Giáo án Vật lí 7 cả năm

doc 85 trang mainguyen 7530
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí 7 cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_7_ca_nam.doc

Nội dung text: Giáo án Vật lí 7 cả năm

  1. (HS đọc phần ghi nhớ) - GV y/c HS đọc ghi nhớ C4. a) (HS lên bảng vẽ) - Cho HS làm C4. b) b) Vẽ tia phản xạ thẳng đứng từ dưới S N R lên. Vẽ pháp tuyến là phân giác của góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ. Sau đó vẽ gương vuông góc với pháp tuyến. I HĐ5: Hướng dẫn học ở nhà (1 phút): - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 4.1- 4.4 (SBT). D. ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH: Ngày soạn: 01/10/2017 Tiết 5 Bài 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được tinh chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. - Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. 2. Kỹ năng: - Làm được thí nghiệm tạo ảnh của vật qua gương phẳng và xác định được vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất của ảnh qua gương phẳng. 3. Thái độ: - Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng thí nghiệm. B. CHUẨN BỊ: - GV: Tấm bìa, màn chắn, gương phẳng, chân đế, pin khô, viên phấn, thước kẻ. - HS : Mỗi tổ: (chuẩn bị như GV). C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức:(1 phút) - Ổn định tổ chức, nhắc nhở học sinh tập trung trong học tập. 2. Kiểm tra bài cũ (7’): HS1: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? Xác định tia tới trong hình vẽ? R I 12
  2. HS2: Làm bài tập 4.1 SBT. - GV y/c cả lớp cùng trả lời. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: Nghiên cứu tính chất về ảnh tạo bởi gương phẳng (17 phút): - Hiểu được 3 tớnh chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. I. TÍNH CHẤT CỦA ẢNH TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG: - GV cho HS đọc 1. Ảnh của vật tạo bởi gương sgk.và làm TN theo phẳng có hứng được trên HD. màn chắn không? - GV y/c HS làm TN và HS ®äc sgk.vµ lµm *Thí nghiệm: nêu nhận xét. TN theo HD. C1: * Kết luận: Ảnh của một vật tạo bởi (?) Khi đặt tấm bìa gương phẳng không hứng được cứng phía sau gương thì trên màn chắn, gọi là ảnh ảo. có hứng được ảnh trên 2. Độ lớn của ảnh có bằng độ màn chắn không? lớn củavật không? *Thí nghiệm: HS lµm TN theo HD C2: HS ®äc sgk. * Kết luận: Độ lớn của ảnh của một vật - GV cho HS đọc sgk. tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật. (?) Khi đặt cục pin 3. So sánh khoảng cách từ một đúng vào vị trí của ảnh điểm của vật đến gương và của nó thì ảnh có to khoảng cách từ ảnh của điểm bằng nó đó đến gương. không? Dùng TN ở H 5.3 để dự đoán. *ThÝ nghiÖm: HS ®äc sgk. C3: - GV cho HS đọc sgk. HS lµm TN theo HD * KÕt luËn : - GV y/c HS nêu kÕt §iÓm s¸ng vµ ¶nh cña nã t¹o luËn. HS nêu kÕt luËn. bëi g­¬ng ph¼ng c¸ch g­¬ng (?) Kho¶ng c¸nh tõ ¶nh ph¼ng mét kho¶ng b»ng nhau ®Õn g­¬ng vµ kho¶ng c¸nh tõ vËt ®Õn g­¬ng cã b»ng nhau kh«ng ? HĐ2: Giải thích sự tạo thành ảnh tạo bởi gương phẳng (12 phút): - Hiểu được nguyên lí tạo thành ảnh bởi gương phẳng. - Biết cách vẽ ảnh tạo bởi gương phẳng. II. Giải thích sự tạo thành ảnh 13
  3. - GV y/c HS đọc C3 bởi gương phẳng. sgk và làm theo. C4: - GV gọi HS lên bảng M N N’ làm từng bước HS đọc C3 sgk và S' như HD SGK làm theo hướng dẫn S R R’ a) Lấy đối xứng của GV. b) Theo định luật phản xạ ánh sáng, kéo dài hai I K tia phản xạ gặp nhau tại S’ M' * Kết luận: - GV y/c HS điền KL. Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ vì các (?) Điểm giao nhau của HS nờu KL. tia phản xạ lọt vào mắt có hai tia phản xạ xuất đường kéo dài đi qua ảnh S’. hiện ở đâu? - Cho HS đọc thông tin - ảnh của một vật là tập hợp ảnh SGK của tất cả các điểm trên vật. (?) ảnh của một vật qua gương phẳng là gì ? 4. Vận dụng củng cố (7 phút): III. Vận dụng: - GV y/c HS đọc phần ghi nhớ. HS đọc phần ghi C5: - Làm C5, C6 SGK. nhớ. S N R I - GV y/c HS giải thích C6: hiện tượng xảy ra HS giải thích hiện Chân tháp ở sát đất, đỉnhtháp ở ở đầu bài. tượng xảy ra xa đất nên ảnh của đỉnh tháp ở đầu bài. cũng ở xa đất và ở phía bê kia gương phẳng tức là ở dưới mặt nước. 5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút): - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 4.1- 4.4 (SBT). D. ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH: 14
  4. Ngày soạn: 08/10/2017 Tiết 6 Bài 6: THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Xác định được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và vùng nhìn thấy của gương phẳng. 2. Kỹ năng: - Luyện tập và vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng. - Tập xác định vùng nhìn thấy của gương. 3. Thái độ: - Nghiêm túc khi thực hành thí nghiệm, Hợp tác tốt trong nhóm để có kết quả thực hành tốt. B. CHUẨN BỊ: - GV: Gương phẳng, chân đế, pin khô, viên phấn, thước chia độ. - HS : Mỗi tổ: (chuẩn bị như GV) và chép sẵn mẫu Báo cáo thực hành vào vở. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức:(1 phút) - Ổn định tổ chức, nhắc nhở học sinh tập trung trong học tập. 2. Kiểm tra bài cũ (5’): HS1: Nêu cách vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng ? - GV y/c cả lớp cùng trả lời. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung HS HĐ1: Xác định ảnh của vật tạo bởi gương phẳng (17 phút): - Biết xỏc định cỏch vẽ ảnh tạo bởi gương phẳng để từ đú vẽ được ảnh tạo bởi gương phẳng. - GV y/c HS đọc phần HS đọc phần I. I. chuẩn bị: (sgk). I. II. nội dung thực hành: 1.Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: C1: - GV y/c HS đọc C1. (HS làm theo nhóm dưới sự HD - GV hướng dẫn HS HS đọc C1. của làm TN như sgk. GV) (Phần vẽ ảnh để sau vẽ a) Xác định ảnh cùng chiều, ngược vào báo cáo) chiều với vật: (?) Đặt vật như thế nào - Đặt vật song song với gương thu ta thu được ảnh cùng được ảnh cùng chiều với vật. chiều, ngược chiều với - Đặt vật vuông góc với gương thu vật? được ảnh ngược chiều với vật. 15
  5. b) Vẽ hình HS vẽ hình vào - GV y/c HS vẽ hình vở. vào vở. HĐ2: Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng (21 phút): - Hiểu được vựng nhỡn thấy của gương và xỏc định được vựng nhỡn thấy ảnh của gương phẳng. 2. X¸c ®Þnh vïng nh×n thÊy cña g­¬ng ph¼ng: - GV y/c HS đọc C2. C2: - GV: Đưa gương lên HS đọc C2. (Lµm thÝ nghiÖm lÇn l­ît ®Ó rót ra cao trên đầu đếm các kÕt luËn vÒ bÒ réng vïng nh×n thÊy bạn nhìn thấy trong cña g­¬ng ph¼ng). gương, sau đó đưa gương ra xa đếm các bạn nhìn thấy trong S R R' gương rồi rút ra kết luận. - Kho¶ng c¸ch tõ tia ph¶n x¹ R ®Õn HS đọc C3 và tia R' lµ vïng nh×n thÊty cña thực hành. g­¬ng. C3: - Khi di chuyÓn g­¬ng ra xa th× vïng - GV y/c HS đọc C3 và nh×n thÊy cña g­¬ng cµng lín. thực hành. C4: (HS lµm TN theo HD). N' N - GV y/c HS đọc C4 và M' M thực hành. HS làm mẫu báo cáo. - Yêu cầu làm C4 trên báo cáo 4. Hướng dẫn về nhà (1 phút): - Nắm vững cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. - Hoàn thành mẫu Báo cáo thực hành và nạp cho GV vào hôm sau. D. ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH: 16
  6. Ngày soạn: 14/10/2017 Tiết 7 Bài 7: GƯƠNG CẦU LỒI A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi. - Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. - Giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi. 2. Kỹ năng: - Làm thí nghiệm để xác định được tính chất ảnh của gương cầu lồi. - Biết vận dụng các phương án thí nghiệm để tìm ra phương án kiểm tra tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, hợp tác trong việc thực hành thí nghiệm. B. CHUẨN BỊ: - GV: Gương cầu lồi, gương phẳng cùng kích thước, cây nến, viên phấn. - HS : Mỗi tổ: (chuẩn bị như GV). C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức:(1 phút) - Ổn định tổ chức, nhắc nhở học sinh tập trung trong học tập. 2. Kiểm tra bài cũ (6’): HS1: Cho điểm M nằm trước gương phẳng. Hãy xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: Tìm hiểu tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi (20 phút): - Hiểu được tớnh chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi. I. ảnh của một vật tạo bởi - GV cho HS nhìn vào gương cầu lồi: gương cầu lồi trả lời câu HS nhìn vào gương * Quan sát: hỏi: cầu lồi trả lời câu hỏi: (?) Em có thấy ảnh trong C1: gương cầu lồi không? 1. ảnh ảo vì không hứng - GV giới thiêu gương HS làm TN theo được trên màn chắn. cầu lồi. nhóm để trả lời. 2. ảnh nhỏ hơn vật. - Yêu cầu HS đọc C1, nêu dụng cụ TN - GV phát dụng cụ TN, * Thí nghiệm kiểm tra: hướng dẫn HS làm TN * Kết luận: để trả lòi C1 1. Là ảnh ảo không hứng (?) Vậy chúng ta làm TN HS nêu phương án được trên màn chắn. 17
