Ngữ pháp và bài tập Tiếng Anh 10 Sách mới - Unit 1: Family life - Năm học 2022-2023

doc 138 trang doantrang27 07/07/2023 2501
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ngữ pháp và bài tập Tiếng Anh 10 Sách mới - Unit 1: Family life - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docngu_phap_va_bai_tap_tieng_anh_10_sach_moi_unit_1_family_life.doc

Nội dung text: Ngữ pháp và bài tập Tiếng Anh 10 Sách mới - Unit 1: Family life - Năm học 2022-2023

  1. 95 1. The aim of UN Peacekeeping is to help create conditions for lasting peace among countries seriously affected by war. (Mục đích của Gìn giữ hịa bình của Liên hợp quốc là giúp tạo điều kiện cho hịa bình lâu dài giữa các quốc gia bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi chiến tranh.) Thơng tin: United Nations Peacekeeping aims to help countries that are seriously affected by war create the conditions for lasting peace. (Gìn giữ hịa bình của Liên hợp quốc nhằm mục đích giúp các quốc gia bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi chiến tranh tạo điều kiện cho hịa bình lâu dài.) 2. Peacekeepers make sure the peace agreements are kept and ordinary people feel safe. (Lực lượng gìn giữ hịa bình đảm bảo các hiệp định hịa bình được giữ nguyên và người dân bình thường cảm thấy an tồn.) Thơng tin: They make sure the countries stick to the peace agreements and ordinary people feel safe. (Họ đảm bảo các nước tuân thủ các thỏa thuận hịa bình và người dân bình thường cảm thấy an tồn.) 3. Among the UN peacekeepers, there are soldiers, police officers, and people who are not part of the army forces. (Trong số những người gìn giữ hịa bình của Liên hợp quốc, cĩ những sĩ quan cảnh sát binh lính, và những người khơng thuộc lực lượng lục quân.) Thơng tin: Therefore, UN peacekeepers can include soldiers, police officers, and even non-military people. (Do đĩ, lực lượng gìn giữ hịa bình của Liên hợp quốc cĩ thể bao gồm binh lính, sĩ quan cảnh sát và thậm chí cả những người khơng thuộc quân đội.) 4. Viet Nam is becoming a more active participant in global activities. (Việt Nam đang trở thành nước tham gia tích cực hơn vào các hoạt động tồn cầu.) Thơng tin: As a member of the United Nations. Viet Nam is becoming more active in global events. (Là thành viên của Liên hợp quốc. Việt Nam đang trở nên tích cực hơn trong các sự kiện tồn cầu.) 5. Hundreds of Vietnamese military officers and staff have been sent to join the UN peacekeeping activities. (Hàng trăm lượt sĩ quan, nhân viên quân đội Việt Nam được cử tham gia hoạt động gìn giữ hịa bình của Liên hợp quốc.) Thơng tin: Since 2014, Viet Nam has sent hundreds of military officers and staff to join the UN peacekeeping activities (Từ năm 2014, Việt Nam đã cử hàng trăm lượt sĩ quan, nhân viên quân đội tham gia hoạt động gìn giữ hịa bình của Liên hợp quốc ) 6. Viet Nam has supported the global community through peacekeeping activities in war-affected countries. (Việt Nam đã hỗ trợ cộng đồng tồn cầu thơng qua các hoạt động gìn giữ hịa bình ở các nước bị ảnh hưởng bởi chiến tranh.) Thơng tin: Through peacekeeping activities, Viet Nam has helped achieve peace in the global community. (Thơng qua các hoạt động gìn giữ hịa bình, Việt Nam đã đã giúp đạt được hịa bình trong cộng đồng tồn cầu.) 95
  2. 96 UNIT 8: NEW WAYS TO LEARN I. GETTING STARTED 1. blended learning /ˈblɛndɪd ˈlɜːnɪŋ/ (n.phr): học tập kết hợp 2. face-to-face learning /feɪs-tuː-feɪs ˈlɜːnɪŋ/ (n.phr): học tập trực tiếp 3. online learning /ˈɒnˌlaɪn ˈlɜːnɪŋ/ (n.phr): học trực tuyến 4. upload /ˌʌpˈləʊd/ (v): tải lên 5. search for /sɜːʧ fɔː/ (v.phr): tìm kiếm = look for /lʊk fɔː/ 6. be not good at /biː nɒt gʊd ỉt/ (v.phr): khơng giỏi việc gì đĩ 7. prefer /prɪˈfɜː(r)/ (v): thích hơn 8. material /məˈtɪəriəl/ (n): tài liệu 9. do a lot of projects /duː ə lɒt ɒv ˈprɒʤɛkts/ (v.phr): thực hiện rất nhiều dự án 10. control over /kənˈtrəʊl ˈəʊvə/ (v.phr): kiểm sốt nhiều hơn 11. traditional methods of teaching /trəˈdɪʃənl ˈmɛθədz ɒv ˈtiːʧɪŋ/ (n.phr): phương pháp giảng dạy truyền thống 12. try /traɪ/ (v): thử 13. geography /dʒiˈɒɡrəfi/ (n): địa lý 14. original /əˈrɪdʒənl/ (adj): nguyên bản, ban đầu II. LANGUAGE 1. strategy /ˈstrỉtədʒi/ (n): chiến lược 2. allow someone to do something /əˈlaʊ ˈsʌmwʌn tuː duː ˈsʌmθɪŋ/ (v.phr): cho phép ai đĩ làm gì 3. encourage someone to do something /ɪnˈkʌrɪʤ ˈsʌmwʌn tuː duː ˈsʌmθɪŋ (v.phr): khuyến khích ai đĩ làm gì 4. voice recorder /vɔɪs rɪˈkɔːdəz/ (n.phr): máy ghi âm 5. workshop /ˈwɜːkʃɒp/ (n): hội thảo 6. instruction book /ɪnˈstrʌkʃən bʊk/ (n): sách hướng dẫn 7. presentation /ˌpreznˈteɪʃn/ (n): bài thuyết trình 8. design /dɪˈzaɪn/ (v): thiết kế 9. easy to use /ˈiːzi tuː juːz/ (adj.phr): dễ sử dụng 10. be familiar with /biː fəˈmɪliə wɪð/ (v.phr): quen thuộc III. READING 1. miss /mɪs/ (v): bỏ lỡ 2. exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/ (v): trao đổi 3. Internet connection /ˈɪntəˌnɛt kəˈnɛkʃən/ (n.phr): kết nối mạng 4. ask for /ɑːsk fɔː/ (v): yêu cầu 5. wait for someone’s reply /weɪt fɔː ˈsʌmwʌnz rɪˈplaɪ/ (v.phr): chờ ai đĩ phản hồi 6. distraction /dɪˈstrỉkʃn/ (n): phân tâm IV. SPEAKING 1. technical problems /ˈtɛknɪkəl ˈprɒbləmz/ (n.phr): sự cố kỹ thuật 2. study schedule /ˈstʌdi ˈʃɛdjuːl/ (n.phr): lịch học 3. harm /hɑːm/ (n): tổn hại 4. short-sightedness /ˌʃɔːt ˈsaɪtɪdnəs/ (n): thiển cận 5. backache /ˈbỉkeɪk/;[ (n): đau lưng 6. attend /əˈtend/ (v): tham gia 7. be healthy for /biː ˈhɛlθi fɔ/ ː(v.phr): tốt cho cái gì 8. log in /lɒg ɪn/ (v.phr): đăng nhập V. LISTENING 1. effective /ɪˈfektɪv/ (adj): hiệu quả 96
  3. 97 2. review /rɪˈvjuː/ (v): xem lại VI. WRITING 1. get access /gɛt ˈỉksɛs/ (v.phr): truy cập 2. communication and teamwork skills /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃən ỉnd ˈtiːmwɜːk skɪlz/ (n.phr): kỹ năng giao tiếp và làm việc nhĩm 3. be not suitable for /biː nɒt ˈsjuːtəbl fɔː/ (v.phr): khơng phù hợp cho 4. be absent from /biː ˈỉbsənt frɒm/(v.phr): nghỉ học VII. COMMUNICATION AND CULTURE 1. click /klɪk/ (v): nhấp vào 2. install /ɪnˈstɔːl/ (v): cài đặt 3. practise /ˈprỉktɪs/ (v): rèn luyện 4. play the role of /pleɪ ðə rəʊl ɒv/ (v.phr): đĩng vai trị là 5. challenge /ˈtʃỉlɪndʒ/ (v): thách thức 6. class discussion /klɑːs dɪsˈkʌʃən/ (n.phr): thảo luận trong lớp học 7. take part in /teɪk pɑːt ɪn/ (v.phr): tham gia 8. group learning /gruːp ˈlɜːnɪŋ/ (n.phr): học nhĩm 9. digital learning resources /ˈdɪʤɪtl ˈlɜːnɪŋ rɪˈsɔːsɪz/ (n.phr): các nguồn học tập kỹ thuật số 10. audio-visual materials /ˈɔːdɪˌəʊ-ˈvɪzjʊəl məˈtɪərɪəlz/ (n.phr): tài liệu nghe nhìn 11. field trip /fiːld trɪp/(n.phr): chuyến đi thực tế 12. real-world experiences /rɪəl-wɜːld ɪksˈpɪərɪənsɪz/ (n.phr): những trải nghiệm thực tế 13. unfamiliar environments /ˌʌnfəˈmɪliər ɪnˈvaɪərənmənts/ (n.phr): mơi trường xa lạ VIII. LOOKING BACK AND PROJECT 1. bring /brɪŋ/ (v): mang theo 2. thanks to /θỉŋks tuː/ (v.phr): nhờ vào 3. make friends /meɪk frɛndz/ (v.phr): kết bạn 4. award /əˈwɔːrd/ (n): giải thưởng 5. talk show /tɔːk ʃəʊ/ (n): tọa đàm 6. on the list /ɒn ðə lɪst/ (pre.phr): trong danh sách 7. electronic devices /ɪlɛkˈtrɒnɪk dɪˈvaɪsɪz/ (n.phr): các thiết bị điện 8. social interaction /ˈsəʊʃəl ˌɪntərˈỉkʃən/ (n.phr): tương tác xã hội GRAMMAR 97
  4. 99 1. Complete the sentences, using which, that, who or whose. (Hồn thành các câu, sử dụng which, that, who hoặc whose.) 1. Smart boards, ___ bring many benefits to students are being used in many schools. 2. This is an electronic device ___ students can use without a lot of training. 3. This school is only for children ___ first language is not English. 4. Students ___ are good at managing time often have better results at school. 5. There are interactive activities ___can be easily downloaded from the Internet. 6. Students ___ don't hand in their papers on time will fail the exam. 7. Teachers ___ computer skills are not good may have a problem with giving online classes. 8. Mr Lan encouraged his students, ___ project was on smart digital books to register in the innovative Idea Competition. 9. Teacher can upload videos and other materials on the classroom blog, ___ can help students understand the lesson. 10. Parents ___ complain about their children's performance may be happy with the new teaching methods. Phương pháp giải: 99
  5. 100 Để biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ khơng xác định, ta lưu ý các điểm sau: - Khi danh từ mà nĩ bổ nghĩa là một danh từ riêng (Peter, Jane, Rosie, ) - Khi danh từ mà nĩ bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their) - Khi danh từ mà nĩ bổ nghĩa là một danh từ đi với this, that, these, those 1. WHO: người mà - Làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ - Thay thế cho danh từ chỉ người N (person) + WHO + V + O 2. THAT: cái mà/ người mà - Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ - Thay thế cho danh từ chỉ vật hoặc chỉ người, khơng đứng sau dấu phẩy N (person) + THAT + V + O N (thing) + THAT + S + V 3. WHICH: cái mà - Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ - Thay thế cho danh từ chỉ vật .N (thing) + WHICH + V + O .N (thing) + WHICH + S + V 4. WHOSE: của, cái/người mà cĩ - Làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ - Chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s N (person, thing) + WHOSE + N + V . Lời giải chi tiết: 1. Smart boards, which bring many benefits to students are being used in many schools. (Bảng thơng minh, mang lại nhiều lợi ích cho học sinh đang được sử dụng ở nhiều trường học.) Giải thích: which thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “Smart boards” (bảng thơng minh). 2. This is an electronic device which / that students can use without a lot of training. (Đây là một thiết bị điện tử mà / học sinh cĩ thể sử dụng mà khơng cần đào tạo nhiều.) Giải thích: which / that thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “ an electronic device” (thiết bị điện tử). 3. This school is only for children whose first language is not English. (Trường này chỉ dành cho trẻ em mà ngơn ngữ mẹ đẻ khơng phải là tiếng Anh.) 100
  6. 101 Giải thích: whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào “children” (trẻ em) và “ first language” (ngơn ngữ mẹ đẻ) đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng. 4. Students who / that are good at managing time often have better results at school. (Những học sinh người mà quản lý thời gian tốt thường cĩ kết quả tốt hơn ở trường.) Giải thích: who/ that thay thế cho danh từ chỉ người trong câu là “Students” (Những học sinh). 5. There are interactive activities which / that can be easily downloaded from the Internet. (Cĩ nhiều hoạt động tương tác cái mà cĩ thể dễ dàng tải xuống từ Internet.) Giải thích: which / that thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “activities” (các hoạt động). 6. Students who / that don't hand in their papers on time will fail the exam. (Học sinh nào khơng nộp bài đúng hạn sẽ bị trượt kỳ thi.) Giải thích: Ta dùng đại từ quan hệ who / that thay thế cho danh từ chỉ người trong câu là “ Students” (Học sinh). 7. Teachers whose computer skills are not good may have a problem with giving online classes. (Những giáo viên cĩ kỹ năng máy tính khơng tốt cĩ thể gặp khĩ khăn khi tổ chức các lớp học trực tuyến.) Giải thích: whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào ”Teachers” (Những giáo viên) và “computer skills” (kỹ năng máy tính) đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng. 8. Mr Lan encouraged his students, whose project was on smart digital books to register in the innovative Idea Competition. (Ơng Lân khuyến khích các sinh viên của mình, cĩ dự án về sách kỹ thuật số thơng minh đăng ký tham gia Cuộc thi ý tưởng sáng tạo.) Giải thích: whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào “his students” (những sinh viên của ơng ấy) và “project” (dự án) đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng. 9. Teacher can upload videos and other materials on the classroom blog, which can help students understand the lesson. (Giáo viên cĩ thể tải video và các tài liệu khác lên blog của lớp học để giúp học sinh hiểu bài học.) Giải thích: which thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “videos and other materials” (video và các tài liệu khác). 10.Parents who / that complain about their children's performance may be happy with the new teaching methods. (Phụ huynh phàn nàn về kết quả học tập của con em họ cĩ thể hài lịng với phương pháp giảng dạy mới.) Giải thích: who / that thay thế cho danh từ chỉ người trong câu là “ Parents” (Các bậc phụ huynh). 2. Use a relative pronoun to combine each pair of sentences. Add commas where necessary. (Sử dụng đại từ tương đối để kết hợp từng cặp câu. Thêm dấu phẩy nếu cần.) 1. The students from China. He sits next to me in the English class. (Các sinh viên đến từ Trung Quốc. Anh ấy ngồi cạnh tơi trong lớp học tiếng Anh.) 2. Thank you very much for your email. It was very interesting. (Cảm ơn bạn rất nhiều cho email của bạn. Nĩ rất thú vị.) 3. Smartphones can store audio books. They have a lot of storage space. 101
