Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 9, kì I

pdf 15 trang hoaithuong97 3300
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 9, kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfon_tap_ngu_phap_tieng_anh_lop_9_ki_i.pdf

Nội dung text: Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 9, kì I

  1. ÔN TẬP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 9 ÔN TẬP NGỮ PHÁP LỚP 9 HỌC KỲ 1 1.Thì quá khứ đơn: a.Cấu trúc câu: - Thể khẳng định: Subject + verb ( past tense) Có hai cách chia động từ ở thì quá khứ đơn” Đối với động từ có quy tắc: ta thêm –ed vào sau động từ nguyên mẫu. Vd: Visit > visited work > worked watch > watched Đặc biệt: Nếu động từ tận cùng bằng –e thì chỉ thêm –d: bake > baked race > raced Nếu động từ tận cùng bằng một phụ âm + y hãy đổi y thành i và thêm ed: dry > dried Nhưng : stay > stayed enjoy > ẹnoyed Nếu là động từ một vần tận cùng là một nguyên âm đơn + phụ âm, hãy gấp đôi phụ âm cuối cùng rồi thêm ed: shop > shopped wrap > wrapped plan > planned Nếu động từ có hai vần trở lên, tận cùng bằng một nguyên âm đơn + phụ âm, và có dấu nhấn ở trên vần cuối cùng, thì hãy gấp đôi vần cuối cùng rồi hãy thêm ed. Không gấp đôi phụ âm cuối cùng nếu dấu nhấn không rơi vào âm cuối cùng: Occur > occurred prefer > preferred Nhưng : enter > entered Không gấp đôi những phụ âm cuối cùng như x, w, y: snow > snowed fix > fixed Đối với động từ bất quy tắc: động từ quá khứ được chia ở cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc Vd: do > did give > gave go > went -Thể phủ định: Với động từ thường: Subject + did not + verb ( bare inf.) Vd: you didn’t understand me. Với động từ to be ( was, were) ta thêm not sau be Vd: That was not a good story -Thể nghi vấn: Với động từ to be: ta đặt be ở đầu câu hỏi Vd: Were you sick? Với động từ thường: ta đặt trợ động từ did ở đầu câu hỏi: Did + subject + verb ( bare inf. ) Vd: What did you do at Christmas? b.Áp dụng: thì qua khứ đơn được dùng để chỉ: - Hành động, sự kiện đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ Tom died in 1895 Vy visited China last year 1
  2. hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ thường được dùng với các trạng từ chỉ thời gian: ago, last night/ week/ month , yesterday . - Hành động sự kiện đã thực hiện trong một khoảng thời gian ở quá khứ, nhưng nay hoàn toàn chấm dứt He lived in Hanoi from 1990 to 2000. ( hiện nay anh ta không còn sống ở Hà Nội) - Hành động thường làm hay quen làm trong quá khứ I often went swimming every Sunday last year. When she was young, she often went fishing. c. Phát âm: 3 cách phát âm của những động từ có quy tắc ở dạng quá khứ đơn –ed: - Nếu động từ tận cùng bằng các âm /t/ hoặc /d/, thì ed thêm vào được đọc là /id/ Need > needed want > wanted decide > decided - Nếu những động từ tận cùng bằng các âm /f/, /k/, /p/, /s/, /∫/, /f∫/, / ks/, thì ed thêm vào được đọc là /t/ Wash > washed book> booked stop > stopped Watch > watched wash > washed fax > faxed laugh > laughed - Nếu những động từ tận cùng bằng các âm khác ngoài hai trường hợp trên, thì ed thêm vào được đọc là /d/ Play > played plan > planed offer > offered 2.Thì quá khứ đơn dùng “ wish” a.Định dạng: Subject + wish + (that) + subject + verb ( V-ed/ V2) Chú ý: Subject + wish + ( that ) + = If only + ( that )+ Đối với động từ to be, thì were được dùng cho tất cả các ngôi Vd: I wish I could speak French now = If only I could speak french now. I wish I didn’t have to do this job = If only I didn’t have to do this job. b.