  7. như thế nào để kiểm tra kiểm tra, làm TN như 2. ảnh nhỏ hơn vật. ảnh nhỏ hơn vật, ảnh ảo? SGK để trả lời câu - GV hướng dẫn HS làm hỏi. TN dùng màn chắn hứng ảnh để kết luận ảnh ảo. - GV y/c HS so sánh ảnh qua gương phẳng để kết HS so sánh ảnh qua luận ảnh nhỏ hơn vật gương phẳng để kết luận ảnh nhỏ hơn vật (?) Hãy rút ra kết luận? HĐ2: Xác định vùng nhìn thấy và so sánh ảnh tạo bởi gương cầu lồi với gương phẳng (10 phút): - Hiểu được cỏch xỏc định vựng nhỡn thấy của gương cầu lồi và so sỏnh với vựng nhỡn thấy của gương phẳng. - Biết so sỏnh được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và ảnh của vật đú tạo bởi gương cầu lồi. II. VÙNG NHÌN THẤY CỦA GƯƠNG CẦU LỒI: (?) Muốn so sánh độ *ThÝ nghiÖm : rộng vùng nhìn thấy của HS nªu ph­¬ng ¸n gương phẳng và gương TN, lµm TN theo C2: cầu lồi có cùng kích nhãm. * KÕt luËn : thước ta làm như thế Nh×n vµo g­¬ng cÇu låi, ta nào? quan s¸t ®­îc mét vïng réng h¬n so víi khi nh×n vµo - Cho HS làm TN và tr¶ HS lµm TN và tr¶ lêi g­¬ng ph¼ng cã cïng kÝch lêi C2. C2. th­íc. 4. Vận dụng củng cố (7 phút): - GV y/c HS đọc ghi nhớ III. vận dụng: SGK. HS đọc ghi nhớ SGK. C3: - GV cho trả lời vận Gương cầu lồi ở xe ô tô, xe dụng C3 máy giúp người lái xe quan - GV có thể cho HS quan sát được vùng rộng hơn ở sát vùng nhìn thấy ở chỗ phía sau. khuất với gương phẳng và gương cầu lồi. C4: - Cho HS quan sát H 4.7 HS quan sát H 4.7 Chỗ đường gấp khúc có thực hành và trả lời C4. thực hành và trả lời gương cầu lồi giúp người lái C4. xe nhìn thấy người, xe cộ và 18
  8. các vật cản bên đường che HS trả lời: khuất tránh bị tai nạn. - Cho HS đọc có thể em - Do gương cầu lồi là chưa biết tập hợp các gương (?) Vì sao gương cầu lồi phẳng nhỏ ghép lại lại có vùng nhìn thấy với nhau, mỗi gương rộng hơn so với gương phẳng quay đI một phẳng cùng kích thước? hướng nên vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn gương phẳng cùng kích thước và quan sát được chỗ gấp khúc. 5. Hướng dẫn về nhà (1 phút): - Nắm vững tính chất của ảnh tạo bởi gương lồi. - Tập vẽ vùng nhìn thấy của gương cầu lồi. - Làm các bài tập từ 7.1- 7.4 (tr.8.SBT) D. ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH: Ngày soạn: 20/10/2017 Tiết 8 Bài 8: GƯƠNG CẦU LÕM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được ảnh tạo bởi gương cầu lõm - Nêu được tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cấu lõm. - Nêu được tác dụng của gương cầu lõm trong cuộc sống, trong kỹ thuật. 2. Kỹ năng: - Bố trí được thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm. - Bố trí được nguồn sáng để tạo ra chùm tia phản xạ trên gương cầu lõm là chùm song song và chùm hội tụ. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, hợp tác trong việc thực hành thí nghiệm và hoạt động nhóm. B. CHUẨN BỊ: - GV: Gương cầu lõm, gương phẳng, giá đỡ, đèn pin, màn chắn, viên phấn. - HS : Mỗi tổ: (chuẩn bị như GV) và chép sẵn mẫu Báo cáo thực hành vào vở. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Tổ chức tình huống học tập: HĐ1: Kiểm tra (6 phút): HS1: Hãy nêu đặc điểm của ảnh ảo tạo HS1 lên bảng thực hiện. 19
  9. bởi gương cầu lồi? HS2: Trình bày cách vẽ vùng nhìn thấy HS2 lên bảng thực hiện. của gương cầu lồi () - GV y/c cả lớp cùng trả lời. - Cả lớp cùng thực hiện. 3. Bài mới: HĐ2: Tìm hiểu tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm (12 phút): - Cho HS quan sát gương cầu lồi và (HS quan sát theo sự hướng dẫn của gương cầu lõm trong bộ thí nghiệm GV) (?) Nêu sự giống nhau và khác nhau của hai gương ? HS: Đều là một phần của hình cầu nhưng (?) Vậy gương cầu lồi có tạo ảnh giống gương cầu lồi có mặt phản xạ là mặt gương cầu lõm không? Ta cùng nhau ngoài còn gương cầu lõm có mặt phản vào Bài 8: Gương cầu lõm. xạ là mặt trong của mặt cầu I. Ảnh tạo bởi gương cầu lõm: *Thí nghiệm : - GV y/c HS đọc thí nghiệm, nêu dụng cụ, cách tiến hành. (HS đọc, nêu dụng cụ, cách tiến - GV hướng dẫn HS thực hành theo hành, tiến hành thí nghiệm) sgk. C1: ảnh ảo, lớn hơn vật. C2: (HS nêu phương án thí nghiệm - - GV y/c HS trả lời C1. dùng gương phẳng có cùng kích thước như bài trước và làm TN theo nhóm). *Kết luận : Đặt một vật gần sát gương cầu lõm, nhìn vào gương thấy một ảnh ảo không hứng được trên màn chắn và (?) Hãy hòn thành kết luận? lớn hơn vật. HĐ3: Tìm hiểu sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm (15 phút): II. Sự phản xạ ánh sáng trên gương (?) Nêu các loại chùm sáng đã học? cầu lõm: (?) Các chùm sáng này qua gương cầu 1.Đối với chùm tia tới song song: lõm cho tia phản xạ như thế nào? *Thí nghiệm: - GV y/c HS đọc thí nghiệm, nêu dụng (HS đọc thí nghiêm, nêu dụng cụ, làm cụ. thí nghiệm theo nhóm). C3:. (?) Qua thí nghiệm, em quan sát được Chùm tia phản xạ hội tụ tại một 20
  10. chùm tia phản xạ là chùm tia gì? điểm. - GV y/c HS hoàn thành kết luận. *Kết luận: Chiếu một chùm tia tới song song lên một gương cầu lõm, ta thu được một chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm ở trước gương. - GV y/c HS trả lời C4 SGK. (Hướng C4: dẫn: Do mặt trời ở rất xa nên coi chùm Mặt trời ở rất xa nên ánh sáng từ mặt sáng từ mặt trời đến gương là chùm trời đến gương là chùm sáng song sáng song song). song cho chùm phản xạ là chùm hội tụ tại một điểm trước gương: Vì ánh sáng mặt trời có nhiệt năng nên vật để chỗ ánh sáng hội tụ sẽ nóng lên. - Làm thí nghiệm tương tự trên nhưng 2. Đối với chùm tia tới phân kỳ: ta điều chỉnh đèn sao cho có chùm tia * Thí nghiệm : tới là chùm phân kỳ. Di chuyển bộ (HS thực hàh thí nghiệm). nguồn sao cho thu được chùm phản xạ C5: là chùm song song. Chùm tia phản xạ là chùm sáng song (?) Qua thí nghiệm, em quan sát được song. chùm tia phản xạ là chùm tia gì? * Kết luận: Một nguồn sáng nhỏ S đặt trước gương cầu lõm ở một vị trí thích hợp, có thể cho một chùm tia phản xạ song song. 4. Vận dụng củng cố (10 phút): III. Vận dụng: - Yêu cầu HS đọc kết luận SGK * Tìm hiểu cấu tạo đèn pin: - Ta vận dụng những kiến thức về sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm để tìm hiểu đèn pin. - Pha đèn giống như một gương cầu - GV hướng dẫn các nhóm mở pha đèn lõm, bóng đèn đặt trước gương có pin để HS quan sát. thể di chuyển được. (?) Pha đèn và bóng đèn có đặc điểm gì? - GV hướng dẫn xoay pha đèn để được chùm phản xạ song song, yêu cầu HS C6: trả lời C6 SGK. Nhờ có gương cầu lõm trong pha đèn pin khi bóng đèn pin ở vị trí tạo chùm tia tới phân kỳ cho chùm tia phản xạ song song tập trung ánh sáng đi xa. 21
  11. - Yêu cầu trả lời C7 SGK C7: Bóng đèn ra xa tạo chùm tia tới song *Củng cố: song chùm tia phản xạ tập trung tại - Gv y/c HS trả lời các câu hỏi sau: một điểm. (?) ảnh tạo bởi gương cầu lõm khi đặt vật gần sát mặt gương có những tính chất gì? (?) ánh sáng chiếu tới gương cầu lõm (HS trả lời theo câu hỏi của GV) có những tính chất gì? (?) Hãy cho biết đặc điểm và tác dụng của gương phản xạ trong đèn pin ? 5. Hướng dẫn về nhà (1 phút): - Nắm vững tính chất của ảnh tạo bởi gương lõm. - Tập vẽ tia phản xạ của gương cầu lõm. - Làm các bài tập từ 8.1- 3.3 (tr.9.SBT) D. ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH: Ngày soạn: 25/10/2017 Tiết 9 Bài 9: Tổng kết chương I: QUANG HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm lại những kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sang, sự phản xạ ánh sáng, tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi và gương cầu lõm, cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, xác định vùng nìn thấy trong gương phẳng. So sánh với vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện thêm cách vẽ tia phản xạ trên gơng phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong khi hệ thống kiến thức đã học trong chương. B. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, thước kẻ, êke. - HS : Thước kẻ, êke và trả lời các câu hỏi ôn tập Chương I trước ở nhà. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Tổ chức tình huống học tập (không). 3. Bài mới: HĐ1: Ôn tập và Kiểm tra (11 phút): 22