  7. 102 (Điện thoại thơng minh cĩ thể lưu trữ sách nĩi. Chúng cĩ rất nhiều khơng gian lưu trữ.) 4. I talked to a girl. Her bicycle broke down in front of the shop. (Tơi đã nĩi chuyện với một cơ gái. Xe đạp của cơ bị hỏng trước cửa hàng.) 5. Your mother gave you the money. What did you do with it? (Mẹ của bạn đã cho bạn tiền. Bạn đã làm gì với nĩ?) 6. We really love participating in discussions. It helps us share our ideas and learn from others. (Chúng tơi thực sự thích tham gia vào các cuộc thảo luận. Nĩ giúp chúng tơi chia sẻ ý tưởng của mình và học hỏi từ những người khác.) 7. The chidren were playing in the playground. They are not from our school. (Những đứa trẻ đang chơi trong sân chơi. Họ khơng đến từ trường học của chúng tơi.) 8. My classmate has won the 1st prize in the singing competition. His father is a musician. (Bạn cùng lớp của tơi đã đạt giải nhất cuộc thi hát. Bố anh ấy là nhạc sĩ.) 9. Science teachers can easily explain the topics. They use 3D projectors and other devices. (Giáo viên khoa học cĩ thể dễ dàng giải thích các chủ đề. Họ sử dụng máy chiếu 3D và các thiết bị khác.) 10.Mr Minh has created a list of the most useful apps for his classrooms. It is available on his blog. (Ơng Minh đã tạo ra một danh sách các ứng dụng hữu ích nhất cho lớp học của mình. Nĩ cĩ sẵn trên blog của anh ấy.) Lời giải chi tiết: 1. The student who / that sits next to me in the English class is from China. (Học sinh người mà ngồi cạnh tơi trong lớp học tiếng Anh đến từ Trung Quốc.) Giải thích: who / that thay thế cho danh từ chỉ người trong câu là “The student” (Học sinh). 2. Thank you very much for your email, which was very interesting. (Cảm ơn bạn rất nhiều vì email của bạn, cái mà rất thú vị.) Giải thích: which / that thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “your email” (email của bạn). 3. Smartphones which have a lot of storage space can store audio books. (Điện thoại thơng minh cái mà cĩ nhiều khơng gian lưu trữ cĩ thể lưu trữ sách nĩi.) Giải thích: which / that thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “Smartphones” (Điện thoại thơng minh). 4. I talked to the girl whose bicycle broke down in front of the shop. (Tơi nĩi chuyện với cơ gái bị hỏng xe đạp trước cửa hàng.) Giải thích: whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào “the girl” (cơ gái) và “bicycle” (xe đạp) đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng. 5. What did you do with the money that / which your mother gave you? (Bạn đã làm gì với số tiền mà mẹ bạn đã cho bạn?) Giải thích: which / that thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “the money” (tiền). 6. We really love participating in discussions which helps us share our ideas and learn from others. (Chúng tơi thực sự thích tham gia vào các cuộc thảo luận cái mà giúp chúng tơi chia sẻ ý tưởng của mình và học hỏi từ những người khác.) Giải thích: which thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “discussions” ("những cuộc thảo luận”.) 7. The children who / that were playing in the playground are not from our school. 102
  8. 103 (Những đứa trẻ đang chơi trong sân chơi khơng phải từ trường của chúng tơi.) Giải thích: who / that thay thế cho danh từ chỉ người trong câu là “The children” (Những đứa trẻ). 8. My classmate, whose father is a musician, has won the 1st prize in the singing competition. (Bạn cùng lớp của tơi, cĩ bố là nhạc sĩ, đã đạt giải nhất trong cuộc thi hát.) Giải thích: : whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào “My classmate” (Bạn cùng lớp của tơi) và “father” (bố) đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng. 9. Science teachers who / that use 3D projectors and other devices can easily explain the topics. (Giáo viên khoa học sử dụng máy chiếu 3D và các thiết bị khác cĩ thể dễ dàng giải thích các chủ đề.) Giải thích: who / that thay thế cho danh từ chỉ người trong câu là “Science teachers” (giáo viên khoa học). 10.Mr Minh has created a list of the most useful apps for his classrooms, which is available on his blog. (Ơng Minh đã tạo một danh sách các ứng dụng hữu ích nhất cho lớp học của mình, cái mà cĩ sẵn trên blog của mình.) Giải thích: which thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “ a list of the most useful apps”(các ứng dụng hữu ích nhất). VOCABURARY 1. Find the following words in the word search. (Tìm các từ sau trong phần tìm kiếm từ.) blended online learn discuss traditional strategy interaction prepare Phương pháp giải: - blended /ˈblen.dɪd/ (adj): trộn lẫn - traditional /trəˈdɪʃ.ən.əl/ (adj): cổ truyền - online /ˈɒn.laɪn/ (adj): trực tuyến - strategy /ˈstrỉt.ə.dʒi/ (n): chiến lược - learn /lɜːn/ (v): học tập - interaction /ˌɪn.təˈrỉk.ʃən/ (n): sự tương tác - discuss /dɪˈskʌs/ (v): thảo luận - prepare /prɪˈpeər/ (v): chuẩn bị 2. Choose the best answers to complete the following sentences. (Chọn câu trả lời đúng nhất để hồn thành các câu sau.) 1. ___ learning may not be effective if students have problems with the Internet. A. Face-to-face B. Online C. Traditional 2. Teachers can use some ___ to get students more interested in the lessons. A. plans B. tips C. strategies 3. In ___ learning, students may have class discussions, take online tests and submit homework online. A normal B. blended C. traditional 4. Online courses give students the chance to work at their own ___. A. pace B. notes C. rate 5. Teachers can create a classroom blog for students to post ideas and ___. 103
  9. 104 A. materials B. comments C. activities 6. Many teachers have tried to change their ___ classrooms into a modern learning environment. A. blended B. traditional C. original 7. We are often asked to ___ materials at home and make a presentation in class. A. choose B. prepare C. watch 8. The Internet will motivate students to___ more effectively. A. chat B. act C. study Lời giải chi tiết: 1.Online learning may not be effective if students have problems with the Internet. (Học trực tuyến cĩ thể khơng hiệu quả nếu học sinh gặp vấn đề với Internet.) A. Face-to-face (adj): gần nhau, mặt đối mặt B. Online (adj): trực tuyến C. Traditional (adj): truyền thống 2.Teachers can use some strategies to get students more interested in the lessons. (Giáo viên cĩ thể sử dụng một số chiến lược để học sinh hứng thú hơn với bài học.) A. plans (n): kế hoạch B. tips (n): mẹo C. strategies (n): chiến lược 3.In blended learning, students may have class discussions, take online tests and submit homework online. (Trong học tập kết hợp, học sinh cĩ thể thảo luận trong lớp, làm bài kiểm tra trực tuyến và nộp bài tập về nhà trực tuyến.) A normal (adj): thơng thường B. blended (adj): pha trộn, kết hợp C. traditional (adj): truyền thống 4.Online courses give students the chance to work at their own pace. (Các khĩa học trực tuyến cung cấp cho sinh viên cơ hội làm việc theo tốc độ của riêng họ.) 5.Teachers can create a classroom blog for students to post ideas and comments. (Giáo viên cĩ thể tạo một blog trong lớp học để học sinh đăng ý tưởng và nhận xét.) 6.Many teachers have tried to change their traditional classrooms into a modern learning environment. (Nhiều giáo viên đã cố gắng thay đổi các lớp học truyền thống của họ thành một mơi trường học tập hiện đại.) 7.We are often asked to prepare materials at home and make a presentation in class. (Chúng tơi thường được yêu cầu chuẩn bị tài liệu ở nhà và thuyết trình trên lớp.) 8.The Internet will motivate students to study more effectively. (Internet sẽ thúc đẩy học sinh học tập hiệu quả hơn.) 3. Complete the text using the words in the box. (Hồn thành bài văn bằng các từ trong ơ trống.) projects students skills real classrooms prepare teamwork traditional 104
  10. 105 Technology allows teachers to remove the physical difficulties of traditional (1) ___ and offer students a way to connect their programmes with the (2) ___ world. For example, a history teacher can take her students on a virtual tour of the Independence Palace. Many educational tools also offer a variety of functions that promote (3) ___. Students can hold online meetings with classmates from different places. They can also easily share and edit (4) ___ with each other. Moreover technology makes it easier for (5) ___ to find information quickly and accurately. Search engines and e-books are replacing (6) ___ textbooks. In the 21st century labour market, students need to have more computer (7) ___. By adding these new technologies to the regular syllabus, schools wants to (8) ___ their students for the modern office. Lời giải chi tiết: Technology allows teachers to remove the physical difficulties of traditional (1) classrooms and offer students a way to connect their programmes with the (2)real world. For example, a history teacher can take her students on a virtual tour of the Independence Palace. Many educational tools also offer a variety of functions that promote (3) teamwork. Students can hold online meetings with classmates from different places. They can also easily share and edit (4) projects with each other. Moreover technology makes it easier for (5) students to find information quickly and accurately. Search engines and e-books are replacing (6) traditional textbooks. In the 21st century labour market, students need to have more computer (7) skills. By adding these new technologies to the regular syllabus, schools wants to (8) prepare their students for the modern office. Tạm dịch: Cơng nghệ cho phép giáo viên loại bỏ những khĩ khăn về thể chất của (1) lớp học truyền thống và cung cấp cho học sinh một cách để kết nối chương trình của họ với (2) thế giới thực. Ví dụ, một giáo viên lịch sử cĩ thể đưa học sinh của mình đi tham quan ảo Dinh Độc Lập. Nhiều cơng cụ giáo dục cũng cung cấp nhiều chức năng khác nhau để thúc đẩy (3) làm việc theo nhĩm. Sinh viên cĩ thể tổ chức các cuộc họp trực tuyến với các bạn cùng lớp từ nhiều nơi khác nhau. Họ cũng cĩ thể dễ dàng chia sẻ và chỉnh sửa (4) dự án với nhau. Hơn nữa, cơng nghệ giúp (5) sinh viên tìm kiếm thơng tin một cách nhanh chĩng và chính xác dễ dàng hơn. Cơng cụ tìm kiếm và sách điện tử đang thay thế (6) sách giáo khoa truyền thống. Trong thị trường lao động thế kỷ 21, sinh viên cần cĩ thêm (7) kỹ năng máy tính. Bằng cách thêm những cơng nghệ mới này vào chương trình giảng dạy thơng thường, các trường học muốn (8) chuẩn bị cho sinh viên của họ cho văn phịng hiện đại. READING 1. Read the text and choose the best answers. (1. Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất.) You often (1)___ across new words when you read something in a foreign language. You may guess or check the (2) ___ of these words in a dictionary. The level of accuracy that you require and your available time decide your (3) 105
