Ôn tập chương 5 - Hóa học 9

docx 6 trang mainguyen 9580
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập chương 5 - Hóa học 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxon_tap_chuong_5_hoa_hoc_9.docx

Nội dung text: Ôn tập chương 5 - Hóa học 9

  1. CHƯƠNG 5 Câu 1Nhà máy đường Tây Ninh đã sản xuất glucozơ từ tinh bột. Nếu nhà máy này dùng 1,5 tấn khoai chứa 25% tinh bột thì sẽ thu được bao nhiêu kg glucozơ? Biết hiệu suất phản ứng là 84%. A. 350 kg B. 370 kg C. 400 kg D. 450 kg Câu 3. Trong ba ống nghiệm chứa ba dung dịch: ancol etylic, glucozơ và axit axetic. Dùng hóa chất nào sau đây làm thuốc thử để nhận biết các dung dịch trên? A. Quỳ tím và K. B. Dung dịch 3/ 3 và K. C. Quỳ tím và dung dịch 3/ 3 D. Dung dịch NaOH. Câu 5. Để tráng một tấm gương người ta phải dùng 5,4 gam glucozơ, biết hiệu suất phản ứng đạt 95%. Khối lượng bạc được phủ trên tấm gương là: A. 7,25 gam B. 6,156 gam C. 6,25 gam D. 4,75 gam Câu 7. Hợp chất nào sau đây tác dụng được với natri? A. 3- 3 B. 3- 2- C. 6 6 D. 3- - 3 Câu 9. Khi lên men a gam glucozơ thu được 4,14 gam 2 5- . Biết hiệu suất của quá trình lên men là 90%. Giá trị của a là: A. 12 gam B. 9 gam C. 15 gam D. 10 gam 0 Câu 10. Cho 20ml ancol 95 tác dụng với natri dư, biết D ancol là 0,8g/mlvà Dnước=1g/ml. Thể tích H2 thu được ở đktc là: A. 4,32 lít B. 4,48 lít C. 3,36 lít D. 1,12 lít Câu 11. Cho một lượng glucozơ lên men để điều chế ancol etylic, khí CO2 sinh ra được dẫn vào nước vôi trong có dư, thu được 80 gam một kết tủa. Hiệu suất phản ứng lên men là 80%. Khối lượng ancol etylic thu được là: A. 14 gam B. 29,44 gam C. 15 gam D. 20,72 gam Câu 12. Để điều chế được 2 tấn 17 33 dùng làm xà phòng, thì khối lượng chất béo ( 17 33 )3 3 5 đem dùng là bao nhiêu, biết sự hao hụt trong sản xuất là 16%? A. 2 tấn B. 3 tấn C. 2,31 tấn D. 3,31 tấn Câu 13. Nhà máy đường Quảng Ngãi đã sử dụng nước mía chứa 13% saccarozơ để tinh chế đường kính trắng. Hiệu suất tinh chế đạt 80%. Hỏi nhà máy đường đã tinh chế được bao nhiêu tấn saccarozơ từ 1 tấn nước mía ở trên? A. 100 kg B. 105 kg C. 103 kg D. 104 kg Câu 15. Để thử lượng đường thừa trong nước tiểu của người bệnh. Người ta dùng hóa chất nào sau đây? A. Quỳ tím B. Nước vôi trong C. AgNO3/NH3 D. Sắt Câu 16. Cho 450 ml ancol 350. Từ ancol này có thể pha chế được bao nhiêu lít ancol 150? A. 1000 ml B. 1200 ml C. 1100 ml D. 1050 ml Câu 17. Trong nước mía chứa khoảng 13% saccarozơ. Nếu lấy 1 tấn nước mía trên đem tinh chế thì khối lượng saccarozơ thu được là bao nhiêu, nếu hiệu suất phản ứng là 80%? A. 104 kg B. 120 kg C. 115 kg D. 100 kg Câu 18. Đun 100 ml dung dịch glucozơ với lượng dư Ag2O/NH3 thu được1,08 gam bạc. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ là: A. 0,05M B. 0,25M C. 0,45M D. 1,5M Câu 19. Để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol có công thức 푛 2푛+1 thì cần 10,08 lít khí oxi (đktc). Công thức phân tử của ancol là: A. 3- B. 2 5- C. 3 7- D. 4 9- Câu 20. Chọn câu đúng nhất trong các câu sau: A. Dầu ăn là este. B. Dầu ăn là este của glixerol. C. Dầu ăn là một este của glixerol và axit béo. D. Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo. Câu 22. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Chất có nhóm -OH hoặc -COOH đều tác dụng được với NaOH. B. Chất có nhóm -COOH tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na. C. Chất có nhóm -OH tác dụng được với NaOH. D. Chất có nhóm -COOH tác dụng được với Na và NaOH, còn những chất có nhóm -OH tác dụng với Na. Câu 24. Để trung hòa 8,85 gam một axit hữu cơ (Y) cần dùng 300 ml dungdịch KOH 0,5M. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn lượng (Y) ở trên thì thu được 13,2 gam khí 2. Biết tỉ khối hơi của Y so với khí etan nhỏ hơn 2,5. Công thức phân tử của (Y) cần tìm là:
  2. A. 3 6 2 B. 2 4 2 C. 2 2 D. 4 8 2 Câu 25. Cho ba dung dịch chứa trong ba lọ mất nhãn: lòng trắng trứng, glucozơ, saccarozơ. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể phân biệt ba dung dịch trên? 0 A. Kali B. 푙 C. KOH D. ( )2, 푡 Câu 26. Biết thành phần phần trăm theo khối lượng của hiđro trong 푛 2푛+1 là 13,51%. Công thức phân tử của ancol là: A. 3- B. 2 5- C. 3 7- D. 4 9- Câu 27. Ancol etylic có lẫn một ít nước, có thể dùng chất nào sau đây để làm khan ancol? A. CaO B. 2푆 4 đặc C. 푆 4 khan D. Cả A, B, C đều đúng Câu 28. Khi thủy phân hoàn toàn 119,7 gam saccarozơ thì thu được bao nhiêu gam sản phẩm? A. 63 gam glucozơ và 63 gam fructozơ. B. 45 gam glucozơ và 45 gam fructozơ. C. 70 gam glucozơ và 45 gam fructozơ. D. 90 gam glucozơ và 90 gam fructozơ. Câu 29. Đun 26,7 kg chất béo (C17H33COO)3C3H5 với NaOH cho đến khi phản ứng hoàn toàn (H = 100%). Khối lượng NaOH đã dùng là: A. 1,2 kg B. 2,4 kg C. 3,6 kg D. 3 kg Câu 30. Khi hòa tan 50 gam đường glucozơ vào 250 gam nước ở 200C, thu được dung dịch bão hòa. Độ tan của đường ở 200C là: A. 22 gam B. 21 gam C. 20 gam D. 19 gam Câu 31. Lấy 9 gam ancol (B) có công thức 푛 2푛+1 tác dụng với kali. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 14,7 gam một muối. Công thức phân tử của ancol (B) là: A. 4 B. 2 6 C. 3 8 D. 4 10 Câu 32. Chất nào sau đây không phản ứng với kim loại Na? A. Ancol etylic B. Axit CH3-COOH C. Nước D. Dầu hỏa Câu 33. Cho dung dịch natri cacbonat đến dư vào dung dịch axit axetic. Dần toàn bộ khí sinh ra vào dung dịch nước vôi trong, thu được 15 gam kết tủa. Khối lượng axit axetic đem dùng là: A. 18 gam B. 17 gam C. 20 gam D. 25 gam Câu 34. Đem thủy phân hoàn toàn a gam saccarozơ, trung hòa sản phẩm bằng kiềm rồi đem thực hiện phản ứng tráng gương. Phản ứng xảy ra xong thì thu được 5,4 gam bạc. Giá trị a cần tìm là: A. 7 gam B. 8 gam C. 8,55 gam D. 10 gam Câu 36. Cho 13,8 gam ancol etylic tác dụng hết với natri. Thể tích khí H2 (đktc) thu được là: A. 3,36 lít B. 2,24 lít C. 1,12 lít D. 1,08 lít Câu 37. Có 5 dung dịch đựng trong năm lọ mất nhãn: 퐾2 3, ( 3)2, 3 , ( 3)2 và 퐾 푙. Nếu dùng dung dịch 2푆 4 thì nhận biết được mấy chất? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 38. Nếu lấy 1 tấn nguyên liệu chứa 70% tinh bột để sản xuất ancol thì thu được lượng ancol là bao nhiêu (biết trong quả trình sản xuất hao hụt 15%)? A. 330 kg B. 332 kg C. 420 kg D. 337,9 kg Câu 39. Để thủy phân hoàn toàn 8,58 kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2kg NaOH, thu được 0,368 kg glixerol và m kg hỗn hợp muối của các axit béo. Khối lượng xà phòng bánh thu được là bao nhiêu? Biết muối của các Axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng. A. 15,69 kg B. 20 kg C. 17 kg D. 18 kg Câu 40. Có thể pha chế được bao nhiêu lít ancol 250 từ 500ml ancol 450? A. 750 ml B. 900 ml C. 870 ml D. 800 ml Câu 41. Một cửa hàng điều chế ancol vang đã tiến hành sản xuất 150 lít ancol 15°, hiệu suất của phản ứng lên men là 85,5%. Hỏi cửa hàng này phải dùng một lượng glucozơ là bao nhiêu? A. 52499 gam B. 49210 gam C. 31780 gam D. 41190 gam Câu 42. Chọn phát biểu đúng? Độ ancol cho biết: A. Ancol đó có phản ứng este hóa không. B. Trong phân tử ancol có bao nhiêu nhóm -OH. C. Số gam ancol etylic có trong 100ml nước. D. Số ml ancol etylic nguyên chất có trong 100ml dung dịch ancol. Câu 43. Đun dung dịch chứa 27 gam glucozơ với bạc oxit trong dung dịch NH3, thấy bạc kim loại bị tách ra. Khối lượng bạc kim loại thu được là bao nhiêu (nếu hiệu suất phản ứng là 75%)?
  3. A. 24,3 gam B. 23,4 gam C. 32,4 gam D. 34,2 gam Câu 44. Có thể làm sạch vết dầu mỡ dính vào quần áo bằng cách nào sau đây? A. Giặt bằng nước B. Tẩy bằng cồn 950 C. Tẩy bằng xăng D. Tẩy bằng xà phòng Câu 45. Công thức cấu tạo chung của chất béo đúng là: A. ( 17 35 )3 3 5 B. ( 17 31 )3 3 5 C. (푅 )3 3 5 D. ( 3 )3 3 5 Câu 46. Khi thuỷ phân 171 gam saccarozơ, khối lượng sản phẩm thu được là: A. 60 gam glucozơ và 60 gam fructozơ. B. 90 gam glucozơ và 90 gam fructozơ. C. 70 gam glucozơ và 70 gam fructozơ. D. 45 gam glucozơ và 45 gam fructozơ. Câu 47. Hòa tan 18,24 gam axit axetic vào nước thành 1 lít dung dịch A. Để trung hòa 10ml dung dịch A cần vừa đủ 15,2 ml dung dịch NaOH 0,2M. Nồng độ mol/1 của dung dịch A là: A. 0,304M B. 0,04M C. 0,25M D. 0,4M Câu 48. Cho 20 gam hỗn hợp gồm ancol etylic và axit axetic tham gia phản ứng hết 14,84 gam muối Na2CO3. Thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. A. 30 và 70 B. 84 và 16 C. 65 và 35 D. 40 và 60 Câu 50. Đun nóng 6,5 tấn một chất béo có dạng ( 17 35 )3 3 5 với lượng dung dịch NaOH dư. Khối lượng xà phòng chứa 83% muối 17 35 thu được là: A. 8,1 tấn B. 8,9 tấn C. 7 tấn D. 7,1 tấn Câu 51. Lên men ancol hoàn toàn a gam glucozơ, dẫn toàn bộ khí CO2 sinh ra đi qua dung dịch nước vôi trong thu được 17 gam kết tủa. Biết hiệu suất phản ứng là 85%. Khối lượng glucozơ đem dùng là: A. 16 gam B. 16,5 gam C. 17 gam D. 18 gam Câu 54. Nhiệt độ sôi của ancol etylic là: A. 78,30 B. 1000 C. 115,80 D. 38,50 Câu 55. Ancol etylic có khả năng tan tốt trong nước là do: A. Ancol etylic tạo được liên kết hiđro với nước. B. Ancol etylic uống được. C. Ancol etylic là chất lỏng. D. Ancol etylic chứa cacbon và hiđro. Câu 56. Bạn Tươi lấy từ phòng thí nghiệm ra 80 ml một loại ancol etylic chưa rõ độ ancol và tiến hành đốt cháy hoàn toàn. Sản phẩm sinh ra được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 236,52 gam kết tủa. Biết khối lượng riêng của ancol nguyên chất lá 0,8 g/ml. Độ ancol mà bạn Tươi đã lấy là: A. 85° B. 90° C. 92° D. 95° Câu 57. Khi nhỏ iot vào dung dịch hồ tinh bột thì dung dịch có màu nào sau đây? A. Vàng B. Đen C. Tím D. Đỏ Câu 58. Chất béo có thể tan tốt trong chất nào sau đây? A. Nước B. Ancol C. Benzen D. Axit axetic Câu 59. Đun nóng 4,45 gam chất béo (C17H35COO)3C3H5 với dung dịch NaOH. Khối lượng glixerol thu được là: A. 0,46 gam B. 1,2 gam C. 0,75 gam D. 2 gam Câu 62. Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam một hợp chất hữu cơ (X), thu được 4,48 lít 2 (đktc) và 5,4 gam 2 . Biết trong (X) chứa 1 nguyên tử oxi. Công thức phân tử của (X) là: A. 4 B. 2 6 C. 3 8 D. 4 10 Câu 63. Ancol etylic cháy theo phương trình phản ứng: 2 6O+O2→CO2+H2O Hệ số cân bằng của phương trình phản ứng lần lượt là: A. 2, 3, 4, 5 B. 2, 3, 2, 3 C. 1, 3, 2, 3 D. 1, 3, 3, 3 Câu 65. Từ ancol etylic, người ta điều chế được sản phẩm nào sau đây? A. Axit axetic. B. Cao su tổng hợp. C. Etyl axetat. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 66. Giấm ăn là dung dịch của axit axetic có nồng độ từ: A. 2 - 10% B. 2 - 5% C. 20 - 25% D. 1,5% - 3% Câu 68. Ancol etylic phản ứng được với natri vì: A. Trong phân tử có nguyên tử oxi. B. Trong phân tử có nguyên tử hiđro và nguyên tử oxi. C. Trong phân tử có nguyên tử cacbon, hiđro và oxi. D. Trong phân tử có nhóm -OH. Câu 69. Cho 1,96 gam ancol etylic và nước tác dụng với kim loại natri dư. Phản ứng xong, thu được 784 cm3 (đktc) khí 3 3 2. Biết 푛 표푙=0,8 / ; 푛ướ =1 / . Độ ancol của dung dịch đem dùng là bao nhiêu? A. ≈640 B. ≈650 C. ≈590 D. ≈600