  12. I. tự kiểm tra: - GV y/c HS trả lời lần lợt các câu hỏi Chọn câu đúng: tự 1. C kiểm tra sau đố nhận xét và sửa lại. 2. B (?) Khi nào ta nhìn thấy một vật ? (?)Tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng ? 3. (1) trong suốt (2) đồng tính (?) Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ (3) đường thẳng. trống để được nội dung còn thiếu 4. a) (1) tia tới (2) pháp tuyến trong b) (3) góc tới. các câu sau? 5. ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng : - ảnh ảo. (?) Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi - Độ lớn bằng vật. gương phẳng ? - Khoảng cách từ ảnh đến gương bằng khoảng cách từ vật đến gương. 6. ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi có những tính chất giống và khác nhau: - Giống: Đều là ảnh ảo (?) So sánh tính chất ảnh của vật tạo bởi - Khác: ảnh tạo bởi gương phẳng gương phẳng và gương cầu lồi suy ra bằng vật. ảnh tạo bởi gương cầu lồi điểm giống và khác nhau? nhỏ hơn vật. 7. Khi vật ở gần gương cầu lõm cho ảnh ảo lớn hơn vật. 8. ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm (?) Vật ở khoảng nào của gương cầu không hứng được trên màn chắn và lõm thì cho ảnh ảo, so sánh độ lớn của lớn hơn vật. ảnh và vật? - ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi không (?) Đặt ba câu có nghĩa trong đó mỗi hứng được trên màn chắn và nhỏhơn câu có 4 cụm từ trong 4 cột SGK. vật. - ảnh ảo tạo bởi gương cầu phẳng không hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật. 9. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng ích thước. (?) So sánh vùng nhìn thấy của gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước? HĐ2: Vận dụng (17 phút): 23
  13. II. Vận dụng: - GV y/c HS đọc C1. C1: (?) Nêu cách vẽ ảnh tạo bởi gương phẳng? a) Vẽ ảnh ảo của mỗi điểm sáng tạo bởi gương phẳng. (- Từ vật hạ vuông góc với gương. - Khoảng cách từ vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh đến gương). R2 S1 R1 b) Vẽ chùm tia tới, sau đó vẽ chùm phản xạ tương ứng. S2 R'2 c) Để mắt trong vùng nào thì đồng thời R'1 nhìn thấy cả hai ảnh? I H ’ S 2 - GV y/c HS đọc câu hỏi, hướng dẫn ’ HS S 1 làm C2. - Để mắt trong vùng giới hạn bởi hai tia IR1và HR'2 thì nhìn thấy đồng thời cả ’ ’ ảnh S 1 và S 2 C2: ảnh ảo tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm có những tính chất: - Giống nhau: Đều là ảnh ảo, giống vật C3. GV HD HS vẽ tia sáng là đ]ờng - Khác nhau: ảnh ảo tạo bởi gương truyền từ mỗi HS đến nhau, nếu không phẳng bằng vật, ảnh ảo tạo bởi gương có vật cản thì nhìn thấy nhau, có vật cản cầu lồi nhỏ hơn vật, ảnh ảo tạo bởi thì không nhìn thấy nhau. gương cầu lõm lớn hơn vật. C3: An Thanh Hải Hà An * * Thanh * * Hải * * * Hà * HĐ3: Kiểm tra 15 phút (15 phút): Đề bài: I. Trắc nghiệm: Koanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu theo yêu cầu: Câu 1: Nguồn sáng là vật: A. Truyền ánh sáng đến mắt ta. B. Chiếu ánh sáng vật xung quanh. C. Phản chiếu ánh sáng. D. Tự nó phát ra ánh sáng. Câu 2: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất: 24
  14. A. Là ảnh ảo, to bằng vật. B. Là ảnh thật, to bằng vật. C. Là ảnh ảo, bé hơn vật. D. Là ảnh ảo, lớn hơn vật. Câu 3: Cùng một vật đặt trước ba gương có cùng kích thước, cách các gương cùng một khoảng, gương tạo ảnh lớn nhất là: A. Gương phẳng. B. Gương cầu lõm. C. Gương cầu lồi. D. Không gương nào. Câu 4: Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ của tia sáng đối với gương phẳng là: A. Góc tới gấp đôi góc phản xạ. B. Góc tới lớn hơn góc phản xạ. C. Góc tới bằng góc phản xạ. D. Góc phản xạ lớn hơn góc tới. II. TỰ LUẬN: Câu 5: Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống: a) Trong nước nguyên chất, ánh sáng truyền đi theo b) Ta nhìn thấy một vật khi có . c) Ảnh .tạo bởi gương cầu lõm không hứng được trên màn chắn. d) Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. Câu 6: Vẽ ảnh của nguồn sáng S và tia phản xạ của tia sáng S (như hình vẽ). S K ĐÁP ÁN- THANG ĐIỂM I/ Mỗi câu đúng 1 điểm Câu 1: D Câu 2: A Câu 3: B Câu 4: C Câu 5: Mỗi câu điền đúng: (0,75 điểm) a) đường thẳng b) ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta c) ảo d) rộng hơn Câu 6: a) Vẽ được ảnh: (1,5 điểm) b) Vẽ được tia phản xạ: (1,5 điểm) 4. Hướng dẫn về nhà (1 phút): - Ôn tập toàn bộ kiến thức trong chương I. - Tập vẽ tia phản xạ của gương phẳng và xác định vùng nhìn thấy của gương. - Tập vẽ ảnh của vật tao bởi gương phẳng. D. ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH: Tiết 10 Ngày soạn: 02/11/2017 KIỂM TRA 45 PHÚT 25
  15. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiểm tra việc nắm bắt kiếm thức của HS trong chương, từ đó có kế hoạch bổ sung kiến thức cho HS những cỗ còn yếu, chưa nắm vững. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong làm bài kiểm tra một cách tự giác, tích cực. B. CHUẨN BỊ: - GV: Bài kiểm tra (phôtô mỗi em 1 bài). - HS : Thước kẻ, êke và trả lời các câu hỏi ôn tập Chương I để kiểm tra. C. THIẾT LẬP MA TRẬN: Nhận biết Thông hiểu Tự luận Hình thức Tổng Nội dung câu TN TL TN TL TN TL Nguồn sáng, vật sáng 4 4 Bóng tối, bóng nửa tối 4 4 Gương phẳng, cầu lồi, lõm 8 2 10 Phản xạ ánh sáng. 3 3 Tổng câu 4 12 5 21 *ĐỀ BÀI: I. Trắc nghiệm: Câu 1: Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng? A. Mặ Trời. B. Ngọn nến đang cháy. C. Mặt trăng. D. Cục than gỗ đang nóng đỏ. Câu 2: Hãy chọn câu trả lời đúng? A. Vùng bóng nửa tối là vùng ở sau vật cản chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng chiếu tới. B. Vùng bóng nửa tối là vùng nằm sau vật cản. C. Vùng bóng nửa tối là vùng trên màn chắn chỉ nhận được ánh sáng của một phần nguồn sáng chiếu tới. D. Vùng bóng nửa tối là vùng nằm trên màn chắn sáng. Câu 3: Nhận xét nào sau đây là sai khi so sánh tác dụng của một gương phẳng với một tấm kính phẳng? A. Gương phẳng và một tấm kính phẳng đều tạo được một ảnh của vật đứng trước gương. B. Ta không thể thấy được các vật phía sau bên kia tấm kính. C. Nhìn vào gương phẳng ta không thể thấy được các vật ở phía sau của gương. D. Nhìn vào tấm kính ta thấy được vật ở phía sau nó. 26
  16. Câu 4: Để quan sát ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm thì mắt ta đặt ở đâu? Hãy chọn câu trả lời đúng? A. Mặt trước gương và nhìn vào gương sao cho chùm tia phản xạ lọt vào mắt. B. Ở đâu cũng được nhưng phải nhìn vào mặt trước của gương. C. Ở trước gương. D. Ở trước gương và nhìn vào vật. II. Tự luận: Câu 5: a) Ảnh tạo bởi gương cầu lồi có tính chất gì? b) So sánh những điểm giống và khác nhau giữa ảnh tạo bởi gương cầu lồi và gương phẳng? Câu 6: a) Vẽ tia phản xạ của chùm sáng S1 và S2 từ nguồn sáng S trong hình vẽ sau: S . M S1 S2 /////////////////////////////// b) Xác định vùng nhìn thấy của chùm sáng S1, S2. c) Đặt mắt tại điểm M thì có nhìn thấy ảnh của điểm S hay không? *ĐÁP ÁN: Câu 1: C Câu 2: C Câu 3: B Câu 4: A Câu 5: a) ảnh ảo và nhỏ hơn vật. b) Giống: ảnh đều là ảnh ảo. Khác: - Gương cầu lồi thì ảnh nhỏ hơn vật. - Gương phẳng thì ảnh to bằng vật. Câu 6: a) Vẽ tia phản xạ R1 và R2. S . M S2 R2 S1 R1 /////////////////////////////// b) Vùng nìn thấy của chùm sáng S1 và S2 là giữa R1 và R2. c) Đặt mắt tại điểm M nhìn thấy ảnh của điểm sáng S vì mắt đặt trong vùng nhìn thấy của chùm sáng S1 và S2. D. ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH: 27
  17. Tiết 11 Ngày soạn: 10/11/2017 Chương 2 : Âm học Bài 10. NGUỒN ÂM A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm. - Nhận biết được một ssố nguồn âm thường gặp trong cuộc sống. 2. Kĩ năng: - Quan sát TN kiểm chứng để rút ra đặc điểm chung của nguồn âm là dao động. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. B. CHUẨN BỊ: - GV: Sợi dây cao su mảnh, mẩu lá chuối, trống, dùi, Âm thoa, búa cao su. - HS : Mỗi tổ: (chuẩn bị như GV) C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Tổ chức tình huống học tập (5 phút): - GV y/c HS đọc thông báo đầu chương - Âm học nghiên cứu gì ? - Cả lớp cùng đọc và trả lời. - Cho HS đọc phần mở đầu SGK 3. Bài mới: HĐ1: Nhận biết nguồn âm (7 phút): I. NHận biết nguồn âm: - GV y/c HS đọc C1 và tả lời C1: (HS tự nêu) - GV thông báo vật phát ra âm gọi là - Vật phát ra âm gọi là nguồn âm nguồn âm. - Hãy lấy ví dụ về nguồn âm ? C2: Trống, kèn, loa, . HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm chung về nguồn âm (15 phút): II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ? * Thí ngiệm: - GV y/c HS đọc TN1, các nhóm làm TN. 1. TN1: (HS làm TN) - GV y/c HS trả lời C3. C3: Dây cao su rung động và ta nghe được âm phát ra. 2. TN2: (HS làm TN) 28