  11. 106 ___. If you are someone who frequently uses the dictionary, you should remember that every dictionary has its (4) ___. Each definition has a limited meaning and you can fully understand a word only after you meet it in a (5) ___ of contexts. You should also be aware of the risk of using dictionaries that translate meanings from English into your native language and vice versa. So, it is usually much safer to (6) ___ in an Engish-English dictionary. Moreover, you are not allowed to use a dictionary in most exams. (7) ___ you are allowed to use one, looking up new words is quite time-consuming while exams are always timed. (8) ___, it is better to the meanings of unfamiliar words. 1. A. see B. drop C. come D. but 2. A. matching B. meanings C. spelling D. numbers 3. A. schedule B. result C. plan D. strategy 4. A. advantages B. entry C. limitations D. values 5. A. variety B. set C. variation D. collection 6. A. survey B. check C.refer D. inquire 7. A. Although B. Provided C. When D. Even if 8. A. Finally B. Therefore C. Completely D. So that Lời giải chi tiết: You often (1) come across new words when you read something in a foreign language. You may guess or check the (2) meanings of these words in a dictionary. The level of accuracy that you require and your available time decide your (3) strategy. If you are someone who frequently uses the dictionary, you should remember that every dictionary has its (4) limitations. Each definition has a limited meaning and you can fully understand a word only after you meet it in a (5) variety of contexts. You should also be aware of the risk of using dictionaries that translate meanings from English into your native language and vice versa. So, it is usually much safer to (6) check in an English-English dictionary. Moreover, you are not allowed to use a dictionary in most exams. (7)Even if you are allowed to use one, looking up new words is quite time-consuming while exams are always timed. (8) Therefore, it is better to the meanings of unfamiliar words. Tạm dịch: Bạn thường (1) bắt gặp các từ mới khi bạn đọc một thứ gì đĩ bằng tiếng nước ngồi. Bạn cĩ thể đốn hoặc kiểm tra (2) nghĩa của những từ này trong từ điển. Mức độ chính xác mà bạn yêu cầu và thời gian cĩ sẵn sẽ quyết định (3)chiến lược của bạn. Nếu bạn là người thường xuyên sử dụng từ điển, bạn nên nhớ rằng từ điển nào cũng cĩ (4) hạn chế. Mỗi định nghĩa cĩ một ý nghĩa hạn chế và bạn chỉ cĩ thể hiểu đầy đủ một từ sau khi bạn gặp nĩ trong một (5) ngữ cảnh khác nhau. Bạn cũng nên đề phịng rủi ro khi sử dụng từ điển dịch nghĩa từ tiếng Anh sang ngơn ngữ mẹ đẻ của bạn và ngược lại. Vì vậy, thường an tồn hơn nhiều nếu (6) tra từ điển Anh-Anh. Hơn nữa, bạn khơng được phép sử dụng từ điển trong hầu hết các kỳ thi. (7) Ngay cả khi bạn được phép sử dụng, việc tra cứu các từ mới khá mất thời gian trong khi các kỳ thi luơn được tính giờ. (8) Vì vậy, tốt hơn là nghĩa của những từ khơng quen thuộc. Giải thích: 1.C A. see (v): nhìn thất 106
  12. 107 B. drop (v): rơi C. come (v): đến, thấy D. but (conjunction): nhưng You often (1) come across new words when you read something in a foreign language. (Bạn thường (1) bắt gặp các từ mới khi bạn đọc một thứ gì đĩ bằng tiếng nước ngồi.) 2. B A. matching (adj): phù hợp B. meanings (n): ý nghĩa C. spelling (n): chính tả D. numbers (n): con số You may guess or check the (2) meanings of these words in a dictionary. (Bạn cĩ thể đốn hoặc kiểm tra (2) nghĩa của những từ này trong từ điển.) 3. D A. schedule (n): lịch trình B. result (n): kết quả C. plan (n): kế hoạch D. strategy (n): chiến lược The level of accuracy that you require and your available time decide your (3) strategy. (Mức độ chính xác mà bạn yêu cầu và thời gian cĩ sẵn sẽ quyết định (3)chiến lược của bạn.) 4. C A. advantages (n): thuận lợi B. entry (n): lối vào C. limitations (n): sự hạn chế D. values (n): giá trị If you are someone who frequently uses the dictionary, you should remember that every dictionary has its (4) limitations. (Nếu bạn là người thường xuyên sử dụng từ điển, bạn nên nhớ rằng từ điển nào cũng cĩ (4) hạn chế.) 5. A A. variety (n): đa dạng B. set (n): tập hợp C. variation (n): sự biến đổi D. collection (n): thu thập Each definition has a limited meaning and you can fully understand a word only after you meet it in a (5) variety of contexts. (Mỗi định nghĩa cĩ một ý nghĩa hạn chế và bạn chỉ cĩ thể hiểu đầy đủ một từ sau khi bạn gặp nĩ trong một (5) ngữ cảnh khác nhau). 6. B A. survey (v): sự khảo sát B. check (v): kiểm tra C.refer (v): tham khảo D. inquire (v): điều tra So, it is usually much safer to (6) check in an English-English dictionary. (Vì vậy, thường an tồn hơn nhiều nếu (6) tra từ điển Anh-Anh.) 7. D A. Although : mặc dù B. Provided : miễn là C. When: khi 107
  13. 108 D. Even if: ngay cả khi (7) Even if you are allowed to use one, looking up new words is quite time-consuming while exams are always timed. ((7) Ngay cả khi bạn được phép sử dụng, việc tra cứu các từ mới khá mất thời gian trong khi các kỳ thi luơn được tính giờ.) 8. B A. Finally (adv): cuối cùng B. Therefore (adv) : vì vậy C. Completely (adv): hồn tồn D. So that: cĩ thể (8) Therefore, it is better to the meanings of unfamiliar words. ((8) Vì vậy, tốt hơn là nghĩa của những từ khơng quen thuộc.) 2. Read the text and choose the best answers to complete the sentences. (Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất để hồn thành các câu.) Etalk is a company that makes learning software in England. Their Onebillion project has recently become popular, especially since their maths learning app was able to improve children's maths knowledge in Malawi in just eight weeks. “Onebilion” gets its name from “the aim of reaching one billion children”. This is almost the number of children who don't have the chance to go to school, according to the founder of Etalk. Primary education was not free in Malawi until 1994, and the sudden increase in student registration has put much pressure on the country's education system. There are many great benefits of educating children in developing countries. For example, women tend to have fewer and healthier kids, and have more chance to become part of the economy if they learn the basic skills right at primary level. In Malawi, a girl has more than 5 children on average, and it doesn't continue now. In the Onebillion project, children are divided into groups of 25 or even 50. They are then taken to a special classroom called Oneclass where they spend half an hour every other day with the device. Each day ten or twelve children can use one tablet. An international volunteer controls the Oneclass and there is an online teacher who guides the children through the app. Participating in Oneclass, all children can learn at their own pace and make good progress in their study. Tạm dịch: Etalk là một cơng ty sản xuất phần mềm học tập ở Anh. Dự án Onebillion của họ gần đây đã trở nên phổ biến, đặc biệt là vì ứng dụng học tốn của họ cĩ thể cải thiện kiến thức tốn học của trẻ em ở Malawi chỉ trong tám tuần. “Onebillion” lấy tên từ “mục tiêu tiếp cận một tỷ trẻ em”. Đây gần như là số trẻ em khơng cĩ cơ hội đến trường, theo người sáng lập Etalk. Giáo dục tiểu học khơng được miễn phí ở Malawi cho đến năm 1994, và sự gia tăng đột biến của học sinh đăng ký đã gây nhiều áp lực lên hệ thống giáo dục của đất nước. Cĩ rất nhiều lợi ích tuyệt vời của việc giáo dục trẻ em ở các nước đang phát triển. Ví dụ, phụ nữ cĩ xu hướng sinh ít con hơn và khỏe mạnh hơn, và cĩ nhiều cơ hội trở thành một phần của nền kinh tế hơn nếu họ học các kỹ năng cơ bản ngay từ cấp tiểu học. Ở Malawi, trung bình một cơ gái cĩ hơn 5 đứa con, và điều đĩ khơng cịn tiếp tục nữa. Trong dự án Onebillion, những đứa trẻ được chia thành các nhĩm 25 hoặc thậm chí 50. Sau đĩ, họ được đưa đến một lớp học đặc biệt cĩ tên Oneclass, nơi họ dành nửa giờ mỗi ngày với thiết bị. Mỗi ngày mười, mười hai cháu cĩ thể dùng một chiếc máy tính bảng. Một tình nguyện viên quốc tế kiểm sốt Oneclass và cĩ một giáo viên trực tuyến hướng dẫn các em sử dụng ứng dụng. Tham gia Oneclass, tất cả trẻ em đều cĩ thể học theo tốc độ của riêng mình và tiến bộ tốt trong học tập. 108
  14. 109 1. The project of Etalk has helped children in Malawi make an improvement in ___. (Dự án của Etalk đã giúp trẻ em ở Malawi cải thiện ___.) A. language (ngơn ngữ) B. maths (tốn học) C. software (phần mềm) 2. “Onebillion” gets its names from the number of children ___. ('Onebillion' lấy tên từ số trẻ em ___.) A.who have participated in the project up to now (những người đã tham gia vào dự án cho đến nay) B.who are currently participating in the project (những người hiện đang tham gia vào dự án) C.that the project expects to participate (mà dự án dự kiến sẽ tham gia) 3.There is a lot of pressure on the education system in Malawi because of ___. (Cĩ rất nhiều áp lực đối với hệ thống giáo dục ở Malawi vì ___.) A.fewer teachers (ít giáo viên hơn) B.the lack of teaching resources (thiếu tài nguyên giảng dạy) C.the increase in student numbers (sự gia tăng số lượng học sinh) 4. Giving girls some basic skills at primary schools means ___. (Cung cấp cho các em gái một số kỹ năng cơ bản tại các trường tiểu học cĩ nghĩa là ___.) A. they will have fewer but healthier children (họ sẽ cĩ ít con hơn nhưng khỏe mạnh hơn) B.they are less likely to find jobs (Họ ít cĩ khả năng tìm được việc làm hơn) C.they have better health and more children (họ cĩ sức khỏe tốt hơn và nhiều con hơn) 5.In the Onebillion project, a class consists of ___. (Trong dự án Onebillion, một lớp bao gồm ___.) A. over 50 students (trên 50 sinh viên) B. about 25 to 50 students (khoảng 25 đến 50 học sinh) C. less than 25 students (ít hơn 25 học sinh) 6. The children in Oneclass ___. (Những đứa trẻ trong Oneclass ___.) A.study in their normal classroom (học trong lớp học bình thường của họ) B.work for 30 minutes every day (làm việc 30 phút mỗi ngày) C.are guided by an online teacher (được hướng dẫn bởi một giáo viên trực tuyến) 1. This learning app gives children in Malawi an opportunity to ___. (Ứng dụng học tập này mang lại cho trẻ em ở Malawi một cơ hội để ___.) A.manage their study time (quản lý thời gian học tập của họ) B.speed up the learning process (tăng tốc quá trình học tập) 109
  15. 110 C.meet an online teacher (gặp một giáo viên trực tuyến) Lời giải chi tiết: 1.B Thơng tin: Their Onebillion project has recently become popular, especially since their maths learning app was able to improve children's maths knowledge in Malawi in just eight weeks. (Dự án Onebillion của họ gần đây đã trở nên phổ biến, đặc biệt là vì ứng dụng học tốn của họ cĩ thể cải thiện kiến thức tốn học của trẻ em ở Malawi chỉ trong tám tuần.) 2.C Thơng tin: “Onebillion” gets its name from “the aim of reaching one billion children”. (“OneBillion” lấy tên từ “mục tiêu tiếp cận một tỷ trẻ em”.) 3.C Thơng tin: Primary education was not free in Malawi until 1994, and the sudden increase in student registration has put much pressure on the country's education system. (Giáo dục tiểu học khơng được miễn phí ở Malawi cho đến năm 1994, và sự gia tăng đột biến của học sinh đăng ký đã gây nhiều áp lực lên hệ thống giáo dục của đất nước.) 4.A Thơng tin: For example, women tend to have fewer and healthier kids, (Ví dụ, phụ nữ cĩ xu hướng sinh ít con hơn và khỏe mạnh hơn, ) 5.B Thơng tin: In the Onebillion project, children are divided into groups of 25 or even 50. (Trong dự án Onebillion, trẻ em được chia thành các nhĩm 25 hoặc thậm chí 50.) 6.C Thơng tin: and there is an online teacher who guides the children through the app. ( và cĩ một giáo viên trực tuyến hướng dẫn các em sử dụng ứng dụng.) 7.A Thơng tin: Participating in Oneclass, all children can learn at their own pace and make good progress in their study. (Tham gia Oneclass, tất cả trẻ em đều cĩ thể học theo tốc độ của riêng mình và tiến bộ tốt trong học tập.) Xem thêm tại: 10-global-success-a115628.html#ixzz7kz5GvKYx UNIT 9: PROTECTING THE ENVIRONNEMENT I. GETTING STARTED 1. environmental protection /ɪnˌvaɪərənˈmɛntl prəˈtɛkʃən/ (n.phr): bảo vệ mơi trường 2. endangered animals /ɪnˈdeɪnʤəd ˈỉnɪməlz/ (n.phr): động vật cĩ nguy cơ tuyệt chủng 3. do some research /duː sʌm rɪˈsɜːʧ/ (v.phr): thực hiện một số nghiên cứu 4. ask someone for advice /ɑːsk ˈsʌmwʌn fɔːr ədˈvaɪs/ (v.phr): hỏi xin lời khuyên của ai đĩ 110
  16. 111 5. practical action /ˈprỉktɪkəl ˈỉkʃ(ə)n/ (n.phr): những hành động thiết thực 6. come up with /kʌm ʌp wɪð/ (phr.v): nghĩ ra 7. identify /aɪˈdentɪfaɪ/ (v): xác định 8. deliver /dɪˈlɪvə(r)/ (v): thực hiện 9. organise /ˈɔːgənaɪz/ (v): tổ chức 10. deforestation /ˌdiːˌfɒrɪˈsteɪʃn/ (n): nạn phá rừng 11. explain /iks'plein/ (v): giải thích II. LANGUAGE 1. pick /pɪk/ (v): hái 2. playground /ˈpleɪɡraʊnd/ (n): sân trường 3. polar bears /ˈpəʊlə beəz/ (n.phr): gấu Bắc Cực 4. documentary /ˌdɒkjuˈmentri/ (n): phim tài liệu 5. rest /rest/ (v): nghỉ ngơi 6. ring someone up /rɪŋ ˈsʌmwʌn ʌp/ (v.phr): gọi cho ai đĩ 7. biodiversity /ˌbaɪəʊdaɪˈvɜːsəti/ (n): đa dạng sinh học 8. ecosystem /ˈiːkəʊsɪstəm/ (n): hệ sinh thái 9. depend on /dɪˈpend ɑːn/ (v): phụ thuộc vào nhau 10. involve /ɪnˈvɒlv/ (v): liên quan 11. global issues /ˈgləʊbəl ˈɪʃuːz/ (n.phr): các vấn đề tồn cầu 12. effect /ɪˈfekt/ (n): ảnh hưởng 13. fly /flaɪ/ (v): bay 14. hand in /hỉnd ɪn/ (phr.v): nộp, giao 15. lead to /liːd tuː/ (phr.v): dẫn đến 16. have an impact on /hỉv ən ˈɪmpỉkt ɒn/ (v.phr): cĩ tác động III. READING 1. be aware of /biː əˈweər ɒv/ (v.phr): nhận thức 2. global warming /ˈgləʊbəl ˈwɔːmɪŋ/ (n.phr): sự nĩng lên tồn cầu 3. rising sea levels /ˈraɪzɪŋ siː ˈlɛvlz/ (n.phr): mực nước biển dâng cao 4. loss /lɒs/ (n): việc mất rừng 5. natural habitats /ˈnỉʧrəl ˈhỉbɪtỉts/ (n.phr): mơi trường sống tự nhiên 6. climate change /ˈklaɪmət tʃeɪndʒ/ (n.phr): biến đổi khí hậu 7. waste gases /weɪst ˈgỉsɪz/ (n.phr): khí thải từ xe cộ 8. come down /kʌm daʊn/ (phr.v): tạo thành 9. respiratory diseases /rɪˈspɪrət(ə)ri dɪˈziːzɪz/ (n.phr): bệnh về đường hơ hấp 10. disappear /ˌdɪsəˈpɪə(r)/ (v): biến mất 11. substance /ˈsʌbstəns/ (n): chất IV. SPEAKING 1. heat waves /ˈhiːtweɪvz/ (n): sĩng nhiệt 2. cut down forests /kʌt daʊn ˈfɒrɪsts/ (v.phr): chặt phá rừng 3. machines and factories /məˈʃiːnz ỉnd ˈfỉktəriz/ (n.phr): máy mĩc, nhà xưởng sản xuất 4. recycle /ˌriːˈsaɪkl/ (v): tái chế 5. vehicles or public transport /ˈviːɪklz ɔː ˈpʌblɪk ˈtrỉnspɔːt/ (n.phr): xe và phương tiện cơng cộng 6. rubbish /ˈrʌbɪʃ/ (n): rác 7. avoid /əˈvɔɪd/ (v): tránh 8. gas emissions /gỉs ɪˈmɪʃənz/ (n.phr): khí thải V. LISTENING 1. wildlife trade /ˈwaɪldlaɪf treɪd/ (n.phr): buơn bán động vật hoang dã 2. mid-term project /mɪd-tɜːm ˈprɒʤɛkt/ (n.phr): dự án giữa kỳ 111
