʃn/ (n): sự phát minh 10. Africa /ˈỉfrɪkə/ (n): châu Phi 11. computer /kəmˈpjuːtə(r)/ (n): máy vi tính 12. syllable /ˈsɪləbl/ (n): âm tiết 13. afternoon /ˌɑːftəˈnuːn/ (n): buổi chiều 14. grandfather /ˈɡrỉnfɑːðə(r)/ (n): ơng (nội/ ngoại) 15. tradition /trəˈdɪʃn/ (n): truyền thống 16. century /ˈsentʃəri/ (n): thế kỉ 17. advantage /ədˈvɑːntɪdʒ/(v,n): tận dụng, lợi thế 18. experiment /ɪkˈsperɪmənt/ (n): thử nghiệm 19. avoid /əˈvɔɪd/ (v): tránh 20. angry /ˈỉŋɡri/ (adj): tức giận 21. play computer games /pleɪ kəmˈpjuːtə geɪmz/ (v.phr): chơi trị chơi máy tính 22. modern device /ˈmɒdən dɪˈvaɪs/ (n.phr): các thiết bị hiện đại 23. computer science /kəmˈpjuːtə ˈsaɪəns/ (n.phr): khoa học máy tính 24. language games /ˈlỉŋgwɪʤ geɪmz/ (n.phr): trị chơi ngơn ngữ Thì hiện tại hồn thành & V-ing và to V I. Thì hiện tại hồn thành (Present perfect) 28
  13. 29 1. Cơng thức 2. Cách sử dụng Chúng ta sử dụng thì hiện tại hồn thành để nĩi về: - sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng hiện tại vẫn đúng hoặc cịn quan trọng. Ví dụ: I have lost my key. Now, I can’t open the door. (Tơi đã mất chìa khĩa của mình. Bây giờ tơi khơng thể mở cửa được.) - sự việc đã bắt đầu trong quá khứ nhưng vẫn tiếp diễn đến hiện tại (thường dùng với since hoặc for). Ví dụ: They have lived here for a year. (Họ sống ở đây khoảng một năm.) - sự việc vừa mới hồn thành ở thời điểm quá khứ rất gần (thường dùng với just hoặc recently). Ví dụ: He has just finished his homework. (Anh ấy vừa làm xong bài tập về nhà.) 3. Dấu hiệu nhận biết - all day (cả ngày), all week (cả tuần), so far (dạo gần đây), already (đã rồi), recently = lately (gần đây), in recent years (những năm gần đây) - up to now = up to the present = up to this moment = until now = until this time: đến tận bây giờ - since + mốc thời gian: từ khi - for + khoảng thời gian: khoảng - several times (vài lần), many times (nhiều lần), once/ twice/ three times (một, hai, ba lần) - ever (đã từng), never (chưa bao giờ) - just: vừa mới (dùng trong câu khẳng định) - not yet: chưa (trong câu phủ định hoặc nghi vấn) - in/ over/ during/ for + the + past/last + time: trong thời gian qua - It’s the first/second/third times (Đây là lần đầu/lần thứ hai/thứ ba ) II. V-ing & to V (gerunds and to-infinitives) 1. V-ing (Gerunds) 29
  14. 30 Chúng ta sử dụng V-ing - sau một số động từ như: avoid (tránh), enjoy (tận hưởng), finish (kết thúc). Ví dụ: I enjoy cooking. (Tơi thích nấu ăn.) - như chủ ngữ trong câu Ví dụ: Learning English is fun. (Học tiếng Anh rất vui.) 2. to V (to-infinitives) Chúng ta sử dụng to V - sau những động từ như: want (muốn), decide (quyết định), allow (cho phép). Ví dụ: My parents don’t allow me to use a smartphone. (Bố mẹ tơi khơng cho phép tơi sử dụng điện thoại thơng minh.) - sau các tính từ nêu ý kiến bắt đầu với “It’s”: It’s + adj + to V Ví dụ: It’s fun to learn English. (Thật vui khi học tiếng Anh.) - như chủ ngữ trong câu. Ví dụ: To learn English is fun. (Học tiếng Anh thật vui.) Chú ý:Một số động từ như like (thích), love (yêu) và hate (ghét) cĩ thể được theo sau bởi V-ing hoặc to V. Ví dụ: I like playing/ to play computer games. 1. Choose the best answers to complete the sentences. (Chọn các câu trả lời đúng nhất để hồn thành các câu.) 1. The door and the window are open. I think someone___ into our house! A. breaks B. broke C. has broken D. will break 2. Jane___ Chinese, but she quitted because it was too difficult. A. studies B. studied C. has studied D. will study 3. Dave ___ Chinese for six years now. He likes it. A. studies B. studied C. has studied D. will study 4. We have worked here ___ 2002 A. for B. since C. In D. to 5. The company ___ a new kind of smartphone. It looks fantastic! A. just introduces C. has just introduced B. just introduced D. will just introduce 6. Hoa is not coming to class today. She ___ back to her hometown A. goes B. go C. has gone D. will go 7. She has had this smartphone___ 10 years. A. for B. since C. from D. in 8. This is a delicious cake, but we have___ had a big dinner and feel very full. A. only B. just C. since D. for Phương pháp giải: + Cấu trúc thì hiện tại hồn thành: - Khẳng định: S + have/ has + Ved/P2 - Phủ định: S + have/ has not + Ved/P2 - Câu hỏi: (wh-word) Have/ Has + S + Ved/P2? + Dấu hiệu nhận biết: so far / many time / just/ already ; for + 1 khoảng thời gian; since + mốc thời gian 30
  15. 31 Lời giải chi tiết: 1.The door and the window are open. I think someone has broken into our house! (Cửa ra vào và cửa sổ đang mở. Tơi nghĩ ai đĩ đã đột nhập vào nhà của chúng tơi!) Giải thích: Thì hiện tại hồn thành diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và cịn tiếp diễn ở hiện tại. 2.Jane studied Chinese, but she quitted because it was too difficult. (Jane đã học tiếng Trung Quốc, nhưng cơ ấy đã bỏ dở vì nĩ quá khĩ.) Giải thích: Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hồn tồn ở quá khứ. 3.Dave has studied Chinese for six years now. He likes it. (Dave đã học tiếng Trung Quốc được sáu năm. Anh ấy thích nĩ.) Giải thích: Việc Dave học tiếng Trung đã xảy ra trong quá khứ và hiện việc học ấy đang tiếp diễn. Dấu hiệu nhận biết “for six years” (đã được 6 năm). Vì vậy trong câu này ta dùng thì hiện tại hồn thành. 4.We have worked here since 2002. (Chúng tơi đã làm việc ở đây từ năm 2002) Giải thích: since + mốc thời gian: từ khi 5.The company has just introduced a new kind of smartphone. It looks fantastic! (Cơng ty vừa giới thiệu một loại điện thoại thơng minh mới. Trơng nĩ tuyệt vời!) Giải thích: Dấu hiệu nhận biết: just (vừa mới) -> diễn tả hành động vừa mới xảy ra. Vì vậy, câu này chúng ta sử dụng thì hiện tại hồn thành. 6.Hoa is not coming to class today. She has gone back to her hometown. (Hơm nay Hoa khơng đến lớp. Cơ ấy đã về quê) Giải thích: Thì hiện tại hồn thành diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và cịn tiếp diễn ở hiện tại. 7.She has had this smartphone for 10 years. (Cơ ấy đã cĩ chiếc điện thoại thơng minh này trong 10 năm.) Giải thích: for + quãng thời gian: trong khoảng 8. This is a delicious cake, but we have just had a big dinner and feel very full. (Đây là một chiếc bánh ngon, nhưng chúng tơi vừa cĩ một bữa tối thịnh soạn và cảm thấy rất no.) Giải thích: Thì hiện tại hồn thành diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra: sự việc “have just had” (vừa cĩ một bữa ăn) đã vừa xảy ra trước thời điểm nĩi ít lâu. 2. Complete the sentences using the correct forms of the verbs in brackets. (Hồn thành các câu bằng cách sử dụng các dạng đúng của động từ trong ngoặc.) 1.Avoid (charge) ___the device for too long. It may overheat and break down. 2.It's very convenient(look) ___ up a new word on a smartphone when learning English. 3.Computers allow us (store) ___ a lot of information. 4.Robots help us (do) ___ difficult or dangerous tasks. 5.(Carry) ___ a laptop around is easy because it is often very light and small. 6.I decided (give) ___ my old laptop to my younger brother. 7.Some people hate (use) ___ technology. 8.My friends enjoy (learn) ___ English on their smart devices. Lời giải chi tiết: 31
  16. 32 1.Avoid charging the device for too long. It may overheat and break down. (Tránh sạc thiết bị quá lâu. Nĩ cĩ thể quá nĩng và hỏng.) Giải thích: avoid + Ving: tránh làm gì 2.It's very convenient to look up a new word on a smartphone when learning English. (Tra từ mới trên điện thoại thơng minh khi học tiếng Anh rất tiện lợi.) Giải thích: Cấu trúc: S + be + adj + to V 3.Computers allow us to store a lot of information. (Máy tính cho phép chúng ta lưu trữ rất nhiều thơng tin.) Giải thích: allow + O + to V: cho phép ai làm gì 4.Robots help us do / to do difficult or dangerous tasks. (Robot giúp chúng ta làm những cơng việc khĩ khăn hoặc nguy hiểm.) Giải thích: help + O + Ving / to V: giúp ai làm gì 5.To carry / Carrying a laptop around is easy because it is often very light and small. (Mang theo máy tính xách tay rất dễ dàng vì nĩ thường rất nhẹ và nhỏ.) Giải thích: V-ing và to V đều cĩ thể được sử dụng làm chủ ngữ đứng đầu câu. 6.I decided to give my old laptop to my younger brother. (Tơi quyết định tặng chiếc máy tính xách tay cũ của tơi cho em trai tơi.) Giải thích: decide + to V: quyết định làm gì 7.Some people hate using / to use technology. (Một số người ghét sử dụng cơng nghệ.) Giải thích: hate + Ving / to V: ghét làm gì 8.My friends enjoy learning English on their smart devices. (Bạn bè của tơi thích học tiếng Anh trên thiết bị thơng minh của họ.) Giải thích: enjoy + Ving: thích làm gì 3. There is a mistake in each sentence. Find and correct it. (Cĩ một lỗi sai trong mỗi câu. Tìm và sửa nĩ.) 1. We lived here since 1990. We all enjoy living in this neighbourhood. 2. Have you finished did your homework? 3. They want trying the new device because it is very useful. 4. I have used this smartphone during 20 years. It is old now. 5. We have recent bought a new laptop. 6. Design a new invention is not easy. 7. I have tried everything but it is really difficult for remove this stain. 8. Everyone has met at the meeting yesterday and we had a great discussion. Lời giải chi tiết: 32