  18. - GV y/c HS làm TN2. C4:Vật phát ra âm là thành cốc thuỷ - GV y/c HS quan sát để trả lời C4 tinh. Vật đó có rung động - HD : Vật nào phát ra âm ? - Nhận biết: Sờ tay và cốc thấy có Vật đó có rung động không ? Nhận biết bằng cách nào ? cảm giác rung hoặc đổ nước vào (ở TN này GV có thể thay cốc thủy trong cốc thấy mặt nước lăn tăn tinh sóng. bằng trống và dùi ) * Sự rung động (chuyển động) qua (?) Thế nào là dao động? lại vị trí cân bằng của một vật gọi - GV có thể thông báo K/N dao động. là dao động. 3 TN3: (HS làm TN) C5:: Âm thoa có dao động - GV y/c HS làm TN3 quan sát và trả - Kiểm tra : Dùng quả cầu treo trên lời giá đặt sát vào một nhánh âm thoa C5. thì quả cầu nảy lên khi âm thoa dao động. * Kết luận : Khi phát ra âm các vật đều dao động - GV y/c cho HS điền vào KL. 4. Vận dụng củng cố (15 phút): III. Vận dụng: - GV y/c HS đọc ghi nhớ và ch HS làm C6: Tờ giấy: C6. - Búng vào tờ giấy nó dao động và phát ra âm. - Lá chuối làm tương tự hoặc cuộn vào làm kèn thổi. C7: (?)Tìm hiểu xem bộ phận nào dao động - Sáo: Cột không khí trong ống sáo phát ra âm ở một số nhạc cụ ? dao động phát ra âm. - Đàn ghi ta: Dây đàn dao động phát ra âm. - Đàn bầu: Dây đàn và cột không khí trong đàn dao động phát ra âm. - GV y/c HS trả lời C8. C8: (HS làm theo HD của GV) - Có thể cho HS thổi nắp bút, yêu cầu *Kiểm tra : Gián mảnh giấy nhỏ ở nêu phương án kiểm tra cột không khí trên miệng ống khi thổi thì giấy trong ống dao động. 29
  19. dao động. C9: - GV làm TN đàn ống nghiệm, cho HS a) Bộ phận dao động phát ra âm : quan sát và trả lời Phần nước ở trong ống b) ống phát ra âm trầm nhất: ống nhiều nước; ống phát ra âm bổng nhất: ống ít nước. c) Cột không khí trong ống . d) ống phát ra âm trầm nhất, bổng nhất ngược lại phần b). 5. Hướng dãn học ở nhà (2 phút): - Học thuộc bài và đọc phần "có thể em chưa biết". - Làm bài tập SBT và đọc trước Bài 11 ở nhà. D. ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH: Tiết 12 Ngày soạn: 16/11/2017 Bài 11. ĐỘ CAO CỦA ÂM A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu được mối quan hệ giưa dao động nhanh, chậm – Tần số, âm cao, âm thấp phụ thuộc vào tần áô như thế nào. 2. Kĩ năng: - Làm thí nghiệm rút ra lết luận 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong làm thí nghiệm và hoạt động nhóm B. CHUẨN BỊ: - GV: Giá treo TN, hai con lắc có l = 20cm và l = 40cm, đồng hồ đếm thời gian Thước thép, hộp gỗ, đĩa nhực đục lỗ, nguồn điện, miếng phim nhựa. - HS : Mỗi tổ: (chuẩn bị như GV) C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Tổ chức tình huống học tập:(5 phút): - GV y/c HS đọc thông báo đầu chương - Âm học nghiên cứu gì ? - Cả lớp cùng đọc và trả lời. - Cho HS đọc phần mở đầu SGK 3. Bài mới: 30
  20. HĐ1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa dao động nhanh, chậm và khái niệm tần số (16 phút): I. dao động nhanh, chậm .Tần số: - Yêu cầu đọc TN, nêu dụng cụ TN. * Thí nghiệm 1: - GV HD HS tìm hiểu như thế nào là C : một dao động? 1 (?) Hãy quan sát và đếm số dao động Dao Số dao Số dao của từng con lắcn trong 10s và ghi kết Con động động/ động/ quả vào bảng ? lắc nhanh, chậm 10s 1s - GV thuyết trình khái niệm tần số và a chậm 20 2 yêu cầu HS ghi vở. b nhanh 30 3 - Số dao động trong 1s gọi là tần số - Yêu cầu trả lời C2 để điền từ thích hợp - Đơn vị của tần ssó là héc kí hiệu là vào nhận xét. HZ. C2: Nhận xét : - Dao động càng nhanh (chậm) tần số dao động càng lớn (nhỏ). HĐ2: Tìm hiểu âm cao (bổng), âm thấp (trầm): (13 phút): II. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm): * Thí nghiệm 2 : - Cho HS đọc TN2, nêu dụng cụ ( HS làm TN) - Yêu cầu các nhóm làm TN để trả lời C3: C3. - Phần tự do của thước dài dao động chậm âm phát ra thấp. - Phần tự do của thước ngắn dao động nhanh âm phát ra cao. *Thí nghiệm 3 : C4: - Tương tự TN3 trả lời C4. - Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao động chậm, âm phát ra thấp - Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa - Từ TN 1,2,3 hãy điền vào kết luận. dao động nhanh, âm phát ra cao * Kết luận : Dao động càng nhanh ( chậm ), tần số dao động càng lớn ( nhỏ ) âm phát 31
  21. ra càng cao (thấp). 4. Vận dụng củng cố (8 phút): III. vận dụng: C5: - Yêu cầu đọc ghi nhớ. - Vật có tần số 70H dao động nhanh - Cho làm C5. Z hơn. - Vật có tần số 50HZ phát ra âm thấp hơn (?) Khi vặn đay đàn căng nhiều, căng ít, C6: thì âm phát ra cao thấp như thế nào ? - Khi vặn dây đàn căng nhiều thì tần Tần số lớn nhỏ ra sao ? số dao động lớn âm phát ra cao. - Khi vặn dây đàn căng ít thì tần số dao động nhỏ âm phát ra thấp. (?) Trong TN H11.3 thì chạm miếng bìa C7: vào hàng lỗ ở gần vành đĩa và hàng lỗ Chạm miếng bìa vào hàng lỗ ở gần ở gần tâm đĩa trường hợp nào âm phát tâm đĩa âm phát ra cao hơn ra cao hơn ? 5. Hướng dẫn học tập (2 phút): - Học bài, đọc có thể em chưa biết. - Làm bài tập SBT. D. ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH: Tiết 13 Ngày soạn: 25/11/2017 Bài 12. ĐỘ TO CỦA ÂM A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu được mối quan hệ giưa dao động nhanh, chậm – Tần số, âm cao, âm thấp phụ thuộc vào tần số như thế nào. 2. Kĩ năng: - Làm thí nghiệm và rút ra lết luận. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong làm thí nghiệm và hoạt động nhóm B. CHUẨN BỊ: - GV: Giá treo TN, hai con lắc có l = 20cm và l = 40cm, đồng hồ đếm thời gian Thước thép, hộp gỗ, đĩa nhực đục lỗ, nguồn điện, miếng phim nhựa. 32
  22. - HS : Mỗi tổ: (chuẩn bị như GV) C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (7 phút): - HS1 : Nêu mối quan hệ giữa độ cao của âm và tần số ? Đơn vị của tần số là 2 HS cùng lờn bảng trả lời. gì ? - HS2 : BT 12.1, 12.2 SBT 3. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa âm to, âm nhỏ và biên độ dao động (25 phút): - Yêu cầu HS đọc TN, nêu dụng cụ I. Âm to, âm nhỏ – Biên độ dao động: TN * Thí nghiệm 1 : - HD : Nâng đầu thước lệch khỏi vị - HS làm TN theo nhóm trí cân bằng trong hai trường hợp : C1: + Đầu thước lệch nhiều + Đầu thước lệch ít Cách làm Dao động Âm to, âm - Quan sát trả lời C1 thước dao mạnh, yếu nhỏ động a) Nâng đầu thước lệch Mạnh To nhiều - GV yêu cầu đọc thông tin SGK, b) Nâng đầu giải thích khái niệm biên độ dao thước lệch Yếu Nhỏ động ít - Từ đó điền từ trả lời C2 * Độ lệch lớn nhất so với vị trí cân bằng Của nó được gọi là biên độ dao động. - Yêu cầu đọc TN, nêu dụng cụ C2: Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng - HD HS làm TN theo nhóm càng nhiều (ít), biên độ dao động càng lớn - Lắng nghe, quan sát để trả lời C3 (nhỏ), âm phát ra càng to (nhỏ). Từ TN 1,2 và C1,C2,C3 hãy nêu * Thí nghiệm 2 : mối quan hệ giữa biên độ dao động - HS làm TN và độ to của âm bằng cách điền C3: Quả cầu bấc lệch càng nhiều (ít) vào kết luận ? chứng toe biên độ dao động của mặt trống *HĐ3 : Tìm hiểu độ to của một số càng lớn (nhỏ) tiếng trống càng to (nhỏ). âm * Kết luận : - Yêu cầu đọc SGK Âm phát ra càng to khi biên độ dao - HS đọc động của nguồn âm càng lớn. 33
  23. II. Độ to của âm: - §é to cña ©m ®­îc ®o b»ng ®¬n - Độ to của âm được đo bằng đơn vị vÞ g× ? Đêxiben ( kí hiệu là : dB ). - Ng­ìng ®au ( lµm ®au nhøc tai ) - Ngưỡng đau : 130dB lµ bao nhiªu ? 4. Vận dụng củng cố (10 phút) - Yêu cầu đọc ghi nhớ SGK III. Vận dụng: - Cho trả lời C4 - HS đọc ghi nhớ - So sánh biên độ dao động của C4: Gảy mạnh dây đàn thì tiếng đàn to và điểm M trong 2 trường hợp ở h biên độ lớn. 12.3 SGK ? C5: TH ở trên : Biên độ lớn - Cho đọc C6 và trả lời TH ở dưới : Biên độ nhỏ C6: Máy thu thanh phát ra âm to thì biên - Hãy ước lượng độ to của tiếng ồn độ dao động của màng loa lớn, khi phát ra trên sân trường giờ ra chơI nằm âm nhỏ thì biên độ dao động của màng loa trong khoảng nào ? nhỏ C7: Giờ ra chơI trên sân trường có tiếng ồn khoảng 70-80dB 5- Hướng dẫn học tập (2 phút) - Học bài, làm bài tập SBT - Đọc có thể em chưa biết và đọc trước bài sau. D. ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH: Tiết 14 Ngày soạn: 30/11/2017 Bài 13: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - HS biết được âm truyền được trong môi trường nào và không truyền được trong môi trường nào ? - HS so sánh được vận tốc truyền âm trong các môi trường rắn, lỏng, khí . 2. Kỹ năng: - Làm TN suy ra sự truyền âm trong các môi trường : Rắn, lỏng, khí. 3.Thái độ: 34