  17. 112 3. prevent someone from /prɪˈvɛnt ˈsʌmwʌn frɒm/ (v.phr): ngăn cản ai đĩ VI. WRITING 1. survival /səˈvaɪvl/ (n): sự sinh tồn 2. supporter /səˈpɔːtə(r)/ (n): người ủng hộ 3. die out /ˈdaɪˈaʊt/ (phr.v): chết 4. conduct /kənˈdʌkt/ (v): tiến hành VII. COMMUNICATION AND CULTURE 1. apologise for /əˈpɒləʤaɪz fɔː/ (phr.v): xin lỗi vì 2. back-up copy /bỉk-ʌp ˈkɒpi/ (n.phr): bản sao lưu 3. turn off /tɜːn ɒf/ (phr.v): tắt 4. territories /ˈtɛrɪtəriz/ (n): vùng lãnh thổ 5. save the planet /seɪv ðə ˈplỉnɪt/ (v.phr): cứu hành tinh 6. draw attention to /drɔː əˈtɛnʃ(ə)n tuː/ (v.phr): thu hút 7. lights-out /laɪts-aʊt/ (n): tắt đèn VIII. LOOKING BACK AND PROJECT 1. tend to /tɛnd tuː/ (phr.v): cĩ xu hướng 2. be interested in something /bi ˈɪntrəstəd ɪn/ (v.phr): cĩ hứng thú với việc gì đĩ 3. Earth Hour /ɜːθ ˈaʊə/ (n): giờ Trái Đất I. Định nghĩa Câu tường thuật tiếng Anh (hay cịn gọi là câu gián tiếp) là một loại câu được sử dụng để thuật lại một sự việc hay lời nĩi của ai đĩ. Việc sử dụng câu tường thuật là chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp. Ví dụ: “I will fly to Ho Chi Minh City tomorrow.” (Ngày mai tơi sẽ bay đến thành phố Hồ Chí Minh.) => Nam said he world fly to Ho Chi Minh City the following day. (Nam nĩi rằng anh ấy sẽ bay đến thành phố Hồ Chí Minh vào ngày mai.) GRAMMAR I. Những thay đổi trong câu tường thuật Khi chúng ta sử dụng câu tường thuật, chúng ta thay đổi đại từ nhân xưng, thì của động từ, và trạng từ chỉ thời gian. Câu trực tiếp Câu tường thuật I (tơi) he/ she (anh ấy/ cơ ấy) we (chúng tơi) they (họ) you (bạn/ các bạn) I/ we (tơi/ chúng tơi) mine ( của tơi) his/ hers ( của anh ấy/ cơ ấy) ours ( của chúng tơi) theirs ( của họ) yours ( của bạn/ các bạn) mine/ ours ( của tơi/ chúng tơi) my (của tơi) his/ her (của anh ấy/ cơ ấy) our (của chúng tơi) their (của họ) your (của bạn/ các bạn) my/ our (của tơi/ chúng tơi) me (tơi) him/ her (anh ấy/ cơ ấy) us (chúng tơi) them (họ) 112
  18. 113 you (bạn/ các bạn) me/ us (tơi/ chúng tơi) Câu trực tiếp Câu tường thuật Thì hiện tại đơn: S + V/Vs/es Thì quá khứ đơn: S + Ved/ V2 Thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were V-ing are V-ing Thì hiện tại hồn thành: S + Thì quá khứ hồn thành: S + had Ved/P2 have/has Ved/P2 Thì quá khứ đơn: S + Ved/V2 Thì quá khứ hồn thành: S + had Ved/P2 Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ Thì quá khứ hồn thành tiếp diễn: S + had been V-ing were V-ing Thì quá khứ hồn thành: S + had Thì quá khứ hồn thành: S + had Ved/P2 Ved/P2 Thì tương lai đơn: S + will V S + would + V can could shall should may might must must/ had to 1) Đổi đại từ nhân xưng 2) Đổi thì của động từ GRAMMAR 1. Choose the best answers to complete the sentences. (Chọn các câu trả lời đúng nhất để hồn thành các câu.) 1. She told me that she ___ to me the Sunday before. A. wrote B. has written C. was writing D. had written 2. Nam wanted to know what time ___. A. does the movie begin B. did the movie begin C. the movie begins D. the movie began 3. They said that they had driven through the desert ___. A. the previous day B. yesterday C.today D. the following day 4. She ___ me whether I liked classical music or not. A. asked B. told C. said D. suggested 5. The man asked the boys ___. A. why did they fight B. why they were fighting C. why they fight D. why were they fighting 6. I asked him whose bike ___ the previous day. A. he had borrowed B. had he borrowed C. did he borrow D. he would borrow 7. Helen asked me ___ I would go to the cinema the following weekend. 113
  19. 114 A.if B. where C. when D . what 8. My father said that he ___ attend a workshop on climate change the following week. A. would B.does C. did D. does Phương pháp giải: - Câu trực tiếp (Direct Speech) được sử dụng tường thuật nguyên văn lời của người nĩi. Trong văn viết, câu trực tiếp thường được để trong dấu ngoặc kép. Ví dụ: · She says: “I am the best.” (Cơ ấy nĩi: “Tơi là đỉnh nhất”) · My friend said: “I went out last night.” (Bạn tơi nĩi: “Tối hơm qua tớ đi chơi.”) - Câu gián tiếp (Reported Speech) được sử dụng để thuật lại ý chính mà người khác đã nĩi. Vì khơng thuật lại nguyên văn nên câu gián tiếp thường đứng sau “that” thay vì được bỏ vào ngoặc kép. Ví dụ: She said that he was fine. (Cơ ấy nĩi cơ ấy ổn.) My mother said that she was cleaning the house.(Mẹ tơi nĩi bà ấy đang dọn nhà.) - Khi dùng câu tường thuật, chúng ta thay đổi đại từ nhân xưng, thì của động từ, và các trạng từ chỉ thời gian. Ví dụ: “I will fly to Ho Chi Minh tomorrow”, Nam said. => Nam said he would fly to Ho Chi Minh the following day. I => he will fly => would fly tomorrow => the following day Câu trực tiếp Câu gián tiếp Hiện tại đơn Quá khứ đơn Hiện tại tiếp diễn Quá khứ tiếp diễn Hiện tại hồn thành Quá khứ hồn thành Hiện tại hồn thành tiếp diễn Quá khứ hồn thành tiếp diễn Quá khứ đơn Quá khứ hồn thành Quá khứ tiếp diễn Quá khứ hồn thành tiếp diễn Quá khứ hồn thành Quá khứ hồn thành Quá khứ hồn thành tiếp diễn Quá khứ hồn thành tiếp diễn Tương lai đơn Tương lai đơn trong quá khứ (would) Tương lai gần was/ were going to V Tương lai tiếp diễn Tương lai tiếp diễn trong quá khứ (would be Ving) Tương lai hồn thành Tương lai hồn thành trong quá khứ (would have V(pII) Tương lai hồn thành tiếp diễn Tương lai hồn thành tiếp diễn trong quá khứ (would have been Ving) Shall/ Can/ May Should/ Could/ May Should/ Could/ Might/ Must/ Giữ nguyên Would 114
  20. 115 - Khi tường thuật câu hỏi, chúng ta thường sử dụng động từ ask và trật từ trong câu giống như câu gián tiếp, và bỏ dấu ? đi. * Câu hỏi Wh- (câu hỏi cĩ từ để hỏi): VD: “Where do you live? => He asked me where I lived. * Câu hỏi Yes/No: VD: “Do you like the book?” => He asked me if I liked the book. Lời giải chi tiết: 1.She told me that she had written to me the Sunday before. (Cơ ấy nĩi với tơi rằng cơ ấy đã viết thư cho tơi vào Chủ nhật trước đĩ.) Giải thích: Trong câu cĩ động từ “told” (nĩi) ở thì quá khứ đơn. Vì vậy, trong câu gián tiếp ta phải lùi thì quá khứ đơn => quá khứ hồn thành. 2.Nam wanted to know what time the movie began. (Nam muốn biết bộ phim bắt đầu lúc mấy giờ.) Giải thích: Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-questions: S + wanted to know + Clause (Wh-word + S + V(thì)) (Lưu ý: Khơng đảo ngữ trong vế này). 3.They said that they had driven through the desert the previous day. (Họ nĩi rằng họ đã lái xe qua sa mạc vào ngày hơm trước.) Giải thích: Trong câu gián tiếp, ta phải thay đổi trạng từ chỉ thời gian: yesterday => The day before / the previous day. 4.She asked me whether I liked classical music or not. (Cơ ấy hỏi tơi liệu tơi cĩ thích nhạc cổ điển hay khơng.) 5.The man asked the boys why they were fighting. (Người đàn ơng hỏi các chàng trai tại sao họ lại đánh nhau.) Giải thích: Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-questions: S + wanted to know + Clause (Wh-word + S + V(thì)) (Lưu ý: Khơng đảo ngữ trong vế này). 6.I asked him whose bike he had borrowed the previous day. (Tơi hỏi anh ấy chiếc xe đạp mà anh ấy đã mượn vào ngày hơm trước.) Giải thích: Trong câu cĩ động từ “asked” (nĩi) ở thì quá khứ đơn. Vì vậy, trong câu gián tiếp ta phải lùi thì quá khứ đơn => quá khứ hồn thành. 7.Helen asked me if I would go to the cinema the following weekend. (Helen hỏi tơi liệu cuối tuần sau tơi cĩ đi xem phim khơng.) Giải thích: Cấu trúc câu gián tiếp với câu hỏi Yes / No: S+asked/wanted to know/ wondered to know +if/ whether+S+V 8.My father said that he would attend a workshop on climate change the following week. (Cha tơi nĩi rằng ơng sẽ tham dự một hội thảo về biến đổi khí hậu vào tuần sau.) Giải thích: Trong câu cĩ động từ “said” (nĩi) ở thì quá khứ đơn. Vì vậy, trong câu gián tiếp ta phải lùi thì tương lai đơn => tương lai đơn trong quá khứ (would). 2. Complete the following sentences with the words / phrases from the box. (Hồn thành các câu sau với các từ / cụm từ trong hộp.) what the previous day how much yesterday whether the following week tomorrow where 1. The student wanted to know ___ time he had to complete the assignment. 2. He asked ___ they could do to protect the animals that are in danger. 3. He told me that he would take part in the clean-up activities ___. 4. What are you going to do ___ ?' she asked. 5. She asked ___ I liked the animals. 115
  21. 116 6. My brother asked ___ the environmentalists came from. 7. “Did you visit the animal farm ___?" he asked. 8. She said she had finished an essay on the water pollution ___. Lời giải chi tiết: 1.The student wanted to know how much time he had to complete the assignment. (Học sinh muốn biết anh ta cĩ bao nhiêu thời gian để hồn thành bài tập.) 2.He asked what they could do to protect the animals that are in danger. (Anh ấy hỏi họ cĩ thể làm gì để bảo vệ các lồi động vật đang gặp nguy hiểm.) 3.He told me that he would take part in the clean-up activities the following week. (Anh ấy nĩi với tơi rằng anh ấy sẽ tham gia các hoạt động dọn dẹp vào tuần sau.) 4.“What are you going to do tomorrow ?” she asked. (“Bạn định làm gì vào ngày mai?”cơ ấy hỏi.) 5.She asked whether I liked the animals. (Cơ ấy hỏi tơi cĩ thích động vật khơng.) 6.My brother asked where the environmentalists came from. (Anh trai tơi hỏi các nhà bảo vệ mơi trường đến từ đâu.) 7.“Did you visit the animal farm yesterday?" he asked. (“Bạn cĩ đến thăm trang trại động vật ngày hơm qua khơng?” Anh ấy hỏi.) 8.She said she had finished an essay on the water pollution the previous day. (Cơ ấy nĩi rằng cơ ấy đã hồn thành một bài luận về ơ nhiễm nguồn nước vào ngày hơm trước.) Grammar 3. Identify the mistake in each of these sentences. (Xác định lỗi sai trong mỗi câu sau.) 1. My teacher said that we will have a test the next day. A B C D 2. Tuan said Ba whether he liked watching movies about the wildlife. A B C D 3. He asked me why I don't go to the party the night before. A B C D 4. “When will your brother leaves Viet Nam for the UK to study?” Phong asked Thu. A B C D 5. “Will you go to the countryside with us the following day?” Lan asked me. A B C D 6. He said that his club will discuss the topic of global warming the following day. A B C D 7. He wanted to know what the training course would finish. A B C D 8. Her mother asked whether she is revising for her final exam. A B C D Lời giải chi tiết: 116
  22. 117 Giải thích: 1. B Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, phải lùi thì. Vì vậy, phải sửa will => would. My teacher said that we would have a test the next day. (Giáo viên của tơi nĩi rằng chúng tơi sẽ cĩ một bài kiểm tra vào ngày hơm sau.) 2. A Cấu trúc câu gián tiếp với câu hỏi nghi vấn Yes / No: S + asked/ wanted to know/ wondered + if/whether + S + V + Tuan asked Ba whether he liked watching movies about the wildlife. (Tuấn hỏi Ba cĩ thích xem phim về động vật hoang dã khơng.) 3. C Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, phải lùi thì. Vì vậy, phải sửa don’t go => didn’t go. He asked me whyI didn't go to the party the night before. (Anh ấy hỏi tơi tại sao tơi khơng đi dự tiệc vào tối hơm trước.) 4. B Sau “will” động từ ở dạng nguyên thể. “When will your brother leave Viet Nam for the UK to study?” Phong askedThu. (“Khi nào thì anh trai bạn rời Việt Nam sang Vương quốc Anh du học?” Phong hỏi Thu.) 5. C Ở dạng câu trực tiếp, trạng từ chỉ thời gian vẫn giữ nguyên. “Will you go to the countryside with ustomorrow?” Lan asked me. ("Ngày mai bạn sẽ về vùng nơng thơn với chúng tơi chứ?" Lan hỏi tơi.) 6. B Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, phải lùi thì. Vì vậy, phải sửa will => would. He said that his club would discuss the topic of global warming the following day. (Anh ấy nĩi rằng câu lạc bộ của anh ấy sẽ thảo luận về chủ đề nĩng lên tồn cầu vào ngày hơm sau.) 7. B Cấu trúc câu gián tiếp với câu hỏi nghi vấn Yes / No: S + asked/ wanted to know/ wondered + if/whether + S + V + He wanted to know whether / if the training course would finish. (Anh ấy muốn biết liệu khĩa đào tạo cĩ kết thúc hay khơng.) 8. C Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, phải lùi thì. Vì vậy, phải lùi thì hiện tại tiếp diễn => quá khứ tiếp diễn: is revising => was revising Her mother asked whether she was revising for her final exam. (Mẹ cơ ấy hỏi liệu cơ ấy cĩ đang ơn tập cho kỳ thi cuối kỳ của mình khơng.) 1. Complete the following sentences with the words / phrases from the box. (Hồn thành các câu sau với các từ / cụm từ trong hộp.) - deforestation (phá rừng) - air pollution (ơ nhiễm khơng khí) - global warming (nĩng lên tồn cầu) - endangered animals (động vật cĩ nguy cơ tuyệt chủng) 117