  17. 33 1. We have lived here since 1990. We all enjoy living in this neighbourhood. (Chúng tơi sống ở đây từ năm 1990. Tất cả chúng tơi đều thích sống trong khu phố này.) Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hồn thành “since + mốc thời gian”. 2. Have you finished doing your homework? (Bạn đã làm xong bài tập chưa?) Giải thích: finish + Ving: hồn thành việc gì đĩ. 3. They want to try the new device because it is very useful. (Họ muốn thử thiết bị mới vì nĩ rất hữu ích.) Giải thích: want + to V: muốn làm gì 4. I have used this smartphone for 20 years. It is old now.\ (Tơi đã sử dụng điện thoại thơng minh này trong suốt 20 năm. Bây giờ nĩ đã cũ.) Giải thích: for + khoảng thời gian: trong khoảng 5. We have recently bought a new laptop. (Gần đây chúng tơi đã mua một máy tính xách tay mới.) 6. Designing / To design a new invention is not easy. (Thiết kế một phát minh mới khơng phải là dễ dàng.) Giải thích: V-ing và to V đều cĩ thể được sử dụng làm chủ ngữ đứng đầu câu. 7. I have tried everything but it is really difficult to remove this stain. (Tơi đã thử mọi cách nhưng rất khĩ để loại bỏ vết bẩn này.) Giải thích: Cấu trúc: S + be + adj + to V 8. Everyone met at the meeting yesterday and we had a great discussion. (Mọi người đã gặp nhau tại cuộc họp ngày hơm qua và chúng tơi đã cĩ một cuộc thảo luận tuyệt vời.) Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “yesterday” (ngày hơm qua). III. READING 1. Artificial Intelligence /ˌɑːtɪfɪʃl.ɪnˈtelɪɡəns/ (n.phr): trí tuệ nhân tạo 2. robot /ˈrəʊbɒt/ (n): người máy 3. human language /ˈhjuːmən ˈlỉŋgwɪʤ/ (n.phr): ngơn ngữ lồi người 4. be applied to /biː əˈplaɪd tuː/ (v.phr): được ứng dụng 5. vacuum cleaners /ˈvỉkjʊəm ˈkliːnəz/ (n): máy hút bụi 6. effective /ɪˈfektɪv/ (adj): hiệu quả 7. collect information /kəˈlɛkt ˌɪnfəˈmeɪʃən/ (v.phr): thu thập thơng tin 8. route /ru:t/ (n): tuyến đường 9. thanks to /θỉŋks tuː/ (v.phr): nhờ cĩ 10. computer programmes /kəmˈpjuːtə ˈprəʊgrỉmz/ (n.phr): chương trình máy tính 11. make machines /meɪk məˈʃiːnz/ (v.phr): cỗ máy 33
  18. 34 IV. SPEAKING 1. We/ People (can) use sth to do/ for sth: Chúng ta/ Mọi người cĩ thể sử dụng để 2. S + is/ are used for sth/ doing sth: được sử dụng cho việc V. LISTENING 1. button /ˈbʌtn/ (n): nút 2. charge /tʃɑːdʒ/ (v): sạc 3. stain /steɪn/ (n): vết bẩn 4. press /pres/ (v): nhấn 5. vacuum cleaner (n Phr) máy hút bụi VI. WRITING 1. diagram /ˈdaɪəɡrỉm/ (n): biểu đồ 2. plan holidays /plỉn ˈhɒlədeɪz/(v.phr): lên kế hoạch cho kỳ nghỉ 3. clean the house /kliːn ðə haʊs/ (v.phr): dọn dẹp nhà cửa 4. transport /ˈtrỉnspɔːt/ (n): giao thơng 5. Explanation (n) lời giải thích 6. Benefit (n) lợi ích VII. COMMUNICATION AND CULTURE 1. let someone know /lɛt ˈsʌmwʌn nəʊ/ (v.phr): cho ai đĩ biết điều gì 2. recommend /ˌrekəˈmend/ (v): giới thiệu 3. further information /ˈfɜːðər ˌɪnfəˈmeɪʃən/ (n.phr): thơng tin thêm 4. assistant /əˈsɪstənt/ (n): trợ lý 5. run /rʌn/ (v): chạy bằng 6. control /kənˈtrəʊl/ (v): điều khiển 7. processor speed /ˈprəʊsɛsə spiːd/ (n.phr): tốc độ bộ xử lý 8. Random Access Memory(RAM) /ˈrỉndəm ˈỉksɛs ˈmɛməri/ (n): bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên 9. display /dɪˈspleɪ/ (v): hiển thị 10. storage space /ˈstɔːrɪʤ speɪs/(n.phr): khơng gian lưu trữ 11. battery /ˈbỉtri/ (n): pin 12. designer /dɪˈzaɪnə(r)/ (n): dân thiết kế 13. prefer /prɪˈfɜː(r)/ (v): thích hơn VIII. LOOKING BACK AND PROJECT 1. benefit /ˈbenɪfɪt/ (n): lợi ích 2. invention /ɪnˈvenʃn/ (n): phát minh 3. memory/ˈmeməri/ (n): bộ nhớ 4. telephone /ˈtelɪfəʊn/ (n): điện thoại) 5. computer /kəmˈpjuːtə(r)/ (n): máy vi tính 6. Technology Fair /tɛkˈnɒləʤi feə/ n.phr): hội chợ cơng nghệ 7. install /ɪnˈstɔːl/ (v): lắp đặt 8. TV designs /ˌtiːˈviː dɪˈzaɪnz/ (n.phr): thiết kế TV UNIT 6: GENDER EQUALITY I. GETTING STARTED 1. gender equality /ˈʤɛndər i(ː)ˈkwɒlɪti/ (n/p): bình đẳng giới 2. career choices /kəˈrɪə ˈʧɔɪsɪz/ (n/p): lựa chọn nghề nghiệp 3. equal opportunity /ˈiːkwəl ˌɒpəˈtjuːnɪti/ (n/p): cơ hội bình đẳng 4. hike /haɪk/ (v): đi bộ đường dài 5. adorable /əˈdɔːrəbl/ (adj): đáng yêu 6. surgeon /ˈsɜːdʒən/ (n): bác sĩ phẫu thuật 34
  19. 35 7. airline pilot /ˈeəlaɪn ˈpaɪlət/ (n): phi cơng hàng khơng 8. focus on /ˈfəʊkəs ɒn/ (v.phr): tập trung vào 9. come true /kʌm truː/ (v.phr): hiện thực 10. be allowed to do something /biː əˈlaʊd tuː duː ˈsʌmθɪŋ/ (v.phr): khơng được phép 11. be encouraged to do something /biː ɪnˈkʌrɪʤd tuː duː ˈsʌmθɪŋ/ (v.phr): được khuyến khích làm gì 12. be kept home /biː kɛpt həʊm/ (v.phr): được giữ ở nhà 13. treat /triːt/ (v): đối xử 14. physics /ˈfɪzɪks/ (n): mơn Lý II. LANGUAGE 1. celebrate /ˈselɪbreɪt/ (v): ăn mừng 2. promote /prəˈməʊt/ (v): thúc đẩy 3. require /rɪˈkwaɪə(r)/ vThe job requires both physical and mental strength 4. deal with /diːl wɪð/ (v.phr): giải quyết 5. rights /raɪts/ (n): quyền 1. operation /ˌɒpəˈreɪʃn/ (n): ca phẫu thuật.: bạo lực gia đình 2. child marriage /ʧaɪld ˈmỉrɪʤ/ (n.phr): kết hơn trẻ em 3. give birth /gɪv bɜːθ/ (v.phr): sinh con 4. uneducated /ʌnˈedʒukeɪtɪd/ (adj): thất học 5. stay long /steɪ lɒŋ/ (v.phr): ở lại lâu hơn 6. be less likely to /biː lɛs ˈlaɪkli tuː/ (v.phr): ít cĩ khả năng 13.community /kəˈmjuːnəti/ (n): cộng đồng 14. earn /ɜːn/ (v): kiếm tiền 15. tend to /tɛnd tuː/ (v.phr): cĩ xu hướng 16. achieve /əˈtʃiːv/ (v): đạt được 17.lead to /liːd tuː/ (v.phr): dẫn đến Câu bị động với động từ khuyết thiếu Các động từ khuyết thiếu (modals): - can/ could/ may/ might: cĩ thể - must: phải - should/ ought to: nên Câu chủ động Câu bị động Cấu trúc S + modal + V (nguyên thể) S + modal + be Ved/P2 Ví dụ Engineers may build a new bridge. A new bridge may be built (by engineers). (Các kỹ sư cĩ thể xây một cây cầu (Một cây cầu mới cĩ thể được xây bới các mới.) kỹ sư.) 1. Complete the sentences using the correct forms of the verbs in brackets. (Hồn thành các câu bằng cách sử dụng các dạng đúng của động từ trong ngoặc.) 1. Girls and women should (provide) ___ with equal access to education and employment. 2. Equal income opportunities for men and women ought to (promote) ___. 3. Girls should (not treat) ___differently from boys. 4. Boys and girls could (play) ___ on the same team. 5. The files can (download) ___in less than a minute. 6. Must men and women (give) ___ equal rights? 7. Girls should (not force) ___ to get married before the age of 18. 8. Why must male and female competitors (judge) ___ fairly? 35
  20. 36 Phương pháp giải: Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + be + modal + V-pp (by O) Lời giải chi tiết: 1. Girls and women should be provided with equal access to education and employment. (Trẻ em gái và phụ nữ phải được tiếp cận bình đẳng với giáo dục và việc làm.) 2. Equal income opportunities for men and women ought to be promoted. (Cơ hội bình đẳng về thu nhập cho nam giới và phụ nữ phải được thúc đẩy.) 3. Girls should not be treated differently from boys. (Con gái khơng được đối xử khác với con trai.) 4. Boys and girls could play on the same team. (Con trai và con gái cĩ thể chơi trong cùng một đội.) 5. The files can be downloaded in less than a minute. (Các tập tin cĩ thể được tải xuống trong vịng chưa đầy một phút.) 6. Must men and women be given equal rights? (Nam và nữ phải được trao quyền bình đẳng?) 7. Girls should not be forced to get married before the age of 18. (Khơng nên ép con gái kết hơn trước 18 tuổi.) 8. Why must male and female competitors be judged fairly? (Tại sao các đối thủ nam và nữ phải được đánh giá cơng bằng?) 2. There is a mistake in each sentence. Find and correct it. (Cĩ một lỗi sai trong mỗi câu. Tìm và sửa nĩ.) 1. Should women be worked after getting married? 2. Some men may be asked their wives to stay at home. 3. Researchers find that women can be made better surgeons than men. 4. Domestic violence against girls and women must be stop. 5. Girls can be faced serious health risks if they get married young. 6. Child marriage might be led to domestic violence. 7. In many jobs women might pay less than men. 8. Today's women can find serving in many parts of the army and police forces. Lời giải chi tiết: 36
  21. 37 1. Should women work after getting married? (Phụ nữ sau khi kết hơn cĩ nên đi làm khơng?) 2. Some men may ask their wives to stay at home. (Một số người đàn ơng cĩ thể yêu cầu vợ họ ở nhà.) 3. Researchers find that women can make better surgeons than men. (Các nhà nghiên cứu nhận thấy rằng phụ nữ cĩ thể làm bác sĩ phẫu thuật giỏi hơn nam giới.) 4. Domestic violence against girls and women must be stopped / stop. (Phải ngăn chặn / chấm dứt bạo lực gia đình đối với trẻ em gái và phụ nữ.) 5. Girls can face serious health risks if they get married young. (Các cơ gái cĩ thể phải đối mặt với những nguy cơ sức khỏe nghiêm trọng nếu kết hơn khi cịn trẻ.) 6. Child marriage might lead to domestic violence. (Tảo hơn cĩ thể dẫn đến bạo lực gia đình.) 7. In many jobs women might be paid less than men. (Trong nhiều cơng việc, phụ nữ cĩ thể được trả lương thấp hơn nam giới.) 8. Today's women can be found serving in many parts of the army and police forces. (Phụ nữ ngày nay cĩ thể được tìm thấy đang phục vụ trong nhiều bộ phận của quân đội và lực lượng cảnh sát.) III. READING 1. take care of /teɪk ker ɒv/ (phr.v): chăm sĩc 2. be unable to /biː ʌnˈeɪbl tuː/ (v.phr): khơng thể đọc 3. challenge /ˈtʃỉlɪndʒ/ (v): thách thức 4. be forced to /biː fɔːst tuː/ (v.phr): buộc phải 5. protect someone from something /prəˈtɛkt ˈsʌmwʌn frɒm ˈsʌmθɪŋ/ (v.phr): bảo vệ ai đĩ khỏi cái gì 6. domestic violence /dəʊˈmɛstɪk ˈvaɪələns/ (n.phr): bạo lực gia đình 7. child marriage /ʧaɪld ˈmỉrɪʤ/ (n.phr): kết hơn trẻ em 8. give birth /gɪv bɜːθ/ (v.phr): sinh con 9. uneducated /ʌnˈedʒukeɪtɪd/ (adj): thất học 10. stay long /steɪ lɒŋ/ (v.phr): ở lại lâu hơn 11. be less likely to /biː lɛs ˈlaɪkli tuː/ (v.phr): ít cĩ khả năng 12. higher salary /ˈhaɪə ˈsỉləri/ (n.phr): lương cao hơn 13. community /kəˈmjuːnəti/ (n): cộng đồng 14. earn /ɜːn/ (v): kiếm tiền 15. tend to /tɛnd tuː/ (v.phr): cĩ xu hướng 16. achieve /əˈtʃiːv/ (v): đạt được 17. lead to /liːd tuː/ (v.phr): dẫn đến IV. SPEAKING 1. shop assistant /ˈʃɒp əˌsɪs.tənt/ (n.phr): trợ lý cửa hàng 2. nurse /nɜːs/ (n): y tá 3. firefighter /ˈfaɪəfaɪtə(r)/ (n): lính cứu hỏa 4. kindergarten teacher /ˈkɪndəˌgɑːtn ˈtiːʧə/ (n): cơ giáo mẫu giáo 37