  24. - Nghiêm túc trong hoạt động nhóm, trong học tập. II. CHUẨN BỊ: + 2 trồng, dùi. + 2 quả cầu bấc. + Bình nước. + Đồng hồ. C. TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (7 phút): HS1 : Nêu mối quan hệ giữa độ to của âm và biên độ dao động của nguồn âm ? Khi gảy mạnh dây đàn tiếng đàn to hay nhỏ ? Vì sao ? HS2 : Nêu ngưỡng đau của tai ? BT 12.3 SBT ? 3. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu về môi trường truyền âm ( 18 phút) Yêu cầu đọc TN, nêu dụng cụ, cách I. Môi trường truyền âm: làm. * Thí nghiêm : - HD : Đặt sao cho 2 quả cầu bấc sát 1. Sự truyền âm trong chất khí: vào mặt trống trùng tâm của trống. C 1: Quả cầu bấc treo gần treo gần trống 2 nảy ra chứng tỏ rằng âm truyền qua môi trường không khí C2: Biên độ dao động của quả cầu bấc - Vậy trong chất khí âm có truyền được thứ 1 lớn hơn biên độ dao động của không ? Còn môi trường rắn thì sao ? quả cầu bấc thứ 2 chứng tỏ càng gần -Yêu cầu HS đọc TN và làm TN H 13.2 nguồn âm thì âm càng to, càng xa SGK nguồn âm thì âm càng nhỏ. - Vậy âm truyền đến tai bạn C qua môi 2. Sự truyền âm trong chất rắn: trường nào ? - Trong chất lỏng âm có truyền được C3: Âm truyền đến tai bạn C qua môI qua không ? trường chất rắn -Yêu cầu quan sát TN của GV 3. Sự truyền âm trong chất lỏng: - Có nghe được âm từ đồng hồ phát ra không ? Vậy trong chất lỏng âm có truyền được qua không ? C4: Âm truyền đến tai qua các môI - Yêu cầu HS trả lời C4 trường : Rắn, lỏng, khí - Âm có truyền được trong chân không không ? 4. Âm có thể truyền được trong - GV thông báo môi trườg chân không chân không hay không ? là môI trường không có không khí - Chân không l;à môi trường không - Yêu cầu đọc TN SGK có không khí 35
  25. - Trả lời C5 - Hãy điền vào Kết luận C5: Âm không truyền qua được chân không * Kết luận : - Âm có thể truyền qua những môi trường như : Rắn, lỏng, khí và không thể truyền qua chân không - Ở các vị trí càng gần (xa) nguồn âm thì âm nghe càng to (nhỏ) HĐ2: Tìm hiểu vận tốc truyền âm (10 phút) 5. Vận tốc truyền õm - Yêu cầu đọc 6 SGK C6: Vận tốc truyền õm trong thộp lớn hơn vận tốc truyền õm trong nước, vận tốc truyền õm trong nước lớn hơn vận tốc truyền õm trong khụng khớ 4. Vận dụng củng cố (7 phút) II. VẬN DỤNG - Cho trả lời C7 C7: Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ môI trường không khí - Lấy ví dụ chứng tỏ âm truyền qua C8: Hai người bởi có thể nói chuyện được được môi trường chất lỏng với nhau - C9 ? C9: Vì đất là môi trường chất rắn nên - Cho trả lời C10 truyền âm nhanh hơn môi trường không khí C10: Không, vì trong chân không không truyền được âm 5. Hướng dãn học ở nhà (2 phút): - Học bài, làm bài tập SBT - Đọc có thể em chưa biết và đọc trước bài sau. D. ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH: Tiết 15 Ngày soạn: 08/12/2017 Bài 14. PHẢN XẠ ÂM – TIẾNG VANG A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: 36
  26. - Mô tả và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang (tiếng vọng) - Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và một số vật phản xạ âm kém (hay hấp thụ âm tốt). 2. Kĩ năng: - Kể tên một số ứng dụng của phản xạ âm; giải thích được hiện tượng tiếng vang. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong hoạt động nhóm, trong học tập. B. CHUẨN BỊ: - GV: Vẽ to Hình 14.1; cốc thuỷ tinh, đồng hồ, giá đỡ, gương phản xạ. - HS : Mỗi tổ: (chuẩn bị như GV). C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): HS1: Hãy cho biết những môi trường HS1 lên bảng trả lời. truyền âm, môi trường không truyền âm? Trong các môi rường rắn, lỏng, khí thì môi trường nào truyền âm tốt, kém? - GV y/c cả lớp cùng trả lời. - HS cả lớp trả lời. 3. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu về âm phản xạ và tiếng vang (15 phút): I. Âm phản xạ-Tiếng vang: (?) Âm phản xạ là gì? * Âm dội lại khi gặp một vật chắn gọi là âm phản xạ. C1: - HS lấy ví dụ. - ở vách đá núi, trong phòng rộng, . C2: - Nghe âm thanh trong phòng kín thì rõ - HS giải thích. hơn ở ngoài trời. Vì khi ở trong phòng tai ta nghe được cả âm phản xạ lẫn âm trực tiếp phát ra gần như là cùng một lúc. C3: a) Trong cả hai phòng đều có âm phản (?) Để xác định được khoảng cách từ xạ. nguồn âm phát ra đến bức tường ta b) Khoảng cách hai người nói và bức 37
  27. làm tường để nghe rõ được tiếng vang thế nào ? là: 340m/s.130s = 11,3m. * Kết luận: (?) Khi nào thì có tiếng vang ? Có tiếng vang khi ta nghe thấy âm phản xạ cách với âm phát ra một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây. HĐ2: Tìm hiểu vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém (10 phút): 2.Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ - GV y/c đọc thông tin sgk. âm kém: - Những vật cứng có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém). (?) Thế nào là vật phản xạ âm tốt, vật - Những vật mềm, xốp có bề mặt gồ phản xạ âm kém? ghề - GV y/c HS trả lời C4. thì phản xạ âm két (hấp thụ âm tốt). C4: - Các vật phản xạ âm tốt: mặt gương, mặt đá hoa, tấm kim loại, tường gạch. - Vật phản xạ âm kém: miếng xốp, áo len, ghế đệm mút, cao su xốp. 4. Vận dụng (13 phút): iii.Vận dụng: - GV y/c đọc lần lượt từng câu hỏi và C5: trả - Làm tường sần sùi, treo rmf nhung để hấp thụ âm tốt hơn nên giảm tiếng lời. vang. - GV y/c HS trả lời C5; C6; C7; C8. Âm nghe được rõ hơn. C6: - Mỗi khi khó nghe, người ta thường làm như vậy để hướng âm phản xạ từ tay đến tai ta giúp ta nghe được âm to hơn. C7: (?) Để tính độ sâu của đáy biển ta làm Âm truyền từ tàu đến đáy biển trong thế nào? 1/2 giây. Độ sâu của biển là: 1500m/s.1/2s = 750m C8: Chọn a; b; d. 5. Hướng dẫn về nhà (1 phút): - Nắm vững điều kiện để có tiếng vang. - Lấy được ví dụ về các vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém. 38
  28. D. ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH: Tiết 16 Ngày soạn: 15/12/2017 Bài 15. CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phân biệt được tiéng ồn và ô nhiêm tiếng ồn. - Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể. 2. Kĩ năng: - Kể tên một số vật liệu cách âm; biết cách làm giảm tiếng ồn. 3. Thái độ: - Rèn luyện ý thức nghiêm túc, trật tự trong học tập. B. CHUẨN BỊ: - GV: Vẽ to Hình 15.1; 15.2; 15.3; bảng phụ (ghi sẵn bảng câu C3). - HS : Đọc trước Bài 15 ở nhà. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (6 phút): HS1: Hãy cho biết âm phản xạ là gì ? HS1 lên bảng trả lời. Khi nào thì có tiếng vang ? Cho ví dụ. HS2 lên bảng trả lời. HS2: Hãy lấy ví dụ về các vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém ? - HS cả lớp cùng trả lời. - GV y/c cả lớp cùng trả lời. 3. Bài mới: HĐ1: Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn (10 phút): I. Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn: - GV treo các tranh H14.1-14.3 và cho - H15.2: Vì tiếng ồn máy khoan to, HS đọc thông tin ở đầu bài. gây ảnh hưởng đến việc gọi điện thoại - GV y/c HS trả lời từng nội dung ở các và gây điếc tai người thợ khoan. hình 14.1-14.3 - H15.3: Vì tiếng ồn to, kéo dài từ chợ, gây ảnh hưởng đến việc học tập của HS 39
  29. (?) Khi nào thì tiếng ồn gây đến mức ô * Kết luận: nhiễm tiếng ồn ? Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ và sinh hoạt của con người. C2: Chon b; d. HĐ2 Tìm hiểu cách chống ô nhiễm tiếng ồn (15 phút): II. Tìm hiểu cách chống ô nhiễm - GV treo các tranh H14.1-14.3 và cho tiếng ồn: HS tìm ra các biện pháp chống ô Một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng nhiễm tiếng ồn. ồn: 1. Treo biển báo “cấm ồn” tại những (?) Làm thế nào để chống được ô nhiễm nơi như bệnh viện, trường học. tiếng ồn ? 2. Xây dựng đương bê tông ngăn cách khu dân cư với đường cao tốc. 3. Trồng nhiều cây xanh để phân tán âm thanh. 4. Làm tường nhà, trần nhà bằng vật cách âm tôt, hấp thụ âm tôt để giảm bớt phản xạ âm và âm truyền qua. - GV y/c HSlàm C3. C3: 1) Tác dụng vào nguồn âm: làm cho âm phát ra nhỏ hoặc cấm phát ra âm to 2) Phân tán âm trên đường truyền: trồng nhiều cây xanh. 3) Ngăn không cho âm truyền tới tai: dùng vật cách âm tốt hoặc hấp thụ âm tốt để chắn nguồn âm truyền tới tai. C4: (HS tự nêu) 4. Vận dụng (12 phút): C5: - GV y/c cả lớp cùng trả lời C5; C6 và H14.2: đọc phần “ Có thể em chưa biết ”. - Yêu cầu trong giờ làm việc tiếng máy khoan phát ra không quá 80dB, người thợ khoan cần dùng bông nút tai hoặc đeo cái bịt tai lúc làm việc. H14.3: - Đóng các cửa sổ và cửa chính, 40