  23. 118 - natural habitat (mơi trường sống tự nhiên) - balance of an ecosystem(sự cân bằng của một hệ sinh thái) - biodiversity (đa dạng sinh học) - extreme weather (thời tiết khắc nghiệt) 1.___ is the cutting and clearing of natural forests. 2.___ includes unusual climate events such as heatwaves or floods. 3.___ refers to an increase in temperature of the earth's atmosphere. 4.___ occurs when the air contains harmful gases. 5.___ are animals in danger of disappearing. 6.___ is an environment in which an animal or a plant normally lives. 7.___ refers to the way animals, plants and other living and non-living things interact with and support each other. 8.___ refers to all the variety of plants and animals in a particular area. Lời giải chi tiết: 1.Deforestation is the cutting and clearing of natural forests. (Phá rừng là việc chặt phá rừng tự nhiên.) 2.Extreme weather includes unusual climate events such as heatwaves or floods. (Thời tiết khắc nghiệt bao gồm các hiện tượng khí hậu bất thường như sĩng nhiệt hoặc lũ lụt.) 3.Global warming refers to an increase in temperature of the earth's atmosphere. (Sự nĩng lên tồn cầu đề cập đến sự gia tăng nhiệt độ của bầu khí quyển trái đất.) 4.Air pollution occurs when the air contains harmful gases. (Ơ nhiễm khơng khí xảy ra khi khơng khí cĩ chứa các khí độc hại.) 5.Endangered animals are animals in danger of disappearing. (Động vật nguy cấp là động vật cĩ nguy cơ biến mất.) 6.Natural habitat is an environment in which an animal or a plant normally lives. (Mơi trường sống tự nhiên là mơi trường mà động vật, thực vật sinh sống bình thường.) 7.Balance of an ecosystem refers to the way animals, plants and other living and non- living things interact with and support each other. (Cân bằng của một hệ sinh thái đề cập đến cách động vật, thực vật và các sinh vật sống và khơng sống khác tương tác và hỗ trợ lẫn nhau.) 8.Biodiversity refers to all the variety of plants and animals in a particular area. (Đa dạng sinh học đề cập đến tất cả các loại thực vật và động vật trong một khu vực cụ thể.) 2. Choose the correct word to complete each sentence. (Chọn từ đúng để hồn thành mỗi câu.) 1.Do you think we are doing enough to protect / prevent wild animals? 2.We had a discussion about global/ world warming this morning. 3.Air pollution is a serious / practical problem in many major cities. 4.Some animals lose their habitats because of deforestation / biodiversity. 118
  24. 119 5. Illegal trade in animal body parts / sections can lead to the disappearance of many animals. 6. High levels of pollution can upset the balance / average of an ecosystem. 7. Animals should be kept in their natural habitats / habitation. 8.Air pollution is a serious problem because it damages / causes people's health. Lời giải chi tiết: 1.Do you think we are doing enough to protect wild animals? (Bạn cĩ nghĩ rằng chúng ta đang làm đủ để bảo vệ động vật hoang dã?) Giải thích: protect (v): bảo vệ prevent (v): ngăn ngừa 2.We had a discussion about global warming this morning. (Chúng tơi đã cĩ một cuộc thảo luận về sự nĩng lên tồn cầu vào sáng nay.) Giải thích: global (adj): tồn cầu world (n): thế giới Cụm từ: global warming: nĩng lên tồn cầu 3.Air pollution is a serious problem in many major cities. (Ơ nhiễm khơng khí là một vấn đề nghiêm trọng ở nhiều thành phố lớn.) Giải thích: serious (adj): nghiêm trọng practical (adj): tiện lợi 4.Some animals lose their habitats because of deforestation. (Một số lồi động vật bị mất mơi trường sống vì nạn phá rừng.) Giải thích: deforestation (n): phá rừng biodiversity (n): đa dạng sinh học 5. Illegal trade in animal body parts can lead to the disappearance of many animals. (Buơn bán bất hợp pháp các bộ phận cơ thể động vật cĩ thể dẫn đến sự biến mất của nhiều lồi động vật.) Giải thích: parts (n): bộ phận sections (n): phần 6. High levels of pollution can upset the balance of an ecosystem. (Mức độ ơ nhiễm cao cĩ thể làm đảo lộn sự cân bằng của một hệ sinh thái.) Giải thích: balance (n): cân bằng average (n): trung bình 7. Animals should be kept in their natural habitats. (Động vật nên được giữ trong mơi trường sống tự nhiên của chúng.) Giải thích: habitats (n): mơi trường sống habitation (n): nơi ở Cụm từ natural habitat: mơi trường sống tự nhiên 8.Air pollution is a serious problem because it damages people's health. (Ơ nhiễm khơng khí là một vấn đề nghiêm trọng vì nĩ gây tổn hại đến sức khỏe của con người.) Giải thích: damages (n): thiệt hại causes (n): nguyên nhân 3. There is a mistake in each sentence. Find and correct it. 119
  25. 120 (Cĩ một lỗi sai trong mỗi câu. Tìm và sửa nĩ.) 1. Are you sure you know how to protect the environmental? 2. Deforest continues at an alarming rate in many parts of the world. 3. Saola is one of the most critically endanger animals in the world. 4. The presentation focuses on the solutions to air pollute. 5. The project encourages students to take practice actions to make their surrounding environment better. 6. Extreme weather events are serious consequences of globe warming. 7. Let's observe the biodiversify you find in the garden and discuss its benefits. 8. Don't drop litter in the street. It will pollution the environment. Lời giải chi tiết: 1.Are you sure you know how to protect the environment? (Bạn cĩ chắc mình biết cách bảo vệ mơi trường?) Giải thích: Sau “the” cần một danh từ. environmental (adj): thuộc về mơi trường environment (n): mơi trường 2.Deforestation continues at an alarming rate in many parts of the world. (Nạn phá rừng tiếp tục ở mức báo động ở nhiều nơi trên thế giới.) Giải thích: Danh từ đứng đầu câu làm chủ ngữ Deforest (v): phá rừng Deforestation (n): sự phá rừng 3.Saola is one of the most critically endangered animals in the world. (Sao la là một trong những lồi động vật cực kỳ nguy cấp trên thế giới.) Giải thích: “critically” (cực kỳ) là trạng từ. Vì vậy, sau trạng từ cần một tính từ endanger (v): nguy hiểm endangered (adj): bị đe dọa 4.The presentation focuses on the solutions to air pollution. (Bài thuyết trình tập trung vào các giải pháp chống ơ nhiễm khơng khí.) Giải thích: pollute (v): ơ nhiễm pollution (n): sự ơ nhiễm Cụm từ air pollution: ơ nhiễm khơng khí 5.The project encourages students to take practical actions to make their surrounding environment better. (Dự án khuyến khích học sinh thực hiện các hành động thiết thực để làm cho mơi trường xung quanh tốt hơn.) Giải thích: “action” (hành động) là một danh từ. Trước danh từ cần một tính từ. practice (n): thực tiễn practical (adj): thiết thực 120
  26. 121 6.Extreme weather events are serious consequences of global warming. (Các hiện tượng thời tiết cực đoan là hậu quả nghiêm trọng của sự nĩng lên tồn cầu.) Giải thích: “warming” (sự nĩng lên) là một danh từ. Trước danh từ cần một tính từ. Cụm từ global warming: nĩng lên tồn cầu globe (n): quả địa cầu global (adj): tồn cầu 7.Let's observe the biodiversity you find in the garden and discuss its benefits. (Hãy quan sát sự đa dạng sinh học mà bạn tìm thấy trong vườn và thảo luận về lợi ích của nĩ.) Giải thích: Sau “the” cần một danh từ. biodiversity (n): sự đa dạng sinh học 8.Don't drop litter in the street. It will pollute the environment. (Khơng vứt rác bừa bãi trên đường phố. Nĩ sẽ gây ơ nhiễm mơi trường.) Giải thích: pollute (v): ơ nhiễm pollution (n): sự ơ nhiễm READING 1. Read the text and choose the best answers. (1.Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất.) Education for Nature Vietnam (ENV) is a Vietnamese non-governmental organisation. It was set up in 2000 by a group of young Vietnamese people. It (1)___ to stop the illegal wildlife trade in Viet Nam through (2) ___. Much of the work of ENV focuses on stopping wildlife trade by (3) ___ public awareness through school taks, public events, and social media. It also involves the public by providing a special phone line (4) ___ people can report cases of trading animal parts or arresting animals illegally. ENV has grown into one of the biggest environmental (5) ___ in Viet Nam with 30 staff and more than 7500 volunteers around the country. It has succeeded in returning over 300 wild animals to their natural habitats and (6) ___ many cases of wildlife trade in the country. 1. A. aims B. likes C. reaches D. goes 2. A. trade B. education C. climate change D.human activities 3. A. declining B. rising C. decreasing D. raising 4. A. so that B. such that C. in order to D. with a view to 5. A. offices B. organisations C. stations D. systems 6. A. protecting B. confusing C. identifying D. encouraging Lời giải chi tiết: Education for Nature Vietnam (ENV) is a Vietnamese non-governmental organisation. It was set up in 2000 by a group of young Vietnamese people. It (1) aims to stop the illegal wildlife trade in Viet Nam through (2) education. Much of the work of ENV focuses on stopping wildlife trade by (3) raising public awareness through school taks public events, and social media. It also involves the public by providing a special phone line (4) so that people can report cases of trading animal parts or arresting animals illegally. ENV has grown into one of the biggest environmental (5) organisations in Viet Nam with 30 staff and more than 7500 volunteers around the country. It has succeeded in 121
  27. 122 returning over 300 wild animals to their natural habitats and (6)identifying many cases of wildlife trade in the country. Tạm dịch: Education for Nature Vietnam (ENV) là một tổ chức phi chính phủ của Việt Nam. Nĩ được thành lập vào năm 2000 bởi một nhĩm thanh niên Việt Nam. Nĩ (1) mục đích ngăn chặn nạn buơn bán trái phép động vật hoang dã ở Việt Nam thơng qua (2) giáo dục. Phần lớn cơng việc của ENV tập trung vào việc ngăn chặn buơn bán động vật hoang dã bằng cách (3) nâng cao nhận thức của cộng đồng thơng qua các sự kiện cơng cộng của trường học và các phương tiện truyền thơng xã hội. Nĩ cũng liên quan đến cơng chúng bằng cách cung cấp một đường dây điện thoại đặc biệt (4) để mọi người cĩ thể báo cáo các trường hợp buơn bán các bộ phận động vật hoặc bắt giữ động vật bất hợp pháp. ENV đã phát triển thành một trong (5) những tổ chức mơi trường lớn nhất tại Việt Nam với 30 nhân viên và hơn 7500 tình nguyện viên trên khắp cả nước. Nĩ đã thành cơng trong việc đưa hơn 300 động vật hoang dã trở lại mơi trường sống tự nhiên của chúng và (6) xác định nhiều trường hợp buơn bán động vật hoang dã trong nước. Giải thích: 1. A A. aims (v): mục đích B. likes (v): thích C. reaches (v): đưa ra D. goes (v): đi It (1) aims to stop the illegal wildlife trade (Nĩ (1) mục đích chặn nạn buơn bán trái phép động vật hoang dã ) 2. B A. trade (n): buơn bán B. education (n): giáo dục C. climate change: biến đổi khí hậu D. human activities: các hoạt động của con người It (1) aims to stop the illegal wildlife trade in Viet Nam through (2) education. (Nĩ (1) nhằm ngăn chặn nạn buơn bán trái phép động vật hoang dã ở Việt Nam thơng qua (2) giáo dục.) 3. D A. declining (adj): suy giảm B. rising (adj): trỗi dậy C. decreasing (adj): giảm dần D. raising (v): nâng cao Much of the work of ENV focuses on stopping wildlife trade by (3) raising public awareness (Phần lớn cơng việc của ENV tập trung vào việc ngăn chặn buơn bán động vật hoang dã bằng cách (3) nâng cao nhận thức của cộng đồng ) 4. A A. so that: vậy nên B. such that: vậy nên C. in order to: để D. with a view to: với mục đích 5. B A. offices (n): văn phịng B. organisations (n): cơ quan 122
