Kiểm tra học kì II môn Hóa học - Khối 8

doc 6 trang mainguyen 6700
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kì II môn Hóa học - Khối 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem_tra_hoc_ki_ii_mon_hoa_hoc_khoi_8.doc

Nội dung text: Kiểm tra học kì II môn Hóa học - Khối 8

  1. Ngày soạn: 17/04/2018 Ngày kiểm tra: /5/2018 Tuần: 36. Tiết PPCT: 72 KIỂM TRA: HỌC KÌ II MÔN: HÓA HỌC - KHỐI 8 Thời gian làm bài: 45 phút 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: Chương 4: Ôxi – không khí - Giải bài tập: Tính theo phương trình hóa học. - Giải thích hiện tượng liên quan đến vai trò và tính chất của oxi. Chương 5: Hiđro và nước - Tính chất hóa học của hidro. Viết được PTHH minh họa. - Gọi tên một số axit, bazo và muối. Chương 6: Dung dịch - Định nghĩa độ tan của một chất trong nước. Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan. - Tính nồng độ phần trăm của dung dịch. - Tính nồng độ mol của dung dịch. b. Về kỹ năng: - Viết đúng công thức hóa học. - Áp dụng công thức và chuyển đổi công thức tính, tính toán hóa học. - Giải được bài tập tính theo PTHH (có chất dư) c.Về thái độ: - Giáo dục học sinh tính tự giác khi làm bài. - Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh. 2. Chuẩn bị: a. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại kiến thức các chương 4, 5, 6. b. Chuẩn bị của giáo viên: MA TRẬN ĐỀ Mức độ nhận thức Nội dung Vận dụng Cộng kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng ở mức cao hơn Chương 4: Giải được Giải thích Ôxi – không bài tập tính được hiện khí; theo PTHH tượng lên ( 10 tiết) dạng có quan đến chất dư. ứng dụng của khí oxi. Số câu Câu 4 Câu 5 2 câu
  2. Số điểm 2 điểm 1 điểm 3,0 điểm Tỉ lệ:% (20%) (10%) (30%) Chương 5: Nêu được Hiểu và . Hiđro và tính chất hóa gọi được nước học của tên của ( 11 tiết) hidro. Viết một số được PTHH axit, bazo, minh họa. muối. Số câu Câu 1 a Câu 2 1,5 câu Số điểm 2 điểm 2 điểm 4 điểm Tỉ lệ:% (20%) (20%) (40%) - Nêu được định nghĩa: Chương 6: Áp dụng độ tan của Dung dịch được công một chất (6 tiết) thức tính trong nước. nồng độ - Biết được mol, nồng sự ảnh độ phần hưởng của trăm của nhiệt độ đến dung dịch. độ tan của chất rắn. Số câu Câu 1 b Câu 3 1,5 câu Số điểm 1 điểm 2 điểm 3 điểm Tỉ lệ:% (10%) (20%) (30%) Tổng số câu 1 câu 1 câu 2 câu 1 câu 5 câu Tổng số điểm 3 điểm 2 điểm 4 điểm 1 điểm 10 điểm Tổng (%) 30 % 20% 40% 10% 100% ĐỀ KIỂM TRA: Câu 1: (3 điểm) a. Nêu tính chất hoá học của hiđro. Viết phương trình hóa học minh họa. b. Độ tan của một chất trong nước là gì? Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào? Câu 2: (2 điểm) Đọc tên của những chất có công thức hóa học ghi dưới đây: a. NaOH, Fe(OH)3, HCl, H2SO4. b. Na2SO3, AgNO3, FeCl2, Ca(HCO3)2. Câu 3: (2 điểm) a. Hoà tan 10 gam đường vào 40 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch. b. Trong 200 ml dung dịch có hoà tan 20 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch. Câu 4: (2 điểm) Đốt cháy 42 gam sắt trong bình chứa 13,44 lít khí oxi (đktc) tạo thành oxit sắt từ. a. Sắt hay oxi, chất nào còn dư và số mol chất còn dư là bao nhiêu?