  30. chuyển lớp học hoặc chợ đi nơi khác cách xa nhau. C6: (HS tự nêu các trường hợp và biện pháp kắc phục) 5. Hướng dẫn về nhà (1phút): - Nắm vững tiêng ồn như thế nào thì gây ô nhiễm tiếng ồn. - Học thuộc các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. - Đọc tước bài 16 để chuẩn bị tốt cho ôn tập và kiểm tra học kì I. D. ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH: Tiết 17 Ngày soạn: 20/12/2017 Bài 16. TỔNG KẾT CHƯƠNG 2: ÂM HỌC A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn lại một số kiến thức liên quan đến âm thanh. - Luyện tậpc huẩn bị kiểm tra học kì I. 2. Kĩ năng: - Kể tên một số vật liệu cách âm; biết cách làm giảm tiếng ồn. - Giải thích được một số hiện tượng có liên quan tới âm thanh trong cuộc sống hằng ngày. 3. Thái độ: - Rèn luyện ý thức tự trong học tập, tự nghiên cứu để tích luỹ kiến thức. B. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ (ghi sẵn 1; 2 phần trả lời câu hỏi và ô chữ ở phần vận dụng). - HS : Đọc trước Bài 16 và làm bài tập trước ở nhà. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (không): 3. Bài mới: HĐ1: Kiểm tra và ôn tập (16 phút): - GV y/c cả lớp cùng trả lời. - HS cả lớp cùng trả lời. I. Tự kiểm tra: - GV treo bảng phụ để HS lên bảng 1. Viết đầy đủ các câu: điền vào chỗ trống. a) dao động. b) tần số / héc (Hz) c) đềxiben(dB) d) 340m/s e) 70dB 41
  31. 2. (HS tự đặt câu) 3. a) không khí b) rắn c) lỏng (?) Tiếng vang có phải là âm phản xạ 4. Âm phản xạ là âm dội ngược trở lại không ? Vì sao ? khi gặp một vật chắn. 5. Chọn D. 6. a) cứng / nhẵn b) mềm / gồ ghề 7. Chọn b; d HĐ2: Vận dụng (20 phút): II. Vận dụng: (?) Hãy chỉ ra các bộ phận của các nhạc 1. Bộ phận phát ra âm của các nhạc cụ: cụ đã phát ra âm? a) Kèn lá: chiếc lá b) Đàn ghi ta: dây đàn c) Sáo: cột không khí trong ống sáo d) Trống: mặt trống. - GV gọi 1 HS trả lời. 2. Chọn C (?) Hãy giải thích theo y/c của đề bài ? 3. a) Dao động của dây đàn mạnh, dây lệch nhiều khi phát ra âm to. Dao động của dây đàn yếu, dây lệch ít khi phát ra âm nhỏ. b) Dao động của dây đàn nhanh, khi phát ra âm cao. Dao động của dây đàn chậm, khi phát ra âm thấp. (?) Em có biết các nhà du hành vũ trụ 4. Tiếng nói đã truyền từ miệng người giao tiếp với nhaunhư thế nào không ? này qua không khí đến 2 cái mũ và lại qua không khí đến tai người kia. (?) Tại sao lại chỉ có tiếng thình thịch 5. Ban đêm yên tĩnh, tai ta nghe rõ tiếng vang của chân mình phát ra khi của bước chân khi đi trong đêm mà phản xạ lại từ hai bên tường ngõ. Ban ban ngày thì không? ngày tiếng vang bị thân thể người qua lại hấp thụ, hoặc bị tiếng ồn trong thành phố át nên chỉ nghe thấy mỗi tiếng chân. - GV y/c HS chọn câu đúng. 6. Chọn A. 7. Các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn: (?) Hãy nêu các biện pháp chống ô a) Treo biển báo “cấm ồn” tại những nhiễm tiếng ồn ? nơi như bệnh viện, trường học. b) Xây dựng đương bê tông ngăn cách khu dân cư với đường cao tốc. 42
  32. c) Trồng nhiều cây xanh để phân tán âm thanh. d) Làm tường nhà, trần nhà bằng vật cách âm tôt, hấp thụ âm tôt để giảm bớt phản xạ âm và âm truyền qua. HĐ3: Trò chơi ô chữ (7 phút): * GV phổ biến luật chơi: II. Trò chơi ô chữ: Chia làm 2 nhóm, mỗi nhóm 7 em, lần Các câu hàng ngang: lượt lên điền từng câu, em cuối cùng sẽ 1. Chân không viết ra từ khóa. Đội nào xong trước thì 2. Siêu âm đội đó thắng. 3. Tần số 4. Phản xạ âm - GV treo bảng phụ và gọi lần lượt 5. Dao động từng 6. Tiếng vang HS lên bảng điền kết quả. 7. Hạ âm. Từ cột dọc: Âm thanh (?) Từ cột dọc của ô chữ là gì ? 4. Hướng dẫn về nhà (1phút): - Nắm vững các nội dung đã ôn để chuẩn bị cho kiểm tra HKI. D. ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH: Tiết 18 KIỂM TRA HỌC KÌ I (Đề do PDG ra) Ngày soạn: 09/01/2018 Chương 3: Điện học Tiết 19 Bài 17. SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát - Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (kể ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện) 2. Kĩ năng: - Kể tên một số vật nhiễm điện, vật không nhiễm điện. - Biết giải thích được một số hiện tượng có liên qua đến sự nhiễm điện do cọ xát. 43
  33. 3. Thái độ: - Rèn luyện ý thức tự trong học tập, tự nghiên cứu để tích luỹ kiến thức mới. B. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ (ghi sẵn bảng tr.48 sgk), thước nhựa, thanh thủ tinh, quả cầu bấc, giá đỡ, bút thử điện, mảnh phim nhựa, tấm tôn phẳng, vải len, lụa, tấm ni lông. - HS : thước nhựa, vải len, lụa, tấm ni lông. Đọc trước Bài 17 và làm bài tập trước ở nhà. C. TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Tổ chức tình huống học tập (5 phút): - GV cho 1 HS đọc phần đều bài và y/c - HS cả lớp cùng thực hiện. cả lớp cùng tìm hiểu. (?) Vì sao các vật lại có hiện tượng như (HS có thể trả lời) thế? 3. Bài mới: HĐ1: Phát hiện nhiều vật khi bị cọ xát có tính chất mới (24 phút): I. Vật nhiễm điện: * Thí nghiệm 1: - GV y/c cả lớp cùng làm thí nghiệm 1. (HS làm thí nghiệm như hướng dẫn trong sgk - GV hướng dẫn bố trí thí nghiệm) - Kết quả thí nghiệm: Các vật Vụn Vụn Quả giấy ni cầu - GV treo bảng phụ để HS lên bảng nhựa Vật bị cọ xát viết lông điền vào chỗ trống. xốp Thước nhựa hút hút hút Thanh thủy tinh hút hút hút Mảnh nilông hút hút hút Mảnh phim nhựa hút hút hút * Kết luận 1: Nhiều vật sau khi cọ xát có khả năng hút các vật khác. * Thí nghiệm 2: - GV y/c cả lớp cùng làm thí nghiệm 2 - Hiện tượng: và rút ra kết luận 2. Khi mảnh phim nhựa bị cọ xát thì đèn của bút thử điện lóe sáng. * Kết luận 2: 44
  34. Nhiều vật sau khi cọ xát có khả năng làm sáng bóng dền bút thử điện. (?) Các vật có tính chất nhưm ở kết * Các vật sau khi cọ xát có khả năng luận 1 và 2 được gọi là vật nhiễm hút các vật khác hoặc làm sáng bóng dền bút thử điện được gọi là các vật điện. Vậy thế nào là vật niễm điện ? nhiễm điện hay vật mang điện tích (hay vật bị nhiễm điện). 4. Vận dụng củng cố (13 phút): C1: - GV cho 1 HS đọc C1; C2 và cả lớp Khi chải đầu bằng ược nhựa, lược cùng trả lời. nhựa và tóc cọ xát vào nhau. Cả lược nhựa và tóc đều bị nhiễm điện. Do đó tóc bị lược nhựa kéo thẳg ra. C2: Khi thổi bụi trên mặt bàn, luồng gió (?) Hãy giải thích hiện tượng trên ? thổi làm bụi bay đi. Cánh quạt khi quay cọ xát với không khí vạ bị nhiẽm điện, vì thế cánh quạt hút các hạt bụi trong không khí ở gần nó. Mép cánh quạt chém vào không khi được cọ xát nhiều nhất. Do đó chỗ mép cánh quạt hút bụi nhiều nhất và bụi bám ở mép cánh quạt nhiều nhất. C3: (?) ở nhà khi em lau bàn ghế có thấy Khi lau chùi ương soi, kính cửa sổ hay hiện tượng như trên không ? màn hìn tivi bằng khăn bông khô, chúng bị cọ xát và bị nhiễm điện. Vì thế chúng hút các bụi vải. 5. Hướng dẫn về nhà (2 phút): - Nắm được các vật nhiễm điện và xác định xem một vật có là vật nhiễm điện hay không. - Làm các bài tập trong SBT. - Đọc trước Bài 18 trước ở nhà. D. ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH: Tiết 20 Ngày soạn: 15/01/2018 Bài 18. HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH 45
  35. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết chỉ có hai loại là điện tích dương và điện tích âm, hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. - Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm: hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện tích âm xoay xunh quanh hạt nhân, bình thường nguyên tử tung hoà về điện. - Biết vật mang điện âm nhận thêm electroon, vật mang điện dương mất bớt êlectrôn. 2. Kĩ năng: - Biết cách xác định một vật mang điện tích dương hay âm. - Biết vận dụng các kí hiệu điện tích dương và điện tích âm để biểu diễn các loại điện tích. 3. Thái độ: - Rèn luyện trí tư duy tưởng tượng cho học sinh. B. CHUẨN BỊ: - GV: Ba mảnh nilông, 1 bút chì vỏ gỗ còn mới, 1 kẹp giấy bằng nhựa, 2 thanh nhựa sẫm màu tiết diện tròn, 1 mảnh len, 1mảnh lụa, 1 cốc thuỷ tinh, 1 trục quay với mũi nhọn thẳng đứng. Bảng phụ (vẽ H18.4; 18.5) - HS : thước nhựa sẫm màu, vải len, lụa, tấm ni lông. Đọc trước Bài 17 và làm bài tập trước ở nhà. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): HS1: Thế nào là vật nhiễm điện ? Có HS1 lên bảng trả lời. thể làm cho vật nhiễm điện bằng cách nào ? - GV y/c cả lớp cùng trả lời. - HS cả lớp cùng trả lời. 3. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu về hai hai loại điện tích (19 phút): I. Hai loại điện tích: * Thí nghiệm 1: (sgk). (?) Có hiện tượng gì xảy ra ? - Hiện tượng: đẩy nhau. - GV y/c cả lớp cùng làm thí nghiệm Nhận xét: và rút ra nhận xét về hiện tượng xảy Hai vật giống nhau, được cọ xát như ra. nhau thì mang điện tích cùng loại và khi được đặt gần nhau thì chúng đẩy 46