  28. 123 C. stations (n): nhà ga D. systems (n): hệ thống ENV has grown into one of the biggest environmental (5) organisations in Viet Nam (ENV đã phát triển thành một trong những tổ chức mơi trường (5) lớn nhất tại Việt Nam ) 6. C A. protecting (v): bảo vệ B. confusing (adj): gây nhầm lẫn C. identifying (v): xác định D. encouraging (adj): khích lệ and (6) identifying many cases of wildlife trade in the country. (và (6) xác định nhiều trường hợp buơn bán động vật hoang dã trong nước.) READING 2. Read the text and choose the best answers. (Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất.) The saola is one of the rarest large animals on earth. It was discovered by Ministry of Forestry of Viet Nam and WWF in the Vu Quang Nature Reserve in 1992. Adult saolas weigh 80-100 kg and both females and males have long, gently curving horns, and a significant pattern of white markings on the head. This beautiful animal is found only in Laos and Viet Nam, along the shared border of the two countries. It lives in deep, wild forests which are not damaged by human activities. Because the saola is unique and very rare, it is impossible to know its exact population. Based on information from local villagers and images by photographers, researchers estimate that there are fewer than 750 saolas, and the number is declining due to illegal hunting and habitat loss. To save the saola, some natural scientists think that we must rescue surviving individuals and provide a protected habitat for them. The last saola must be found caught and taken to the animal breeding centres, where they can produce young animals. Strict punishment should be applied to illegal hunting of the saola so that the rare, beautiful animal can survive. Tạm dịch: Sao la là một trong những lồi động vật lớn hiếm nhất trên trái đất. Nĩ được Bộ Lâm nghiệp Việt Nam và WWF phát hiện tại Khu bảo tồn thiên nhiên Vũ Quang năm 1992. Các sao la trưởng thành nặng 80-100kg, cả con cái và con đực đều cĩ sừng dài, uốn lượn nhẹ nhàng, trên đầu cĩ một vệt trắng đáng kể. . Lồi động vật xinh đẹp này chỉ được tìm thấy ở Lào và Việt Nam, dọc theo biên giới chung của hai nước. Nĩ sống trong rừng sâu, hoang dã, khơng bị phá hoại bởi các hoạt động của con người. Vì sao la là duy nhất và rất hiếm nên khơng thể biết chính xác quần thể của nĩ. Dựa trên thơng tin từ dân làng địa phương và hình ảnh của các nhiếp ảnh gia, các nhà nghiên cứu ước tính rằng cĩ ít hơn 750 saolas, và số lượng đang giảm do săn bắn trái phép và mất mơi trường sống. Để cứu sao la, một số nhà khoa học tự nhiên cho rằng chúng ta phải giải cứu những cá thể cịn sống sĩt và cung cấp mơi trường sống được bảo vệ cho chúng. Những con sao la cuối cùng phải được tìm thấy và đưa đến các trung tâm giống động vật, nơi chúng cĩ thể sản xuất ra những con non. Cần áp dụng hình phạt nghiêm khắc đối với hành vi săn bắt sao la trái phép để lồi vật đẹp, quý hiếm cĩ thể tồn tại. 1.What is the main idea of the text? (Ý chính của văn bản là gì?) 123
  29. 124 A. The saola can't survive in the wild and nothing can be done to save them. (Sao la khơng thể tồn tại trong mơi trường hoang dã và khơng thể làm gì để cứu chúng.) B. The soola is an endangered animal that needs to be protected to survive. (Sao la là lồi động vật cĩ nguy cơ tuyệt chủng, cần được bảo vệ để tồn tại.) C. The soola habitat is destroyed by local villagers and photographers. (Mơi trường sống của sao la bị phá hủy bởi dân làng địa phương và các nhiếp ảnh gia.) 2.Which of the following is NOT mentioned as a feature of scola? (Điều nào sau đây KHƠNG được đề cập đến như một đặc điểm của scola?) A. Long horns (Sừng dài) B . White markings (Dấu trắng) C. A big head (Một cái đầu lớn) 3. The word 'significant' mostly means___. (Từ 'đáng kể' chủ yếu cĩ nghĩa là ___) A. easily noticed (dễ dàng nhận thấy) B. quickly known (nhanh chĩng được biết đến) C. fairly good (khá) 4. According to the text, the population of the saola is ___. (Theo văn bản, quần thể sao la là) A. rising (tăng) B. stable (ổn định) C. falling (giảm) 5. What can be inferred from the text? (Cĩ thể suy ra điều gì từ văn bản?) A. This endangered animal can be saved in the nature reserve. (Động vật cĩ nguy cơ tuyệt chủng này cĩ thể được cứu trong khu bảo tồn thiên nhiên.) B. Everyone wants to take photos of this boautiful animal. (B. Mọi người đều muốn chụp ảnh con vật xinh đẹp này.) C. It will be very difficult to save this endangered animal. (Sẽ rất khĩ khăn để cứu lồi vật cĩ nguy cơ tuyệt chủng này.) Lời giải chi tiết: 1. B Thơng tin: The saola is one of the rarest large animals on earth. (Sao la là một trong những lồi động vật lớn hiếm nhất trên trái đất.) To save the saola, some natural scientists think that we must rescue surviving individuals and provide a protected habitat for them. (Để cứu sao la, một số nhà khoa học tự nhiên cho rằng chúng ta phải giải cứu những cá thể cịn sống sĩt và cung cấp mơi trường sống được bảo vệ cho chúng.) 2. C Thơng tin: both females and males have long, gently curving horns, and a significant pattern of white markings on the head. (cả con cái và con đực đều cĩ sừng dài, uốn lượn nhẹ nhàng, trên đầu cĩ một vệt trắng đáng kể .) => Tức là các đặc điểm của sao la được đề cập đến là: long horns (sừng dài), a significant pattern of white markings on the head (trên đầu cĩ một vệt trắng đáng 124
  30. 125 kể). Vì vậy, đặc điểm “A big head” (cái đầu lớn) khơng được đề cập đến trong văn bản. 3. A Thơng tin: significant = easily noticed (đáng kể = dễ dàng nhận thấy) 4. C Thơng tin: Based on information from local villagers and images by photographers, researchers estimate that there are fewer than 750 saolas, and the number is declining due to illegal hunting and habitat loss. (Dựa trên thơng tin từ dân làng địa phương và hình ảnh của các nhiếp ảnh gia, các nhà nghiên cứu ước tính rằng cĩ ít hơn 750 saolas, và số lượng đang giảm do săn bắn trái phép và mất mơi trường sống.) 5. C Thơng tin: Because the saola is unique and very rare, it is impossible to know its exact population. (Vì sao la là duy nhất và rất hiếm nên khơng thể biết chính xác quần thể của nĩ.) UNIT 10: ECOTOURISM I. GETTING STARTED 1. field trip /fiːld trɪp/ (n): đi thực tế 2. stalactites /ˈstỉləktaɪts/ (n): thạch nhũ 3. rock collection /rɒk kəˈlɛkʃən/ (n.phr): bộ sưu tập đá 4. eco-friendly /ˈiːkəʊ-ˈfrendli/ (adj): thân thiện 5. explore /ɪkˈsplɔː(r)/ (v): khám phá 6. afraid /əˈfreɪd/ (adj): e sợ 7. Npromise /ˈprɒmɪs/ (v): hứa 8. leave litter /liːv ˈlɪtə/ (v.phr): xả rác 9. packaging /ˈpỉkɪdʒɪŋ/ (n): bao bì 10. educational experience /ˈpỉkɪʤɪŋ ɛdju(ː)ˈkeɪʃənl ɪksˈpɪərɪəns/ (n.phr): trải nghiệm mang tính giáo dục II. LANGUAGE 1. pack /pỉk/ (v): soạn đồ, đĩng gĩi 2. be not good for something /biː nɒt gʊd fɔː ˈsʌmθɪŋ/ (v.phr): khơng tốt cho cái gì 3. ecotourism /ˈiːkəʊtʊərɪzəm/ (n): du lịch sinh thái 4. be responsible for /biː rɪsˈpɒnsəbl fɔː/ (v.phr): cĩ trách nhiệm 5. cause /kɔːz/ (v): gây hại 6. crafts /krỉft/ (n): hàng thủ cơng 7. earn some money /ɜːn sʌm ˈmʌni/ (v.phr): kiếm một số tiền 8. duty /ˈdjuːti/ (n): nhiệm vụ(adj): cịn sống 9. good marks /gʊd mɑːks/ (n.phr): điểm cao 10. alive /əˈlaɪv/ 11. give up /gɪv ʌp/ (phr.v): từ bỏ 12. grow vegetables /grəʊ ˈvɛʤtəb(ə)lz / (v.phr): trồng rau 13. local products /ˈləʊkəl ˈprɒdʌkts/ (n.phr): sản phẩm địa phương III. READING 1. brochure /ˈbrəʊʃə(r)/ (n): tờ rơi quảng cáo 2. scenery /ˈsiːnəri/ (n): phong cảnh 3. hippos /ˈhɪpəʊz/ (n): hà mã 4. high-speed boat /ˈhaɪˈspiːd bəʊt/ (n.phr): chiếc thuyền cao tốc 5. jump out of /ʤʌmp aʊt ɒv/ (v.phr): nhảy lên khỏi 6. local souvenirs /ˈləʊkəl ˈsuːvənɪəz/ (n.phr): quà lưu niệm địa phương 125
  31. 126 7. wildlife /ˈwaɪldlaɪf/ (n): động vật hoang dã 8. be not suitable for /biː nɒt ˈsjuːtəbl fɔː/ (v.phr): khơng thích hợp cho IV. SPEAKING 1. trail /treɪl/ (n): đường mịn 2. suggest /səˈdʒest/ (v): đề nghị 3. be better for /biː ˈbɛtə fɔː/ (v.phr): tốt hơn 4. tourist attraction /ˈtʊərɪst əˈtrỉkʃ(ə)n/ (n.phr): điểm thu hút khách du lịch 5. benefit /ˈbenɪfɪt/ (v): được lợi V. LISTENING 1. weaving workshdelta /ˈdeltə/ (n.phr): Đồng bằng sơng Cửu Long 2. op /ˈwiːvɪŋ ˈwɜːkʃɒp/ (n.phr): một xưởng dệt 3. host /həʊst/ (n): người dẫn chương trình VI. WRITING 1. be special about /biː ˈspɛʃəl əˈbaʊt/ (v.phr): đặc biệt về 2. herb /hɜːb/ (n): thảo mộc 3. be famous for /biː ˈfeɪməs fɔː/ (v.phr): nổi tiếng = well-known for /wɛl-nəʊn fɔː/ 4. be encouraged /recommended to do something /biː ɪnˈkʌrɪʤd / ˌrɛkəˈmɛndɪd tuː duː ˈsʌmθɪŋ/ (v.phr): được khuyến khích VII. COMMUNICATION AND CULTURE 1. tour guide /tʊəɡaɪd/ (n): hướng dẫn viên du lịch 2. dive /daɪv/ (v): lặn 3. rough /rʌf/ (adj): gồ ghề 4. provide someone with something /prəˈvaɪd ˈsʌmwʌn wɪð ˈsʌmθɪŋ/ (v.phr): cung câp cho ai đĩ cái gì 5. promote /prəˈməʊt/ (v): thúc đẩy 6. refer /rɪˈfɜː(r)/ (v): đề cập VIII. LOOKING BACK AND PROJECT 1. sustainable /səˈsteɪnəbl/ (adj): bền vững 2. profit /ˈprɒfɪt/ (n): lợi nhuận 3. similar to /ˈsɪmɪlə tuː/ (adj.phr): giống 4. deal with /diːl wɪð/ (v.phr): đối phĩ với 5. design /dɪˈzaɪn/ (v): thiết kế 6. advertisement /ədˈvɜːtɪsmənt/ (n): quảng cáo Grammar Câu điều kiện loại 1 là câu điều kiện cĩ thực ở hiện tại. Điều kiện cĩ thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will/can/shall + V Ví dụ: If I find her address, I will send her an invitation. (Nếu tơi tìm được địa chỉ của cơ ấy, tơi sẽ gửi lời mời tới cơ ấy.) => Đổi vị trí 2 mệnh đề quan hệ: I will send her an invitation if I find her address Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại. Cấu trúc: If + S + V2/Ved, S + would/ could + V Trong câu điều kiện loại 2, động từ của mệnh đề điều kiện chia động từ giống như thì quá khư đơn. Ví dụ: If I had a million USD, I would buy a Ferrari. (Nếu tơi cĩ một triệu đơ la, tơi sẽ mua chiếc xe đĩ.) => hiện tại tơi khơng cĩ 1 triệu đơ la Mỹ 1. Choose the best answers to complete the sentences. 126
  32. 127 (Chọn các câu trả lời đúng nhất để hồn thành các câu.) 1. If you ___ your best, you will be successful. A. try B. will try C. tried D. would try 2. If there more than 24 hours a day, I would have more time to sleep. A. is B. will be C. were D. would be 3. If I were rich, I ___ a lot of books and clothes for poor children. A. buy B. will buy C. bought D. would buy 4. If it is sunny tomorrow, we ___ on an ecotour. A. go B. will go C. went D. would go 5. If she ___ younger, she would travel around the world. A. is B. has been C. were D. be 6. You will become ill if you ___ working long hours every day. A. keep B. will keep C. kept D. would keep 7. He would be disappointed if he ___ the truth. A. knows B. will know C. knew D. would know 8. My grandmother ___ my uncle in Ho Chi Minh City if she were in better health. A. visits B. will visit C. visited D. would visit 9. Many lives ___ saved if doctors find effective treatments for the disease. A. are B. will be C. were D. would be 10. We would play soccer if it ___ not rainy today. A. is B. was C. has been D. to be Phương pháp giải: - Câu điều kiện loại 1 nĩi về những tình huống cĩ thật ở hiện tại hoặc tương lai, mà chúng ta tin rằng nĩ cĩ thể hoặc cĩ khả năng xảy ra. Cấu trúc: If + thì hiện tại đơn, (will) - Câu điều kiện loại 2 nĩi về những tình huống giả tưởng mà khơng cĩ khả năng xảy ra. Cấu trúc: If + thì quá khứ đơn, (would) Lời giải chi tiết: 1. If you try your best, you will be successful. (Nếu bạn cố gắng hết sức, bạn sẽ thành cơng.) Giải thích: Câu điều kiện loại 1 nĩi về những tình huống cĩ thật ở hiện tại hoặc tương lai, mà chúng ta tin rằng nĩ cĩ thể hoặc cĩ khả năng xảy ra. Cấu trúc: If + thì hiện tại đơn, (will) 2. If there were more than 24 hours a day, I would have more time to sleep. (Nếu cĩ hơn 24 giờ một ngày, tơi sẽ cĩ nhiều thời gian hơn để ngủ.) Giải thích: Thực tế, một ngày chỉ cĩ 24 tiếng, việc một ngày cĩ hơn 24 tiếng chỉ là giả tưởng. Vì vậy,ở câu này ta chia động từ theo câu điều kiện loại 2. Cấu trúc: If + thì quá khứ đơn, (would) 3. If I were rich, I would buy a lot of books and clothes for poor children. (Nếu tơi giàu cĩ, tơi sẽ mua rất nhiều sách và quần áo cho trẻ em nghèo.) Giải thích: Thực tế, “I” (tơi) chưa “rich” (giàu). Việc “rich” (giàu) chỉ là tình huống giả tưởng, khơng cĩ thật ở thực tại. Vì vậy, ở câu này ta chia động từ theo câu điều kiện loại 2. 127