  4. Câu 70. Đem 7,1875 gam dung dịch ancol etylic tác dụng với 20 gam dung dịch axit axetic 15%. Biết rằng 푛 표푙=0,8 / 3; 푛ướ =1 / 3. Độ ancol của dung dịch đem thực hiện phản ứng este hóa là: A.350 B. 370 C. 390 D. 410 Câu 71. Cho 250 gam axit axetic tác dụng với 161 gam ancol etylic có 2푆 4 đặc làm xúc tác. Khi phản ứng xảy ra xong thì có 60% lượng axit chuyển thành este. Khối lượng este thu được sau khi phản ứng kết thúc là: A. 220 gam B. 230 gam C. 235 gam D. 240 gam Câu 72. Ancol etylic được điều chế từ nguồn nguyên liệu nào sau đây? A. Tinh bột B. Glucozơ C. Etilen D. Cả A, B, C đều được. Câu 74. Đốt cháy hoàn toàn n gam chất (A) chứa C, H, O phải dùng hết 0,15 mol oxi thu được 2,24 lít 2 (đktc) và 2,7 gam nước. Công thức phân tử của (A) là: A. 3 6 B. 2 6 C. 4 D. 3 8 Câu 75. Cho 27,2 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic tác dụng với Na dư giải phóng 5,6 lít khí hiđro (đktc). Nếu cho hỗn hợp đó tham gia phản ứng este hóa thì thu được bao nhiêu gam este (phản ứng xảy ra hoàn toàn)? A. 17,59 gam B. 17,6 gam C. 18 gam D. 27 gam Câu 76. Tiến hành xà phòng hóa 7 kg chất béo ( 15 31 )3 3 5 với dung dịch NaOH (phản ứng xảy ra hoàn toàn). Sau phản ứng thu được 0,48 kg glixerol. Hiệu suất của phản ứng xà phòng hóa là: A. 50% B. 55% C. 60% D. 65% Câu 77. Khi lên men glucozơ thấy thoát ra 11,2 lít khí 2 ở đktc. Thể tích ancol etylic thu được là bao nhiêu? Biết D = 0,8 gam/ml. A. 15 ml B. 15 lít C. 28,75 ml D. 25 lít Câu 78. Để pha được 1 lít huyết thanh nồng độ 5% có D=0,8g/cm3 thì cần phải tốn bao nhiêu gam glucozơ (huyết thanh là dung dịch của glucozơ)? A. 10 gam B. 20 gam C. 30 gam D. 40 gam Câu 79. Công thức phân tử của ancol dạng 4 10 có bao nhiêu công thức cấu tạo khác nhau? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 80. Khi cho 36 gam glucozơ lên men ancol với hiệu suất 75% thì thu được bao nhiêu ml ancol etylic nguyên chất (D = 0,8 g/ml)? A. 25 ml B. 11,5 ml C. 17,25 ml D. 20,25 ml Câu 81. Cho 20,5 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic tác dụng với kali dư thu được 4,48 lít khí 2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp đó thực hiện phản ứng este hóa thì khối lượng este thu được là bao nhiêu? Biết H = 100%. A. 10 gam B. 12 gam C. 13,2 gam D. 14,2 gam Câu 82. Công thức cấu tạo đúng của axit axetic là: A. 3 B. 2 4 2 C. 3 D. 3 3 Câu 83. Người ta đã sử dụng bột cưa chứa 45% xenlulozơ để chưng cất ancol etylic. Để sản xuâ't được 276 kg ancol etylic với hiệu suất 75% thì khôi lượng bột cưa cần dùng là bao nhiêu? A. 1000 kg B. 1200 kg C. 1400 kg D. 1440 kg Câu 84. Cứ 1 mol glucozơ khi bị oxi hóa, nhiệt lượng tỏa ra là 240 kJ. Nhiệt lượng tỏa ra khi oxi hóa 360 gam glucozơ là: A. 480 kJ B. 240 kJ C. 360 kJ D. 270 kJ Câu 85. Khi đun nóng chất béo với kiềm, thu được: A. Glixerol và axit vô cơ. B. Glixerol và hai axit béo. C. Glixerol và hỗn hợp muối của axít vô cơ . D. Glixerol và hỗn hợp muôi của các axit béo. Câu 86. Để phân biệt 2 5 và 3 , ta dùng hoá chất nào sau đây là đúng? A. Na B. Dung dịch 3 C. 