Áp dụng: chúng ta dùng wish với động từ ở quá khứ đơn để nói rằng chúng ta tiếc nuối một điều gì đó hoặc điều gì đó xảy ra không như chúng ta mong muốn Vd: I wish I had enough time to finish my reseach. ( thật sự hiện tại tôi không dủ thời gian) They wish they didn’t have to go to class today. ( thật sự hôm nay họ phải đến lớp) c.Lưu ý: chúng ta có thể thay wish bằng would rather Vd: I’d rather my vacation was longer ( giá mà kỳ nghỉ của tôi được lâu hơn) Chúng ta có thể dùng were thay cho was ( I / he/ she/ it were) Vd: I wish my life were more interesting. Would là thì quá khứ đơn của will, would được sử dụng trong mệnh đề sau wish để diễn tả hành động tương lai mà bạn muốn nó xảy ra. Vd: 2
  3. I wish my mother would come with me tonight. I don’t want to be home alone. 1.Thì hiện tại hoàn thành: a.Định dạng: Thể khẳng định: I/ We/ They/ You + have + V-ed/ V3 He/ She/ It + has Cách thành lập quá khứ phân từ: ( past participle) - Động từ có quy tắc: thêm –ed vào sau động từ nguyên mẫu visit > visited finish > finished work > worked - Động từ bất quy tắc: động từ chia ở cột 3( V3- past participle) trong bảng động từ bất quy tắc do > done give > given go > gone see > seen know > known Thể phủ định: Subject + have/ has + not + past participal Rút gọn: have not > haven’t Has not > hasn’t Thể nghi vấn: Have/ Has + subject + past participle a. Áp dụng: thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả: - hành động vừa mới xảy ra I have just seen my old friend in the street - hành động đã xảy ra trong quá khứ khi chúng ta không biết rõ thời gian hoặc không muốn đề cập đến thời gian I have visited Hanoi Nếu muốn đề cập thời gian phải dùng quá khứ đơn I visited Hanoi last month. - Hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ ( hành động này có thể còn được lặp lại trong tương lai) Daisy has read that novel several times - Hành động đã xảy ra nhưng kết quả của nó vẫn còn trong hiện tại Tom has had a bad car crash Nếu kết quả không còn ở hiện tại, dùng thì quá khứ đơn Tom had a bad crash ( bh anh ý đã ra viện =)) ) - Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai. Cách dùng này thường được dùng với for và since Mary has lived in the town for ten years Nếu hành động xảy ra trong một khoảng thời gian và đã chấm dứt trong quá khứ, ta phải dùng thì quá khứ đơn She worked in that factory for three years - Các trạng từ thường được dùng với thì hiện tại hoàn thành: just, recently, lately, ever, never, already, yet, since, for, sofar, until now, up to now, up to the present - For: + khoảng thời gian I haven’t seen him for six days - Since: + mốc thời gian I haven’t seen him since 1986 3
  4. - Ever : có bao giờ, đã bao giờ được đùng trong câu hỏi Have you ever played cricket? - Never: được dùng với động từ khẳng định và mang nghĩa phủ định ( never = not ever) I’ve never ridden motorbike in my like - Already: đã rồi: thường được dùng trong câu khẳng định để diễn đạt điều gì đó xảy ra sớm hơn mong đợi hoặc để nhấn mạnh một hành động đã được hoàn tất. already thường đứng giữa câu. What time is Sandra leaving? She has already left. - Yet: chưa: chỉ được dùng trong câu phủ định và câu hỏi Not .yet thường được dùng để diễn đạt điều gì đó được mong đợi ở tương lai không phải ở hiện tại hay quá khứ hoặc để nhấn mạnh một hành động chưa được hoàn tất I haven’t received a letter from him yet Trong câu hỏi, yet được dùng để hỏi xem điều người nói mong đợi đã xảy ra chưa Has the postman come yet? 2.Dạng bị động: a.Cấu trúc câu: Subject + be + past participle + by + agent This house was built by my grandfather b.Áp dụng: câu bị động thường được dùng - khi không biết hoặc không cần biết đến người hoặc vật thực hiện hành động vd: The street are swept everyday ( by street-sweepers) - khi muốn nhấn mạnh người hoặc vật tiếp nhận hành động vd: the painting was painted by my dad Muốn chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động ta thực hiện 3 bước sau: 1.Lấy tân ngữ của câu chủ động làm chủ ngữ của câu bị động 2.