Kiểm tra học kỳ I – lớp 9 môn Hóa học

doc 4 trang mainguyen 8270
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kỳ I – lớp 9 môn Hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem_tra_hoc_ky_i_lop_9_mon_hoa_hoc.doc

Nội dung text: Kiểm tra học kỳ I – lớp 9 môn Hóa học

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ I – LỚP 9 KHÁNH HÒA NĂM HỌC 2018 – 2019   ĐỀ CHÍNH THỨC Môn kiểm tra : HÓA HỌC Ngày kiểm tra : 27/12/2018 (Thời gian : 45 phút – không kể thời gian phát đề)  I. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm) Câu 1. Oxit nào sau đây là oxit axit ? A. NO. B. MgO. C. Al2O3. D. SO2. Câu 2. Chất không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng là A. Ag. B. Al. C. CuO. D. Fe. Câu 3. Công thức hóa học của sắt (III) hiđroxit là A. Fe(OH)2. B. Fe2O3. C. Fe(OH)3. D. Fe3O4. Câu 4. Canxi oxit được dùng để làm khô chất khí nào dưới đây ? A. H2. B. CO2. C. SO2. D. HCl. Câu 5. Cho các phát biểu sau: (a) Nhỏ dung dịch HCl vào CaCO3 có bọt khí thoát ra. (b) Nhỏ dung dịch H2SO4 vào dung dịch Cu(NO3)2 có kết tủa tạo thành. (c) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch MgSO4 có kết tủa tạo thành. (d) Trong công nghiệp NaOH được điều chế bằng phương pháp điện phân (có màng ngăn) dung dịch NaCl bão hòa. (e) Dùng quỳ tím có thể phân biệt được ba dung dịch riêng biệt: NaOH, H 2SO4, Na2SO4. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 6. Khí SO2 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. CaO; K2SO4; Ca(OH)2. B. NaOH; CaO; H2O. C. Ca(OH)2; H2O; BaSO4. D. NaCl; H2O; CaO. Câu 7. Chất nào dùng làm thuốc thử để phân biệt hai dung dịch axit clohiđric và axit sunfuric ? A. AlCl3. B. BaCl2. C. NaCl. D. MgCl2. Câu 8. Dãy kim loại nào đều phản ứng với dung dịch CuSO4 ? A. Na; Al; Cu; Ag. B. Al; Fe; Mg; Cu. C. Na; Al; Fe; K. D. K; Mg; Ag; Fe. Câu 9. Để bảo quản kim loại Na trong phòng thí nghiệm, người ra thường ngâm Na trong chất nào dưới đây? A. H2O. B. Dung dịch H2SO4 đặc. C. Dung dịch HCl. D. Dầu hỏa. 1
  2. Câu 10. Cặp kim loại nào đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường ? A. Na và Fe. B. K và Na. C. Al và Cu. D. Mg và K. Câu 11. Trong đời sống, các vật dụng làm bằng nhôm tương đối bền là do : A. Al không tác dụng với nước. B. Al không tác dụng với O2 C. Al có tính oxi hóa. D. Al có lớp màng Al2O3 bảo vệ. Câu 12. Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch H 2SO4 loãng. Thể tích khí H 2 (đơn vị thể tích lít) thu được ở đktc là: A. 22,4. B. 11,2. C. 2,24. D. 3,36. II. Tự luận (7,0 điểm) Câu 13. Hoàn thành các phương trình hóa học biểu diễn dãy chuyển đổi hóa học sau : (1) (2) (3) (4) Fe Fe3O4  FeCl3  Fe(OH)3  Fe2O3 Câu 14. Cho 3,1 gam natri oxit tác dụng với nước, thu được 1 lít dung dịch A. a) Dung dịch A là dung dịch axit hay bazơ? Tính nồng độ mol/lít của dung dịch A. b) Tính thể tích dung dịch H 2SO4 9,6%, khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hoà dung dịch A. Biết: Fe (56), H (1), S (32), O (16), Na (23). Câu 15. Đọc đoạn thông tin sau và trả lời câu hỏi CaO được sản xuất bằng lò nung vôi thủ công và lò nung vôi công nghiệp. Hàng năm thế giới sản xuất hàng trăm triệu tấn CaO (nước Anh có sản lượng 2 triệu tấn/năm, Mỹ: 20 triệu tấn/năm, ). Việc sử dụng CaO hàng năm trên thế giới được thống kê như sau : 45% dùng cho công nghiệp luyện kim (chủ yếu là gang và thép); 30% dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học; 10% dùng làm chất bảo vệ môi trường; 10% dùng trong ngành xây dựng; 5% dùng chế tạo vật liệu chịu lửa. a) Dựa vào đoạn thông tin trên, nêu ứng dụng của CaO. b) Trình bày ưu điểm lò nung vôi công nghiệp và nhược điểm của lò nung vôi thủ công. Tại sao không nên đặt lò nung vôi thủ công gần khu dân cư ?.  HẾT  - Đề kiểm tra có 02 trang; - Giám thị không giải thích gì thêm. 2
