Hóa học 9 - Bài tập tổng hợp

docx 15 trang hoaithuong97 6671
Bạn đang xem tài liệu "Hóa học 9 - Bài tập tổng hợp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxhoa_hoc_9_bai_tap_tong_hop.docx

Nội dung text: Hóa học 9 - Bài tập tổng hợp

  1. BÀI TẬP TỔNG HỢP Bài 1. M là kim loại hóa trị II. Hòa tan hết 10,8 gam hỗn hợp gồm kim loại M và muối cacbonat của nó trong dung dịch HCl, thu được 4,48 lit hỗn hợp khí A (đktc). Tỉ khối của A so với khí hiđro là 11,5. a. Tìm kim loại M b. Tính % thể tích các khí trong A. Bài 2. Hòa tan hết 8,3 gam hỗn hợp Fe, Al vào dung dịch HCl 0,5M (vừa đủ), ta thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng thêm 7,8 gam. Tính khối lượng mỗi kim loại và thể tích dung dịch HCl đã dùng. Bài 3. Hòa tan hết a gam oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 17,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%. Xác định công thức oxit kim loại M. Bài 4. A, B là 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4 gam một hỗn hợp gồm A và B tác dụng với dung dịch HCl 1M (dư) thu được 3,36 lit khí (đktc). 1. Viết các phương trình phản ứng và xác định tên 2 kim loại. 2. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng, biết rằng HCl dùng dư 25% so với lượng cần thiết. Bài 5. Cho 0,85 gam hai kim loại thuộc hai chu kỳ kế tiếp trong nhóm IA vào cốc chứa 49,18 gam H2O thu được dung dịch A và khí B. Để trung hòa dung dịch A cần 30 ml dung dịch HCl 1M. a. Xác định hai kim loại b. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch A. Bài 6. Cho 10 gam kim loại M (thuộc nhóm IIA) tác dụng với nước, thu được 5,6 lit khí hiđro (đktc). a. Hãy xác định tên của kim loại M đã dùng. b. Cho 4 gam kim loại M vào cốc đựng 2,5lit dung dịch HCl 0,06M thu được dung dịch B. Tính nồng độ mol/l các chất trong cốc sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch trong cốc vẫn là 2,5 l. Bài 7. Có 5,56 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hóa trị n). Chia A làm hai phần bằng nhau: Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch HCl được 1,568 lit khí H2. Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,016 lit khí SO2. Viết các phương trình phản ứng và xác định tên kim loại M. Các khí đo ở đktc. Bài 8. R là kim loại hóa trị II. Đem hòa tan 2 gam oxit của kim loại này vào 48 gam dung dịch H 2SO4 6,125% loãng thu được dung dịch A trong đó nồng độ H2SO4 chỉ còn 0,98%. a. Viết phương trình hóa học và xác định R. Biết RSO4 là muối tan. b. Tính thể tích dung dịch NaOH 8% (d =1,05 g/ml) cần cho vào A để thu được lượng kết tủa lớn nhất. Bài 9. M là kim loại hóa trị II. Hòa tan m gam M vào 200 gam dung dịch H 2SO4 loãng, vừa đủ thì thu được dung dịch A và 0,672 lit khí (ở 54,60C và 2 atm). Chia A thành 2 phần bằng nhau: Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 1 gam chất rắn. Xác định kim loại M và tính nồng độ % dung dịch axit đã dùng. Phần 2: làm bay hơi nước thu được 6,15 gam muối ngậm nước dạng MSO 4.nH2O. Xác định công thức muối ngậm nước. Bài 10. Hòa tan 16,2 gam kim loại M (nhóm IIIA) vào 5 lit dung dịch HNO 3 0,5M (d = 1,25 g/ml). Sau khi kết thúc phản ứng thu được 5,6 lit hỗn hợp khí NO và N2 (đktc). Tỉ khối của hỗn hợp khí này so với hiđro là 14,4. a. Xác định kim loại R. b. Tính nồng độ % của dung dịch HNO3 trong dung dịch sau phản ứng. Bài 11. Để khử hoàn toàn 8 gam oxit của một kim loại thành kim loại cần dùng 3,36 lit H2. Hòa tan hết lượng kim loại thu được vào dung dịch HCl loãng thấy thoát ra 2,24 lit khí H2. Xác định công thức của oxit. Biết các khí đo ở đktc. Bài 12. Cho 0,64 g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó MO, có số mol bằng nhau, tác dụng hết với H2SO4 loãng. Thể tích khí H2(đktc) thu được là 0,224 lit. Cho biết M có hóa trị II. Xác định M là nguyên tố nào? Bài 13. Có 5,56 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hóa trị n). Chia A làm hai phần bằng nhau: Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch HCl loãng, được 1,568 lit khí H2. Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,016 lit khí SO2. Viết các phương trình hóa học và xác định tên kim loại M. Các thể tích khí đo ở đktc. Bài 14. Để khử hoàn toàn 8 gam oxit của một kim loại thành kim loại cần dùng 3,36 lit H2. Hòa tan hết lượng kim loại thu được vào dung dịch HCl loãng thấy thoát ra 2,24 lit khí H2. Biết các khí đo ở đktc. Xác định công thức của oxit. Cho biết số oxi hóa và hóa trị của kim loại trong oxit.