Đổi động từ chủ động thành động từ bị động ( be + P.P) THÌ HIỆN TẠI ĐƠN: > am/ is/ are + PP Vd: My mother cleans this room everyday This room is cleaned every day by my mother THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN: > am/ is/ are + being +PP Vd: They are building a new pool. A new pool is being built. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH: > have/ has + been + PP Vd: They have discovered oil at the North Pole Oil has been discovered at the North Pole THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN:> was/ were +PP Vd: The police stopped us on our way home On our way home we were stopped by the police 4
  5. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN:> was/ were + being + PP Vd: She was cooking dinner at that time Dinner was being cooked at that time THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH: > had + been + PP Vd: They had destroyed all the documents when he arrived. All the documents had been destroyed when we arrived THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN:> will + be + PP Vd: The Queen will open the new hospital The new hospital will be opened by the Queen BE GOING TO : > be going to + be + PP Vd: We are going to bake the bread The bread is going to be baked MODAL VERB:> can, must, should + be + PP Vd: The manager must sign the cheque The cheque must be signed by the manger 1. chủ ngữ của câu chủ động thành tác nhân trong câu bị động và trước đó phải có giới từ by. c.Lưu ý: - Các chủ ngữ I, You, He, She, It, We, They, One, People, Someone, Somebody trong câu chủ động thường được bỏ, không dùng trong câu bị động - Trạng từ chỉ cách thức thường đứng giữa be và quá khứ phân từ Vd: The scientists have studied the problem carefully The problem has been carefully studied by the scientists - Trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian đứng sau by + agent Vd: The telephone was invented by Alexander. G. Bell in 1876 - Trạng từ hoặc cụm từ chỉ nơi chốn đứng trước by + agent Vd: He was found in the forest by the police 3.Thì quá khứ đơn dùng wish: a.Modal could/ would with “ wish” : động từ tình thái could/ would dùng wish Subject + wish +( that ) + subject + could/ would + verb ( without to) Vd: I wish ( that) I could swim. Tôi ước tôi biết bơi (thật sự bây giờ tôi không biết bơi) I wish you would stop smoking. Tôi ước bạn sẽ bỏ thuốc lá b.Past simple tense with wish Định dạng: Subject + wish + (that) + subject + verb ( V-ed/ V2) Chú ý: Subject + wish + ( that ) + = If only + ( that )+ Đối với động từ to be, thì were được dùng cho tất cả các ngôi 5
  6. Vd: I wish I could speak French now = If only I could speak french now. I wish I didn’t have to do this job = If only I didn’t have to do this job. c.Áp dụng: chúng ta dùng wish với động từ ở quá khứ đơn để nói rằng chúng ta tiếc nuối một điều gì đó hoặc điều gì đó xảy ra không như chúng ta mong muốn đồng thời cũng được dùng để diễn tả ao ước ở hiện tại hoặc tương lai. Vd: I wish I had enough time to finish my reseach. ( thật sự hiện tại tôi không dủ thời gian) They wish they didn’t have to go to class today. ( thật sự hôm nay họ phải đến lớp) d.Lưu ý: chúng ta có thể thay wish bằng would rather Vd: I’d rather my vacation was longer ( giá mà kỳ nghỉ của tôi được lâu hơn) Chúng ta có thể dùng were thay cho was ( I / he/ she/ it were) Vd: I wish my life were more interesting. Would là thì quá khứ đơn của will, would được sử dụng trong mệnh đề sau wish để diễn tả hành động tương lai mà bạn muốn nó xảy ra. Vd: I wish my mother would come with me tonight. I don’t want to be home alone. 