  22. 38 5. engineer /ˌendʒɪˈnɪə(r)/ (n): kỹ sư 6. secretary /ˈsekrətri/ (n): thư ký 7. physical strength /ˈfɪzɪkəl strɛŋθ/ (n.phr): thể lực 8. communication skills /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃən skɪlz/ (n.phr): kỹ năng giao tiếp 9. work well under pressure /wɜːk wɛl ˈʌndə ˈprɛʃə/ (v.phr): làm việc tốt dưới áp lực 10. gentle /ˈdʒentl/ (adj): nhẹ nhàng 11. persuasion skills /pəˈsweɪʒən skɪlz/ (n.phr): kỹ năng thuyết phục 12. work schedule /wɜːk ˈʃɛdjuːl/ (n.phr): lịch trình làm việc V. LISTENING 1. parachutist /ˈpỉrəʃuːtɪst/(n): vận động viên nhảy dù 2. Soviet space program /ˈsəʊvɪət speɪs ˈprəʊgrỉm/ (n.phr): chương trình vũ trụ của Liên Xơ 3. travel into space /ˈtrỉvl ˈɪntuː speɪs/ (v.phr): du hành vào vũ trụ 4. award /əˈwɔːrd/ (n): giải thưởng VI. WRITING 1. medical knowledge /ˈmɛdɪkəl ˈnɒlɪʤ/ (n.phr): kiến thức y học 2. make important decisions /meɪk ɪmˈpɔːtənt dɪˈsɪʒənz/ (v.phr): đưa ra quyết định quan trọng 3. mentally /ˈmɛntəli/ (adv): tinh thần 4. responsibility /rɪˌspɒnsəˈbɪləti/ (n): trách nhiệm 5. benefit from /ˈbɛnɪfɪt frɒm/ (v.phr): lơi ích từ VII COMMUNICATION AND CULTURE 1. medical school /ˈmɛdɪkəl skuːl/ (n.phr): trường Y 2. disagree /ˌdɪsəˈɡriː/ (v): khơng đồng ý 3. take place /teɪk pleɪs/ (v.phr): diễn ra 4. be not suitable for /biː nɒt ˈsjuːtəbl fɔː/ (v.phr): khơng phù hợp 5. ban /bỉn/ (n): lệnh cấm 6. competition /kɑːm.pəˈtɪʃ.ən/ (n): cuộc thi 7. draw /drɔː/ (v): thu hút VIII. LOOKING BACK AND PROJECT 1. lift /lɪft/ v): nới lỏng, dở bỏ 2. championship /ˈtʃỉmpiənʃɪp/ (n): chức vơ địch 3. cosmonaut /ˈkɒzmənɔːt/ (n): phi hành gia 4. medal /ˈmedl/ (n): huy chương 5. job advert /ʤɒb ədˈvɜːt/ (n.phr): quảng cáo tuyển dụng 6. popular /ˈpɒpjələ(r)/ (adj): phổ biến UNIT 7: VIETNAM AND INTERNATIONAL ORGANISATIONS I. GETTING STARTED 1. world peace /wɜːld piːs/ (n.phr): hịa bình thế giới 2. poverty /ˈpɒvəti/ (n): sự nghèo nàn 3. join /dʒɔɪn/ (v): gia nhập 4. peacekeeping /ˈpiːskiːpɪŋ/ (n): hoạt động gìn giữ hịa bình 5. form /fɔːm/ (v): thành lập 6. aim /eɪm/ (v): nhằm 7. make sure /meɪk ʃʊə/ (v.phr): đảm bảo 8. technical support /meɪk ʃʊə ˈtɛknɪkəl səˈpɔːt/ (n.phr): hỗ trợ kỹ thuật 9. economic /ˌiːkəˈnɒmɪk/ (adj): thuộc về kinh tế 10. achieve /əˈtʃiːv/ (v): đạt được 11. foreign investors /ˈfɒrɪn ɪnˈvɛstəz/ (n.phr): nhà đầu tư nước ngồi 12. damage /ˈdỉmɪdʒ/ (v): hư hại 38
  23. 39 13. participate in /pɑːˈtɪsɪpeɪt in/ (v.phr): tham gia II. LANGUAGE 1. disadvantaged children /ˌdɪsədˈvɑːntɪʤd ˈʧɪldrən/ (n.phr): trẻ em cĩ hồn cảnh khĩ khăn 2. environmental protection /ɪnˌvaɪərənˈmɛntl prəˈtɛkʃən/ (n.phr): bảo vệ mơi trường 3. educational opportunities /ˌɛdju(ː)ˈkeɪʃənl ˌɒpəˈtjuːnɪtiz/(n.phr): cơ hội giáo dục 4. intend /ɪnˈtend/ (v): định làm gì 5. create /kriˈeɪt/ (v.phr): tạo ra 6. go into /gəʊ ˈɪntuː/ (phr.v): nhập ngũ 7. encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/ (v): khuyến khích 8. promise /ˈprɒmɪs/ (v): hứa 9. customs /ˈkʌstəmz/ (n): phong tục 10. commit /kəˈmɪt/ (v): cam kết 11. donation /dəʊˈneɪʃn/ (n): sự quyên gĩp 12. sign an agreement /saɪn ən əˈgriːmənt / (v.phr): ký một thỏa thuận 13. packaging /ˈpỉkɪdʒɪŋ/ (n): bao bì 14. destination /ˌdestɪˈneɪʃn/ (n): điểm đến 15. competitive /kəmˈpetətɪv/ (adj): cạnh tranh 16. imported goods /ɪmˈpɔːtɪd gʊdz/ (n.phr): hàng nhập khẩu 17. stage /steɪdʒ/ (n): trường (vị trí) Ngữ pháp: Tính từ so sánh hơn và so sánh nhất I. Cách sử dụng: Chúng ta sử dụng tính từ so sánh hơn để: + so sánh một người hoặc vật với một người hoặc vật khác Ví dụ: The European markets are usually more competitive than the Asian markets. (Thị trường châu Âu thường cạnh tranh hơn thị trường châu Á.) = The Asian markets are less competitive than the European markets. (Thị trường châu Á ít cạnh tranh hơn thị trường châu Âu.) + thể hiện sự thay đổi Ví dụ: Since then, our country has become more active. (Kể từ đĩ, đất nước của chúng ta trở nên năng động hơn.) Chúng ta sử dụng so sánh nhất để so sánh một người hoặc vật với một nhĩm trong đĩ cĩ người hoặc vật được so sánh. Ví dụ: This trade organization includes two of the largest economies in the world: the United States and China. (Tổ chức thương mại này bao gồm hai trong số những nền kinh tế lớn nhất thế giới: Mỹ và Trung Quốc.) UNICEF supports the most disadvantaged children all over the world. (UNICEF hỗ trợ trẻ em thiệt thịi nhất trên tồn thế giới.) Cấu trúc: 39
  24. 40 1. There is a mistake in each sentence. Find and correct it. (Cĩ một lỗi sai trong mỗi câu. Tìm và sửa nĩ.) 1. European markets are usually the more competitive than Asian markets. 2. The WTO is the larger trade organisation in the world. 3. Poorly designed packaging makes our products the least competitive than foreign products. 4. Viet Nam has become one of the more popular destinations for foreign tourists in Asia. 5. Some universities in Viet Nam have become the more attractive to foreign students than before. 6. This place was named the more popular attraction in our country. 7. Some imported goods are the cheaper than locally produced goods. 8. The United Nations is a largest international organisation. Phương pháp giải: Chúng ta dùng so sánh hơn của tính từ để: - So sánh một người hoặc vật với người hoặc vật khác. 40
  25. 41 - Cho thấy sự thay đổi Cơng thức: 1. So sánh hơn của tính từ ngắn: adj + -er + (than) 2. So sánh hơn của tính từ dài: more + adj + (than) Chúng ta dùng so sánh nhất của tính từ để so sánh một người hoặc vật với tồn bộ nhĩm của người hoặc vật đĩ. Cơng thức: 1. So sánh nhất của tính từ ngắn: the adj + -est + (N) 2. So sánh nhất của tính từ dài: the most + adj + (N) Lời giải chi tiết: 1. European markets are usually more competitive than Asian markets. (Thị trường châu Âu thường cạnh tranh hơn thị trường châu Á.) 2. The WTO is the largest trade organisation in the world. (WTO là tổ chức thương mại lớn nhất trên thế giới.) 3. Poorly designed packaging makes our products less competitive than foreign products. (Bao bì được thiết kế kém làm cho sản phẩm của chúng ta kém cạnh tranh hơn so với các sản phẩm nước ngồi.) 4. Viet Nam has become one of the most popular destinations for foreign tourists in Asia. (Việt Nam đã trở thành một trong những điểm đến phổ biến nhất đối với khách du lịch nước ngồi ở châu Á.) 5. Some universities in Viet Nam have become more attractive to foreign students than before. (Một số trường đại học ở Việt Nam đã trở nên hấp dẫn hơn đối với sinh viên nước ngồi so với trước đây.) 6. This place was named the most popular attraction in our country. (Nơi đây được mệnh danh là điểm tham quan hút khách nhất nước ta.) 7. Some imported goods are cheaper than locally produced goods. (Một số hàng hố nhập khẩu rẻ hơn hàng hố sản xuất trong nước.) 8. The United Nations is the largest international organisation. (Liên hợp quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất.) 2. Complete the sentences using the correct form of the adjectives (comparative/ superlative) in brackets. (Hồn thành các câu bằng cách sử dụng dạng đúng của các tính từ (so sánh / so sánh nhất) trong ngoặc.) 1. This city becomes (crowded)___in the summer than in other seasons. 2. Now our organisation is trying to provide (practical) ___ support to disadvantaged people than before. 3. People in this country still lack (basic) ___ services such as gas, water and electricity. 4. They will choose (good) ___ experts to join the peacekeeping activities in the region. 5. As our organisation gets (big) ___ we will need more volunteers. 6. As more foreigners come to work in Viet Nam, we need to find jobs in a (competitive) ___market. 7. Providing an all-round education is (effective) ___ way to help people in poor countries. 8. This city has become one of (attractive) ___ destinations for foreign visitors. 41