  2. Bài 15. Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lit khí H2 (đktc). 1. Xác định công thức oxit kim loại. 2. Cho 4,06 gam oxit kim loại trên tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) được dung dịch X và có khí SO2 bay ra. Hãy xác định nồng độ mol/lit của muối trong dung dịch X. Coi thể tích của dung dịch không thay đổi trong suốt quá trình phản ứng. Bài 16. Cho 19,2 g Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3. Tất cả lượng khí NO sinh ra đem oxi hóa thành NO2 rồi sục vào nước cùng với dòng khí oxi để chuyển hết thành HNO3. Tính thể tích oxi (đktc) đã tham gia vào quá trình trên. Bài 17. Cho ag hỗn hợp A gồm FeO, CuO, Fe 3O4 (có số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch HNO3 thu được dung dịch B và 3,136 lit hỗn hợp NO2 và NO có tỉ khối so với hiđro là 20,143. Tính a và CM của HNO3. Bài 18. Để m g phoi bào sắt (A) ngoài không khí sau một thời gian biến thành hỗn hợp (B) có khối lượng 30g gồm Fe và các oxit FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho B tác dụng hoàn toàn với axit nitric thấy giải phóng ra 5,6 lit khí NO duy nhất (đktc). Tính m? Bài 19. Hòa tan hết 4,431g hỗn hợp Al và Mg trong HNO 3 loãng thu được dung dịch A và 1,568lit (đktc) hỗn hợp hai khí (đều không màu) có khối lượng 2,59g, trong đó một khí bị hóa nâu trong không khí. 1.Tính thành phần % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp. 2. Tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứng. 3. Cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan? Bài 1 M là kim loại thuộc nhóm IIA. Hòa tan hết 10,8 gam hỗn hợp gồm kim loại M và muối cacbonat của nó trong dung dịch HCl, thu được 4,48 lit hỗn hợp khí A (đktc). Tỉ khối của A so với khí hiđro là 11,5. 1. Tìm kim loại M 2. Tính % thể tích các khí trong A. 1. Gọi số mol các chất trong hỗn hợp đầu: M = a mol; MCO3 = b mol. M + 2HCl MCl2 + H2  (1) (mol): a a MCO3 + 2HCl MCl2 + CO2  + H2O (2) (mol): b b 4,48 Số mol H = = 0,2 nên: a + b = 0,2 (3) 2 22,4 2a 44b M = 11,5 2 = 23 nên 23 hay 2a + 44b = 4,6 (4) A a b Theo bài: Ma + (M + 60)b = 10,8 (5) Từ (3), (4), (5) ta tìm được: a = 0,1 mol; b = 0,1 mol; M = 24 (Mg). 2. % V = 50%; % V = 50%. H2 CO2 Bài 2. Hòa tan hết 8,3 gam hỗn hợp Fe, Al vào dung dịch HCl 0,5M (vừa đủ), ta thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng thêm 7,8 gam. Tính khối lượng mỗi kim loại và thể tích dung dịch HCl đã dùng. Gọi số mol các chất trong hỗn hợp: Al = a mol; Fe = b mol. Ta có: 27a + 56b = 8,3 (1) 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2  (2) (mol): a 3a 1,5a Fe + 2HCl FeCl2 + H2  (3) (mol): b 2b b Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng thêm 7,8 gam nên: 8,3 - m = 7,8. H2 Vậy: m = 0,5 gam n = 0,25 mol  1,5a + b = 0,25 (4) H2 H2 Từ (1) và (4) ta tìm được: a = 0,1 mol; b = 0,1 mol. 3a 2b m = 27 0,1 = 2,7 (gam); m = 56 0,1 = 5,6 (gam); V = = 1 (lit). Al Fe HCl 0,5 Bài 3 Hòa tan hết a gam oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 17,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%. Xác định công thức oxit kim loại M. Gọi số mol oxit MO = x mol.
  3. MO + H2SO4 MSO4 + H2O (mol): x x x Ta có: (M + 16)x = a 98.x.100 Khối lượng dung dịch axit H SO ban đầu = = 560x (gam). 2 4 17,5 Khối lượng dung dịch sau phản ứng = a + 560x = (M + 16)x + 560x. (M 96)x 20 Theo bài: C% (MSO ) = 20% nên: . 4 (M 16)x 560x 100 Từ đây tìm được M = 24 (magie). Oxit kim loại cần tìm là MgO. Bài 4 A, B là 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4 gam một hỗn hợp gồm A và B tác dụng với dung dịch HCl 1M (dư) thu được 3,36 lit khí (đktc). 1. Viết các phương trình phản ứng và xác định tên 2 kim loại. 2. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng, biết rằng HCl dùng dư 25% so với lượng cần thiết. 1. Gọi công thức chung của hai kim loại là M = a mol. M + 2HCl MCl2 + H2  (mol): a 2a a Số mol H2 = 0,15 mol nên a = 0,15 mol. Ta có: Ma = 4,4 M = 29,33. A và B là 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA nên A là Mg và B là Ca. Bài 5 Cho 0,85 gam hai kim loại thuộc hai chu kỳ kế tiếp trong nhóm IA vào cốc chứa 49,18 gam H 2O thu được dung dịch A và khí B. Để trung hòa dung dịch A cần 30 ml dung dịch HCl 1M. a. Xác định hai kim loại b. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch A. a. Gọi công thức chung của kim loại là R = a mol. 2R + 2H2O 2ROH + H2  (mol): a a a 0,5a ROH + HCl RCl + H2O (mol): a a Số mol HCl = 0,03 mol nên a = 0,03 mol. Ta có: Ra = 0,85 R = 28,33. Vậy hai kim loại là Na và K. Gọi số mol Na = b mol và K = c mol. Ta có: b + c = 0,03 và 23b + 39c = 0,85. Từ đây tìm được b = 0,02 (mol); c = 0,01 (mol). b. Dung dịch A gồm NaOH = 0,02 mol và KOH = 0,01 mol. Khối lượng dung dịch A = 49,18 + 0,85 - 0,015 2 = 50 (gam). 0,02 40 C% (NaOH) = .100% = 1,6% 50 0,01 56 C% (KOH) = .100% = 1,12%. 50 Bài 6 Cho 10 gam kim loại M (thuộc nhóm IIA) tác dụng với nước, thu được 5,6 lit khí hiđro (đktc). a. Hãy xác định tên của kim loại M đã dùng. b. Cho 4 gam kim loại M vào cốc đựng 2,5lit dung dịch HCl 0,06M thu được dung dịch B. Tính nồng độ mol/l các chất trong cốc sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch trong cốc vẫn là 2,5 l. a. Gọi số mol kim loại M là a mol. M + 2H2O M(OH)2 + H2  (mol): a a Số mol khí H2 = 0,25 (mol) nên: a = 0,25 Ta có: Ma = 10 M = 40 (Ca). b. Số mol Ca = 0,1 mol. Các phương trình phản ứng: Ca + 2HCl CaCl2 + H2  (mol): 0,075 0,15 0,075 Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2  (mol): 0,025 0,025 Dung dịch B gồm: CaCl2 = 0,075 mol và Ca(OH)2 = 0,025 mol. C 0,03M ; C 0,01M M CaCl2 M Ca(OH)2 Bài 7 Có 5,56 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hóa trị n). Chia A làm hai phần bằng nhau:
  4. Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch HCl được 1,568 lit khí H2. Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,016 lit khí SO2. Viết các phương trình phản ứng và xác định tên kim loại M. Các khí đo ở đktc. Gọi số mol trong mỗi phần: Fe = x mol; M = y mol. Phần 1: Fe + 2HCl FeCl2 + H2  (mol): x x 2M + 2nHCl 2MCln + nH2  (mol): y 0,5ny Số mol H2 = 0,07 nên x + 0,5ny = 0,07. Phần 2: t0 2Fe + 6H2SO4 (đặc)  Fe2(SO4)3 + 3SO2  + 6H2O (mol): x 1,5x t0 2M + 2nH2SO4 (đặc)  M2(SO4)n + nSO2  + 2nH2O (mol): y 0,5nx Số mol SO2 = 0,09 nên 1,5x + 0,5ny = 0,09. Vậy x = 0,04 và ny = 0,06. M My Mặt khác: 56x + My = 2,78 nên My = 0,54. Vậy 9 hay M = 9n. n ny Ta lập bảng sau: n 1 2 3 M 9 (loại) 18 (loại) 27 (nhận) Vậy M là Al. Bài 8 R là kim loại hóa trị II. Đem hòa tan 2 gam oxit của kim loại này vào 48 gam dung dịch H2SO4 6,125% loãng thu được dung dịch A trong đó nồng độ H2SO4 chỉ còn 0,98%. 1. Viết phương trình hóa học và xác định R. Biết RSO4 là muối tan. 2. Tính thể tích dung dịch NaOH 8% (d =1,05 g/ml) cần cho vào A để thu được lượng kết tủa lớn nhất. 1. Gọi số mol oxit RO = a mol. RO + H2SO4 RSO4 + H2O (mol): a a a 48 6,125 Số mol axit H SO dư = - a = 0,03 - a. 2 4 98.100 (0,03 a).98 0,98 C% (H SO ) sau phản ứng = 0,98%  = 2 4 2 48 100  a = 0,025 (mol). Ta có: (M + 16)a = 2 M = 64 (Cu). 2. Dung dịch A gồm: CuSO4 = 0,025 mol; H2SO4 = 0,005 mol. H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O (mol): 0,005 0,01 CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2  + Na2SO4 (mol): 0,025 0,05 0,06 40 Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng = .100 = 30 (gam). 8 30 Thể tích dung dịch NaOH cần dùng = = 28,57 (ml) 1,05 Bài 9 M là kim loại hóa trị II. Hòa tan m gam M vào 200 gam dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ thì thu được dung dịch A và 1,12 lit khí (ở đktc). Chia A thành 2 phần bằng nhau: Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 1 gam chất rắn. Xác định kim loại M và tính nồng độ % dung dịch axit đã dùng. Phần 2: làm bay hơi nước thu được 6,15 gam muối ngậm nước dạng MSO4.nH2O. Xác định công thức muối ngậm nước. 1. Gọi số mol M = a mol. M + H2SO4 RSO4 + H2  (mol): a a a Số mol H2 = 0,05 mol nên a = 0,05 mol.
  5. Phần 1: RSO4 + 2NaOH R(OH)2 + Na2SO4 (mol): 0,025 0,025 t0 R(OH)2  RO + H2O (mol): 0,025 0,025 mRO = 1 gam  (R + 16).0,025 = 1  R = 24 (Mg). 0,05 98 100% C% (H SO ) = = 2,45%. 2 4 200 Phần 2: MgSO4.nH2O = 0,025 mol. Ta có: (120 + 18n).0,025 = 6,15  n = 7. Vậy công thức muối ngậm nước là MgSO4.7H2O. Bài 10 Hòa tan 16,2 gam kim loại M (nhóm IIIA) vào 5 lit dung dịch HNO3 0,5M (d = 1,25 g/ml). Sau khi kết thúc phản ứng thu được 5,6 lit hỗn hợp khí NO và N2 (đktc). Tỉ khối của hỗn hợp khí này so với hiđro là 14,4. 1. Xác định kim loại R. 2. Tính nồng độ % của dung dịch HNO3 trong dung dịch sau phản ứng. 1. M thuộc nhóm IIIA nên M có hóa trị III. M + 4HNO3 M(NO3)3 + NO + 2H2O (1) (mol): a 4a a a 10M + 36HNO3 10M(NO3)3 + 3N2  + 18H2O (2) (mol): 10b 36b 10b 3b Ta có: a + 3b = 0,25. (3) 30a 28 3b M = 14,4 2 = 28,8  28,8  30a + 84b = 7,2 (4) A a 3b Từ (3), (4) ta có: a = 0,1 mol; b = 0,05 mol. M(a + 10b) = 16,2 M = 27 (Al). 2. Số mol HNO3 dư = 2,5 - 4a - 36b = 0,3 (mol). Khối lượng dung dịch HNO3 ban đầu = 5000 1,25 = 6250 (gam). Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 6250 + 16,2 - 30a - 84b = 6259 (gam). 0,3 63.100% C% (HNO sau phản ứng) = = 0,30%. 3 6259 Bài 11 Để khử hoàn toàn 8 gam oxit của một kim loại thành kim loại cần dùng 3,36 lit H2. Hòa tan hết lượng kim loại thu được vào dung dịch HCl loãng thấy thoát ra 2,24 lit khí H2. Xác định công thức của oxit. Biết các khí đo ở đktc. Gọi công thức oxit là MxOy , có số mol là a mol. t0 MxOy + yH2  xM + yH2O (mol): a ay ax Ta có: a(Mx + 16y) = 8 và ay = 0,15. Như vậy M.a.x = 5,6. Đặt n là hóa trị của kim loại M (1 n 3). 2M + 2nHCl 2MCln + nH2  (mol): ax 0,5n.a.x Ta có: 0,5n.a.x = 0,1 hay n.a.x = 0,2. M Max Lập tỉ lệ: 28 . Vậy M = 28n. n nax Ta lập bảng sau: n 1 2 3 M 28 (loại) 56 (nhận) 84 (loại) Vậy kim loại M là Fe. x ax 2 Lập tỉ lệ: . y ay 3 Vậy công thức oxit kim loại là Fe2O3. Bài 12 Cho 0,64 g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó MO, có số mol bằng nhau, tác dụng hết với H2SO4 loãng. Thể tích khí H2(đktc) thu được là 0,224 lit. Cho biết M có hóa trị II. Xác định M là nguyên tố nào? Bài 13. Có 5,56 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hóa trị n). Chia A làm hai phần bằng nhau: Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch HCl loãng, được 1,568 lit khí H2. Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,016 lit khí SO2.