4. Giới từ chỉ thời gian: - at ( lúc, vào lúc) dùng cho thời gian trong ngày và vào những ngày lễ vd: at 5 o’clock, at 11:45, at midnight, at Christmas - on ( vào) dùng cho ngày, ngày tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể vd: on Wednesday, on 15 April, on 20 July 1992, on Christmas day , on Friday morning, on my birthday - in ( trong, vào): dùng cho tháng năm mùa thế kỷ và các buổi trong ngày ( ngoại trừ at night) vd: in 1998 in September in March 1999 in the winter in the 21st century in the 1970s in the morning - after: sau, sau khi shortly after six ( sau sáu giwof một chút) after lunch half after seven in the morning( nữa tiếng sau bảy giờ vào buổi sang) I’ll see you after the meeting - before: trước, trước khi before lunch two days before Christmas the day before yesterday She regularly goes for a run before breakfast - between: giữa hai khoảng thời gian between 6 pm and 8 am between Monday and Friday I’m usually free between Tuesday and Thursday. 6
  7. Lưu ý: - không dùng các giới từ in, on, at trước every, last, next, this, tomorrow, yesterday - các giới từ chỉ thời gian: about, by, during, for, from, since, till, until, to, - for: trong khoảng thời gian Vd: for two hours ( trong hai giờ), for 20 minutes ( trong 20 phút), for five days( trong năm ngày), for a long time, for ages( trong một khoảng thời gian dài) - since: từ, từ khi Vd: since ten past six( từ 6h10), since Monday ( từ thứ hai), since yesterday ( từ hôm qua), since 1987 ( từ năm 1987), since we were children ( từ khi chúng tôi còn nhỏ), - till/ until: đến, cho đến khi Vd: He’ll be at work until/ till half past five. Anh ấy sẽ làm việc đến 5h30 I slept from 9am till/ until 4pm. Tôi đã ngủ từ 9h sang đến 4h chiều - up to: đến, cho đến Vd: Up to now he’s been quiet. Cho đến bây giờ anh ấy vẫn im lặng Lưu ý: không dùng các giới từ in, on, at trước every, last, next, this, tomorrow, yesterday Vd: I’ll come and see you next summer. Tôi sẽ đến thăm bạn vào mùa hè sau ÔN TẬP NGỮ PHÁP LỚP 9 HỌC KỲ 2 5.Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả: So + result ( so + kết quả, hậu quả) So ( vì thế, vì vậy, cho nên) là một liên từ được dùng để diễn đạt kết quả của một sự việc hoặc một hành động. mệnh đề bắt đầu bằng So được gọi là mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả Vd: We arrived late, so we missed the beginning of the film. Chúng tôi đến trễ, vì thế chúng tôi đã bỏ lỡ phần đầu của bộ phim. It was cold, so I turned the heating on. Trời lạnh, vì vậy tôi đã mở hệ thống sưởi So sánh với: because + reason ( bởi vì+ nguyên nhân) Vd: We missed the beginning of the film because we arrived late. Chúng tôi đã bỏ lỡ phần đầu của bộ phim bởi vì chúng tôi đến trễ. 6.Động từ tình thái dùng với If: If + present tense, modal + verb a.Động từ tình thái must, can, could, may, might, ought to, have to, should, có thể được dùng trong câu điều kiện if để diễn đạt một điều gì đó chắc chắn hoặc có khả năng xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. Vd: 7