3 D. Dung dịch 푙 Câu 87. Đốt cháy hoàn toàn 11,97 gam một hợp chất hữu cơ (Y). Sau phản ứng thu được 0,784 lít 2 (đktc) và 6,93 gam 2 . Biết 344< 푌<367. Công thức phân tử của Y là: A. 6 12 6 B. 12 22 푛 C. 12 24 12 D. Một kết quả khác Câu 88. Cho 3 chất lỏng được kí hiệu lần lượt là X, Y, Z:- X, Z tác dụng với natri. - Y độc và không tan trong nước. - Z tác dụng được với 2 3. Các chất X, Y, Z lần lượt là dãy nào sau đây? A. 3 , 2 5 và 6 6 B. 2 5 , 6 6, 3 C. 3 , 6 6 và 2 5 D. 6 6, 2 5 và 3 Câu 89. Saccarozơ có ở đâu? A. Có nhiều trong thân cây mía. B. Trong củ cải đường.
  5. C. Trong quả thốt nốt. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 90. Trên nhãn chai ancol có ghi số 400. Ý nghĩa của con số ghi là: A. Trong 100 gam ancol có 40 gam ancol etylic nguyên chất. B. Nhiệt độ sôi của ancol là 400 . C. Trong 100 ml ancol có 40 ml ancol etylic nguyên chất. D. Nhiệt độ đông đặc của ancol etylic là 400 . Câu 91. Có 3 lọ chứa 3 dung dịch: ancol etylic, etyl axetat và axit axetic. Dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết ba dung dịch trên? A. Dung dịch 퐾2 3. B. Dùng kali (K). C. Dung dịch 퐾2 3 và 2 D. Dùng nhôm. Câu 92. Thực hiện phản ứng este hóa giữa 24 gam axit axetic với 27,6 gam ancol etylic thu được 24,64 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là: A. 60% B. 65% C. 70% D. 80% Câu 93. Cho hỗn hợp (X) gồm axit axetic và ancol etylic tác dụng hết với natri, thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với NaOH thì cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là: A. 0,9 gam CH3COOH và 2 gam C2H5OH B. 2,4 gam CH3COOH và 0,92 gam C2H5OH C. 2 gam CH3COOH và 0,9 gam C2H5OH D. 2,2 gam CH3COOH và 0,91 gam C2H5OH Câu 94. Dưới tác dụng của ánh sáng, cây xanh đã tổng hợp tinh bột từ khí 2 và hơi 2 . Để thu được 119,33 tinh bột thì thể tích không khí cần dùng cho quá trình là bao nhiêu? Biết khí 2 chiếm 0,03% thể tích không khí. A. 330000 lít B. 350000 lít C. 355000 lít D. 360000 lít Câu 96. Phản ứng este hoá là phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây với nhau? A. Axit và bazơ B. Axit và muối C. Axit và ancol D. Axit hữu cơ với ancol. Câu 98. Sự quang hợp của cây xanh tạo thành tinh bột theo phản ứng: 6nCO2+6nH2O+2745kJ→(−C6H12O6−)n+6nO2 .Nhiệt lượng tỏa ra mà cây xanh hấp thụ để tạo thành 1,08 kg tinh bột là: A. 16470 kJ B. 16450 kJ C. 14680 kJ D. 15600 kJ Câu 99. Người ta dùng 1 tấn gạo chứa 96% tinh bột để điều chế ra ancol etylic. Thể tích ancol thu được là bao nhiêu? Biết (D = 0,8 g/ml), hiệu suất của phản ứng đạt 81%. A. 300 lít B. 400 lít C. 552 lít D. 672,8 lít Đề 1 Câu 1. Trong 100 ml rượu có chứa 45 ml rượu nguyên chất. Độ rượu của nó là A. 350 B. 400 C. 450 D. 500 Câu 2. Hợp chất hữu cơ X tạo bởi C, H và O có một số tính chất : là chất lỏng, không màu, tan vô hạn trong nước, tác dụng với natri giải phóng khí hiđro, tham gia phản ứng tạo sản phẩm este, nhưng không tác dụng với dung dịch NaOH, X là : A. CH3–O–CH3 ; B. C2H5–OH ; C. CH3-COOH ; D. CH3COO–C2H5 Câu 3. Hợp chất hữu cơ Y làm cho quỳ tím chuyển sang màu đỏ, tác dụng được với một số kim loại, oxit bazơ, bazơ, muối cacbonat, Y có chứa nhóm : A. CH=O B. OH C. COOH D. CH3 Câu 4. Có 2 lọ đựng 2 dung dịch không màu : CH3COOH, C2H5OH. Có thể dùng 2 phương pháp hóa học nào để phân biệt 2 dung dịch trên: A. Phương pháp 1: giấy quỳ tím; Phương pháp 2: Na. B. Phương pháp 1: giấy quỳ tím; Phương pháp 2: Zn C. Phương pháp 1: Na2CO3; Phương pháp 2: Na D. Phương pháp 1: Na; Phương pháp 2: Zn Câu 5. Cho các chất: Na, CaCO3, CH3COOH, O2, NaOH, Mg. Rượu etylic phản ứng được với: A. Na, CaCO3, CH3COOH. B. CH3COOH, O2, NaOH. C. Na, CH3COOH, O2 D. Na, O2, Mg. Câu 6. Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được những chất gì? A. Glixerol và một loại axit béo. B. Glixerol và một số loại axit béo.
  6. C. Glixerol và muối của axit béo. D. Glixerol và xà phòng Câu 7. Có hai ống nghiệm ( được đánh số 1 và 2) đều chứa sẵn 2ml dung dịch CH3COOH. Thêm vào ống 1 một mảnh đồng, ống 2 một ít bột CuO. Cho biết hiện tượng xảy ra trong hai ống nghiệm là: A. Ống 1: Không có hiện tượng gì; ống 2: bột CuO tan dần tạo thành dung dịch màu xanh lam. B. Cả hai ống đều không có hiện tượng gì. C. Ống 1 : có bọt khí thoát ra ; ống 2 : bột CuO tan dần tạo thành dung dịch màu xanh lam. D. Cả hai ống đều có bọt khí thoát ra, các chất rắn tan dần thu được dung dịch màu xanh lam. Câu 8. Cho biết hợp chất hữu cơ nào dùng để sản xuất giấm ăn A. Chất béo B. Etilen C. Axit axetic D. Rượu etylic Câu 9. Cho 22,4 lit khí etilen ( ở đktc ) tác dụng với nước có axit sunfuric làm chất xúc tác, thu được 23 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen là: A. 50% B. 60% C. 70% D. 80% Câu 10. Thể tích khí CO2 tạo thành ( ở đktc ) khi cho 100g dung dịch CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 là: A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 6,72 lít D. 8,96 lít II. TỰ LUẬN: (5 điểm ) Câu 1. (2đ) Hoàn thành dãy chuyển đổi hóa học sau : (1) (2) (3) (4) C2H4  C2H5OH  CH3COOH  CH3COOC2H5  CH3COONa Câu 2. (2đ) Để thủy phân hoàn toàn 8,58 kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2kg NaOH, thu đuợc 0,368kg glixerol và m kg hỗn hợp muối của các axit béo. a) Tính m b) Tính khối luợng xà phòng bánh có thể thu đuợc từ m kg hỗn hợp các muối trên. Biết muối của các axit béo chiếm 60% khối luợng của xà phòng Câu 3. ( 1đ ) Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44 gam CO2 và 27 gam H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối hơi của A so với hidro là 23