Phiếu bài tập cuối tuần 30 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2

doc 5 trang dichphong 10170
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập cuối tuần 30 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docphieu_bai_tap_cuoi_tuan_30_mon_toan_tieng_viet_lop_2.doc

Nội dung text: Phiếu bài tập cuối tuần 30 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2

  1. Họ và tên: Lớp 2 Phiếu cuối Tuần 30 Bài 1: ? 213mm 231 mm 200m + 300m 400m 100 cm 1m 30dm 29dm 178m 201m 350km 349km 45cm + 55cm 10dm 1000mm 1m Bài 2: Đặt tính rồi tính: 682 + 213 362 + 425 225 + 634 261 + 27 683 + 204 72 + 19 Bài 3: Đường đi từ nhà bác Hồng đến thành phố phải qua chợ huyện. Quãng đường từ nhà bác Hồng đến chợ huyện là 9km, quãng đường từ chợ huyện đến thành phố là 27km. Hỏi quãng đường từ nhà bác Hồng đến thành phố dài bao nhiêu ki- lô- mét? Bài giải Bài 4: May mỗi bộ quần áo hết 3m vải. Hỏi có 18m vải thì may được bao nhiêu bộ quần áo như thế? Bài giải Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 463 = b) 607 = c) 350 =
  2. MÔN TIếNG VIệT Bài 1: Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm: “Bác Hồ là vị lãnh tụ vô cùng của nhân dân Việt Nam. Sinh thời, Bác rất đến các cháu thiếu niên nhi đồng. Ngày nay, Bác tuy đã nhng hình ảnh Bác mãi mãi còn trong lòng mỗi ngời dân Việt Bài 2: Điền dấu chấm, dấu phẩy cho các câu văn sau đây rồi viết lại cho đúng chính tả vào vở: Bác sống rất giản dị nhưng rất có nền nếp sáng nào cũng vậy cứ khoảng bốn rỡi năm giờ khi sơng mù cha tan còn bồng bềnh trên các ngọn cây khe núi Người đã dậy dọn dẹp chăn màn đồ đạc rồi chạy xuống bờ suối tập thể dục và tắm rửa. Bài 3: Đặt câu với mỗi từ sau: thương yêu, biết ơn. Bài 4: Tìm từ thích hợp với tiếng ơn để tạo thành từ có hai tiếng: a) ơn b) ơn c) ơn Bài 5: Gạch chân tiếng viết sai chính tả và chữa lại cho đúng trong các câu dới đây: a) Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích trơi trò trui qua chui lại vòm lá ấy. b) Khi mảnh trăng chênh chết đầu ghềnh là lúc đêm sắp hếch, trời dần dần sáng. Bài 6:. Thêm dấu câu thích hợp vào trong câu chuyện cười sau: Thăm hỏi Một chàng rể về nhà vợ ở vùng quê, được dặn dò phải biết chào hỏi ngời trong vùng và thăm hỏi ngời lao động Anh đi qua một vuờn rộng, thấy có người đang trèo lên một ngọn cây cao để chặt cành lá, anh bèn ra dấu muốn gặp Ngời kia liền ngừng tay leo xuống hỏi -Có chuyện gì thế -Cháu xin chào bác ạ Bác lao động nh thế có mệt nhọc lắm không
  3. Họ và tên: Phiếu cuối Tuần 30 Phần I : Khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng : 1. Số liền sau của 899 là : A. 898 B. 890 C. 900 D. 910 2. 1m 7dm = dm . Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là : A. 170 B. 17 C. 107 D. 8 3. Số tam giác trong hình bên là :Văn Đức A. 8 B. 9 C. 10 D. 11 4. Trong các số 569, 965, 659, 956 số lớn nhất là : A. 569 B. 956 C. 659 D. 965 5. Kết quả của phép cộng 77 và 18 là : A. 59 B. 85 C. 95 D. 69 6. Kết quả của phép trừ 56 và 9 là : A. 47 B. 55 C. 65 D. 75 7. Tam giác ABC có các cạnh lần lợt là : 15mm, 36mm, 17mm . Chu vi tam giác ABC là : A. 58mm B. 68cm C. 68mm D. 67mm Phần II : Tự luận 1. Một ngôi nhà gồm 7 tầng cao bằng nhau. Biết rằng ngôi nhà cao 21m. Hỏi mỗi tầng cao mấy mét ? Tóm tắt Bài giải 2. Tính : 617 + 312 - 502 = = 3. Một số có 3 chữ số sẽ tăng lên bao nhiêu đơn vị nếu số hàng chục tăng thêm 3.
  4. Họ và tên: Lớp:2 Phiếu bài tập cuối tuần 30 Bài 1: >, <, =: 367 257 498 568 260 300 215 219 834 834 863 817 Bài 2:Điền đơn vị (m, dm, cm, mm) vào chỗ chấm: 1 km = 1000 3m = 3000 5 m = 500 1m = 10 200 mm = 2 70 = 7 cm Bài 3:Đặt tính rồi tính:( tự kẻ ngang ở dưới). 545 + 124 207 + 372 234 + 432 762 + 136 59 + 110 Bài 4: a.Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị: 367 = 603 = 439 = 940 = b. Viết tổng thành số:
  5. 300 + 40 + 6 = 600 + 60 = 900 + 90 + 9 = 400 + 9 = 500 + 80 + 1 = 500 + 7 = Bài 5: Cuốn sách Tiếng Việt dày 9 mm. Cuốn sách Toán dày 6mm. Hỏi cuốn sách nào mỏng hơn và mỏng hơn bao nhiêu mm? Bài giải Bài 6: a. Tìm những từ: Nói về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi. Nói về tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ. b. Chọn mỗi cột 3 từ và đặt câu với những từ đó.