  8. If you have not got a TV, you can not watch it, can you?. Nếu bạn không có tivi, thì bạn không thể xem truyền hình được đúng không? She may accept your offer if you ask her. Cô ấy có thể chấp nhận nếu bạn hỏi cô ấy b.Động từ tình thái cũng được dùng với if để khuyên ai đó nên hành động như thế nào nếu muốn làm một điều gì đó Vd: If you want to drive a car, you must have a driving license. Nếu bạn muốn lái xe, bạn phải có bằng lái xe If you want to get food grades, you must study hard. Nếu muốn đạt điểm cao thì bạn phải học chăm Lưu ý: theo sau động từ tình thái là động từ nguyên mẫu không to 7.Lời nói trực tiếp và gián tiếp Lời nói gián tiếp là lời nói tường thuật lại ý của người nói ( không cần phải dùng đúng những từ của người nói) Tom said, I’m feeling ill Tom said (that) he was feeling ill a.Câu trần thuật trong lời nói gián tiếp Muốn đổi một câu trần thuật từ trực tiếp sang gián tiếp ta phải: - Dùng động từ giới thiệu say hoặc tell : say ( that ), say to somebody ( that), tell somebody ( that) - Đổi các đại từ nhân xưng, đại từ hoặc tính từ sở hữu sao cho tương ứng với chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề chính Vd: Bill said, “ I’m having a party at my flat” Bill said that he was having a party at his flat Lưu ý: khi tường thuật lại lời nói của chính mình thì đại từ và tính từ sở hữu không thay đổi Vd: I said, “ I like my new house” I said that I liked my new house. - Đổi thì của động từ thành thì quá khứ tương đương: Direct speech => reported speech Present simple => past simple Tom said, “ I never eat meat” Tom said that he never ate meat Present progressive => past progressive He said, “ I’m waiting for Ann” He said that he was waiting for Ann Present perfect => past perfect She said, “ I’ve seen this film” She said she had seen that film Present perfect progressive => past perfect progressive Jane said, “ I’ve been learning Chinese for 5 years” 8
  9. Jane said he had been learning Chinese for 5 years” Past simple => past simple/ past perfect They said, “ we came by car” They said thay came/ had come by car Past progressive => past progressive/ past perfect progressive He said, “ I was sitting in the park at 8 am” He said he was sitting/ had been sitting in the park in 8am” Future simple => future in the past Judy said, “ I ‘ll phone you” Judy said she would phone me Future progressive => future progressive in the past He said, “ I’ll be playing golf at 3 pm tomorrow.” He said he would be playing golf at 3pm the following day. Modal verbs => modals in the past - Can => could She said, “ you can sit here” She said I could sit there - May => might Mary said, “ I may go to Bali again” Mary said she might go to Bali again - Must => must/ had to He said, “ I must finish this report” He said he must/ had to finish that report - Đổi một số tính từ chỉ định và trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian THIS > THAT THESE > THOSE HERE > THERE NOW > THEN TODAY > THAT DAY TONIGHT > THAT NIGHT YESTERDAY > THE DAY BEFORE, THE PREVIOUS DAY THE DAY BEFORE YESTERDAY > TWO DAYS BEFORE TOMORROW > THE NEXT/ FOLLOWING DAY, THE DAY AFTER THE DAY BEFORE TOMORROW > TWO DAYS AFTER AGO > BEFORE THIS WEEK > THAT WEEK 9
  10. LAST WEEK > THE WEEK BEFORE, THE PREVIOUS WEEK Vd: He said, “ I am taking my driving test tomorrow” He said he was taking his driving test the day after Lưu ý: - Câu trần thuật không có dấu ngoặc kép hoặc dấu chấm hỏi - Câu trần thuật có đại từ và trạng từ khác với câu nói trực tiếp - Should, ought to giữ nguyên không thay đổi ở câu trần thuật - Đối với động từ tell, đòi hỏi phải có tân ngữ để chỉ người nghe Vd: He told me that he was late for class - Đối với động từ say, ta không cần đề cập người nghe nếu đề cập đến người nghe thì ta phải thêm giới từ to a.Câu hỏi trong lời nói gián tiếp: Có hai loại câu hỏi: YES –NO và câu hỏi WH- -Yes- no question: S1 + asked (+ object ) + if/ whether + S2+ V Khi đổi một câu hỏi yes-no từ trực tiếp sang gián tiếp, ta cần lưu ý những điểm sau: Dùng động từ giới thiệu ask, wonder, want to know Dùng if hoặc whether ngay sau động từ giới thiệu của mệnh đề chính. If / whether có