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ I – LỚP 9 KHÁNH HÒA NĂM HỌC 2018 – 2019   ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC Môn kiểm tra : HÓA HỌC Ngày kiểm tra : 27/12/2018 (Thời gian : 45 phút – không kể thời gian phát đề)  I. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm). Mỗi câu đúng 0,25 đ x 12 câu = 3,0 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D A C A C B Câu 7 8 9 10 11 12 Đáp án B C D B D C II. Tự luận (7.0 điểm) Câu 13. (2,0 đ) Hoàn thành các phương trình hóa học biểu diễn dãy chuyển đổi hóa học (1) (2) (3) (4) sau : Fe Fe3O4  FeCl3  Fe(OH)3  Fe2O3 Đáp án Hướng dẫn chấm t0 Mỗi phương trình đúng 0,5 đ; (1) 3Fe + 2O2  Fe3O4 Nếu phương trình chưa cân bằng (2) Fe3O4 +8HCl FeCl2 + 2FeCl3 4H2O hoặc cân bằng sai hoặc thiếu điều (3) FeCl + 3NaOH Fe(OH)  +3NaCl 3 3 kiện trừ 0,25 đ t0 (4) 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O Câu 14. (3,0 đ) Cho 3,1 gam natri oxit tác dụng với nước, thu được 1 lít dung dịch A. a) Dung dịch A là dung dịch axit hay bazơ? Tính nồng độ mol/lít của dung dịch A. b) Tính thể tích dung dịch H 2SO4 9,6%, khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hoà dung dịch A. Biết: Fe (56), H (1), S (32), O (16), Na (23). Đáp án Hướng dẫn chấm a) Phương trình hóa học xảy ra: - Viết phương trình: 0,5 đ; Na 2O + H2O 2NaOH - Tính số mol đúng: 0,25 đ; * Dung dịch A là dung dịch bazơ. - Dung dịch A là bazơ: 0,25 đ; 3,1 n = = 0,05 (mol) - Lập luận suy ra số mol Số mol của Na2O: Na O 2 62 NaOH: 0,25 đ; Theo phương trình ta có: n = 2n = 0,1 (mol) - Tính nồng độ NaOH: 0,25 đ NaOH Na2O Nồng độ mol/l của dung dịch A: 0,1 C = = 0,1 (mol / l) NaOH 1 b) Phương trình hóa học xảy ra: - Viết phương trình: 0,5 đ; - Lập luận suy ra số mol axit: 3
  4. 2NaOH + H SO Na SO + 2H O 2 4 2 4 2 0,25đ; 0,1mol 0,05 mol - Tính khối lượng H2SO4: Khối lượng H2SO4: m = 0,05×98 = 4,9 (g) 0,25 đ; H2SO4 - Tính khối lượng dd H2SO4: Khối lượng dung dịch H2SO4: 4,9 0,25 đ; m = ×100% = 51,042 (g) dd 9,6% - Tính thể tích: 0,25 đ 51,046 Thể tích dung dịch H2SO4: V = = 44,77 (ml) dd 1,14 Câu 15. (2,0 đ) Đọc đoạn thông tin sau và trả lời câu hỏi CaO được sản xuất bằng lò nung vôi thủ công và lò nung vôi công nghiệp. Hàng năm thế giới sản xuất hàng trăm triệu tấn CaO (nước Anh có sản lượng 2 triệu tấn/năm, Mỹ: 20 triệu tấn/năm, ). Việc sử dụng CaO hàng năm trên thế giới được thống kê như sau : 45% dùng cho công nghiệp luyện kim (chủ yếu là gang và thép); 30% dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học; 10% dùng làm chất bảo vệ môi trường; 10% dùng trong ngành xây dựng; 5% dùng chế tạo vật liệu chịu lửa. a) Dựa vào đoạn thông tin trên, nêu ứng dụng của CaO. b) Trình bày ưu điểm lò nung vôi công nghiệp và nhược điểm của lò nung vôi thủ công. Tại sao không nên đặt lò nung vôi thủ công gần khu dân cư ? Đáp án Hướng dẫn chấm a) Ứng dụng của CaO - Dùng luyện kim (chủ yếu là gang và thép); - Nguyên liệu cho công nghiệp hóa học; Mỗi ý: 0,25 đ - Khử chua đất trồng trọt, xử lý nước thải công nghiệp, sát trùng, khử độc môi trường, b) * Ưu điểm lò nung vôi công nghiệp: - Sản xuất liên tục và không gây ô nhiễm không khí. - Ưu điểm mỗi ý: - Thu được CO dùng để sản xuất muối cacbonat, nước đá khô. 2 0,25 đ; * Nhược điểm lò nung vôi thủ công: - Nhược điểm mỗi - Dung tích lò nhỏ, không thu được khí CO , 2 ý: 0,25 đ - Khi vôi chín phải đợi cho vôi nguội mới lấy vôi ra. - Giải thích: 0,25 đ * Không nên đặt lò nung vôi thủ công gần khu dân cư do: lò nung vôi thủ công không thu được khí CO2, gây ô nhiễm không khí.  HẾT  4