  36. nhau. * Thí nghiệm 2: (sgk). Nhận xét: (?) Có hiện tượng gì xảy ra ? - Thanh nhựa sẫm màu và thanh thủy - GV y/c cả lớp cùng làm thí nghiệm tinh được cọ xát thì chúng hút nhau do và rút ra nhận xét về hiện tượng xảy chúng mang điện tích khác loại. ra. * Kết luận: - Có hai loại điện tích. Các vật mang (?) Hãy rút ra kết luận về các loại điện điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau. tích ? + Quy ước: - Điện tích của thanh thủy tinh cọ xát - GV nêu nội dung quy ước. với lụa là điện tích dương (+). - Điện tích của thanh nhựa sẫm màu cọ xát với vải khô là điện tích âm (-). C1: Mảnh vải mang điện tích dương. Vì hai vật nhiễm điện khác nhau thì mang điện tích khác loại. Thanh nhựa (?) Hãy xác định mỗi vật nhiễm điện sẫm màu khi cọ xát bằng mảnh vải tích gì và giải thích vì sao ? mang điện tích âm, còn mảnh vải thì mang điện tích dương. HĐ2: Tìm hiểu về cấu tạo nguyên tử (8 phút): I. Sơ lược về cấu tạo nguyên tử: - GV giới thiệu. Mọi vật đều được cấu tạo bằng các hạt vô cùng nhỏ bé được gọi là nguyên tử. - Cấu tạo 1 nguyên tử: - GV treo bảng phụ (H18.1) a) Lõi: ở tâm mỗi nguyên tử có 1 hạt nhân mang điện tích dương. b) Lớp vỏ: xung quanh hạt nhân có các êlectrôn mang điện tích âm chuyển động tạo thành lớp vỏ nguyên tử. - GV giới thiệu các nội dung trên. - Tổng điện tích âm của các êlectrôn có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân. Do đó bình thường nguyên tử trung hoà về điện. - Êlectrôn có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác. 4. Vận dụng củng cố (10 phút): 47
  37. C2: - Trước khi cọ xát trong mỗi vật đều có điện tích dương và điện tích âm. Các điện - GV gọi lần lượt các HS trả lời tích dương tồn tại ở hạt nhân nguyên tử, các câu từ C2 – C4. còn các điện tích âm tồn tai ở các êlectrôn. C3: - Trước khi cọ xát các vật không hút các vụn giấy nhỏ vì các vật đó chưa bị nhiễm điện, các điện tích âm và dương trung hoà lẫn nhau. C4: - GV treo bảng phụ (H18.1) - Sau khi cọ xát mảnh vải nhiễm điện tích dương do mất đi các êlectrôn, thước nhựa nhiễm điện tích âm do thừa êlectrôn. 5. Hướng dẫn về nhà (2 phút): - Nắm vững có hai loại điện tích và tính chất của chúng. - Làm các bài tập trong SBT. - Đọc trước Bài 19 trước ở nhà. D. ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH: 48
  38. Tiết 21 Ngày soạn: 15/01/2018 Bài 19. DÒNG ĐIỆN- NGUỒN ĐIỆN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết chỉ có hai loại là điện tích dương và điện tích âm, hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. - Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm: hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện tích âm xoay xunh quanh hạt nhân, bình thường nguyên tử trung hoà về điện. - Biết vật mang điện âm nhận thêm êlectrôn, vật mang điện dương mất bớt êlectrôn. 2. Kĩ năng: - Biết cách xác định một vật mang điện tích dương hay âm. - Biết vận dụng các kí hiệu điện tích dương và điện tích âm để biểu diễn các loại điện tích. 3. Thái độ: - Rèn luyện trí tư duy tưởng tượng cho học sinh. B. CHUẨN BỊ: - GV: Ba mảnh nilông, 1 bút chì vỏ gỗ còn mới, 1 kẹp giấy bằng nhựa, 2 thanh nhựa sẫm màu tiết diện tròn, 1 mảnh len, 1mảnh lụa, 1 cốc thuỷ tinh, 1 trục quay với mũi nhọn thẳng đứng. - HS : Thước nhựa sẫm màu, vải len, lụa, tấm ni lông. Đọc trước Bài 19 và làm bài tập trước ở nhà. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): HĐ1: Kiểm tra (5 phút) HS1: Thế nào là vật nhiễm điện ? Có HS1 lên bảng trả lời. thể làm cho vật nhiễm điện bằng cách nào ? - GV y/c cả lớp cùng trả lời. - HS cả lớp cùng trả lời. 3. Bài mới: HĐ2: Tìm hiểu về dòng điện (15 phút): I. Dòng điện: (?) Hãy mô tả sự tương tự của dòng C1: Sự tương tự của dòng điện với điện dòng nước. 49
  39. như dòng nước ? a) Điện tích của mảnh phim nhựa tương tự như (nước) trong bình. b) Điện tích dịch chuyển từ mảnh phim nhựa qua bóng đèn đến tay ta tương tự như nước (chảy) từ bình A xuống bình B. C2: Muốn đèn này lại sáng thì cần cọ xát (?) Làm thế nào để đèn lại sáng ? để làm nhiễm điệnmảnh phim nhựa, rồi chạm bút thử điện vào mảnh tôn đã được áp sát trên mảnh phim nhựa. (HS nhận xét) (?) Có nhận xét gì khi dòng điện chạy * Dòng điện là dòng các điện tích qua bút thử điện ? dịch chuyển có hướng. (?) Em hãy cho biết dòng điện là gì ? HĐ3: Tìm hiểu về nguồn điện (17 phút): II. Nguồn điện: 1. Các nguồn điện thường dùng: - GV giới thiệu các nội dung về cấu tạo - Nguồn điện có khẳ năng cung cấp sơ bộ bên ngoài của nguồn điện. dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động. - GV cho HS quan sát cục pin tròn để - Nguồn điện đều có hai cực: xác định các cực của cục pin. - Cực dương (+) - Cực âm (-) C3: Các nguồn điện: pin tiểu. pin tròn, pin vuông, pin dạng cúc áo, acquy. (?) Hãy kể tên các nguồn điện mà em - Một số các nguồn điện khác: điamô ở biết ? xe đạp, pin mặt trời, máy phát điện xách tay chạy bằng xăng, máy phát thủy điện nhỏ, nhà máy phát điện. 2. Mạch điện có nguồn điện: - GV cho 2 HS lên nhận đồ dùng tí a) Mắc mạch điện như H 19.3 nghiệm để thực hành lắp mạch điện. b) Đóng công tắc để kiểm tra đèn có sáng không. (HS lên thực hành lắp mạch điện) HĐ4: Vận dụng (7 phút): C4: a) Dòng điện là dòng các điện tích dịch 50
  40. - GV y/c 4HS, mỗi HS viết 1 câu. chuyển có hướng. b) Đèn điện sáng khi có dòng điện chạy qua. c) Quạt điện hoạt động khi có dòng điện chạy qua. d) Đèn điện sáng cho biết có dòng điện chạy qua nó. e) Các điện tích dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện. C5: (HS tự kể các nguồn điện) - GV y/c HS lấy ví dụ. C6: Để nguồn điện này hoạt động thắp (?) Làm thế nào để nguồn điện này hoạt sáng đèn, cần ấn vào lẩy để núm xoay động thắp sáng đèn ? của nó tì sát vào vành xe đạp, quay (đạp) cho bánh xe đạp quay. Đồng thời dây nối từ điamô tới đèn không có chỗ hở. 4. Hướng dẫn về nhà (1 phút): - Nắm vững một nguồn điện có hai cực và dòng điện là gì. - Làm các bài tập trong SBT. - Đọc trước Bài 20 trước ở nhà. D. ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH: Tiết 22 Ngày soạn: 31/01/2018 Bài 20. CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được chất dẫn điện và chất cách điện. - Kể tên được một số vật (hoặc vật liệu) dẫn điện và cách dẫn điện thờng dùng. - Nêu được dòng điện trong kim loại là các dòng (e) dịch chuyển có hướng. 2. Kĩ năng: - Mắc mạch điện đơn giản - Làm thế nào để xác định được vật dẫn điện, vật cách điện. 3. Thái độ: - Có thói quen sử dụng điện an toàn. B. CHUẨN BỊ: - GV: 1 bóng đèn thắp sáng trong gia đình, 1 phích cắm điện nối với 1 đoạn dây 51
  41. có vỏ bọc cách điện, 1 pin, 1 bóng đèn, 5 đoạn dây dẫn có vỏ bọc cách điện, mỏ kẹp kim loại, một số vật dẫn điện hoặc cách điện. - HS : Mỗi nhóm chuẩn bị như GV. Đọc trước Bài 20 và làm bài tập trước ở nhà. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: HĐ1: Kiểm tra (5 phút): HS1: Dòng điện là gì ? Hãy kể tên một HS1 lên bảng trả lời. số nguồn điện mà em biết ? Dấu hiệu nào giúp em nhận biết được có dòng điện trong mạch điện ? - GV y/c cả lớp cùng trả lời. - HS cả lớp cùng trả lời. 3. Bài mới: HĐ2: Tìm hiểu về chất dẫn điện, chất cách điện (15 phút): I. Chất dẫn điện và chất cách điện: - GV y/c HS đọc I SGK. (Học sinh đọc) (?) Thế nào là chất dẫn điện, chất cách - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện điện? đi qua. (?) Thế nào là vật dẫn điện, vật cách - Chất cách điện là chất không cho điện? dòng điện đi qua. - Y/c HS quan sát H20.1 và vật thật để C1: trả lời C1. 1. Các bộ phận dẫn điện là: dây tóc, dây trục, 2 đầu dây đèn, lõi dây, 2 chốt (?) Hãy nói rõ mỗi bộ phận vừa chỉ ra cắm. làm bằng chất gì? Vật liệu gì? 2. Các bộ phận cách điện là: trục thuỷ tinh, thuỷ tinh đen, vở dây, vỏ nhựa của phích cắm. - ở C1 ta mới chỉ dự đoán nên 1 số em * Thí nghiệm: bị sai khi ghi tên các bộ phận dẫn điện (HS làm thí nghiệm) và cách điện. Vậy nên cho ta một vật - Đèn sáng khi có dòng điện chạy qua thật VD như dây đồng vậy thì phải kiểm tra như thế nào để biết nó dẫn - Học sinh thảo luận  Hình vẽ 20.2 điện hay cách điện. SGK. - GV y/c các nhóm thảo luận  cách làm thí nghiệm (vẽ ra giấy hình bố trí D/cụ: Bóng đèn, pin, dây điện. thí nghiệm, ghi rõ cần dùng dụng cụ gì trong thí nghiệm) - Nối hai đầu dây với dây đồng  * Gợi ý: mạch kín (dây đồng dẫn điện) không 52