  6. Viết các phương trình hóa học và xác định tên kim loại M. Các thể tích khí đo ở đktc. Gọi số mol trong mỗi phần: Fe = x mol; M = y mol. Phần 1: Fe + 2HCl FeCl2 + H2  (mol): x x 2M + 2nHCl 2MCln + nH2  (mol): y 0,5ny Số mol H2 = 0,07 nên x + 0,5ny = 0,07. Phần 2: t0 2Fe + 6H2SO4 (đặc)  Fe2(SO4)3 + 3SO2  + 6H2O (mol): x 1,5x t0 2M + 2nH2SO4 (đặc)  M2(SO4)n + nSO2  + 2nH2O (mol): y 0,5nx Số mol SO2 = 0,09 nên 1,5x + 0,5ny = 0,09. Vậy x = 0,04 và ny = 0,06. M My Mặt khác: 56x + My = 2,78 nên My = 0,54. Vậy 9 hay M = 9n. n ny Ta lập bảng sau: N 1 2 3 M 9 (loại) 18 (loại) 27 (nhận) Vậy M là Al. Bài 14. Để khử hoàn toàn 8 gam oxit của một kim loại thành kim loại cần dùng 3,36 lit H2. Hòa tan hết lượng kim loại thu được vào dung dịch HCl loãng thấy thoát ra 2,24 lit khí H2. Biết các khí đo ở đktc. Xác định công thức của oxit. Cho biết số oxi hóa và hóa trị của kim loại trong oxit. Gọi công thức oxit là MxOy = a mol. t0 MxOy + yH2  xM + yH2O (mol): a ay ax Ta có: a(Mx + 16y) = 8 và ay = 0,15. Như vậy Max = 5,6. 2M + 2nHCl 2MCln + nH2  (mol): ax 0,5nax Ta có: 0,5nax = 0,1 hay nax = 0,2. M Max Lập tỉ lệ: 28 . Vậy M = 28n. n nax Ta lập bảng sau: N 1 2 3 M 28 (loại) 56 (nhận) 84 (loại) Vậy kim loại M là Fe. x ax 2 Lập tỉ lệ: . Vậy công thức oxit là Fe O . y ay 3 2 3 Số oxi hóa của sắt trong oxit là +3, hóa trị của sắt là III. Bài 15. Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lit khí H2 (đktc). 1. Xác định công thức oxit kim loại. 2. Cho 4,06 gam oxit kim loại trên tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) được dung dịch X và có khí SO2 bay ra. Hãy xác định nồng độ mol/lit của muối trong dung dịch X. Coi thể tích của dung dịch không thay đổi trong suốt quá trình phản ứng. Gọi công thức oxit là: MxOy = a mol. Ta có: a(Mx + 16y) = 4,06. t0 MxOy + yCO  xM + yCO2 (mol): a ax ay CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (mol): ay ay Ta có: ay = 0,07. Từ đây suy ra: Max = 2,94. 2M + 2nHCl 2MCln + nH2  (mol): ax 0,5nax Ta có: 0,5nax = 0,0525 hay nax = 0,105.
  7. M Max Lập tỉ lệ: 28 . Vậy M = 28n. n nax Ta lập bảng sau: N 1 2 3 M 28 (loại) 56 (nhận) 84 (loại) Vậy kim loại M là Fe. x ax 3 Lập tỉ lệ: . Vậy công thức oxit là Fe O . y ay 4 3 4 3.19 Hướng dẫn: 1. Gọi hóa trị kim loại là n và số mol là a mol. Ta có: Ma = 7. 2M + 2nHCl 2MCln + nH2  (mol): a a 0,5na Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 6,75 gam nên: 7 - 0,5na 2 = 6,75 hay na = 0,25. M Ma Lập tỉ lệ: 28 . Vậy M = 28n. n na Ta lập bảng sau: N 1 2 3 M 28 (loại) 56 (nhận) 84 (loại) Vậy kim loại M là Fe. 2. Gọi số mol: Fe = b và FexOy = c mol. Ta có 56b + (56x + 16y)c = 6,28. Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (mol): b 4b b 3FexOy + (12x - 2y)HNO3 3xFe(NO3)3 + (3x - 2y)NO + (6x - y)H2O (12x 2y)c (3x 2y)c (mol): c 3 3 (12x 2y)c (3x 2y)c Ta có: 4b + = 0,34 và b + = 0,055. 3 3 Từ đây tính được: b = 0,05 mol; xc = 0,045 mol và yc = 0,06 mol. x xc 3 Lập tỉ lệ: . Vậy công thức oxit là Fe O . y yc 4 3 4 8 Số oxi hóa của sắt trong oxit là + , hóa trị của sắt là II và III (FeO.Fe O ). 3 2 3 Bài 16. Cho 19,2 g Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3. Tất cả lượng khí NO sinh ra đem oxi hóa thành NO2 rồi sục vào nước cùng với dòng khí oxi để chuyển hết thành HNO3. Tính thể tích oxi (đktc) đã tham gia vào quá trình trên. Cách giải 1: Tính theo phương trình 3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (1) (mol) 0,3 0,2 2NO + O2 2 NO2 (2) (mol) 0,2 0,1 4NO2 + 2 H2O + O2 4HNO3 (3) (mol) 0,2 0,05 V = 22,4(0,1 + 0,05) = 3,36 lit O2 Cách giải 2: Phương pháp bảo toàn e Cu - 2e Cu+2 4x = 0,6 0,3 0,6 x = 0,15 V = 0,15 x 22,4 = 3,36 lit O2 - 2 O2 + 4e 2O x 4x
  8. Bài 17. Cho ag hỗn hợp A gồm FeO, CuO, Fe 3O4 (có số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch HNO3 thu được dung dịch B và 3,136 lit hỗn hợp NO2 và NO có tỉ khối so với hiđro là 20,143. Tính a và CM của HNO3. Cách giải 1: Tính theo phương trình Đặt số mol NO2 và NO là x và y. Ta có: x + y = 3,136: 22,4 = 0,14 (I) M trung bình của hỗn hợp = (46x + 30y): (x + y) = 20,143 x 2= 40,286 (II) Giải hệ ta được x = 0,09 y = 0,05 x : y = 9 : 5 ta sử dụng tỷ số này để viết phương trình tổng cộng tạo ra NO và NO2 CuO + 2HNO3 Cu(NO3)2 + H2O (1) 24FeO + 86 HNO3 24Fe(NO3)3 + 9 NO2 + 5NO +43H2O (2) Tương tự ta có: 24Fe3O4 + 230HNO3 = 72 Fe(NO3)3 + 9NO2 + 5 NO + 115H2O (3) Theo (2) và (3) thì cứ 24 mol FeO (hoặc Fe3O4) tạo ra 14 mol hỗn hợp khí (FeO, CuO, Fe3O4) z z z Vậy 2z 0,14mol z = 0,12 a = 80 x 0,12 + 72 x 0,12 + 232 x 0,12 = 46,08 (g) n = 0,24 + (0,12 x 86): 24 + (0,12 x 230): 24 = 1,82 (mol) HNO3 Vậy C = 1,82 : 0,25 = 7,28M. M HNO3 Cách giải 2: Phương pháp bảo toàn e Số mol e cho = số mol e nhận = 0,09 + (0,05 x3) = 0,24 (mol) Số mol Fe +2 = 0,24 mặt khác n = n = 0,12 (mol) FeO Fe3O4 a = 0,12(80 + 72 + 232) = 46,08 n = n + n +3n + 2n = 0,14 + 3(0,12x4) + 2x0,12 =1,82 (mol) HNO3 NO NO2 Fe Cu Vậy C = 1,82 : 0,25 = 7,28M. M HNO3 Bài 18. Để m g phoi bào sắt (A) ngoài không khí sau một thời gian biến thành hỗn hợp (B) có khối lượng 30g gồm Fe và các oxit FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho B tác dụng hoàn toàn với axit nitric thấy giải phóng ra 5,6 lit khí NO duy nhất (đktc). Tính m? Cách giải 1: Phương pháp đại số Các phương trình hóa học: Fe + 1/2O2 FeO (1) 3Fe + 2O2 Fe3O4 (2) 2Fe + 3/2O2 Fe2O3 (3) Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (4) 3FeO +10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O (5) 3Fe3O4 +28HNO3 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O (6) Fe2O3 +6HNO3 2Fe(NO3)3 + 3H2O (7) Có thể coi Fe3O4 là FeO.Fe2O3 nên khi đó có thể coi lượng B (30g) chỉ gồm Fe, FeO, Fe2O3 với số mol tương ứng là x, y, z > 0. Ta có : 56x + 72y + 160z = 30 (I) nNO = x +y/3 = 0,25 hay 3x + y = 0,75 (II) Số mol của Fe ban đầu là x + y + 2z , ta làm xuất hiện biểu thức bằng cách nhân (II) với 8 rồi cộng với (I) ta được 80(x + y + 2z) = 36 Vậy nFe = 36: 80 = 0,45 (mol) mA = 0,45 x56 = 25,2g. Cách giải 2: Phương pháp bảo toàn e Bảy phương trình phản ứng trên được biểu diễn bằng các quá trình oxi hóa khử sau: o Fe 3e Fe 3 o O 2e O 2 N+5 + 3e N+2 Do số mol NO = 0,25 (theo giả thiết), số mol Fe là x và số mol nguyên tử oxi là y, theo quy tắc bảo toàn e ta có: 3x = 2y + 0,75 (I)
  9. Mặt khác B chỉ gồm Fe và O nên ta còn có 56x + 16y = 30 (II) giải hệ ta được x = 0,45 và m = 0,45 x 56 = 25,2 (g). Bài 19. Hòa tan hết 4,431g hỗn hợp Al và Mg trong HNO 3 loãng thu được dung dịch A và 1,568lit (đktc) hỗn hợp hai khí (đều không màu) có khối lượng 2,59g, trong đó một khí bị hóa nâu trong không khí. 1.Tính thành phần % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp. 2. Tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứng. 3. Cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan? 1. Tính % về thể tích của hỗn hợp khí theo phương pháp đường chéo: Hai khí đều không màu là các oxit của nitơ, trong đó khí bị hóa nâu trong không khí chính là NO (M=30) , M trung bình của hỗn hợp khí là 2,59 : 0,07= 37 Vậy khí thứ hai có M > 37 là N2O có M = 44. Ta thiết lập đường chéo N2O M = 44 7 M =37 NO M = 30 7 V : V = 1:1 %N O = 50% % NO = 50% N2O NO 2 2. Tính số mol HNO3 đã phản ứng theo phương pháp bảo toàn e: Các quá trình oxi hóa khử: Mg - 2e Mg+2 Al - 3e Al+3 2N+5+ 8e 2N+1 N+5 + 3e N+2 Theo định luật bảo toàn e ta có số mol e nhường = số mol e nhận. Nếu gọi n1, n2 là số mol Mg và Al ta có 2 n1 + 3 n2 = (8 x 0,035 ) + (3 x 0,035) = 11 x 0,035 biểu thức 2 n1 + 3 n2 cũng chính là số mol HNO3 tạo thành muối, ngoài ra, số mol HNO3 chuyển thành N2O và NO là 3 x 0,035. Vậy tổng số mol HNO3 là : 14 x 0,035 = 0,49 (mol) 3. Tính khối lượng muối theo phương pháp bảo toàn khối lượng m muối = m kim loại + m = 4,431 + (11.0,035. 62) =28,301 (g) NO3
  10. BÀI TẬP VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC BT: Nhiệt phân một lượng MgCO 3 trong một thời gian được chất rắn A, khí B. Cho B hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH thu được dung dịch C. Dung dịch C tác dụng được với BaCl2 và với KOH. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư được khí B, dung dịch D, cô cạn dung dịch D được muối khan E. Điện phân E nóng chảy được kim loại M. Viết các PTHH. BT: Trong số các chất sau đây những chất nào có thể phản ứng được với nhau: dung dịch NaOH, Fe2O3, dung dịch K2SO4, dd CuCl2, CO2, Al, dd NH4Cl. Viết các phương trình phản ứng và nêu điều kiện phản ứng nếu có. BT: Hoàn thành các PTPƯ: a) K + dd KOH b) Ba + dd Na2SO4 c) Na + dd AlCl3 d) Cu + dd FeCl3 BT: Cho Ba tác dụng với dung dịch H 2SO4 ta thu được dung dịch B và kết tủa A. Lấy dung dịch B cho tác dụng với dung dịch NaHCO3 thu được kết tủa C và dung dịch D. Lọc lấy kết tủa C đem nung ngoài không khí ta thu được chất rắn E. a) Viết các PTHH và xác định A, B, C, D. b) Trong D và E có thể có những chất nào? Giải thích? BT: Cho các chất sau: CO2, NaOH, HCl, AlCl3, CaO. Những chất nào có thể tác dụng với dd Na2CO3? Viết PTHH. BT: Cho các oxit: P2O5, NO, FexOy, Al2O3, SO2. Viết PTHH của mỗi oxit với dung dịch KOH và với