  26. 42 Lời giải chi tiết: 1. This city becomes more crowded in the summer than in other seasons. (Thành phố này trở nên đơng đúc hơn vào mùa hè so với các mùa khác.) 2. Now our organisation is trying to provide more practical support to disadvantaged people than before. (Hiện nay tổ chức của chúng tơi đang cố gắng hỗ trợ thiết thực hơn cho những người cĩ hồn cảnh khĩ khăn hơn trước.) 3. People in this country still lack the most basic services such as gas, water and electricity. (Người dân nước này vẫn thiếu những dịch vụ cơ bản nhất như gas, nước và điện.) 4. They will choose the best experts to join the peacekeeping activities in the region. (Họ sẽ chọn những chuyên gia giỏi nhất để tham gia các hoạt động gìn giữ hịa bình trong khu vực.) 5. As our organisation gets bigger we will need more volunteers. (Khi tổ chức của chúng tơi lớn hơn, chúng tơi sẽ cần nhiều tình nguyện viên hơn.) 6. As more foreigners come to work in Viet Nam, we need to find jobs in a more competitive market. (Khi cĩ nhiều người nước ngồi đến làm việc tại Việt Nam, chúng ta cần tìm việc làm trong một thị trường cạnh tranh hơn.) 7. Providing an all-round education is the most effective way to help people in poor countries. (Cung cấp một nền giáo dục tồn diện là cách hiệu quả nhất để giúp đỡ người dân ở các nước nghèo.) 8. This city has become one of the most attractive destinations for foreign visitors. (Thành phố này đã trở thành một trong những điểm đến hấp dẫn nhất đối với du khách nước ngồi.) READING 1. support /səˈpɔːt/ (v): hỗ trợ 2. offer /ˈɒfə(r)/ (v): mang đến 3. essential /ɪˈsenʃl/ (adj): cần thiết 4. disabilities /ˌdɪsəˈbɪlɪtiz/ (n): khuyết tật 5. promote /prəˈməʊt/ (v): thúc đẩy 6. prevent /prɪˈvent/ (v): ngăn ngừa 7. prepare someone for something /prɪˈpeə ˈsʌmwʌn fɔː ˈsʌmθɪŋ/ (v.phr): chuẩn bị để ai đĩ làm gì 8. regional educational programme /ˈriːʤənl ˌɛdju(ː)ˈkeɪʃənl ˈprəʊgrỉm/(n.phr): chương trình giáo dục khu vực 9. fast-changing world /fɑːst-ˈʧeɪnʤɪŋ wɜːld/ (n.phr): thế giới thay đổi nhanh chĩng 10. respect /rɪˈspekt/ (v): tơn trọng 11. look down on somebody /lʊk daʊn ɒn ˈsʌmbədi/ (v.phr): coi thường 12. get on well with somebody /gɛt ɒn wɛl wɪð ˈsʌmbədi/ (v.phr): hịa thuận với ai đĩ 13. refuse /rɪˈfjuːz/ (v): từ chối III. SPEAKING 1. career advice /kəˈrɪər ədˈvaɪs/(n.phr): lời khuyên nghề nghiệp 2. job market /ʤɒb ˈmɑːkɪt/ (n.phr): thị trường việc làm 3. focus on /ˈfəʊkəs ɒn/ (v.phr): tập trung vào 4. life-saving vaccines /ˈlaɪfˈseɪvɪŋ ˈvỉksiːnz/ (n.phr): vắc-xin cứu mạng 5. drop out of school /drɒp aʊt ɒv skuːl/ (v.phr): bỏ học IV. LISTENING 1. be willing to /biː ˈwɪlɪŋ tuː/ (v.phr): sẵn sàng 42
  27. 43 2. non-governmental organisations /nɒn-ˌgʌvənˈmɛntl ˌɔːgənaɪˈzeɪʃənz/ (n.phr): tổ chức phi chính phủ 3. select /sɪˈlekt/ (v): chọn 4. gain /ɡeɪn/ (v): thu được V. WRITING 1. various exchanges /ˈveərɪəs ɪksˈʧeɪnʤɪz/ (n.phr): hoạt động trao đổi đa dạng 2. travel abroad /ˈtrỉvl əˈbrɔːd/ (v.phr): đi du lịch nước ngồi 3. get to know /gɛt tuː nəʊ/ (v.phr): tìm hiểu VI. COMMUNICATION AND CULTURE 1. on time /ɒn taɪm/ (prep. phr): đúng giờ 2. art exhibition /ɑːt ˌɛksɪˈbɪʃən/ (n.phr): triển lãm nghệ thuật 3. delighted /dɪˈlaɪtɪd/ (adj): vui 4. hunger /ˈhʌŋɡə(r)/ (n): nạn đĩi 5. nutrition /njuˈtrɪʃn/ (n): dinh dưỡng 6. agricultural products /ỉgrɪˈkʌlʧərəl ˈprɒdʌkts/ (n.phr): nơng sản 7. food security /fuːd sɪˈkjʊərɪti/ (n.phr): an ninh lương thực 8. growth and development /grəʊθ ỉnd dɪˈvɛləpmənt/ (n.phr): sự tăng trưởng và phát triển VII. LOOKING BACKAND PROJECT 1. financial provider /faɪˈnỉnʃəl prəˈvaɪdə/ (n.phr): nhà cung cấp tài chính 2. non-profit environmental organisation /nɒn-ˈprɒfɪt ɪnˌvaɪərənˈmɛntl ˌɔːgənaɪˈzeɪʃən/ (n.phr): tố chức mơi trường phi lợi nhuận 3. local issues /ˈləʊkəl ˈɪʃuːz/(n.phr): các vấn đề địa phương 4. reduction /rɪˈdʌkʃn/ (n): giảm UNIT 8: NEW WAYS TO LEARN I. GETTING STARTED 1. blended learning /ˈblɛndɪd ˈlɜːnɪŋ/ (n.phr): học tập kết hợp 2. face-to-face learning /feɪs-tuː-feɪs ˈlɜːnɪŋ/ (n.phr): học tập trực tiếp 3. online learning /ˈɒnˌlaɪn ˈlɜːnɪŋ/ (n.phr): học trực tuyến 4. upload /ˌʌpˈləʊd/ (v): tải lên 5. search for /sɜːʧ fɔː/ (v.phr): tìm kiếm = look for /lʊk fɔː/ 6. be not good at /biː nɒt gʊd ỉt/ (v.phr): khơng giỏi việc gì đĩ 7. prefer /prɪˈfɜː(r)/ (v): thích hơn 8. material /məˈtɪəriəl/ (n): tài liệu 9. do a lot of projects /duː ə lɒt ɒv ˈprɒʤɛkts/ (v.phr): thực hiện rất nhiều dự án 10. control over /kənˈtrəʊl ˈəʊvə/ (v.phr): kiểm sốt nhiều hơn 11. traditional methods of teaching /trəˈdɪʃənl ˈmɛθədz ɒv ˈtiːʧɪŋ/ (n.phr): phương pháp giảng dạy truyền thống 12. try /traɪ/ (v): thử 13. geography /dʒiˈɒɡrəfi/ (n): địa lý 14. original /əˈrɪdʒənl/ (adj): nguyên bản, ban đầu II. LANGUAGE 1. strategy /ˈstrỉtədʒi/ (n): chiến lược 2. allow someone to do something /əˈlaʊ ˈsʌmwʌn tuː duː ˈsʌmθɪŋ/ (v.phr): cho phép ai đĩ làm gì 3. encourage someone to do something /ɪnˈkʌrɪʤ ˈsʌmwʌn tuː duː ˈsʌmθɪŋ (v.phr): khuyến khích ai đĩ làm gì 4. voice recorder /vɔɪs rɪˈkɔːdəz/ (n.phr): máy ghi âm 5. workshop /ˈwɜːkʃɒp/ (n): hội thảo 6. instruction book /ɪnˈstrʌkʃən bʊk/ (n): sách hướng dẫn 7. presentation /ˌpreznˈteɪʃn/ (n): bài thuyết trình 8. design /dɪˈzaɪn/ (v): thiết kế 9. easy to use /ˈiːzi tuː juːz/ (adj.phr): dễ sử dụng 43
  28. 44 10. be familiar with /biː fəˈmɪliə wɪð/ (v.phr): quen thuộc 44
  29. 45 1. Complete the sentences, using which, that, who or whose. (Hồn thành các câu, sử dụng which, that, who hoặc whose.) 1. Smart boards, ___ bring many benefits to students are being used in many schools. 2. This is an electronic device ___ students can use without a lot of training. 3. This school is only for children ___ first language is not English. 4. Students ___ are good at managing time often have better results at school. 5. There are interactive activities ___can be easily downloaded from the Internet. 6. Students ___ don't hand in their papers on time will fail the exam. 7. Teachers ___ computer skills are not good may have a problem with giving online classes. 8. Mr Lan encouraged his students, ___ project was on smart digital books to register in the innovative Idea Competition. 9. Teacher can upload videos and other materials on the classroom blog, ___ can help students understand the lesson. 10. Parents ___ complain about their children's performance may be happy with the new teaching methods. Phương pháp giải: Để biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ khơng xác định, ta lưu ý các điểm sau: - Khi danh từ mà nĩ bổ nghĩa là một danh từ riêng (Peter, Jane, Rosie, ) 45
  30. 46 - Khi danh từ mà nĩ bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their) - Khi danh từ mà nĩ bổ nghĩa là một danh từ đi với this, that, these, those 1. WHO: người mà - Làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ - Thay thế cho danh từ chỉ người N (person) + WHO + V + O 2. THAT: cái mà/ người mà - Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ - Thay thế cho danh từ chỉ vật hoặc chỉ người, khơng đứng sau dấu phẩy N (person) + THAT + V + O N (thing) + THAT + S + V 3. WHICH: cái mà - Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ - Thay thế cho danh từ chỉ vật .N (thing) + WHICH + V + O .N (thing) + WHICH + S + V 4. WHOSE: của, cái/người mà cĩ - Làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ - Chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s N (person, thing) + WHOSE + N + V . Lời giải chi tiết: 1. Smart boards, which bring many benefits to students are being used in many schools. (Bảng thơng minh, mang lại nhiều lợi ích cho học sinh đang được sử dụng ở nhiều trường học.) Giải thích: which thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “Smart boards” (bảng thơng minh). 2. This is an electronic device which / that students can use without a lot of training. (Đây là một thiết bị điện tử mà / học sinh cĩ thể sử dụng mà khơng cần đào tạo nhiều.) Giải thích: which / that thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “ an electronic device” (thiết bị điện tử). 3. This school is only for children whose first language is not English. (Trường này chỉ dành cho trẻ em mà ngơn ngữ mẹ đẻ khơng phải là tiếng Anh.) Giải thích: whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào “children” (trẻ em) và “ first language” (ngơn ngữ mẹ đẻ) đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng. 4. Students who / that are good at managing time often have better results at school. (Những học sinh người mà quản lý thời gian tốt thường cĩ kết quả tốt hơn ở trường.) Giải thích: who/ that thay thế cho danh từ chỉ người trong câu là “Students” (Những học sinh). 5. There are interactive activities which / that can be easily downloaded from the Internet. (Cĩ nhiều hoạt động tương tác cái mà cĩ thể dễ dàng tải xuống từ Internet.) 46
  31. 47 Giải thích: which / that thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “activities” (các hoạt động). 6. Students who / that don't hand in their papers on time will fail the exam. (Học sinh nào khơng nộp bài đúng hạn sẽ bị trượt kỳ thi.) Giải thích: Ta dùng đại từ quan hệ who / that thay thế cho danh từ chỉ người trong câu là “ Students” (Học sinh). 7. Teachers whose computer skills are not good may have a problem with giving online classes. (Những giáo viên cĩ kỹ năng máy tính khơng tốt cĩ thể gặp khĩ khăn khi tổ chức các lớp học trực tuyến.) Giải thích: whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào ”Teachers” (Những giáo viên) và “computer skills” (kỹ năng máy tính) đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng. 8. Mr Lan encouraged his students, whose project was on smart digital books to register in the innovative Idea Competition. (Ơng Lân khuyến khích các sinh viên của mình, cĩ dự án về sách kỹ thuật số thơng minh đăng ký tham gia Cuộc thi ý tưởng sáng tạo.) Giải thích: whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào “his students” (những sinh viên của ơng ấy) và “project” (dự án) đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng. 9. Teacher can upload videos and other materials on the classroom blog, which can help students understand the lesson. (Giáo viên cĩ thể tải video và các tài liệu khác lên blog của lớp học để giúp học sinh hiểu bài học.) Giải thích: which thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “videos and other materials” (video và các tài liệu khác). 