Ma trận và đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Mỹ Đức (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Mỹ Đức (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- ma_tran_va_de_thi_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2017_2.docx
Nội dung text: Ma trận và đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Mỹ Đức (Có đáp án)
- UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 – 2018 TRƯỜNG THCS MỸ ĐỨC MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 6 (Thời gian làm bài: 90 phút) Giáo viên lập đề: Lương Thị Lan Hương A . MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận Vận Cộng Nội TN TL TN TL dụng dung dung thấp cao - Nhận - Xác - Xác - Viết biết được định kiểu định đoạn văn bản, câu. được từ văn tác giả, - Đặc láy, cảm I.ĐỌC HIỂU thời gian điểm của biện nhận sáng tác, vị ngữ pháp tu về thể thơ. từ và nhận nêu tác vật. dụng. Số câu 4 2 1 1 8 Số điểm 1 đ 0,5 đ 1, đ 1,5 đ 4 đ Tỷ lệ % 10% 0,5% 10% 15% 40% Viết bài II. LÀM VĂN văn tả người. Số câu 1 1 Số điểm 6đ 6đ Tỷ lệ % 60% 60% Tổng số câu 4 2 1 1 1 9 Tổng số điểm 1 đ 0,5 đ 1, đ 1,5 đ 6đ 10đ Tỷ lệ % 10% 0,5% 10% 15% 60% 100%
- UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 – 2018 TRƯỜNG THCS MỸ ĐỨC MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 6 (Thời gian làm bài: 90 phút) Phần I . Đọc hiểu (4,0đ) *Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu. Chú bé loắt choắt Ca lô đội lệch Cái xắc xinh xinh Mồm huýt sáo vang Cái chân thoăn thoắt Như con chim chích Cái đầu nghênh nghênh Nhảy trên đường vàng Chọn phương án trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 4 Câu 1. Đoạn thơ trên được trích từ văn bản nào? A. Lượm C. Mưa B. Đêm nay Bác không ngủ D. Dế Mèn phiêu lưu kí. Câu 2. Tác giả của bài thơ có chứa đoạn trích trên là ai? A. Minh Huệ B. Tô Hoài C. Tố Hữu D. Trần Đăng Khoa Câu 3. Bài thơ có đoạn trích trên được sáng tác vào năm nào? A. Năm 1948 C. Năm 1950 B. Năm 1949 D. Năm 1947 Câu 4. Bài thơ có đoạn trích trên được viết theo thể thơ nào? A. Thể thơ tự do C. Thể thơ bảy chữ B.Thể thơ năm chữ D. Thể thơ bốn chữ Câu 5. Xét theo các kiểu câu đã học, câu thơ “ Chú bé loắt choắt” là kiểu câu gì? Câu 6.Tìm câu hỏi để trả lời cho vị ngữ trong câu thơ: “ Chú bé loắt choắt” ? Câu 7.Xác định các từ láy và một biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ trên và cho biết tác dụng của các từ láy và biện pháp tu từ đó. Câu 8. Viết đoạn văn từ 4-6 câu trình bày cảm nhận của em về nhân vật “chú bé” trong đoạn trích trên. Phần II TẠO LẬP VĂN BẢN (6,0đ) Hãy tả một người thân mà em yêu quý. Hết
- C. HƯỚNG DẪN CHẤM Phần I . Đọc hiểu (4,0đ) Câu Nội dung Điểm Câu 1. A 0.25 đ 1 - 4 2. C 0.25 đ 3. B 0.25 đ 4. D 0.25đ Câu 5 -Xác định được kiểu câu: trần thuật đơn. 0,25đ Câu 6 -HS xác định được vị ngữ của câu trả lời cho câu hỏi: như thế 0,25đ nào/ra sao Câu 7 - HS chỉ ra được 4 từ láy: loắt choắt, xinh xinh, thoăn thoắt, 0,25đ nghênh nghênh - HS chỉ ra được 1 biện pháp tu từ 0,25đ - Nêu được tác dụng của các từ láy và biện pháp tu từ trong 0,5 đ đoạn thơ: Góp phần khắc họa hình ảnh chú bé Lượm nhỏ nhắn, nhanh nhẹn, hoạt bát, ngây thơ, hồn nhiên . Câu 8 *Yêu cầu: - Kĩ năng. 0,5 đ +HS viết đúng hình thức đoạn văn. + Đủ số câu ( 4-6 câu). + Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, không mắc lỗi chính tả. - Về kiến thức. 1,0đ + HS nêu được suy nghĩ của bản thân về hình ảnh chú bé Lượm trong đoạn trích, có thể là : . Cảm nhận về một chú bé nhỏ nhắn, nhanh nhẹn, hoạt bát, hồn nhiên, ngây thơ, đáng yêu . Tình cảm yêu quý ,trân trọng, cảm phục, biết ơn Phần II. Làm văn (6,0đ) 1/ Yêu cầu: Câu Nội dung Điểm * Yêu cầu về kỹ năng: - Học sinh viết được một bài văn miêu tả với đủ ba phần: bố 0,25 đ cục bài mạch lạc, rõ ràng, đúng đặc trưng của văn miêu tả người. - Biết chọn lọc các chi tiết hình ảnh tiêu biểu. 0,25đ - Kết hợp được các yếu tố tự sự, biểu cảm. 0,25đ - Diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp. 0,25đ
- Phần Nội dung Điểm * Yêu cầu về kiến thức: Mở bài: - Dẫn dắt, giới thiệu được về người thân và ấn tượng chung 0,5 đ của bản thân về người đó. 1. Tả bao quát về người thân mà em yêu quý nhất: 1,0 đ + Tuổi tác + Nghề nghiệp Thân bài: 2. Tả chi tiết về người thân mà em yêu quý nhất: - Ngoại hình: Hình dáng, nước da, khuôn mặt, mái tóc, đôi 1,0 đ mắt - Tính tình , thái độ, sở thích của người thân 1,0 đ 3. Tả hoạt động người thân mà em yêu quý nhất: 1,0 đ - Thể hiện sự quan tâm của người đó dành cho em , cho mọi người - Trong công việc hàng ngày Kết bài: - Tình cảm của em với người thân 0,25 đ - Lời hứa hẹn. 0,25 đ 2. Mức cho điểm - Mức cho điểm thứ nhất: +) 5,0đ – 6,0đ: Khi đạt từ 80 – 100% yêu cầu. +) 3,0đ - 4,0đ: Khi đạt hơn một nửa yêu cầu. - Mức cho điểm thứ hai: +) 1,0đ – 2,0đ: Khi đạt dưới 50% yêu cầu. - Mức cho điểm thứ ba: +) 0,0đ: Khi không làm được bài hoặc lạc đề. Hết