Ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 11
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- on_tap_mon_toan_va_tieng_viet_lop_2_tuan_11.doc
Nội dung text: Ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 11
- Họ và tên: Lớp: TOÁN – TUẦN 11 I. TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1. Kết quả của phép tính 18 + 5 là : A. 13 B. 22 C. 23 D. 14 Câu 2. 36 là kết quả của phép tính nào dưới đây : A.19+8 B.24+8 C.31+6 D.7+29 Câu 3. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm khi so sánh 17 + 4 .18 + 3 A. > B. < C. = D. không so sánh được Câu 4. Điền vào chỗ chấm trong phép tính 18kg + 15kg = .cho phù hợp: A. 33kg B. 13 C. 13kg D. 23 Câu 5. Lúc đầu, trên thuyền có 17 người. Sau đó, có thêm 8 người lên thuyền. Vậy thuyền có tất cả số người là: A. 25 người B. 24 người C. 15 người D. 18 ngườ Câu 6. Con lợn nặng 60 kg. Con chó nặng 13 kg. Những câu nào diễn đạt chưa chính xác với đề bài ? A. Con lợn nặng hơn con chó B. Con chó nhẹ hơn con lợn C. Con lợn nặng bằng con chó D. Hai con nhẹ như nhau Câu 7. Em cân nặng 22kg, em nhẹ hơn chị 9kg. Hỏi chị cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam? Phép tính đúng của bài toán trên là: A. 22 – 9 = 13 (kg) C. 22 + 9 = 31 (kg) B. 22–9=13 D. 22+9=31 Câu 8. Số hạng thứ nhất là 36, số hạng thứ hai là16.Tính tổng của hai số. A. 42 B. 52 C. 20 D. 30 II. PHẦN TỰ LUẬN Bài 1. Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là: a) 35 và 18 b. 9 và 46 c. 78 và 18 d. 48 và 13
- Bài 1. Đặt tính rồi tính a) 45 + 24 b. 39 +47 c. 27 + 29 d. 57 + 7 Bài 3. Mẹ mua được 47 l nước mắm, sau đó mẹ mua thêm 8 l nước mắm nữa. Hỏi mẹ mua được bao nhiêu lít nước mắm? Tóm tắt: . . . Bài giải: . . . Bài 3.Hoàng có một số viên bi, Hoàng cho An 1 chục viên bi thì số bi của Hoàng còn 18 viên. Hỏi lúc đầu Hoàng có bao nhiêu viên bi? Bài giải: . . . . Bài 3. Có 6 mảnh bìa ghi các số là: 7 9 2 4 10 Hãy ghép các mảnh bìa để tạo thành phép tính đúng + =
- TIẾNG VIỆT - TUẦN 11 A. Đọc – hiểu I. Đọc thầm văn bản sau: NHÍM NÂU KẾT BẠN Trong khu rừng nọ, có chú nhím nâu hiền lành, nhút nhát. Một buổi sáng, chủ đang kiếm quả cây thì thấy nhím trắng chạy tới. Nhím trắng vồn vã: “Chào bạn! Rất vui được gặp bạn!”. Nhím nâu lúng túng, nói lí nhí: “Chào bạn!”, rồi núp vào bụi cây. Chú cuộn tròn người lại mà vẫn sợ hãi. Mùa đông đến, nhím nâu đi tìm nơi để trú ngụ. Bất chợt, mưa kéo đến. Nhím nâu vội bước vào cái hang nhỏ. Thì ra là nhà nhím trắng. Nhím nâu run run: “Xin lỗi, tôi không biết đây là nhà của bạn.”. Nhím trắng tươi cười: “Đừng ngại! Gặp lại bạn, tôi rất vui. Tôi ở đây một mình, buồn lắm. Ban ở lại cùng tôi nhé!”. “Nhím trắng tốt bụng quá. Bạn ấy nói đúng, không có bạn bè thì thật buồn.”. Nghĩ thế, nhím nâu mạnh dạn hẳn lên. Chủ nhận lời kết bạn với nhím trắng. Cả hai cùng thu dọn, trang trí chỗ ở cho đẹp. Chúng trải qua những ngày vui vẻ, ấm áp vì không phải sống một mình giữa mùa đông lạnh giá. (Theo Minh Anh) II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 1. Bạn Nhím nào trong đoạn văn trên hiền lành, nhút nhát? A. Nhím nâu B. Nhím trắng C. Cả 2 bạn nhím 2. Cái hang nhỏ mà bạn Nhím nâu vào trú mưa là nhà của ai? A. Không ai cả B. Nhím nâu C. Nhím trắng 3. Cuối cùng Nhím nâu và Nhím trắng có trở thành bạn bè không? A. Có B. Không 4. Theo vì sao Nhím nâu lại cho rằng “Không có bạn bè thì thật buồn”? III. Luyện tập: 5. Gạch dưới từ chỉ hoạt động có trong câu sau: Nhím nâu nói lí nhí rồi núp vào bụi cây. Chú cuộn tròn người lại mà vẫn sợ hãi. BÀI TẬP CUỐI TUẦN – 2 Họ và tên: Lớp: 2A
- 6. Gạch dưới từ chỉ đặc điểm có trong câu sau: Trong khu rừng nọ, có chú nhím nâu hiền lành, nhút nhát. 7. Đặt câu nêu hoạt động với các từ: - giúp đỡ: - chia sẻ: 8. Sắp xếp các từ sau thành câu (chú ý trình bày đầu câu, cuối câu cho đúng): a) đoàn kết / cô dạy / phải biết / chúng em b) sẵn sàng / bạn / em / giúp đỡ c) Hoa / thân thiện / là học sinh / hài hước / và 9. Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ đó để tả: a. Tính cách cách của cô giáo em: (dịu dàng, nghiêm khắc, hiền hậu, ) b. Mái tóc của ông: (bạc phơ, bạc trắng, muối tiêu, hoa dâm ) 10. Viết câu nêu hoạt động phù hợp với nội dung tranh: 9. Viết 3-4 câu kể về món đồ chơi em yêu thích nhất. (Gợi ý: tên món đồ chơi là gì? Vì sao em có món đồ chơi đó? Đồ chơi có màu gì?, hình dáng thế nào? ) (Làm vào vở ô li bài này)