10.Parents who / that complain about their children's performance may be happy with the new teaching methods. (Phụ huynh phàn nàn về kết quả học tập của con em họ cĩ thể hài lịng với phương pháp giảng dạy mới.) Giải thích: who / that thay thế cho danh từ chỉ người trong câu là “ Parents” (Các bậc phụ huynh). 2. Use a relative pronoun to combine each pair of sentences. Add commas where necessary. (Sử dụng đại từ tương đối để kết hợp từng cặp câu. Thêm dấu phẩy nếu cần.) 1. The students from China. He sits next to me in the English class. (Các sinh viên đến từ Trung Quốc. Anh ấy ngồi cạnh tơi trong lớp học tiếng Anh.) 2. Thank you very much for your email. It was very interesting. (Cảm ơn bạn rất nhiều cho email của bạn. Nĩ rất thú vị.) 3. Smartphones can store audio books. They have a lot of storage space. (Điện thoại thơng minh cĩ thể lưu trữ sách nĩi. Chúng cĩ rất nhiều khơng gian lưu trữ.) 4. I talked to a girl. Her bicycle broke down in front of the shop. (Tơi đã nĩi chuyện với một cơ gái. Xe đạp của cơ bị hỏng trước cửa hàng.) 5. Your mother gave you the money. What did you do with it? (Mẹ của bạn đã cho bạn tiền. Bạn đã làm gì với nĩ?) 6. We really love participating in discussions. It helps us share our ideas and learn from others. (Chúng tơi thực sự thích tham gia vào các cuộc thảo luận. Nĩ giúp chúng tơi chia sẻ ý tưởng của mình và học hỏi từ những người khác.) 7. The chidren were playing in the playground. They are not from our school. (Những đứa trẻ đang chơi trong sân chơi. Họ khơng đến từ trường học của chúng tơi.) 8. My classmate has won the 1st prize in the singing competition. His father is a musician. (Bạn cùng lớp của tơi đã đạt giải nhất cuộc thi hát. Bố anh ấy là nhạc sĩ.) 9. Science teachers can easily explain the topics. They use 3D projectors and other devices. (Giáo viên khoa học cĩ thể dễ dàng giải thích các chủ đề. Họ sử dụng máy chiếu 3D và các thiết bị khác.) 10.Mr Minh has created a list of the most useful apps for his classrooms. It is available on his blog. (Ơng Minh đã tạo ra một danh sách các ứng dụng hữu ích nhất cho lớp học của mình. Nĩ cĩ sẵn trên blog của anh ấy.) Lời giải chi tiết: 1. The student who / that sits next to me in the English class is from China. (Học sinh người mà ngồi cạnh tơi trong lớp học tiếng Anh đến từ Trung Quốc.) Giải thích: who / that thay thế cho danh từ chỉ người trong câu là “The student” (Học sinh). 47
  32. 48 2. Thank you very much for your email, which was very interesting. (Cảm ơn bạn rất nhiều vì email của bạn, cái mà rất thú vị.) Giải thích: which / that thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “your email” (email của bạn). 3. Smartphones which have a lot of storage space can store audio books. (Điện thoại thơng minh cái mà cĩ nhiều khơng gian lưu trữ cĩ thể lưu trữ sách nĩi.) Giải thích: which / that thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “Smartphones” (Điện thoại thơng minh). 4. I talked to the girl whose bicycle broke down in front of the shop. (Tơi nĩi chuyện với cơ gái bị hỏng xe đạp trước cửa hàng.) Giải thích: whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào “the girl” (cơ gái) và “bicycle” (xe đạp) đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng. 5. What did you do with the money that / which your mother gave you? (Bạn đã làm gì với số tiền mà mẹ bạn đã cho bạn?) Giải thích: which / that thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “the money” (tiền). 6. We really love participating in discussions which helps us share our ideas and learn from others. (Chúng tơi thực sự thích tham gia vào các cuộc thảo luận cái mà giúp chúng tơi chia sẻ ý tưởng của mình và học hỏi từ những người khác.) Giải thích: which thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “discussions” ("những cuộc thảo luận”.) 7. The children who / that were playing in the playground are not from our school. (Những đứa trẻ đang chơi trong sân chơi khơng phải từ trường của chúng tơi.) Giải thích: who / that thay thế cho danh từ chỉ người trong câu là “The children” (Những đứa trẻ). 8. My classmate, whose father is a musician, has won the 1st prize in the singing competition. (Bạn cùng lớp của tơi, cĩ bố là nhạc sĩ, đã đạt giải nhất trong cuộc thi hát.) Giải thích: : whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào “My classmate” (Bạn cùng lớp của tơi) và “father” (bố) đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng. 9. Science teachers who / that use 3D projectors and other devices can easily explain the topics. (Giáo viên khoa học sử dụng máy chiếu 3D và các thiết bị khác cĩ thể dễ dàng giải thích các chủ đề.) Giải thích: who / that thay thế cho danh từ chỉ người trong câu là “Science teachers” (giáo viên khoa học). 10.Mr Minh has created a list of the most useful apps for his classrooms, which is available on his blog. (Ơng Minh đã tạo một danh sách các ứng dụng hữu ích nhất cho lớp học của mình, cái mà cĩ sẵn trên blog của mình.) Giải thích: which thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “ a list of the most useful apps”(các ứng dụng hữu ích nhất). III. READING 1. miss /mɪs/ (v): bỏ lỡ 2. exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/ (v): trao đổi 3. Internet connection /ˈɪntəˌnɛt kəˈnɛkʃən/ (n.phr): kết nối mạng 4. ask for /ɑːsk fɔː/ (v): yêu cầu 5. wait for someone’s reply /weɪt fɔː ˈsʌmwʌnz rɪˈplaɪ/ (v.phr): chờ ai đĩ phản hồi 6. distraction /dɪˈstrỉkʃn/ (n): phân tâm IV. SPEAKING 1. technical problems /ˈtɛknɪkəl ˈprɒbləmz/ (n.phr): sự cố kỹ thuật 2. study schedule /ˈstʌdi ˈʃɛdjuːl/ (n.phr): lịch học 3. harm /hɑːm/ (n): tổn hại 4. short-sightedness /ˌʃɔːt ˈsaɪtɪdnəs/ (n): thiển cận 5. backache /ˈbỉkeɪk/;[ (n): đau lưng 6. attend /əˈtend/ (v): tham gia 7. be healthy for /biː ˈhɛlθi fɔ/ ː(v.phr): tốt cho cái gì 8. log in /lɒg ɪn/ (v.phr): đăng nhập V. LISTENING 1. effective /ɪˈfektɪv/ (adj): hiệu quả 2. review /rɪˈvjuː/ (v): xem lại 48
  33. 49 VI. WRITING 1. get access /gɛt ˈỉksɛs/ (v.phr): truy cập 2. communication and teamwork skills /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃən ỉnd ˈtiːmwɜːk skɪlz/ (n.phr): kỹ năng giao tiếp và làm việc nhĩm 3. be not suitable for /biː nɒt ˈsjuːtəbl fɔː/ (v.phr): khơng phù hợp cho 4. be absent from /biː ˈỉbsənt frɒm/(v.phr): nghỉ học VII. COMMUNICATION AND CULTURE 1. click /klɪk/ (v): nhấp vào 2. install /ɪnˈstɔːl/ (v): cài đặt 3. practise /ˈprỉktɪs/ (v): rèn luyện 4. play the role of /pleɪ ðə rəʊl ɒv/ (v.phr): đĩng vai trị là 5. challenge /ˈtʃỉlɪndʒ/ (v): thách thức 6. class discussion /klɑːs dɪsˈkʌʃən/ (n.phr): thảo luận trong lớp học 7. take part in /teɪk pɑːt ɪn/ (v.phr): tham gia 8. group learning /gruːp ˈlɜːnɪŋ/ (n.phr): học nhĩm 9. digital learning resources /ˈdɪʤɪtl ˈlɜːnɪŋ rɪˈsɔːsɪz/ (n.phr): các nguồn học tập kỹ thuật số 10. audio-visual materials /ˈɔːdɪˌəʊ-ˈvɪzjʊəl məˈtɪərɪəlz/ (n.phr): tài liệu nghe nhìn 11. field trip /fiːld trɪp/(n.phr): chuyến đi thực tế 12. real-world experiences /rɪəl-wɜːld ɪksˈpɪərɪənsɪz/ (n.phr): những trải nghiệm thực tế 13. unfamiliar environments /ˌʌnfəˈmɪliər ɪnˈvaɪərənmənts/ (n.phr): mơi trường xa lạ VIII. LOOKING BACK AND PROJECT 1. bring /brɪŋ/ (v): mang theo 2. thanks to /θỉŋks tuː/ (v.phr): nhờ vào 3. make friends /meɪk frɛndz/ (v.phr): kết bạn 4. award /əˈwɔːrd/ (n): giải thưởng 5. talk show /tɔːk ʃəʊ/ (n): tọa đàm 6. on the list /ɒn ðə lɪst/ (pre.phr): trong danh sách 7. electronic devices /ɪlɛkˈtrɒnɪk dɪˈvaɪsɪz/ (n.phr): các thiết bị điện 8. social interaction /ˈsəʊʃəl ˌɪntərˈỉkʃən/ (n.phr): tương tác xã hội UNIT 9: PROTECTING THE ENVIRONNEMENT I. GETTING STARTED 1. environmental protection /ɪnˌvaɪərənˈmɛntl prəˈtɛkʃən/ (n.phr): bảo vệ mơi trường 2. endangered animals /ɪnˈdeɪnʤəd ˈỉnɪməlz/ (n.phr): động vật cĩ nguy cơ tuyệt chủng 3. do some research /duː sʌm rɪˈsɜːʧ/ (v.phr): thực hiện một số nghiên cứu 4. ask someone for advice /ɑːsk ˈsʌmwʌn fɔːr ədˈvaɪs/ (v.phr): hỏi xin lời khuyên của ai đĩ 5. practical action /ˈprỉktɪkəl ˈỉkʃ(ə)n/ (n.phr): những hành động thiết thực 6. come up with /kʌm ʌp wɪð/ (phr.v): nghĩ ra 7. identify /aɪˈdentɪfaɪ/ (v): xác định 8. deliver /dɪˈlɪvə(r)/ (v): thực hiện 9. organise /ˈɔːgənaɪz/ (v): tổ chức 10. deforestation /ˌdiːˌfɒrɪˈsteɪʃn/ (n): nạn phá rừng 11. explain /iks'plein/ (v): giải thích II. LANGUAGE 1. pick /pɪk/ (v): hái 2. playground /ˈpleɪɡraʊnd/ (n): sân trường 3. polar bears /ˈpəʊlə beəz/ (n.phr): gấu Bắc Cực 4. documentary /ˌdɒkjuˈmentri/ (n): phim tài liệu 5. rest /rest/ (v): nghỉ ngơi 6. ring someone up /rɪŋ ˈsʌmwʌn ʌp/ (v.phr): gọi cho ai đĩ 49
  34. 50 7. biodiversity /ˌbaɪəʊdaɪˈvɜːsəti/ (n): đa dạng sinh học 8. ecosystem /ˈiːkəʊsɪstəm/ (n): hệ sinh thái 9. depend on /dɪˈpend ɑːn/ (v): phụ thuộc vào nhau 10. involve /ɪnˈvɒlv/ (v): liên quan 11. global issues /ˈgləʊbəl ˈɪʃuːz/ (n.phr): các vấn đề tồn cầu 12. effect /ɪˈfekt/ (n): ảnh hưởng 13. fly /flaɪ/ (v): bay 14. hand in /hỉnd ɪn/ (phr.v): nộp, giao 15. lead to /liːd tuː/ (phr.v): dẫn đến 16. have an impact on /hỉv ən ˈɪmpỉkt ɒn/ (v.phr): cĩ tác động I. Định nghĩa Câu tường thuật tiếng Anh (hay cịn gọi là câu gián tiếp) là một loại câu được sử dụng để thuật lại một sự việc hay lời nĩi của ai đĩ. Việc sử dụng câu tường thuật là chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp. Ví dụ: “I will fly to Ho Chi Minh City tomorrow.” (Ngày mai tơi sẽ bay đến thành phố Hồ Chí Minh.) => Nam said he world fly to Ho Chi Minh City the following day. (Nam nĩi rằng anh ấy sẽ bay đến thành phố Hồ Chí Minh vào ngày mai.) II. Những thay đổi trong câu tường thuật Khi chúng ta sử dụng câu tường thuật, chúng ta thay đổi đại từ nhân xưng, thì của động từ, và trạng từ chỉ thời gian. 1) Đổi đại từ nhân xưng Câu trực tiếp Câu tường thuật I (tơi) he/ she (anh ấy/ cơ ấy) we (chúng tơi) they (họ) you (bạn/ các bạn) I/ we (tơi/ chúng tơi) mine ( của tơi) his/ hers ( của anh ấy/ cơ ấy) ours ( của chúng tơi) theirs ( của họ) yours ( của bạn/ các bạn) mine/ ours ( của tơi/ chúng tơi) my (của tơi) his/ her (của anh ấy/ cơ ấy) our (của chúng tơi) their (của họ) your (của bạn/ các bạn) my/ our (của tơi/ chúng tơi) me (tơi) him/ her (anh ấy/ cơ ấy) us (chúng tơi) them (họ) you (bạn/ các bạn) me/ us (tơi/ chúng tơi) 2) Đổi thì của động từ Câu trực tiếp Câu tường thuật Thì hiện tại đơn: S + V/Vs/es Thì quá khứ đơn: S + Ved/ V2 Thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are V-ing Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were V-ing Thì hiện tại hồn thành: S + have/has Ved/P2 Thì quá khứ hồn thành: S + had Ved/P2 50