nghĩa là “có không” Đổi định dạng mẫu câu hỏi thành câu trần thuật ( S+ V) Đổi đại từ, tính từ sở hữu thì của động từ và các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn ( giống cách đổi trong câu trần thuật) Vd: He said, “ Can you speak any foreign language?” He asked me if I could speak any foreign language. Claire said, “ have you got a driving licence?” Claire asked me whether I had got a driving license -Wh – question: S1+ asked ( + object ) + what/ when/ + S2+ V Câu hỏi Wh- được chuyển đổi như sau: Dùng các động từ giới thiệu ask, inquire, wonder, want to know Lặp lại từ để hỏi( what, when, ) sau động từ giới thiệu Đổi định dạng mẫu câu hỏi thành câu trần thuật ( S + V) Đổi đại từ, tính từ sở hữu, thì của động từ, và các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn Vd: He said, “ what time does the film begin?” He wanted to know what time the film began. The police officer said to us, “ where are you going?” 10
  11. The police officer asked us where we were going. Một số trường hợp không thay đổi động từ trong lời nói gián tiếp - Động từ trong mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn ( say/ says), hiện tại tiếp diễn ( is/ are saying) hoặc tương lai đơn( will say) Vd: Trevor says, “ I’m tired” Trevor says he is tired - Lời nói trực tiếp diễn tả một chân lý hay một thói quen ở hiện tại Vd: The teacher said, “ the earth moves round the sun” The teacher said the earth moves round the sun. - Lời nói trực tiếp có các động từ tình thái could, would, should, might, ought to, used to, had better. Vd: Tom said, “ you shouldn’t contact her” Tom said I shouldn’t contact her. Must có thể giữ nguyên hoặc đổi thành had to. + Trong lời nói gián tiếp, động từ nguyên mẫu có to (to-inf ) có thể được dùng sau các từ để hỏi what, when, where, who, ( nhưng thường không sau why) Cấu trúc này diễn tả những ý như sự bắt buộc và khả năng có thể xảy ra Vd: She can not decide what to do Tell me when to pay He shows me where to get tickets I wonder who to invite Tell me how to improve the pronunciation. 7.Câu hỏi đuôi: a.Định dạng: câu hỏi đuôi ( tag question) là câu hỏi ngắn, thường được đặt cuối câu trong văn nói Vd: You live near here, don’t you? Bạn sống gần đây, phải không? Câu hỏi đuôi được thành lập bằng một trợ động từ( hoặc động từ to be) và một đại từ nhân xưng ( chỉ chủ ngữ của câu): auxiliary verb (+not) + pronoun. Có hai dạng câu hỏi đuôi: - Câu hỏi đuôi phủ định: ( auxiliary verb + not + pronoun ) được dùng sau câu trần thuật xác định, hình thức phủ định thường được rút gọn ( not = n’t). câu hỏi đuôi phủ định bao gồm câu khẳng định + đuôi phủ định: Positive statement + negative question tag Vd: It is very cold, isn’t it? Thời tiết rất lạnh, phải không? 11
  12. - Câu hỏi đuôi khẳng định ( auxiliary verb + pronoun ) được dùng sau câu trần thuật phủ định. Câu hỏi đuôi khẳng định bao gồm câu phủ định + đuôi khẳng định Negative statement + positive question tag Vd: I shouldn’t do this, should I ? tôi không nên làm điều này, phải không? You haven’t seen Mary today, have you? Hôm nay bạn chưa gặp Mary, phải không? Lưu ý: Nếu trong câu trần thuật có trợ động từ ( hoặc có động từ to be) thì trợ động từ này được lặp lại trong câu hỏi đuôi Vd: She will come, won’t she? Cô ấy sẽ đến phải không? We don’t have to pay, do we? Chúng tôi không phải trả tiền, phải không? Nếu câu trần thuật không có trợ động từ thì ta dùng trợ động từ to do ( do/ does / did ) Vd: You live near here, don’t you? Bạn sống gần đây, phải không? You locked the door, didn’t you? Anh đã khóa cửa, phải không? Câu hỏi đuôi của I am là aren’t I ? Vd: I’m late, aren’t i? tôi đến muộn, phải không? a. Cách