  33. 128 Cấu trúc: If + thì quá khứ đơn, (would) 4. If it is sunny tomorrow, we will go on an ecotour. (Nếu ngày mai trời nắng, chúng ta sẽ đi du lịch sinh thái.) Giải thích: Câu điều kiện loại 1 nĩi về tình huống cĩ thật ở hiện tại hoặc tương lai, mà chúng ta tin rằng nĩ cĩ thể hoặc cĩ khả năng xảy ra. 5. If she were younger, she would travel around the world. (Nếu cơ ấy cịn trẻ hơn, cơ ấy sẽ đi du lịch khắp thế giới.) Giải thích: Thực tế, “she” (cơ ấy) khơng cịn “young” (trẻ). Mong ước trẻ hơn chỉ là tình huống giả tưởng. Vì vậy, ở câu này ta chia động từ theo câu điều kiện loại 2. 6. You will become ill if you keep working long hours every day. (Bạn sẽ bị ốm nếu cứ làm việc nhiều giờ mỗi ngày.) Giải thích: Câu điều kiện loại 1 nĩi về tình huống cĩ thật ở hiện tại hoặc tương lai, mà chúng ta tin rằng nĩ cĩ thể hoặc cĩ khả năng xảy ra. 7. He would be disappointed if he knew the truth. (Anh ấy sẽ rất thất vọng nếu biết sự thật.) Giải thích: Thực tế, “he” (anh ấy) chưa biết sự thật. Vì vậy, ở câu này ta chia động từ theo câu điều kiện loại 2. 8. My grandmother would visit my uncle in Ho Chi Minh City if she were in better health. (Bà tơi sẽ đến thăm chú tơi ở Thành phố Hồ Chí Minh nếu bà cĩ sức khỏe tốt hơn.) Giải thích: Thực tế, sức khỏe của bà vẫn chưa tốt hơn. Việc đến thăm chú ở thành phố Hồ Chí Minh chỉ là giả định, khơng cĩ thật trong thực tại. Vì vậy, ở câu này ta chia động từ theo câu điều kiện loại 2. 9. Many lives will be saved if doctors find effective treatments for the disease. (Nhiều sinh mạng sẽ được cứu nếu các bác sĩ tìm ra phương pháp điều trị hiệu quả căn bệnh này.) Giải thích: Câu điều kiện loại 1 nĩi về tình huống cĩ thật ở tương lai, mà chúng ta tin rằng nĩ cĩ thể hoặc cĩ khả năng xảy ra. 10. We would play soccer if it was not rainy today. (Chúng tơi sẽ chơi bĩng đá nếu hơm nay trời khơng mưa.) Giải thích: Câu điều kiện loại 2 nĩi về những tình huống giả tưởng mà khơng cĩ khả năng xảy ra. 2. Complete the sentences using the correct forms of the verbs in brackets. (Hồn thành các câu bằng cách sử dụng các dạng đúng của động từ trong ngoặc.) 1. If I (be) ___ you, I (start) ___ preparing for the exam soon. 2. Let's vote. If most students (vote) ___ in favour of the ecotour, we (go) to Phong Nha Cave next month. 3. He (buy) ___ a new motorbike if he (have) ___ a lot of money, but he can't even buy a bicycle now. 4. Mai looks sad, but I think if we (talk) ___ to her, she (be) ___ more cheerful. 5. If I (have) ___ superpowers, I (save) ___ the world! 6. If it (be) ___ Sunday today, I (go) ___ swimming instead of going to school. 7. Your mother (be) ___ very pleased if she (know) ___ that your test results are so good. Why don't you tell her now? 8. My grandmother has passed away, but I am sure she (be) proud of me if she (know) ___ I have passed the university exam. 1. were/ was; would start 2. vote; will go 3. would buy; had 128
  34. 129 4. talk; will be 5. had; would save 6. were/ was; would go 7. will be; knows 8. would be; knew Lời giải chi tiết: 1.If I were / was you, I would start preparing for the exam soon. (Nếu tơi là bạn, tơi sẽ bắt đầu chuẩn bị cho kỳ thi sớm.) Giải thích: Tơi khơng thể là bạn. Vì vậy, ở câu này ta chia theo câu điều điều kiện loại 2 để nĩi về tình huống giả tưởng khơng cĩ khả năng xảy ra. 2.Let's vote. If most students vote in favour of the ecotour, we will go to Phong Nha Cave next month. (Hãy bỏ phiếu. Nếu đa số sinh viên bỏ phiếu ủng hộ chương trình sinh thái, chúng tơi sẽ đến Động Phong Nha vào tháng sau.) Giải thích: Câu điều kiện loại 1 nĩi về tình huống cĩ thật ở tương lai và cĩ khả năng xảy ra. 3.He would buy a new motorbike if he had a lot of money, but he can't even buy a bicycle now. (Anh ấy sẽ mua một chiếc xe máy mới nếu anh ấy cĩ nhiều tiền, nhưng anh ấy thậm chí khơng thể mua một chiếc xe đạp bây giờ.) Giải thích: “He would buy a new motorbike” (Anh ấy sẽ mua một chiếc xe máy mới) nếu “he had a lot of money” (anh ấy cĩ nhiều tiền). Nhưng thực tế, anh ấy khơng cĩ tiền, vì vậy, ở câu này ta chia động từ theo câu điều kiện loại 2. 4.Mai looks sad, but I think if we talk to her, she will be more cheerful. (Mai trơng cĩ vẻ buồn, nhưng tơi nghĩ nếu chúng tơi nĩi chuyện với cơ ấy, cơ ấy sẽ vui vẻ hơn.) Giải thích: Câu điều kiện loại 1 nĩi về tình huống cĩ thật ở hiện tại và cĩ khả năng xảy ra. 5.If I had superpowers, I would save the world! (Nếu tơi cĩ siêu năng lực, tơi sẽ cứu thế giới!) Giải thích: Thực tế, “I” (tơi) khơng cĩ “superpowers” (siêu năng lực). Việc cĩ siêu năng lực chỉ là giả tưởng, vì vậy, ở câu này ta chia động từ theo câu điều kiện loại 2. 6.If it were / was Sunday today, I would go swimming instead of going to school. (Nếu hơm nay là chủ nhật, tơi sẽ đi bơi thay vì đến trường.) Giải thích: Thực tế, hơm nay khơng phải chủ nhật. Việc hơm nay là chủ nhật chỉ là giải tưởng, khơng cĩ thật trong hiện tại. Vì vậy, ở câu này ta chia động từ theo câu điều kiện loại 2. 7.Your mother will be very pleased if she knows that your test results are so good. Why don't you tell her now? (Mẹ của bạn sẽ rất hài lịng nếu bà ấy biết rằng kết quả kiểm tra của bạn tốt như vậy. Tại sao bạn khơng nĩi với cơ ấy bây giờ?) Giải thích: Câu điều kiện loại 1 nĩi về tình huống cĩ thật ở hiện tại và cĩ khả năng xảy ra. 8.My grandmother has passed away, but I am sure she would be proud of me if she knew I have passed the university exam. (Bà tơi đã qua đời, nhưng tơi chắc rằng bà sẽ tự hào về tơi nếu bà biết tơi đã thi đỗ đại học.) Giải thích: Thực tế “My grandmother” (Bà tơi) đã mất và việc bà biết “I” (tơi) đỗ đại học chỉ là giả định. Vì vậy, ở câu này ta chia động từ theo câu điều kiện loại 2. 3. Identify the mistake in each of these sentences. (Xác định lỗi sai trong mỗi câu sau.) 1.When I were richer, I would buy a bigger house for my family. 129
  35. 130 A B C D 2.If I am 10 centimetres taller, I would join the basketball team of our school. A B C D 3. If I could fly, I will travel to anywhere I like. A B C D 4. We would be late if you don't leave right now. A B C D 5. Everyone is happy if our team wins tomorrow. A B C D 6. If you listen to my advice, you would be fine in the test next week. A B C D 7. I will listen to her if I were you. A B C D 8. This device would break down if you do not know how to use it correctly. A B C D Lời giải chi tiết: 1.If I were richer, I would buy a bigger house for my family. (Nếu tơi giàu hơn, tơi sẽ mua một ngơi nhà lớn hơn cho gia đình tơi.) Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 1: Cấu trúc: If + thì hiện tại đơn, (will) 2.If I was / were 10 centimetres taller, I would join the basketball team of our school. (Nếu tơi cao hơn 10 cm, tơi sẽ tham gia đội bĩng rổ của trường chúng tơi.) Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 2: Cấu trúc: If + thì quá khứ đơn, (would) 3.If I could fly, I would travel to anywhere I like. (Nếu tơi cĩ thể bay, tơi sẽ đi du lịch đến bất cứ nơi nào tơi thích.) Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 2: Cấu trúc: If + thì quá khứ đơn, (would) 4.We will be late if you don't leave right now. (Chúng tơi sẽ đến muộn nếu bạn khơng rời đi ngay bây giờ.) Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 1: Cấu trúc: If + thì hiện tại đơn, (will) 5.Everyone will happy if our team wins tomorrow. (Mọi người sẽ rất vui nếu ngày mai đội của chúng ta chiến thắng.) Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 1: Cấu trúc: If + thì hiện tại đơn, (will) 6.If you listen to my advice, you will be fine in the test next week. (Nếu bạn nghe lời khuyên của tơi, bạn sẽ ổn trong bài kiểm tra tuần sau.) Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 1: Cấu trúc: If + thì hiện tại đơn, (will) 7.I would listen to her if I were you. (Tơi sẽ lắng nghe cơ ấy nếu tơi là bạn.) Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 2: Cấu trúc: If + thì quá khứ đơn, (would) 8. This device will break down if you do not know how to use it correctly. (Thiết bị này sẽ hỏng nếu bạn khơng biết cách sử dụng đúng cách.) Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 1: Cấu trúc: If + thì hiện tại đơn, (will) VOCABURARY 130
  36. 131 1. Choose the correct word to complete each sentence. (Chọn từ đúng để hồn thành mỗi câu.) 1. Many tourists damage / reduce the environment when they are travelling. 2. When ecotourists explore / discover a place, they often enjoy learning / talking about the culture there. 3. One way to help the local community is to buy local arts and parts / crafts. 4. Please go / follow walking paths and trails when you go hiking. 5. Sustainable / Mass tourism helps people keep benefits / profits local. 6. Tourists should not follow / hunt wild animals to protect the local environment. 7. Ecotourists respect the local businesses / cultures by learning about the customs and traditions of the places they visit. 8. Aware / Responsible tourists will avoid damaging the environment when they travel. Lời giải chi tiết: 1.Many tourists damage the environment when they are travelling. (Nhiều du khách làm hại mơi trường khi họ đang đi du lịch.) Giải thích: damage (v): làm hư hại reduce (v): giảm 2.When ecotourists explore a place, they often enjoy learning about the culture there. (Khi các nhà du lịch sinh thái khám phá một địa điểm, họ thường thích tìm hiểu về văn hĩa ở đĩ.) Giải thích: explore (v): khám phá discover (v): phát hiện learning (v): học tập talking (v): nĩi chuyện 3.One way to help the local community is to buy local arts and crafts. (Một cách để giúp đỡ cộng đồng địa phương là mua các tác phẩm thủ cơng và mĩ nghệ của địa phương.) Giải thích: parts (n): phần crafts (n): đồ thủ cơng Cụm từ: arts and crafts: đồ thủ cơng và mĩ nghệ 4.Please follow walking paths and trails when you go hiking. (Vui lịng đi theo các con đường đi bộ và đường mịn khi bạn đi bộ đường dài.) 131
  37. 132 Giải thích: go (v): đi follow (v): đi theo 5.Sustainable tourism helps people keep profits local. (Du lịch bền vững giúp mọi người giữ lợi nhuận tại chỗ.) Giải thích: Sustainable (adj): bền vững Mass (adj): số đơng benefits (n): lợi ích profits (n): lợi nhuận 6.Tourists should not hunt wild animals to protect the local environment. (Khách du lịch khơng nên săn bắt động vật hoang dã để bảo vệ mơi trường địa phương.) Giải thích: follow (v): đi theo hunt (v): săn bắn 7.Ecotourists respect the local cultures by learning about the customs and traditions of the places they visit. (Người du lịch sinh thái tơn trọng văn hĩa địa phương bằng cách tìm hiểu về phong tục và truyền thống của những nơi họ đến thăm.) Giải thích: businesses (n): việc kinh doanh cultures (n): nền văn hĩa 8.Responsible tourists will avoid damaging the environment when they travel. (Khách du lịch cĩ trách nhiệm sẽ tránh làm tổn hại đến mơi trường khi họ đi du lịch.) Giải thích: Aware (adj): nhận thức Responsible (adj): cĩ tinh thần trách nhiệm 2. Complete these sentences by filling in each blank with ONE word in the box. There is ONE extra word you will not need. (Hồn thành các câu sau bằng cách điền vào mỗi chỗ trống MỘT từ trong hộp. Cĩ MỘT từ bổ sung mà bạn sẽ khơng cần.) aware impact litter responsible for on of (x2) to 1. Everyone is (1) ___(2) ___ protecting the environment. 2. Tourists should be (3) ___(4) ___ the possible damage that travel may cause to the environment. 3. The (5) ___ (6) ___ tourism on the local crea could be both positive and negative. 4. Many tourists throw (7) ___ (8) ___the streets. Lời giải chi tiết: 1.Everyone is (1) responsible(2) for protecting the environment. (Mọi người đều cĩ trách nhiệm bảo vệ mơi trường.) Giải thích: Cụm từ: responsible for: cĩ trách nhiệm với 2.Tourists should be (3) aware(4) of the possible damage that travel may cause to the environment. (Khách du lịch nên nhận thức về những thiệt hại cĩ thể xảy ra mà việc du lịch cĩ thể gây ra cho mơi trường.) 132
  38. 133 Giải thích: Cụm từ: aware of: nhận thức về 3.The (5) impact(6) of tourism on the local crea could be both positive and negative. (Tác động của du lịch đối với khu vực địa phương cĩ thể là cả tích cực và tiêu cực.) Giải thích: Cụm từ: impact of: tác động đến 4.Many tourists throw (7) litter(8) on the streets. (Nhiều du khách vứt rác bừa bãi trên đường phố.) 3. Choose the best answers to complete the sentences. (Chọn các câu trả lời đúng nhất để hồn thành các câu.) 1. There are many things for tourists to ___ on the island. A. explore B. explain C. explode D. expand 2. Avoid ___ water when you take a bath. A. washing B. waiting C. wasting D. waking 3. There is a ___ market along this river. A. flowing B. swimming C. floating D. boating 4. ___ tourism has a lot of negative impact on the environment. A. Mass B. Massive C. Eco- D. Eco-friendly 5. We followed a ___ in the forest. A. way B. trail C. road D. street 6. Are you ___ of the importance of protecting the environment? A. interested B. aware C. fond D. responsible 7. There is a ___ for you to walk along the coast. A. street B. highway C. path D. driveway 8. ___ people are very friendly and welcoming to the tourists. A. Home B. Inside C. Foreign D. Local Lời giải chi tiết: 1. A There are many things for tourists to explore on the island. (Cĩ rất nhiều điều để du khách khám phá trên đảo.) A. explore (v): khám phá C. explode (v): phát nổ B. explain (v): giải thích D. expand (v): mở rộng 2. C Avoid wasting water when you take a bath. ( Tránh rửa nước khi bạn đi tắm.) A. washing (n): rửa C. wasting (n): lãng phí B. waiting (n): chờ đợi D. waking (n): đi dạo 3. C There is a floating market along this river. (Cĩ một chợ nổi dọc theo con sơng này.) A. flowing (adj): chảy C. floating (adj): nổi B. swimming (n): bơi lội D. boating (n): chèo thuyền 4. A Mass tourism has a lot of negative impact on the environment. (Số đơng du lịch cĩ nhiều tác động tiêu cực đến mơi trường.) A. Mass (adj): số đơng B. Massive (adj): to lớn 133