  35. 51 Thì quá khứ đơn: S + Ved/V2 Thì quá khứ hồn thành: S + had Ved/P2 Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were V-ing Thì quá khứ hồn thành tiếp diễn: S + had been V-ing Thì quá khứ hồn thành: S + had Ved/P2 Thì quá khứ hồn thành: S + had Ved/P2 Thì tương lai đơn: S + will V S + would + V can could shall should may might must must/ had to 1. Choose the best answers to complete the sentences. (Chọn các câu trả lời đúng nhất để hồn thành các câu.) 1. She told me that she ___ to me the Sunday before. A. wrote B. has written C. was writing D. had written 2. Nam wanted to know what time ___. A. does the movie begin B. did the movie begin C. the movie begins D. the movie began 3. They said that they had driven through the desert ___. A. the previous day B. yesterday C.today D. the following day 4. She ___ me whether I liked classical music or not. A. asked B. told C. said D. suggested 5. The man asked the boys ___. A. why did they fight B. why they were fighting C. why they fight D. why were they fighting 6. I asked him whose bike ___ the previous day. A. he had borrowed B. had he borrowed C. did he borrow D. he would borrow 7. Helen asked me ___ I would go to the cinema the following weekend. A.if B. where C. when D . what 8. My father said that he ___ attend a workshop on climate change the following week. A. would B.does C. did D. does Phương pháp giải: - Câu trực tiếp (Direct Speech) được sử dụng tường thuật nguyên văn lời của người nĩi. Trong văn viết, câu trực tiếp thường được để trong dấu ngoặc kép. Ví dụ: · She says: “I am the best.” (Cơ ấy nĩi: “Tơi là đỉnh nhất”) · My friend said: “I went out last night.” (Bạn tơi nĩi: “Tối hơm qua tớ đi chơi.”) - Câu gián tiếp (Reported Speech) được sử dụng để thuật lại ý chính mà người khác đã nĩi. Vì khơng thuật lại nguyên văn nên câu gián tiếp thường đứng sau “that” thay vì được bỏ vào ngoặc kép. Ví dụ: She said that he was fine. (Cơ ấy nĩi cơ ấy ổn.) My mother said that she was cleaning the house.(Mẹ tơi nĩi bà ấy đang dọn nhà.) - Khi dùng câu tường thuật, chúng ta thay đổi đại từ nhân xưng, thì của động từ, và các trạng từ chỉ thời gian. Ví dụ: “I will fly to Ho Chi Minh tomorrow”, Nam said. => Nam said he would fly to Ho Chi Minh the following day. I => he 51
  36. 52 will fly => would fly tomorrow => the following day Câu trực tiếp Câu gián tiếp Hiện tại đơn Quá khứ đơn Hiện tại tiếp diễn Quá khứ tiếp diễn Hiện tại hồn thành Quá khứ hồn thành Hiện tại hồn thành tiếp diễn Quá khứ hồn thành tiếp diễn Quá khứ đơn Quá khứ hồn thành Quá khứ tiếp diễn Quá khứ hồn thành tiếp diễn Quá khứ hồn thành Quá khứ hồn thành Quá khứ hồn thành tiếp diễn Quá khứ hồn thành tiếp diễn Tương lai đơn Tương lai đơn trong quá khứ (would) Tương lai gần was/ were going to V Tương lai tiếp diễn Tương lai tiếp diễn trong quá khứ (would be Ving) Tương lai hồn thành Tương lai hồn thành trong quá khứ (would have V(pII) Tương lai hồn thành tiếp diễn Tương lai hồn thành tiếp diễn trong quá khứ (would have been Ving) Shall/ Can/ May Should/ Could/ May Should/ Could/ Might/ Must/ Would Giữ nguyên - Khi tường thuật câu hỏi, chúng ta thường sử dụng động từ ask và trật từ trong câu giống như câu gián tiếp, và bỏ dấu ? đi. * Câu hỏi Wh- (câu hỏi cĩ từ để hỏi): VD: “Where do you live? => He asked me where I lived. * Câu hỏi Yes/No: VD: “Do you like the book?” => He asked me if I liked the book. Lời giải chi tiết: 1.She told me that she had written to me the Sunday before. (Cơ ấy nĩi với tơi rằng cơ ấy đã viết thư cho tơi vào Chủ nhật trước đĩ.) Giải thích: Trong câu cĩ động từ “told” (nĩi) ở thì quá khứ đơn. Vì vậy, trong câu gián tiếp ta phải lùi thì quá khứ đơn => quá khứ hồn thành. 2.Nam wanted to know what time the movie began. (Nam muốn biết bộ phim bắt đầu lúc mấy giờ.) Giải thích: Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-questions: S + wanted to know + Clause (Wh-word + S + V(thì)) (Lưu ý: Khơng đảo ngữ trong vế này). 3.They said that they had driven through the desert the previous day. (Họ nĩi rằng họ đã lái xe qua sa mạc vào ngày hơm trước.) Giải thích: Trong câu gián tiếp, ta phải thay đổi trạng từ chỉ thời gian: yesterday => The day before / the previous day. 52
  37. 53 4.She asked me whether I liked classical music or not. (Cơ ấy hỏi tơi liệu tơi cĩ thích nhạc cổ điển hay khơng.) 5.The man asked the boys why they were fighting. (Người đàn ơng hỏi các chàng trai tại sao họ lại đánh nhau.) Giải thích: Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-questions: S + wanted to know + Clause (Wh-word + S + V(thì)) (Lưu ý: Khơng đảo ngữ trong vế này). 6.I asked him whose bike he had borrowed the previous day. (Tơi hỏi anh ấy chiếc xe đạp mà anh ấy đã mượn vào ngày hơm trước.) Giải thích: Trong câu cĩ động từ “asked” (nĩi) ở thì quá khứ đơn. Vì vậy, trong câu gián tiếp ta phải lùi thì quá khứ đơn => quá khứ hồn thành. 7.Helen asked me if I would go to the cinema the following weekend. (Helen hỏi tơi liệu cuối tuần sau tơi cĩ đi xem phim khơng.) Giải thích: Cấu trúc câu gián tiếp với câu hỏi Yes / No: S+asked/wanted to know/ wondered to know +if/ whether+S+V 8.My father said that he would attend a workshop on climate change the following week. (Cha tơi nĩi rằng ơng sẽ tham dự một hội thảo về biến đổi khí hậu vào tuần sau.) Giải thích: Trong câu cĩ động từ “said” (nĩi) ở thì quá khứ đơn. Vì vậy, trong câu gián tiếp ta phải lùi thì tương lai đơn => tương lai đơn trong quá khứ (would). III.Grammar Câu 2: (Bài 2) 2. Complete the following sentences with the words / phrases from the box. (Hồn thành các câu sau với các từ / cụm từ trong hộp.) what the previous day how much yesterday whether the following week tomorrow where 1. The student wanted to know ___ time he had to complete the assignment. 2. He asked ___ they could do to protect the animals that are in danger. 3. He told me that he would take part in the clean-up activities ___. 4. What are you going to do ___ ?' she asked. 5. She asked ___ I liked the animals. 6. My brother asked ___ the environmentalists came from. 7. “Did you visit the animal farm ___?" he asked. 8. She said she had finished an essay on the water pollution ___. Lời giải chi tiết: 1.The student wanted to know how much time he had to complete the assignment. (Học sinh muốn biết anh ta cĩ bao nhiêu thời gian để hồn thành bài tập.) 2.He asked what they could do to protect the animals that are in danger. (Anh ấy hỏi họ cĩ thể làm gì để bảo vệ các lồi động vật đang gặp nguy hiểm.) 3.He told me that he would take part in the clean-up activities the following week. (Anh ấy nĩi với tơi rằng anh ấy sẽ tham gia các hoạt động dọn dẹp vào tuần sau.) 4.“What are you going to do tomorrow ?” she asked. (“Bạn định làm gì vào ngày mai?”cơ ấy hỏi.) 53
  38. 54 5.She asked whether I liked the animals. (Cơ ấy hỏi tơi cĩ thích động vật khơng.) 6.My brother asked where the environmentalists came from. (Anh trai tơi hỏi các nhà bảo vệ mơi trường đến từ đâu.) 7.“Did you visit the animal farm yesterday?" he asked. (“Bạn cĩ đến thăm trang trại động vật ngày hơm qua khơng?” Anh ấy hỏi.) 8.She said she had finished an essay on the water pollution the previous day. (Cơ ấy nĩi rằng cơ ấy đã hồn thành một bài luận về ơ nhiễm nguồn nước vào ngày hơm trước.) III.Grammar Câu 3: (Bài 3) 3. Identify the mistake in each of these sentences. (Xác định lỗi sai trong mỗi câu sau.) 1. My teacher said that we will have a test the next day. A B C D 2. Tuan said Ba whether he liked watching movies about the wildlife. A B C D 3. He asked me why I don't go to the party the night before. A B C D 4. “When will your brother leaves Viet Nam for the UK to study?” Phong asked Thu. A B C D 5. “Will you go to the countryside with us the following day?” Lan asked me. A B C D 6. He said that his club will discuss the topic of global warming the following day. A B C D 7. He wanted to know what the training course would finish. A B C D 8. Her mother asked whether she is revising for her final exam. A B C D Lời giải chi tiết: Giải thích: 1. B Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, phải lùi thì. Vì vậy, phải sửa will => would. My teacher said that we would have a test the next day. (Giáo viên của tơi nĩi rằng chúng tơi sẽ cĩ một bài kiểm tra vào ngày hơm sau.) 2. A Cấu trúc câu gián tiếp với câu hỏi nghi vấn Yes / No: S + asked/ wanted to know/ wondered + if/whether + S + V + Tuan asked Ba whether he liked watching movies about the wildlife. (Tuấn hỏi Ba cĩ thích xem phim về động vật hoang dã khơng.) 3. C Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, phải lùi thì. Vì vậy, phải sửa don’t go => didn’t go. He asked me whyI didn't go to the party the night before. (Anh ấy hỏi tơi tại sao tơi khơng đi dự tiệc vào tối hơm trước.) 4. B Sau “will” động từ ở dạng nguyên thể. “When will your brother leave Viet Nam for the UK to study?” Phong askedThu. (“Khi nào thì anh trai bạn rời Việt Nam sang Vương quốc Anh du học?” Phong hỏi Thu.) 54