dung dịch H2SO4 loãng. BT: Viết các phản ứng theo sơ đồ sau: A → B → C → D → A Biết A là đơn chất. B, C, D là 1 trong những hợp chất vô cơ đã học có chứa A và chúng không cùng loại. BT: Viết PTPƯ của Ba(HCO3)2 với các dung dịch HNO3, HCl, Ca(OH)2, Na2SO4, NaHSO4. BT: Cho biết NaHSO4 như 1 axit. Viết các PTPƯ xảy ra khi cho NaHSO 4 tác dụng với NaHCO3, Na2CO3, BaCl2, Ba(HCO3)2, Na2S. BT: a) Viết 8 loại phản ứng khác nhau tạo ra CO2 b) Từ Cu kim loại trình bày 5 phương pháp điều chế CuCl2 c) Muối X vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH. Hỏi muối X thuộc loại muối trung hòa hay muối axit. Cho ví dụ, viết PTHH. BT: Cho kim loại Ba lần lượt vào các dung dịch NaCl, NH4Cl, FeCl3, AlCl3,(NH4)2CO3. Trình bày các hiện tượng xảy ra giải thích và viết PTHH. BT: Viết PTHH của FexOy với các dung dịch H2SO4 đặc nóng. BT: Trong số các chất cho sau đây những chất nào có thể phản ứng được nhau? KHCO3, KHSO4, Ba(OH)2, SO2, (NH4)2SO4. Viết các phương trình phản ứng và viết điều kiện phản ứng nếu có. BT: Cho từ từ mỗi chất: dd HCl, CO2, dd AlCl3, vào 3 dung dịch NaAlO2 cho tới dư. Nêu hiện tượng và viết PTHH. BT: Viết 4 PTHH điều chế NaOH. BT: Hoàn thành PTHH sau: X1 + X2 → Fe2(SO4)2 + SO2 + H2O X1 + X3 → FeSO4 + X4 X5 + X6 → Mg(OH)2 + NaCl X7 + X8 + X9 → Fe(OH)3 to X10  X11 + H2O BÀI TẬP HÓA HỌC LỚP 9
  11. Câu 1: a) Cho 6,9 gam Na và 9,3 (g) Na2O vào nước sau khi tan hết ta thu được dd A có nồng độ là 8%. Cần phải thêm bao nhiêu gam NaOH vào dd A để thu được dd NaOH 15%. Biết NaOH thêm vào có độ tinh khiết là 80%. (Đs: 32,3g) Câu 2: Hòa tan một lượng oxit của một kim loại (hóa trị II) vào một lượng vừa đủ dd H2SO4 4,9%, sau khi phản ứng hết ta thu được một dd muối có nồng độ là 5,87%. Xác định công thức của oxit trên? (Đs: MgO) Câu 3: Cho a gam dd NaOH 10% vào b gam dd H2SO4 18% thì sau phản ứng ta thu được 3,6 gam muối axit và 2,84 gam muối trung hòa. Tìm a và b? (Đs: 28 g và 27,22g) 1 2 Câu 4: Trộn (l) dd HCl (dd A) có nồng độ a M và (l) dd HCl (dd B) có nồng độ b M 3 3 1 1 ta thu được lít dd HCl (dd C). Lấy lít dd C cho tác dụng với dd AgNO3 dư ta thu 10 10 được 8,61 gam kết tủa màu trắng. a. Tính nồng độ mol/lít của dd C? (Đs: 0,6M) b. Tính a và b? (Biết a=4b) (Đs: 1,2M – 0,3M) Câu 5: Cho hh X gồm Mg, Al, Cu, ta thực hiện 2 thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Lấy a gam hh X tác dụng với dd HCl dư ta thu được 8,96 lít khí (đktc) và còn lại 6,4 gam chất rắn không tan. - Thí nghiệm 2: Lấy 2a gam hh X đốt cháy hết trong không khí thì ta thu được 44 gam chất rắn gồm hh các oxit. Xác định phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hh X? (Đs: 16,9% - 38,03%) Câu 6: Hòa tan 5,6 lít và 3,36 lít khí HCl lần lượt vào nước thu được V1 lít dd A có nồng độ là a M và V2 lít dd B có nồng độ là b M, trộn V1 lít dd A và V2 lít dd B ta thu được 2 lít dd C. a. Tính nồng độ mol/lít của dd C? (Đs: 0,2M) b. Tìm a và b biết a, b hơn kém nhau là 0,4? (Đs: 0,5M và 0,1M) Câu 7: Lấy a gam hh gồm Fe và Fe2O3 thực hiện các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Nung nóng a gam hh trên với khí CO lấy dư ta thu được 11,2 gam bột sắt. - Thí nghiệm 2: Ngân a gam hh trên vào dd CuSO4 dư sau phản ứng ta thu được chất rắn có khối lượng là a+0,8 gam. Tìm a? (Đs: 13,6g) Câu 8: Khử hoàn toàn 32 gam hh gồm Fe 2O3 và CuO bằng khí H2 sau phản ứng ta thu được 9 gam nước. Tính phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hh ban đầu? (Đs: 50%) Câu 9: Lấy 8 gam hh gồm Fe và kim loại X (hóa trị II) cho tác dụng với dd HCl dư ta thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Mặt khác nếu để hòa tan hết 4,8 gam kim loại X thì cần dùng tối thiểu 500 ml dd HCl 1 M. Tìm kim loại X và phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu? (Đs: Mg – 70%) Câu 10: Lấy dd H2SO4 (dd A) nồng độ a% và dd H2SO4 (dd B) nồng độ b%. 7 - Trộn dd A và dd B với nhau theo tỉ lệ khối lượng là ta thu được dd C có nồng độ là 3 29%. Tìm a và b biết b=2,5a? (Đs: 20% - 50%) - Lấy 50 ml dd C (có D = 1,27 g/ml) phản ứng với 200 ml dd BaCl2 nồng độ 1 M ta thu được dd D. Tính khối lượng kết tủa thu được và nồng độ mol của dd D? (Đs: 44,27g – 0,04M – 1,52M) Câu 11: Trung hòa 10 ml hh gồm H2SO4 và HCl ta cần 40 ml dd NaOH 0,5 M. Đồng thời nếu lấy 100 ml dd axit trên đem trung hòa bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dd thu được sau phản ứng thì thu được 13,2 gam muối rắn. Tính nồng độ mol của từng dd axit trên. (Đs: 0,6M - 0,8M) Câu 12: Lấy dd H2SO4 nồng độ x% và kim loại M (hóa trị II).