  39. 134 C. Eco- (adj): sinh thái D. Eco-friendly: thân thiện với mơi trường 5. B We followed a trail in the forest. (Chúng tơi đi theo một con đường mịn trong rừng.) A. way (n): đường đi C. road (n): đường bộ B. trail (n): đường mịn D. street (n): đường phố 6. B Are you aware of the importance of protecting the environment? (Bạn cĩ nhận thức được tầm quan trọng của việc bảo vệ mơi trường?) A. interested (+ in): quan tâm đến cái gì B. aware (+ of): nhận thức C. fond (+ of): thích D. responsible (+ for): cĩ trách nhiệm với 7. C There is a path for you to walk along the coast. (Cĩ một con đường để bạn đi bộ dọc theo bờ biển.) A. street (n): đường phố B. highway (n): đại lộ C. path (n): đường dẫn D. driveway (n): đường lái xe 8. D Local people are very friendly and welcoming to the tourists. (Người dân địa phương rất thân thiện và chào đĩn khách du lịch.) A. Home (n): nhà B. Inside (n): nội bộ C. Foreign (adj): ngoại quốc D. Local (adj): địa phương READING 1. Read the text and decide whether the following statements are true (T) or false (F). (Đọc văn bản và quyết định xem các câu sau là đúng (T) hay sai (F).) The number of tourists has increased over the years. In 1950, there were only 25 million international tourist arrivals. In 2020, it was estimated that 1.4 billion tourists travelled every year. While tourism is very important to the economy, there is also a price to pay especially in terms of the environment. In fact, the negative impact of tourism on the local environment is huge. Sometimes, the impact is direct, such as when tourists litter the streets or use up natural resources of the local areas such as clean water or energy. Other times, the impact is less direct but still large. When tourists travel for instance, they often travel by planes or vehicles that use a lot of fuel. This damages the environment as well. In either way, tourists are knowingly or not knowingly damaging the environment as they travel. However, it is possible to reduce such negative impact on the environment by traveling more responsibly and in a more eco-friendly way. Tạm dịch: Lượng khách du lịch tăng dần qua các năm. Năm 1950, chỉ cĩ 25 triệu lượt khách du lịch quốc tế. Vào năm 2020, ước tính cĩ 1,4 tỷ khách du lịch đi du lịch mỗi năm. Trong khi du lịch rất quan trọng đối với nền kinh tế, thì cũng cĩ một cái giá phải trả, đặc biệt là về mặt mơi trường. Trên thực tế, tác động tiêu cực của du lịch đối với mơi trường địa phương là rất lớn. Đơi khi, tác động trực tiếp, chẳng hạn như khi khách du 134
  40. 135 lịch xả rác trên đường phố hoặc sử dụng tài nguyên thiên nhiên của khu vực địa phương như nước sạch hoặc năng lượng. Những lần khác, tác động ít trực tiếp hơn nhưng vẫn lớn. Ví dụ, khi khách du lịch đi du lịch, họ thường di chuyển bằng máy bay hoặc các phương tiện sử dụng nhiều nhiên liệu. Điều này cũng làm hỏng mơi trường. Bằng cả hai cách, khách du lịch đang cố ý hoặc khơng cố ý làm tổn hại đến mơi trường khi họ đi du lịch. Tuy nhiên, cĩ thể giảm tác động tiêu cực đĩ lên mơi trường bằng cách đi du lịch cĩ trách nhiệm hơn và thân thiện hơn với mơi trường. T F 1. A suitable tittle for the text would be 'Negative impact of tourism on the economy.’ 2. In 2020, it was estimated that more than 1 billion people traveled each year. 3. Tourism is not important for the economy. 4. Tourists can damage the environment directly or indirectly. 5. By travelling by plane, tourists can reduce the negative impact of their travel on the environment. 6. Indirect damage to the environment is not much. 7. Tourists may be not aware of the damage they are causing to the environment when they travel. 8. We cannot reduce the negative impact of tourism on the environment. Lời giải chi tiết: 1. F A suitable tittle for the text would be 'Negative impact of tourism on the economy.’ (Tiêu đề phù hợp cho văn bản sẽ là 'Tác động tiêu cực của du lịch đối với nền kinh tế.') Thơng tin: While tourism is very important to the economy, there is also a price to pay especially in terms of the environment. In fact, the negative impact of tourism on the local environment is huge. In fact, the negative impact of tourism on the local environment is huge. (Trong khi du lịch rất quan trọng đối với nền kinh tế, thì cũng cĩ một cái giá phải trả, đặc biệt là về mặt mơi trường. Trên thực tế, tác động tiêu cực của du lịch đối với mơi trường địa phương là rất lớn.) ð Vì vậy, văn bản chủ yếu đề cập đến tác động tiêu cực của du lịch đến mơi trường, khơng phải là kinh tế. 2. T In 2020, it was estimated that more than 1 billion people traveled each year. (Vào năm 2020, ước tính cĩ hơn 1 tỷ người đi du lịch mỗi năm.) Thơng tin: In 2020, it was estimated that 1.4 billion tourists travelled every year. (Vào năm 2020, ước tính cĩ 1,4 tỷ khách du lịch đi du lịch mỗi năm.) 3. F Tourism is not important for the economy. (Du lịch khơng quan trọng đối với nền kinh tế.) Thơng tin: While tourism is very important to the economy, (Trong khi du lịch rất quan trọng đối với nền kinh tế, .) 4. T Tourists can damage the environment directly or indirectly. (Khách du lịch cĩ thể hủy hoại mơi trường trực tiếp hoặc gián tiếp.) 135
  41. 136 Thơng tin: Sometimes, the impact is direct, such as when tourists litter the streets . Other times, the impact is less direct but still large ) (Đơi khi, tác động trực tiếp, chẳng hạn như khi khách du lịch xả rác trên đường phố Những lần khác, tác động ít trực tiếp hơn nhưng vẫn lớn ) 5. F By travelling by plane, tourists can reduce the negative impact of their travel on the environment. (Bằng cách đi du lịch bằng máy bay, khách du lịch cĩ thể giảm tác động tiêu cực của chuyến du lịch đến mơi trường.) Thơng tin: When tourists travel for instance, they often travel by planes or vehicles that use a lot of fuel. This damages the environment as well. (Ví dụ, khi khách du lịch đi du lịch, họ thường di chuyển bằng máy bay hoặc các phương tiện sử dụng nhiều nhiên liệu. Điều này cũng làm hỏng mơi trường.) 6. F Indirect damage to the environment is not much. (Thiệt hại gián tiếp đối với mơi trường khơng nhiều.) Thơng tin: Other times, the impact is less direct but still large. (Những lần khác, tác động ít trực tiếp hơn nhưng vẫn lớn.) 7. T Tourists may be not aware of the damage they are causing to the environment when they travel. (Khách du lịch cĩ thể khơng nhận thức được những thiệt hại mà họ đang gây ra đối với mơi trường khi họ đi du lịch.) Thơng tin: In either way, tourists are knowingly or not knowingly damaging the environment as they travel. (Bằng cả hai cách, khách du lịch đang cố ý hoặc khơng cố ý làm tổn hại đến mơi trường khi họ đi du lịch.) 8. F We cannot reduce the negative impact of tourism on the environment. (Chúng ta khơng thể giảm tác động tiêu cực của du lịch đối với mơi trường.) Thơng tin: However, it is possible to reduce such negative impact on the environment by traveling more responsibly and in a more eco-friendly way. (Tuy nhiên, cĩ thể giảm tác động tiêu cực đĩ lên mơi trường bằng cách đi du lịch cĩ trách nhiệm hơn và thân thiện hơn với mơi trường.) 2. Read the text and choose the best answers. (2. Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất.) Problems with ecotourism While ecotourism is often seen as the best way to reduce our negative (1) ___ on the environment, it may also hurt local people and wildlife in certain cases. When tourists visit nature spots and interact with wild animals and nature, they may damage or destroy their natural (2) ___ . In addition, many remote areas require some traveling by car or by plane, which again consumes (3) ___ and increases CO2, emissions in the air. Ecotourism may not benefit local (4) ___, because many local hotels may be owned by international companies and their (5) ___ may not stay in the community. Besides, tourism may increase the cost of living in a certain area, making life more (6) ___ for local people. 1. A. result B. impact C. action D. opinion 2. A habits B. habitats C. standards D. environment 3. A. food B. money C. time D. energy 4. A. culture B. economy C. education D. environment 136
  42. 137 5. A. benefits B. profits C. businesses D. payment 6. A. comfortable B. expensive C. eco-friendly D. convenient Lời giải chi tiết: Problems with ecotourism While ecotourism is often seen as the best way to reduce our negative (1) impact on the environment, it may also hurt local people and wildlife in certain cases. When tourists visit nature spots and interact with wild animals and nature, they may damage or destroy their natural (2) habitats. In addition, many remote areas require some traveling by car or by plane, which again consumes (3) energy and increases CO2, emissions in the air. Ecotourism may not benefit local (4) economy, because many local hotels may be owned by international companies and their (5) profits may not stay in the community. Besides, tourism may increase the cost of living in a certain area, making life more (6) expensive for local people. Tạm dịch: Các vấn đề với du lịch sinh thái Mặc dù du lịch sinh thái thường được coi là cách tốt nhất để giảm (1) tác động tiêu cực của chúng ta lên mơi trường, nĩ cũng cĩ thể gây tổn thương cho người dân địa phương và động vật hoang dã trong một số trường hợp nhất định. Khi khách du lịch đến thăm các điểm thiên nhiên và tiếp xúc với động vật hoang dã và thiên nhiên, họ cĩ thể làm hỏng hoặc phá hủy (2) mơi trường sống tự nhiên của chúng. Ngồi ra, nhiều khu vực hẻo lánh địi hỏi một số người phải di chuyển bằng ơ tơ hoặc máy bay, điều này lại tiêu tốn (3) năng lượng và làm tăng CO2, khí thải trong khơng khí. Du lịch sinh thái cĩ thể khơng mang lại lợi ích cho nền (4) kinh tế địa phương, vì nhiều khách sạn địa phương cĩ thể thuộc sở hữu của các cơng ty quốc tế và (5) lợi nhuận của họ cĩ thể khơng nằm trong cộng đồng. Bên cạnh đĩ, du lịch cĩ thể làm tăng chi phí sinh hoạt tại một khu vực nhất định, làm cho cuộc sống của người dân địa phương trở nên (6) đắt đỏ hơn. Giải thích: 1. B A. result (n): kết quả B. impact (n): tác động C. action (n): hoạt động D. opinion (n): ý kiến While ecotourism is often seen as the best way to reduce our negative (1) impact on the environment (Mặc dù du lịch sinh thái thường được coi là cách tốt nhất để giảm (1) tác động tiêu cực lên mơi trường ) 2. B A habits (n): thĩi quen B. habitats (n): mơi trường sống C. standards (n): tiêu chuẩn D. environment (n): mơi trường they may damage or destroy their natural (2) habitats ( họ cĩ thể làm hỏng hoặc phá hủy (2) mơi trường sống tự nhiên của chúng ) 3. D A. food (n): đồ ăn 137
  43. 138 B. money (n): tiền bạc C. time (n): thời gian D. energy (n): năng lượng which again consumes (3) energy and increases CO2, ( điều này lại tiêu tốn (3) năng lượng và làm tăng CO2 ) 4. B A. culture (n): văn hĩa B. economy (n): nền kinh tế C. education (n): giáo dục D. environment (n): mơi trường Ecotourism may not benefit local (4) economy (Du lịch sinh thái cĩ thể khơng mang lại lợi ích cho nền (4) kinh tế địa phương ) 5. B A. benefits (n): lợi ích B. profits (n): lợi nhuận C. businesses (n): việc kinh doanh D. payment (n): thanh tốn and their (5) profits may not stay in the community ( và (5) lợi nhuận của họ cĩ thể khơng nằm trong cộng đồng ) 6. B A. comfortable (adj): thoải mái B. expensive (adj): đắt đỏ C. eco-friendly (adj): thân thiện với mơi trường D. convenient (adj): tiện lợi Besides, tourism may increase the cost of living in a certain area, making life more (6) expensive for local people. (Bên cạnh đĩ, du lịch cĩ thể làm tăng chi phí sinh hoạt tại một khu vực nhất định, làm cho cuộc sống của người dân địa phương trở nên (6) đắt đỏ hơn.) I. REVIEW 4 1. mountains/ˈmaʊntənz/ 2. children /ˈtʃɪldrən/ 3. Look forward to + V-ing : mong 4. Visit : (v) /ˈvɪzɪt/ 5. Museum (n) /mjuˈziːəm/ viện bảo tàng 6. Tomorrow (adv) /təˈmɒrəʊ/ ngày mai 7. litter (v) /ˈlɪtə(r)/ vứt rác 8. ecotour/ˈikoʊtʊr/chuyến du lịch sinh thái 9. responsible tourism (du lịch cĩ trách nhiệm) 10. global warming (sự nĩng lên tồn cầu) 11. tourist attraction (thu hút khách du lịch) 12. environmental protection (bảo vệ mơi trường) 13. endangered animals (động vật đang bị đe dọa/ cĩ nguy cơ tuyệt chủng) 14. ecosystem (n): hệ sinh thái 15. eco-friendly (adj): thân thiện với mơi trường 16. user-friendly (adj): thân thiện với người dùng SKILL 1. interact (v): tương tác 2. benefit (v): hưởng lợi, cĩ lợi 3. disturb (v): làm xáo trộn, gián đoạn 138