  39. 55 5. C Ở dạng câu trực tiếp, trạng từ chỉ thời gian vẫn giữ nguyên. “Will you go to the countryside with ustomorrow?” Lan asked me. ("Ngày mai bạn sẽ về vùng nơng thơn với chúng tơi chứ?" Lan hỏi tơi.) 6. B Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, phải lùi thì. Vì vậy, phải sửa will => would. He said that his club would discuss the topic of global warming the following day. (Anh ấy nĩi rằng câu lạc bộ của anh ấy sẽ thảo luận về chủ đề nĩng lên tồn cầu vào ngày hơm sau.) 7. B Cấu trúc câu gián tiếp với câu hỏi nghi vấn Yes / No: S + asked/ wanted to know/ wondered + if/whether + S + V + He wanted to know whether / if the training course would finish. (Anh ấy muốn biết liệu khĩa đào tạo cĩ kết thúc hay khơng.) 8. C Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, phải lùi thì. Vì vậy, phải lùi thì hiện tại tiếp diễn => quá khứ tiếp diễn: is revising => was revising Her mother asked whether she was revising for her final exam. (Mẹ cơ ấy hỏi liệu cơ ấy cĩ đang ơn tập cho kỳ thi cuối kỳ của mình khơng.) III. READING 1. be aware of /biː əˈweər ɒv/ (v.phr): nhận thức 2. global warming /ˈgləʊbəl ˈwɔːmɪŋ/ (n.phr): sự nĩng lên tồn cầu 3. rising sea levels /ˈraɪzɪŋ siː ˈlɛvlz/ (n.phr): mực nước biển dâng cao 4. loss /lɒs/ (n): việc mất rừng 5. natural habitats /ˈnỉʧrəl ˈhỉbɪtỉts/ (n.phr): mơi trường sống tự nhiên 6. climate change /ˈklaɪmət tʃeɪndʒ/ (n.phr): biến đổi khí hậu 7. waste gases /weɪst ˈgỉsɪz/ (n.phr): khí thải từ xe cộ 8. come down /kʌm daʊn/ (phr.v): tạo thành 9. respiratory diseases /rɪˈspɪrət(ə)ri dɪˈziːzɪz/ (n.phr): bệnh về đường hơ hấp 10. disappear /ˌdɪsəˈpɪə(r)/ (v): biến mất 11. substance /ˈsʌbstəns/ (n): chất IV. SPEAKING 1. heat waves /ˈhiːtweɪvz/ (n): sĩng nhiệt 2. cut down forests /kʌt daʊn ˈfɒrɪsts/ (v.phr): chặt phá rừng 3. machines and factories /məˈʃiːnz ỉnd ˈfỉktəriz/ (n.phr): máy mĩc, nhà xưởng sản xuất 4. recycle /ˌriːˈsaɪkl/ (v): tái chế 5. vehicles or public transport /ˈviːɪklz ɔː ˈpʌblɪk ˈtrỉnspɔːt/ (n.phr): xe và phương tiện cơng cộng 6. rubbish /ˈrʌbɪʃ/ (n): rác 7. avoid /əˈvɔɪd/ (v): tránh 8. gas emissions /gỉs ɪˈmɪʃənz/ (n.phr): khí thải V. LISTENING 1. wildlife trade /ˈwaɪldlaɪf treɪd/ (n.phr): buơn bán động vật hoang dã 2. mid-term project /mɪd-tɜːm ˈprɒʤɛkt/ (n.phr): dự án giữa kỳ 3. prevent someone from /prɪˈvɛnt ˈsʌmwʌn frɒm/ (v.phr): ngăn cản ai đĩ VI. WRITING 1. survival /səˈvaɪvl/ (n): sự sinh tồn 2. tortoise /ˈtɔːtəs/ (n): rùa 3. supporter /səˈpɔːtə(r)/ (n): người ủng hộ 4. die out /ˈdaɪˈaʊt/ (phr.v): chết 5. conduct /kənˈdʌkt/ (v): tiến hành VII. COMMUNICATION AND CULTURE 1. apologise for /əˈpɒləʤaɪz fɔː/ (phr.v): xin lỗi vì 55
  40. 56 2. back-up copy /bỉk-ʌp ˈkɒpi/ (n.phr): bản sao lưu 3. turn off /tɜːn ɒf/ (phr.v): tắt 4. territories /ˈtɛrɪtəriz/ (n): vùng lãnh thổ 5. save the planet /seɪv ðə ˈplỉnɪt/ (v.phr): cứu hành tinh 6. draw attention to /drɔː əˈtɛnʃ(ə)n tuː/ (v.phr): thu hút 7. lights-out /laɪts-aʊt/ (n): tắt đèn VIII. LOOKING BACK AND PROJECT 1. tend to /tɛnd tuː/ (phr.v): cĩ xu hướng 2. be interested in something /bi ˈɪntrəstəd ɪn/ (v.phr): cĩ hứng thú với việc gì đĩ 3. Earth Hour /ɜːθ ˈaʊə/ (n): giờ Trái Đất UNIT 10: ECOTOURISM I. GETTING STARTED 1. field trip /fiːld trɪp/ (n): đi thực tế 2. stalactites /ˈstỉləktaɪts/ (n): thạch nhũ 3. rock collection /rɒk kəˈlɛkʃən/ (n.phr): bộ sưu tập đá 4. eco-friendly /ˈiːkəʊ-ˈfrendli/ (adj): thân thiện 5. explore /ɪkˈsplɔː(r)/ (v): khám phá 6. afraid /əˈfreɪd/ (adj): e sợ 7. Npromise /ˈprɒmɪs/ (v): hứa 8. leave litter /liːv ˈlɪtə/ (v.phr): xả rác 9. packaging /ˈpỉkɪdʒɪŋ/ (n): bao bì 10. educational experience /ˈpỉkɪʤɪŋ ɛdju(ː)ˈkeɪʃənl ɪksˈpɪərɪəns/ (n.phr): trải nghiệm mang tính giáo dục II. LANGUAGE 1. pack /pỉk/ (v): soạn đồ, đĩng gĩi 2. be not good for something /biː nɒt gʊd fɔː ˈsʌmθɪŋ/ (v.phr): khơng tốt cho cái gì 3. ecotourism /ˈiːkəʊtʊərɪzəm/ (n): du lịch sinh thái 4. be responsible for /biː rɪsˈpɒnsəbl fɔː/ (v.phr): cĩ trách nhiệm 5. cause /kɔːz/ (v): gây hại 6. crafts /krỉft/ (n): hàng thủ cơng 7. earn some money /ɜːn sʌm ˈmʌni/ (v.phr): kiếm một số tiền 8. duty /ˈdjuːti/ (n): nhiệm vụ(adj): cịn sống 9. good marks /gʊd mɑːks/ (n.phr): điểm cao 10. alive /əˈlaɪv/ 11. give up /gɪv ʌp/ (phr.v): từ bỏ 12. grow vegetables /grəʊ ˈvɛʤtəb(ə)lz / (v.phr): trồng rau 13. local products /ˈləʊkəl ˈprɒdʌkts/ (n.phr): sản phẩm địa phương Grammar Câu điều kiện loại 1 là câu điều kiện cĩ thực ở hiện tại. Điều kiện cĩ thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will/can/shall + V Ví dụ: If I find her address, I will send her an invitation. (Nếu tơi tìm được địa chỉ của cơ ấy, tơi sẽ gửi lời mời tới cơ ấy.) => Đổi vị trí 2 mệnh đề quan hệ: I will send her an invitation if I find her address Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại. Cấu trúc: If + S + V2/Ved, S + would/ could + V Trong câu điều kiện loại 2, động từ của mệnh đề điều kiện chia động từ giống như thì quá khư đơn. Ví dụ: If I had a million USD, I would buy a Ferrari. (Nếu tơi cĩ một triệu đơ la, tơi sẽ mua chiếc xe đĩ.) => hiện tại tơi khơng cĩ 1 triệu đơ la Mỹ 56
  41. 57 I. Grammar Câu 1: (Bài 1) 1. Choose the best answers to complete the sentences. (Chọn các câu trả lời đúng nhất để hồn thành các câu.) 1. If you ___ your best, you will be successful. A. try B. will try C. tried D. would try 2. If there more than 24 hours a day, I would have more time to sleep. A. is B. will be C. were D. would be 3. If I were rich, I ___ a lot of books and clothes for poor children. A. buy B. will buy C. bought D. would buy 4. If it is sunny tomorrow, we ___ on an ecotour. A. go B. will go C. went D. would go 5. If she ___ younger, she would travel around the world. A. is B. has been C. were D. be 6. You will become ill if you ___ working long hours every day. A. keep B. will keep C. kept D. would keep 7. He would be disappointed if he ___ the truth. A. knows B. will know C. knew D. would know 8. My grandmother ___ my uncle in Ho Chi Minh City if she were in better health. A. visits B. will visit C. visited D. would visit 9. Many lives ___ saved if doctors find effective treatments for the disease. A. are B. will be C. were D. would be 10. We would play soccer if it ___ not rainy today. A. is B. was C. has been D. to be Phương pháp giải: - Câu điều kiện loại 1 nĩi về những tình huống cĩ thật ở hiện tại hoặc tương lai, mà chúng ta tin rằng nĩ cĩ thể hoặc cĩ khả năng xảy ra. Cấu trúc: If + thì hiện tại đơn, (will) - Câu điều kiện loại 2 nĩi về những tình huống giả tưởng mà khơng cĩ khả năng xảy ra. Cấu trúc: If + thì quá khứ đơn, (would) Lời giải chi tiết: 1. If you try your best, you will be successful. (Nếu bạn cố gắng hết sức, bạn sẽ thành cơng.) Giải thích: Câu điều kiện loại 1 nĩi về những tình huống cĩ thật ở hiện tại hoặc tương lai, mà chúng ta tin rằng nĩ cĩ thể hoặc cĩ khả năng xảy ra. Cấu trúc: If + thì hiện tại đơn, (will) 2. If there were more than 24 hours a day, I would have more time to sleep. (Nếu cĩ hơn 24 giờ một ngày, tơi sẽ cĩ nhiều thời gian hơn để ngủ.) Giải thích: Thực tế, một ngày chỉ cĩ 24 tiếng, việc một ngày cĩ hơn 24 tiếng chỉ là giả tưởng. Vì vậy,ở câu này ta chia động từ theo câu điều kiện loại 2. Cấu trúc: If + thì quá khứ đơn, (would) 3. If I were rich, I would buy a lot of books and clothes for poor children. (Nếu tơi giàu cĩ, tơi sẽ mua rất nhiều sách và quần áo cho trẻ em nghèo.) Giải thích: Thực tế, “I” (tơi) chưa “rich” (giàu). Việc “rich” (giàu) chỉ là tình huống giả tưởng, khơng cĩ thật ở thực tại. Vì vậy, ở câu này ta chia động từ theo câu điều kiện loại 2. 57