  3. b. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành. Câu 5: (1 điểm) Giải thích tại sao: a. Khi nhốt một con châu chấu vào một lọ nhỏ rồi đậy nút kín, sau một thời gian con châu chấu sẽ chết dù có đủ thức ăn. b. Khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp đèn lại. (Cho: H = 1; Cl= 35,5; O = 16; Al= 27; Na=23) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Đáp án Biểu điểm a. Tính chất hóa học của H2. - Tác dụng với oxi tạo thành nước 0,5 điểm to 2H2 + O2  2H2O 0,5 điểm - Tác dụng với một số oxit kim loại tạo thành kim loại và 0,5 điểm nước (hơi) to CuO + H2  Cu + H2O 0,5 điểm ( Hs có thể viết PTHH khác) 1 b. - Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một 0,5 điểm nhiệt độ xác định - Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ: + Trong nhiều trường hợp, khi tăng nhiệt độ thì độ tan của 0,25 điểm chất rắn cũng tăng theo. + Số ít trường hợp, khi tăng nhiệt độ thì độ tan lại giảm. 0,25 điểm a. NaOH: natri hidroxit 2 điểm. Fe(OH)3: Sắt (III) hidroxit Đọc đúng HCl: axit clohidric mỗi H SO : axit sunfuric CTHH 2 2 4 b. 0,25 điểm Na2SO3: Natri sunfit AgNO3: Bạc nitrat FeCl2: Sắt (II) clorua Ca(HCO3)2: Canxi hidrocacbonat a. Khối lượng dung dịch đường: 10 + 40 = 50 (g) 0,5 điểm Nồng độ phần trăm của dung dịch đường: C% = 10 x 100% : 50 = 20% 0,5 điểm 3 đường b. - Số mol NaOH: 20 : 40 = 0,5 (mol) 0,5 điểm - Nồng độ mol của dung dịch NaOH : CM = 0,5/0,2= 2,5M 0,5 điểm a. Số mol sắt: n = 42 : 56 = 0,75 (mol) 4 Fe 0,5 điểm
  4. Số mol khí oxi: 13,44 : 22,4 = 0,6 (mol) Phương trình hóa học: to 0,25 điểm 3Fe + 2O2  Fe3O4 3 mol 2 mol 1 mol 0,5 điểm 0,75 mol 0,5 mol 0,25 mol Ta có tỉ lệ: 0,25 điểm 0,75/3 < 0,6/2 suy ra oxi dư. 0,25 điểm Số mol của oxi dư là: 0,6 - 0,5 = 0,1 (mol) 0,25 điểm n = m : M = 5,4 : 27 = 0,2 mol Al 0,25 điểm b. Khối lượng oxit sắt từ tạo thành là: 0,25 điểm 0,25 x 232 = 58 (gam) a. Châu chấu chết vì không có khí oxi để hô hấp. 0,5 điểm 5 b.Vì khi đậy nắp lại không còn không khí nghĩa là không có 0,5 điểm khí oxi, cồn không cháy được nữa. BGH duyệt Người ra đề Đỗ Phương Thảo
  5. Phòng GD&ĐT Hòn Đất KIỂM TRA HỌC KÌ II – Năm học: 2017 - 2018 Trường THCS Bình Giang Môn: Hóa học Khối: 8 Lớp 8/ Thời gian 45 phút (không kể giao đề) Họ và tên: Điểm Lời nhận xét Đề bài Câu 1: (3 điểm) a. Nêu tính chất hoá học của hiđro. Viết phương trình hóa học minh họa. b. Độ tan của một chất trong nước là gì? Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào? Câu 2: (2 điểm) Đọc tên của những chất có công thức hóa học ghi dưới đây: a. NaOH, Fe(OH)3, HCl, H2SO4. b. Na2SO3, AgNO3, FeCl2, Ca(HCO3)2. Câu 3: (2 điểm) a. Hoà tan 10 gam đường vào 40 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch. b. Trong 200 ml dung dịch có hoà tan 20 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch. Câu 4: (2 điểm) Đốt cháy 42 gam sắt trong bình chứa 13,44 lít khí oxi (đktc) tạo thành oxit sắt từ. a. Sắt hay oxi, chất nào còn dư và số mol chất còn dư là bao nhiêu? b. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành? Câu 5: (1 điểm) Giải thích tại sao: a. Khi nhốt một con châu chấu vào một lọ nhỏ rồi đậy nút kín, sau một thời gian con châu chấu sẽ chết dù có đủ thức ăn. b. Khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp đèn lại. (Cho: H = 1; O = 16; Fe = 56; Na=23) Chúc các em làm bài tốt! Bài làm