  12. - Cho a gam dd H2SO4 trên tác dụng hết với một lượng vừa đủ bằng hh Na và Mg thì sau phản ứng ta thu 0,00322.a gam khí H2. Tìm x? (Đs: 15,8%) - Hòa tan b gam oxit của kim loại M trên bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 trên thì thu được dd muối có nồng độ là 18,21%. Tìm kim loại M? (Đs: Mg) Câu 13: Lấy 400 gam dd HCl a% pha với 100 gam dd HNO3 (b%) ta thu được dd A. Lấy 10 gam dd A pha thêm vào 990 gam nước ta thu được dd B. Trung hòa 50 gam dd B bằng 50 ml dd NaOH nồng độ 1 M rồi cô cạn dd thu được 0,319 gam muối khan. Tìm a và b? (Đs: 36,5% - 63%) Câu 14: Lấy a gam K2O tác dụng vừa đủ với dd HCl 3,65% sau đó cô cạn dd ta thu được a+16,5 gam muối khan. a. Tìm a và khối lượng dd HCl đã dùng? (Đs: 28,2g – 600g) b. Muốc có dd HCl trên ta pha chế từ dd HCl (A) và dd HCl (B), biết tổng và hiệu của hai nồng độ phần trăm của 2 dd A và B lần lượt là 8,67 và 4,11. Tìm tỉ lệ số mol của HCl có trong A và B? (Đs: 1,4) Câu 15: Lấy 46 gam hh gồm kim loại Bari và hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nhau hòa tan vào nước đến khi tan hết ta thu được dd X và 11,2 lít khí không màu (đktc). Nếu cho thêm 0,18 mol natri sunfat vào dd X thì sau phản ứng lượng kết tủa thu được vẫn chưa tối đa nhưng nếu thêm 0,21 mol natri sunfat thì lượng natri sunfat đã dùng dư. Tìm hai kim loại đó? (Đs: Na và K) Câu 16: Lấy dd chứa a mol H2SO4 tác dụng với dd chứa b mol NaOH ta thu được dd A. a. Tính khối lượng của các chất sau phản ứng theo a và b? (Đs: 5 trường hợp) b. Tìm khối lượng các chất trong dd A theo các trường hợp sau: b1. Dd chứa 49 gam H2SO4 và 32 gam NaOH. (Đs: 24g - 42,6g) b2. Dd chứa 49 gam H2SO4 và 44 gam NaOH. (Đs: 71g - 4g) b3. Dd chứa 49 gam H2SO4 và 16 gam NaOH. (Đs: 48g - 9,8g) Câu 17: Lấy 2 dd gồm dd A chứa NaOH nồng độ x M và dd B chứa H2SO4 y M. - Nếu muốn trung hòa 36 ml dd A cần 15 ml dd B. - Lấy 40 ml dd B tác dụng với dd Ba(OH)2 thì thu được 0,394 gam kết tủa và dd C. Để trung hòa dd C cần 56 ml dd A. Tìm x và y? (Đs: 0,085M – 0,102M) Câu 18: Để tác dụng vừa đủ 50 ml dd chứa hỗn hợp gồm NaOH x M và Na2CO3 y M thì cần dùng 75 ml dd HCl 0,15 M. Nếu lấy dd chứa hỗn hợp trên tác dụng với lượng dư BaCl2, lọc bỏ hết kết tủa rồi mới lấy phần dd còn lại tác dụng với dd HCl thì chỉ cần dùng 25 ml dd HCl 0,2 M. Tìm x và y? (Đs: 0,1M - 0,0625M) Câu 19: Cho 36,8 gam hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 hòa tan vào 5 lít dd HCl vừa đủ thì sau phản ứng ta thu được 4,032 lít khí không màu. Biết hiệu suất của phản ứng tạo khí là 90%. a. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các chất trong hỗn hợp ban đầu? (Đs: 54,35%) b. Tính CM của dd HCl và của dd muối thu được sau khi phản ứng hết? (Đs: 0,2M - 0,1M) Câu 20: Hòa tan hỗn hợp CaO và CaCO3 bằng dd HCl dư thì sau phản ứng ta thu được 448 cm3 khí không màu và dd Y. Cô cạn dd Y ta thu được 3,33 gam muối khan. a. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu? (Đs: 78,125%) b. Nếu lấy lượng khí không màu trên tác dụng với 100 ml dd NaOH 0,25 M thì thu được những muối nào và khối lượng mỗi muối là bao nhiêu? (Đs: 2 muối - 1,26g - 0,53g) Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm hai kim loại A (hóa trị I) và B (hóa trị II), khối lượng của A và B lần lượt là 2,3 gam và 0,9 gam. Sau khi phản ứng kết thúc ta thu được
  13. 5,6 gam hỗn hợp gồm 2 oxit, biết tổng nguyên tử khối của A và B bằng phân tử khối của khí oxi. Tìm A và B? (Đs: Na, Be) Câu 22: Lấy hỗn hợp X gồm 2 lít khí clo và 1 lít khí hiđro để ngoài ánh sáng sau một thời gian thấy có 30% khí clo đã tham gia phản ứng ta thu được hỗn hợp khí A. Dẫn toàn bộ khí A qua nước để ngoài ánh sáng mạnh thấy có khí B thoát ra. Tính phần trăm các chất có trong A và B? (Đs: A có 20%, 70% - B có 36,36%) Câu 23: Cho 4,05 gam nhôm và 4,8 gam lưu huỳnh vào bình kín không có không khí sau đó đốt nóng hỗn hợp đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu chất rắn X. Hòa tan chất rắn X bằng dd HCl dư có nồng độ 1 M (biết dd HCl đã lấy dư 10% so với lượng cần dùng) ta thu dd A và khí B. Lấy dd A tác dụng với 500 ml dd KOH 1 M ta thu được kết tủa C. Xác định phần trăm thể tích các chất có trong B, khối lượng kết tủa C và thể tích dd HCl đã dùng? (Đs: 66,67% - 11,31g - 0,5lít) 3 Câu 24: Lấy 8 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trộn theo tỉ lệ khối lượng là cho tác dụng 7 100 ml dd CuSO4 1,5 M. Tính khối lượng các chất tan trong trong dd và các chất còn lại không tan trong bình? (Đs: 12g – 19,6g – 9,6g – 2,8g) Câu 25: Có hai thanh kim loại X, mỗi thanh có khối lượng bằng nhau là a gam. - Thanh thứ 1 cho tác dụng với 100 ml dd AgNO3 ta thu dd A. - Thanh thứ 2 cho tác dụng với 1,51 lít dd Cu(NO3)2 ta thu dd B. - Sau một thời gian lấy 2 thanh kim loại ra khỏi dd và sấy khô thấy khối lượng thanh thứ 1 tăng và thanh thứ 2 giảm nhưng tổng khối lượng 2 thanh vẫn là 2a gam và nồng độ mol muối nitrat của kim loại X trong dd B gấp 10 lần trong dd A. Tìm X (biết X có hóa trị II)? (Đs: Zn) Câu 26: Lấy 18,6 gam hỗn hợp gồm Zn và Fe tác dụng vừa đủ với 7,84 lít khí Clo ta thu chất rắn A. Hòa tan chất rắn A vào nước rồi cho tác dụng với dd NaOH 1 M ta thu được kết tủa B. a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? (Đs: 69,89%) b. Tính thể tích dd NaOH cần dùng và khối lượng kết tủa thu được để: 1. Khối lượng kết tủa đạt cực đại. (Đs: 0,7 lít) 2. Khối lương kết tủa đạt cực tiểu. (Đs: 1,1 lít) Câu 27: Lấy m gam hỗn hợp X gồm Na 2O và Al2O3 vào nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được 200 ml dd A chỉ chứa một chất tan duy nhất. Sục khí CO 2 đến dư vào dd A ta thu được 7,8 gam kết tủa trắng và dd B. a. Tìm m và phần trăm khối lượng của mỗi oxit trong hh X? (Đs: 8,2g - 37,8%) b. Tìm nồng độ mol của dd A và thể tích khí CO2 đã phản ứng? (Đs: 0,25M – 2,24 lít) Câu 28: Cho hỗn hợp gồm kim loại Mg và Al tác dụng với 200 ml dd ZnSO4 0,3 M (lấy dư) ta thu được chất rắn A và dd B. Đem chất rắn A hoàn tan hết bằng dd HCl thì thu được 1,008 lít khí không màu. Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư thì thu được 0,87 gam kết tủa. a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu? (Đs: 0,36g - 0,54g) b. Cần dùng bao nhiêu ml NaOH để ta thu được lượng kết tủa cực đại? (Đs: 1,2 lít) Câu 29: Nung hỗn hợp A gồm Al và Fe 3O4 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được hỗn hợp B. Nghiền nhỏ B, trộn đều và chia làm 2 phần KHÔNG bằng nhau: - Phần 1 (nhỏ) tác dụng với dd NaOH lấy dư thu được 1,176 lít khí không màu và một chất rắn không tan. Lọc lấy chất rắn không tan đem hòa tan bằng dd HCl thu 1,008 lít khí. - Phần 2 (lớn) tác dụng với dd HCl dư thì thu được 6,552 lít khí. - Tìm khối lượng hỗn hợp A và phần trăm khối lượng mỗi chất trong A? (Đs: 22,02g – 36,78%)
  14. Câu 30: Hòa tan 3,87 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào 0,25 lít dd chứa HCl 1 M và H2SO4 0,5 M thì ta thu được dd B và 4,368 lít khí không màu. a. Hãy cho biết trong dd B có dư axit hay không? b. Tìm phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hh? (Đs: 37,2%) Câu 31: Lấy 100 gam hỗn hợp chất A gồm KCl và KBr tác dụng với dd AgNO 3 dư thu được lượng kết tủa có khối lượng bằng với lượng AgNO3 đã tham gia phản ứng. a. Tính phần trăm khối lượng các chất trong A? (Đs: 29,8%) b. Nếu lấy 50 gam hh A trên tác dụng với dd chứa 118 gam AgNO 3 ta thu được kết tủa B và 250 ml dd D. Tìm khối lượng kết tủa B và nồng độ mol của dd D? (Đs: 84,16g - 0,796M - 1,98M) Câu 32: Trộn dd A chứa NaOH và dd B chứa Ba(OH)2 với thể tích bằng nhau ta thu được dd C. Để trung hòa hết 100 ml dd C thì cần 35 ml dd H2SO4 2 M và ta thu được 9,32 gam kết tủa. a. Tìm nồng độ mol của dd A và B? (Đs: 1,2M - 0,8M) b. Để hòa tan hết 1,08 gam nhôm thì cần trộn 20 ml dd A với bao nhiêu ml dd B? (Đs: 10ml) Câu 33: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Mg và Cu bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 đậm đặc70% ta thu được 1,12 lít khí SO2 và dd B. Lấy dd B tác dụng với dd NaOH dư thu được kết tủa C. Nung kết tủa C đến khi khối lượng không đổi thu được hỗn hợp chất rắn E. Nung E với khí H2 dư thu 2,72 gam hỗn hợp rắn F. Tìm khối lượng mỗi kim loại trong A, nếu thêm 6,8 gam nước vào dd B thu được dd D, tìm nồng độ phần trăm các chất trong D? (Đs: 12% - 24%) Câu 34: Lấy một hỗn hợp X gồm ACO 3 và BCO3 trong đó phần trăm của A và B trong 200 ACO và BCO lần lượt là % và 40%. 3 3 7 a. Xác định công thức của ACO3 và BCO3? (Đs: MgCO3-CaCO3) b. Lấy 31,8 gam X tác dụng với 0,8 lít dd HCl 1 M ta thu được dd Y. 1. Chứng minh X tan hết trong HCl? 2. Nếu cho tiếp dd NaHCO 3 vào Y thì ta thu được 2,24 lít khí không màu. Tính phần trăm khối lượng các chất trong X? (Đs: 52,83%) Câu 35: Cho 3,78 gam bột nhôm tác dụng vừa đủ với dd muối XCl3 tạo thành dd Y. Khối lượng muối tan trong Y giảm 4,06 gam so với khối lượng muối tan trong dd XCl3. a. Tìm công thức của XCl3 (Đs: AlCl3) b. Lấy dd Y tác dụng với dd NaOH dư, sau đó dẫn khí CO2 dư qua dd, đến khi phản ứng kết thúc ta thu được m gam kết tủa. Tính m? (Đs: 10,92g) Câu 36: Hòa tan hoàn toàn 1,7 gam hỗn hợp gồm Zn và kim loại X bằng dd HCl thu được 0,672 lít khí không màu và dd A. Mặt khác hòa tan hết 1,9 gam X thì dùng không hết 200 ml dd HCl 0,5 M. a. Xác định kim loại A biết kim loại X thuộc nhóm IIA? (Đs: Ca) b. Tìm nồng độ phần trăm của các chất có trong dd A biết nồng độ của dd HCl đã dùng là 10% và để trung hòa được dd A phải dùng hết 12,5 gam dd NaOH 29,2%? (Đs: 4,78 – 1,95 – 5,86) Câu 37: Dùng khí hiđro để khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp X gồm CuO và FexOy sau phản ứng ta thu được 1,76 gam chất rắn. Hòa tan hết chất rắn vào 200 ml dd HCl vừa đủ thì ta thu được 0,448 lít khí không màu. a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X? (Đs: 33,33%) b. Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng? (Đs: 0,2M) c. Xác định công thức của oxit sắt chưa biết? (Đs: Fe2O3)
  15. Câu 38: Lấy 35,2 gam hỗn hợp gồm Fe và CuO tác dụng vừa đủ với 1601,31 ml dd H2SO4 thì thu được 4,48 lít khí không màu và dd A. a. Tính khối lượng của các chất trong hỗn hợp ban đầu? (Đs: 11,2g) b. Tính nồng độ phần trăm của dd H2SO4 biết D=1,02 g/ml? (Đs: 3%) c. Cô cạn dd A thì thu được bao nhiêu gam muối khan? (Đs: 78,4g) Câu 39: Lấy một hỗn hợp X gồm 3 kim loại Fe, Al, Na. Lấy 2,16 gam X hòa tan vào lượng nước dư thu được 0,448 lít khí không màu và chất rắn A. Cho chất rắn A tác dụng hết với 60 ml dd CuSO4 1 M thì thu được 3,2 gam một kim loại màu đỏ và dd B. Cho dd B tác dụng với lượng vừa đủ dd NH 3 để thu được lượng kết tủa C có khối lượng tối đa. Lọc lấy kết tủa C nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 3,42 gam chât rắn D. a. Viết các phương trình phản ứng và xác định thành phần của A, B, C và D? b. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong X? (Đs: 1,12g – 0,81g – 0,23g) Câu 40: Lấy 100 ml dd HCl 1 M tác dụng với 200 ml dd NaOH 1,5 M ta thu được dd A. a. Nêu hiện tượng khi nhúng quỳ tím vào dd A? b. Để trung hòa hoàn toàn dd A cần dùng bao nhiêu ml dd B chứa đồng thời dd HCl 2M và dd H2SO4 1,5 M? (Đs: 40ml)