  42. 58 Cấu trúc: If + thì quá khứ đơn, (would) 4. If it is sunny tomorrow, we will go on an ecotour. (Nếu ngày mai trời nắng, chúng ta sẽ đi du lịch sinh thái.) Giải thích: Câu điều kiện loại 1 nĩi về tình huống cĩ thật ở hiện tại hoặc tương lai, mà chúng ta tin rằng nĩ cĩ thể hoặc cĩ khả năng xảy ra. 5. If she were younger, she would travel around the world. (Nếu cơ ấy cịn trẻ hơn, cơ ấy sẽ đi du lịch khắp thế giới.) Giải thích: Thực tế, “she” (cơ ấy) khơng cịn “young” (trẻ). Mong ước trẻ hơn chỉ là tình huống giả tưởng. Vì vậy, ở câu này ta chia động từ theo câu điều kiện loại 2. 6. You will become ill if you keep working long hours every day. (Bạn sẽ bị ốm nếu cứ làm việc nhiều giờ mỗi ngày.) Giải thích: Câu điều kiện loại 1 nĩi về tình huống cĩ thật ở hiện tại hoặc tương lai, mà chúng ta tin rằng nĩ cĩ thể hoặc cĩ khả năng xảy ra. 7. He would be disappointed if he knew the truth. (Anh ấy sẽ rất thất vọng nếu biết sự thật.) Giải thích: Thực tế, “he” (anh ấy) chưa biết sự thật. Vì vậy, ở câu này ta chia động từ theo câu điều kiện loại 2. 8. My grandmother would visit my uncle in Ho Chi Minh City if she were in better health. (Bà tơi sẽ đến thăm chú tơi ở Thành phố Hồ Chí Minh nếu bà cĩ sức khỏe tốt hơn.) Giải thích: Thực tế, sức khỏe của bà vẫn chưa tốt hơn. Việc đến thăm chú ở thành phố Hồ Chí Minh chỉ là giả định, khơng cĩ thật trong thực tại. Vì vậy, ở câu này ta chia động từ theo câu điều kiện loại 2. 9. Many lives will be saved if doctors find effective treatments for the disease. (Nhiều sinh mạng sẽ được cứu nếu các bác sĩ tìm ra phương pháp điều trị hiệu quả căn bệnh này.) Giải thích: Câu điều kiện loại 1 nĩi về tình huống cĩ thật ở tương lai, mà chúng ta tin rằng nĩ cĩ thể hoặc cĩ khả năng xảy ra. 10. We would play soccer if it was not rainy today. (Chúng tơi sẽ chơi bĩng đá nếu hơm nay trời khơng mưa.) Giải thích: Câu điều kiện loại 2 nĩi về những tình huống giả tưởng mà khơng cĩ khả năng xảy ra. III. Grammar Câu 2: (Bài 2) 2. Complete the sentences using the correct forms of the verbs in brackets. (Hồn thành các câu bằng cách sử dụng các dạng đúng của động từ trong ngoặc.) 1. If I (be) ___ you, I (start) ___ preparing for the exam soon. 2. Let's vote. If most students (vote) ___ in favour of the ecotour, we (go) to Phong Nha Cave next month. 3. He (buy) ___ a new motorbike if he (have) ___ a lot of money, but he can't even buy a bicycle now. 4. Mai looks sad, but I think if we (talk) ___ to her, she (be) ___ more cheerful. 5. If I (have) ___ superpowers, I (save) ___ the world! 6. If it (be) ___ Sunday today, I (go) ___ swimming instead of going to school. 7. Your mother (be) ___ very pleased if she (know) ___ that your test results are so good. Why don't you tell her now? 8. My grandmother has passed away, but I am sure she (be) proud of me if she (know) ___ I have passed the university exam. Lời giải chi tiết: 1. were/ was; would start 2. vote; will go 3. would buy; had 4. talk; will be 5. had; would save 6. were/ was; would go 7. will be; knows 8. would be; knew 1.If I were / was you, I would start preparing for the exam soon. (Nếu tơi là bạn, tơi sẽ bắt đầu chuẩn bị cho kỳ thi sớm.) Giải thích: Tơi khơng thể là bạn. Vì vậy, ở câu này ta chia theo câu điều điều kiện loại 2 để nĩi về tình huống giả tưởng khơng cĩ khả năng xảy ra. 2.Let's vote. If most students vote in favour of the ecotour, we will go to Phong Nha Cave next month. 58
  43. 59 (Hãy bỏ phiếu. Nếu đa số sinh viên bỏ phiếu ủng hộ chương trình sinh thái, chúng tơi sẽ đến Động Phong Nha vào tháng sau.) Giải thích: Câu điều kiện loại 1 nĩi về tình huống cĩ thật ở tương lai và cĩ khả năng xảy ra. 3.He would buy a new motorbike if he had a lot of money, but he can't even buy a bicycle now. (Anh ấy sẽ mua một chiếc xe máy mới nếu anh ấy cĩ nhiều tiền, nhưng anh ấy thậm chí khơng thể mua một chiếc xe đạp bây giờ.) Giải thích: “He would buy a new motorbike” (Anh ấy sẽ mua một chiếc xe máy mới) nếu “he had a lot of money” (anh ấy cĩ nhiều tiền). Nhưng thực tế, anh ấy khơng cĩ tiền, vì vậy, ở câu này ta chia động từ theo câu điều kiện loại 2. 4.Mai looks sad, but I think if we talk to her, she will be more cheerful. (Mai trơng cĩ vẻ buồn, nhưng tơi nghĩ nếu chúng tơi nĩi chuyện với cơ ấy, cơ ấy sẽ vui vẻ hơn.) Giải thích: Câu điều kiện loại 1 nĩi về tình huống cĩ thật ở hiện tại và cĩ khả năng xảy ra. 5.If I had superpowers, I would save the world! (Nếu tơi cĩ siêu năng lực, tơi sẽ cứu thế giới!) Giải thích: Thực tế, “I” (tơi) khơng cĩ “superpowers” (siêu năng lực). Việc cĩ siêu năng lực chỉ là giả tưởng, vì vậy, ở câu này ta chia động từ theo câu điều kiện loại 2. 6.If it were / was Sunday today, I would go swimming instead of going to school. (Nếu hơm nay là chủ nhật, tơi sẽ đi bơi thay vì đến trường.) Giải thích: Thực tế, hơm nay khơng phải chủ nhật. Việc hơm nay là chủ nhật chỉ là giải tưởng, khơng cĩ thật trong hiện tại. Vì vậy, ở câu này ta chia động từ theo câu điều kiện loại 2. 7.Your mother will be very pleased if she knows that your test results are so good. Why don't you tell her now? (Mẹ của bạn sẽ rất hài lịng nếu bà ấy biết rằng kết quả kiểm tra của bạn tốt như vậy. Tại sao bạn khơng nĩi với cơ ấy bây giờ?) Giải thích: Câu điều kiện loại 1 nĩi về tình huống cĩ thật ở hiện tại và cĩ khả năng xảy ra. 8.My grandmother has passed away, but I am sure she would be proud of me if she knew I have passed the university exam. (Bà tơi đã qua đời, nhưng tơi chắc rằng bà sẽ tự hào về tơi nếu bà biết tơi đã thi đỗ đại học.) Giải thích: Thực tế “My grandmother” (Bà tơi) đã mất và việc bà biết “I” (tơi) đỗ đại học chỉ là giả định. Vì vậy, ở câu này ta chia động từ theo câu điều kiện loại 2. III. Grammar Câu 3: (Bài 3) 3. Identify the mistake in each of these sentences. (Xác định lỗi sai trong mỗi câu sau.) 1.When I were richer, I would buy a bigger house for my family. A B C D 2.If I am 10 centimetres taller, I would join the basketball team of our school. A B C D 3. If I could fly, I will travel to anywhere I like. A B C D 4. We would be late if you don't leave right now. A B C D 5. Everyone is happy if our team wins tomorrow. A B C D 6. If you listen to my advice, you would be fine in the test next week. A B C D 7. I will listen to her if I were you. A B C D 8. This device would break down if you do not know how to use it correctly. A B C D Lời giải chi tiết: 59
  44. 60 1.If I were richer, I would buy a bigger house for my family. (Nếu tơi giàu hơn, tơi sẽ mua một ngơi nhà lớn hơn cho gia đình tơi.) Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 1: Cấu trúc: If + thì hiện tại đơn, (will) 2.If I was / were 10 centimetres taller, I would join the basketball team of our school. (Nếu tơi cao hơn 10 cm, tơi sẽ tham gia đội bĩng rổ của trường chúng tơi.) Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 2: Cấu trúc: If + thì quá khứ đơn, (would) 3.If I could fly, I would travel to anywhere I like. (Nếu tơi cĩ thể bay, tơi sẽ đi du lịch đến bất cứ nơi nào tơi thích.) Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 2: Cấu trúc: If + thì quá khứ đơn, (would) 4.We will be late if you don't leave right now. (Chúng tơi sẽ đến muộn nếu bạn khơng rời đi ngay bây giờ.) Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 1: Cấu trúc: If + thì hiện tại đơn, (will) 5.Everyone will happy if our team wins tomorrow. (Mọi người sẽ rất vui nếu ngày mai đội của chúng ta chiến thắng.) Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 1: Cấu trúc: If + thì hiện tại đơn, (will) 6.If you listen to my advice, you will be fine in the test next week. (Nếu bạn nghe lời khuyên của tơi, bạn sẽ ổn trong bài kiểm tra tuần sau.) Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 1: Cấu trúc: If + thì hiện tại đơn, (will) 7.I would listen to her if I were you. (Tơi sẽ lắng nghe cơ ấy nếu tơi là bạn.) Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 2: Cấu trúc: If + thì quá khứ đơn, (would) 8. This device will break down if you do not know how to use it correctly. (Thiết bị này sẽ hỏng nếu bạn khơng biết cách sử dụng đúng cách.) Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 1: Cấu trúc: If + thì hiện tại đơn, (will) III. READING 1. brochure /ˈbrəʊʃə(r)/ (n): tờ rơi quảng cáo 2. scenery /ˈsiːnəri/ (n): phong cảnh 3. hippos /ˈhɪpəʊz/ (n): hà mã 4. high-speed boat /ˈhaɪˈspiːd bəʊt/ (n.phr): chiếc thuyền cao tốc 5. jump out of /ʤʌmp aʊt ɒv/ (v.phr): nhảy lên khỏi 6. local souvenirs /ˈləʊkəl ˈsuːvənɪəz/ (n.phr): quà lưu niệm địa phương 7. wildlife /ˈwaɪldlaɪf/ (n): động vật hoang dã 8. be not suitable for /biː nɒt ˈsjuːtəbl fɔː/ (v.phr): khơng thích hợp cho 9. jeeps /ʤiːps/ (n): xe Jeep IV. SPEAKING 1. trail /treɪl/ (n): đường mịn 2. suggest /səˈdʒest/ (v): đề nghị 3. be better for /biː ˈbɛtə fɔː/ (v.phr): tốt hơn 4. tourist attraction /ˈtʊərɪst əˈtrỉkʃ(ə)n/ (n.phr): điểm thu hút khách du lịch 5. benefit /ˈbenɪfɪt/ (v): được lợi V. LISTENING 1. delta /ˈdeltə/ (n.phr): Đồng bằng sơng Cửu Long 2. weaving workshop /ˈwiːvɪŋ ˈwɜːkʃɒp/ (n.phr): một xưởng dệt 60
  45. 61 3. host /həʊst/ (n): người dẫn chương trình VI. WRITING 1. be special about /biː ˈspɛʃəl əˈbaʊt/ (v.phr): đặc biệt về 2. herb /hɜːb/ (n): thảo mộc 3. be famous for /biː ˈfeɪməs fɔː/ (v.phr): nổi tiếng = well-known for /wɛl-nəʊn fɔː/ 4. be encouraged /recommended to do something /biː ɪnˈkʌrɪʤd / ˌrɛkəˈmɛndɪd tuː duː ˈsʌmθɪŋ/ (v.phr): được khuyến khích VII. COMMUNICATION AND CULTURE 1. tour guide /tʊəɡaɪd/ (n): hướng dẫn viên du lịch 2. dive /daɪv/ (v): lặn 3. rough /rʌf/ (adj): gồ ghề 4. provide someone with something /prəˈvaɪd ˈsʌmwʌn wɪð ˈsʌmθɪŋ/ (v.phr): cung câp cho ai đĩ cái gì 5. promote /prəˈməʊt/ (v): thúc đẩy 6. refer /rɪˈfɜː(r)/ (v): đề cập VIII. LOOKING BACK AND PROJECT 1. sustainable /səˈsteɪnəbl/ (adj): bền vững 2. profit /ˈprɒfɪt/ (n): lợi nhuận 3. similar to /ˈsɪmɪlə tuː/ (adj.phr): giống 4. deal with /diːl wɪð/ (v.phr): đối phĩ với 5. design /dɪˈzaɪn/ (v): thiết kế 6. advertisement /ədˈvɜːtɪsmənt/ (n): quảng cáo REVIEW 4 1. mountains/ˈmaʊntənz/ 2. children /ˈtʃɪldrən/ 3. Look forward to + V-ing : mong 4. Visit : (v) /ˈvɪzɪt/ 5. Museum (n) /mjuˈziːəm/ viện bảo tàng 6. Tomorrow (adv) /təˈmɒrəʊ/ ngày mai 7. litter (v) /ˈlɪtə(r)/ vứt rác 8. ecotour/ˈikoʊtʊr/chuyến du lịch sinh thái 9. responsible tourism (du lịch cĩ trách nhiệm) 9. global warming (sự nĩng lên tồn cầu) 10. tourist attraction (thu hút khách du lịch) 11. environmental protection (bảo vệ mơi trường) 12. endangered animals (động vật đang bị đe dọa/ cĩ nguy cơ tuyệt chủng) 13. ecosystem (n): hệ sinh thái 14. eco-friendly (adj): thân thiện với mơi trường 15. user-friendly (adj): thân thiện với người dùng SKILL 1. interact (v): tương tác 2. benefit (v): hưởng lợi, cĩ lợi 3. disturb (v): làm xáo trộn, gián đoạn The end 61