dùng: Trong văn nói ý nghĩa của câu hỏi đuôi phụ thuộc vào cách chúng ta diễn đạt: - Nếu chúng ta xuống giọng ở câu hỏi đuôi có nghĩa là chúng ta không thực sự đặt câu hỏi, chúng ta chỉ muốn người nghe đồng ý với chúng ta - Nếu chúng ta lên giọng ở câu hỏi đuôi thì đó là câu hỏi thực sự Dùng trong câu yêu cầu và đề nghị: - Sau câu yêu cầu ( do /don’t .), đuôi thường là will you? Vd: Close the door, will you? Don’t ever do that again, will you? - Could you/ Can you có thể được dùng với yêu cầu khẳng định Vd: Do me a favour, could/ can you? - let’s , shall we? Vd: Let’s go for a coffee, shall we? 8.Danh động từ theo sau một số động từ a. Một số động từ thường đòi hỏi theo sau chúng bởi một danh động từ ( V-ING) 12
  13. Admit: nhận, chấp nhận Avoid: tránh Carry on/ go on: tiếp tục Consider: suy nghĩ, xem xét Delay: trì hoãn Deny: từ chối Detest: ghét Dislike: không thích Enjoy: thích Fancy: thích Finish: kết thúc Forgive: tha thứ Give up: từ bỏ Hate: gét Keep on: tiếp tục, liên tục Like: thích Love: yêu, thương Mention: đề cập Postpone: hoãn Practice: luyện tập Put off: hoãn lại Quit: từ bỏ Risk: có nguy cơ Stop: dừng Suggest: gợi ý Vd: I enjoy traveling. Tôi thích đi du lịch He’s given up smoking. Anh ấy đã bỏ hút thuốc lá b. Một số cụm từ thường đòi hỏi theo sau chúng là một danh động từ ( v-ing) Be busy: bận rộn Can’t help: ko thể nhịn được Have good time: tận hưởng It’s no use: chẳng ợi ích gì Waste time: lẵng phí thời gian Be worth: đáng ( làm gì) Have fun: thích thú Have trouble: gặp phiền toái Spend time: dành thời gian 13
  14. Vd: No use crying. Khóc chẳng lợi ích gì My mother is always busy doing the housework. Mẹ tôi luôn bận rộn làm việc nhà. c. Go+ danh động từ : được dùng ở nhiều cụm từ liên quan đến các hoạt động giải trí và mua sắm Go boating: đi chèo thuyền Go fishing: đi câu cá Go hunting: đi săn Go sailing: đi lái thuyền Go camping: đi cắm trại Go hiking: đi bộ đường dài Go mountain climbing: đi leo núi Go shopping: đi mua sắm Go sighseeing: đi tham quan Go skating: đi trượt băng Go skiing: đi trượt tuyết Go swimming: đi bơi Vd: Yesterday, I went swimming with my friends. Hôm qua tôi đã đi bơi với bạn của tôi. Lưu ý: - mind+ ing-form thường được dùng trong câu phủ định và câu hỏi Vd: Do you mind opening the door? Anh vui lòng mở giúp cửa chứ? - Sau like, love, hate, prefer ta có thể dùng hoặc động từ nguyên mẫu có to hoặc danh động từ Vd: I love to meet/ meeting people. Tôi thích gặp gỡ mọi người - Khi nói về một dịp cụ thể, đặc biệt là ở thì tương lai, người ta thường dùng động từ nguyên mẫu hơn. Còn khi nói về hoạt động chung chung, không có thời gian cụ thể, danh động từ thường được dùng hơn Vd: Do you prefer to play tennis or to swim this afternoon? Chiều nay bạn thích chơi ten nis hay đi bơi hơn? Do you prefer playing tennis or swimming? Bạn thích chơi tennis hay đi bơi hơn? - Sau begin, start, continue ta có thể dùng hoặc động từ nguyên mẫu có to hoặc danh động từ và ý nghĩa hoàn toàn giống nhau Vd: It’s began to rain/ began raining after 11a.m. trời đã bắt đầu mưa sau 11 giờ sáng - Một số động từ có thể được dùng trong định dạng mẫu verb + somebody + v-ing Vd: You can’t stop me doing what I want. Anh không thể ngăn tôi làm những gì tôi thích Sorry to keep you waiting so long. Xin lỗi vì đã để bạn chờ lâu như thế. 14
  15. - Một số động từ khác: Try to do something: cố gắng làm gì Trying doing something: thử làm gì nhiều lần Stop to do something: dừng lại để làm gì Stop doing something: dừng làm gì Mean to do something: cố ý làm gì Mean doing something: đòi hỏi phải làm gì Need to do something: cần làm gì Need doing something: cần được làm gì 15