  42. • Làm thế nào để biết có dòng điện nối dây đồng mạch hở. chạy qua một bóng đèn? • Nếu có một chỗ hở trong mạch  dòng điện có chạy qua không  nối chỗ hở đó bằng vật dẫn điện  K/quả C2: vật không dẫn điện. Vật liệu thường dùng làm vật dẫn điện: đồng, nhôm, chì (các kim loại). - Cho làm C2, C3 (không khí là chất Vật liệu thường dùng làm vật cách dẫn điện hay cách điện? Vì sao?) điện: Nhựa, sứ, thủy tinh. C3: Khi mạch hở K2 nối hai đầu dây nhưng vẫn không có dòng điện  đèn không sáng. HĐ3: Tìm hiểu dòng điện trong kim loại (15 phút): II. Dòng điện trong kim loại: - Các nhà bác học phát hiện và khẳng 1. Êlectron tự do trong kim loại: định trong kim loại có các (e) tự do  a) Các kim loại là các chất dẫn điện, 1) (đây là điểm khác với vật cách điện) KL nào cũng được tạo từ các nguyên tử. - Yêu cầu trả lời C4. C4: Trong nguyên tử (e) mang điện (-) Hạt nhân mang điện (+) - Yêu cầu đọc phần b. b) Trong KL có các (e) thoát ra khỏi (?) Vì sao gọi là các (e) tự do trong nhóm và chuyển động tự do chúng kim loại ? được gọi là (e) tự do. - Yêu cầu quan sát hình 20.3 trả lời C5: Ký hiệu biểu diễn (e) tự do: câu 3 và chỉ trên hình vẽ - Ký hiệu biểu diễn phần còn lại: - Trong điều kiện bình thường chưa chúng mang điện tích dương và nối dây KL với nguồn điện thì các (e) nguyên tử lúc đó bị mất bớt (e). tự do chuyển động theo hướng nào? 2. Dòng điện trong kim loại: - Yêu cầu trả lời C6: Lưu ý các mũi C6: tên dùng để chỉ hướng chuyển động Các (e) tự do bị cực (+) của pin đẩy, của các (e) tự do và cực (+) có tác cực (-) của pin hút. dụng như mang điện dương (+), cực (-) (Học sinh vẽ mũi tên trên hình) có tác dụng như mang điện (-). - Yêu cầu học sinh tìm từ thích hợp hoàn chỉnh kết luận. - Vậy dòng điện trong KL là dòng các hạt nào dịch chuyển có hướng (theo Kết luận: một chiều xác định) Các (e) tự do trong kim loại dịch - Khi nối một dây KL với 2 cực của chuyển có hướng tạo thành dòng điện chạy qua nó. 53
  43. nguồn điện thì (e) tự do dịch chuyển từ Dòng của các (e) tự do. cực nào tới cực nào? - Các (e) tự do dịch chuyển từ cực (-) - Vậy các hạt nhân nguyên tử mang đến cực (+) của nguồn qua dây dẫn. điện (+) có dịch chuyển không và dịch - Các hạt mang điện tích (+) nên bị cực chuyển từ cực nào sang cực nào? Vì (+) đẩy, cực (-) hút  chuyển động từ sao? Các hạt mang điện (+) có dịch (+) sang (-) chuyển không? HĐ4: Vận dụng (8 phút): - Yêu cầu học sinh trả lời C7- 8 C7: C - Yêu cầu học sinh trả lời C 9 C8: C - Vì sao biết được điều đó? C9: C - Chỉ có KL mới có (e) tự do vật cách - Y/cầu học sinh đọc phần ghi nhớ  điện không có dòng điện chạy qua  trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn. chứng tỏ không có các (e) dịch chuyển. 4. Hướng dẫn về nhà (2 phút): - Học bài, đọc phần “Có thể em chưa biết”. - Làm bài tập trong sách bài tập. - Đọc trước Bài 21 ở nhà. D. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU CHỈNH: Tiết 23 Ngày soạn: 05/02/2018 Bài 21. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DÒNG ĐIỆN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Vẽ được sơ đồ mạch điện đơn giản bằng kí hiệu quy ước. - Mắc đúng một mạch điện đơn giản- thắp sáng một bóng đèn. - Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ đúng chiều dòng điện trong mạch điện thực. 2. Kĩ năng: - Mắc mạch điện đơn giản 3. Thái độ: - Có thói quen sử dụng bộ phận điều khiển mạch điện đồng thời là bộ phận an toàn điện. Rèn khả năng tư duy mềm dẻo và linh hoạt. 54
  44. B. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh vẽ H 21.1, đèn pin. - HS : Mỗi nhóm: bộ pin, bóng đèn pin, các đoạn dây dẫn, đèn pin. Đọc trước Bài 21 và làm bài tập trước ở nhà. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: HĐ1: Kiểm tra (5 phút): HS1: Dòng điện là gì ? Hãy kể tên một HS1 lên bảng trả lời. số nguồn điện mà em biết ? Dấu hiệu nào giúp em nhận biết được có dòng điện trong mạch điện ? - GV y/c cả lớp cùng trả lời. - HS cả lớp cùng trả lời. 3. Bài mới: HĐ2: Tìm hiểu về các kí hiệu các bộ phận của mạch điện (10 phút): I. Sơ đồ mạch điện: 1. Ký hiệu của một số bộ phận mạch - GV y/c HS các nhóm đưa các bộ điện: phận mạch điện lên khi giáo viên gọi (Học sinh làm theo hướng dẫn) tên, giáo viên vẽ kí hiệu, yêu cầu học - Vẽ các KH vào vở (như sgk). sinh vẽ vào vở. HĐ3: Tìm hiểu áchơ đồ mạch điện (10 phút): 2. Sơ đồ mạch điện: (?) Sơ đồ mạch điện là gì ? * Sơ đồ mạch điện là hình vẽ biểu diễn các bộ phận của mạch điện bằng các kí hiệu. - GV y/c HS tự làm C1, C2 vào vở. C1: * Chú ý: Thay đổi vị trí của các bộ phận nhưng vẫn đảm bảo đủ khi đóng - khoá K thì đèn sáng. K + C2: - GV y/c HS tự làm C3. X K - + C3: Học sinh thực hiện theo nhóm. 55
  45. HĐ4: Tìm hiểu về chiều dòng điện (10 phút): II. Chiều dòng điện: - GV y/c HS đọc thông tin SGK. * Quy ước về chiều dòng điện: (?) Nêu quy ước về chiều dòng điện ? Chiều dòng điện là chiều từ cực (+) qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực (-) của nguồn điện. (?) Dòng điện một chiều là gì? - Dòng điện cung cấp bởi pin hoặc ácquy có chiều không đổi được gọi là dòng điện một chiều. C4: - GV y/c HS trả lời C4 và C5. Chiều của (e) ngược chiều với chiều dòng điện theo quy ước. - GV treo tranh để HS lên thực hiện. C5: (HS chỉ trên hình vẽ) HĐ5: Vận dụng, củng cố (8 phút): III. Vận dụng: * Củng cố. - Y/cầu quan sát hình 21.0 chỉ ra bộ (HS thực hiện theo y/c của GV) phận chính của mạch điện (pin, bóng đèn, dây dẫn, công tắc, đui đèn). C6: - HS trả lời C6. a) Nguồn gồm 2 pin: - Cho học sinh quan sát đèn  hoạt Thường cực (+) của nguồn lắp vào động của công tắc đèn. đầu đèn và ngược lại. b) - GV y/c HS đọc phần ghi nhớ. - Sơ đồ mạch điện cho ta hiểu điều gì? 4. Hướng dẫn về nhà (2 phút): - Học bài, đọc phần “Có thể em chưa biết”. - Làm bài tập trong sách bài tập. - Đọc trước Bài 22 ở nhà. D. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU CHỈNH: Tiết 24 Ngày soạn: 20/02/2018 56
  46. Bài 22. TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được khi dòng điện di qua một vật dẫn thì làm cho vật dẫn nóng lên. Kể tên một số dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện. - Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện với 3 loại đèn điện, dây tóc, bút thử điện, đèn LED. 2. Kĩ năng: - Mắc mạch điện đơn giản. 3. Thái độ: - Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm. B. CHUẨN BỊ: - GV: ắc quy (bộ hạ thế chỉnh lưu), 1 số cầu chì, mảnh giấy nhỏ, dây dẫn, công tắc, dây sắt. - HS : Mỗi nhóm: pin, dây dẫn, mô đun, lắp mạch, bóng đèn pin, đèn LED, đèn bút thử điện. - Đọc trước Bài 22 và tham khảo bài tập trước ở nhà. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: HĐ1: Kiểm tra (7 phút): HS1: Vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin, HS1 lên bảng trả lời. dùng mũi tên chỉ chiều dòng điện chạy trong mạch khi công tắc đóng? Nêu quy ước chiều dòng điện ? - GV y/c cả lớp cùng trả lời. - HS cả lớp cùng trả lời. 3. Bài mới: HĐ2: Tìm hiểu về tác dụng nhiệt của dòng điện (15 phút): I. Tác dụng nhiệt của dòng điện: - GV y/c HS trả lời C1. C1. Dụng cụ hay thiết bị thường dùng được đốt nóng khi có dòng điện chạy qua: bàn là, bếp điện, lò vi sóng, nồi cơm điện C2. - GV y/c HS trả lời C2. 57
  47. - GV hướng dẫn học sinh lắp thí a) Bóng đèn nóng lên ít (sờ tay vào nghiệm  TH theo các bước a, b, c. thấy nóng). b) Dây tóc bóng đèn nóng sáng lên. c) Dây tóc bóng đèn làm bằng Vonfram để không nóng chảy vì nhiệt độ nóng chảy của Vonfram = 33700C > 25000C  đèn sáng bình thường. (?) Hãy rút ra kết luận? Nhận xét: (?) Khi có dòng điện chạy qua  vật Vật dẫn điện nóng lên khi có dòng dẫn điện nh thế nào? điện chạy qua. (?) Khi có một dây sắt  cho dòng điện chạy qua nó có nóng lên không?  Kiểm tra nh thế nào? - Giáo viên làm thí nghiệm 22.2 SGK C3: cho học sinh quan sát. a) K đóng  gây cháy. - GV y/c HS trả lời C3. b) Dòng điện gây tác dụng nhiệt với dây sắt AB. Kết luận: - GV y/c HS trả lời kết luận SGK. - Khi có dòng điện chạy qua, các vật dẫn bị nóng lên. - Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng. - GV y/c HS trả lời C4. C4: (?) Vậy dùng cầu chì có tác dụng gì? Khi đó cầu chì bị nóng tới t0 nóng chảy (?) Khi dòng điện càng mạnh  đèn  bị đứt  mạch điện hở  tránh được hư hỏng các bộ phận mạch điện điện bàn là hoạt động như thế nào? và cháy nổ về điện. HĐ3: Tìm hiểu về tác dụng phát sáng của dòng điện (15 phút): * Nhận xét: II. Tác dụng phát sáng: Có một số vật dẫn điện khi có dòng 1. Bóng đèn bút thử điện: điện chạy qua bị nóng lên đến t0 cao - Khi t0 của dây tóc bóng đèn lên cao. khi đó vật dẫn phát sáng, 1 số đèn phát sáng khi có dòng điện chạy qua mà không nóng lên nhiều. - Giáo viên cho học sinh quan sát bóng - Học sinh quan sát giáo viên làm thí đèn của bút thử điện khi cắm vào ổ nghiệm. điện. C5: - Y/ c quan sát hình 22.3 trả lời C5, 6. Hai đầu dây bên trong bóng đèn của 58
  48. (?) Khi dòng điện chạy qua bóng đèn bút thử điện tách rời nhau. của bút thử điện thì chỗ nào phát C6: sáng? Đèn của bút thử điện sáng do chất khí - Bóng đèn có nóng lên không? ở ở giữa 2 đầu dây bên trong bóng đèn phát sáng. trong bóng đèn có khí chính chất này Kết luận: phát sáng. - Dòng điện chạy qua chất khí trong - Y/cầu điền từ vào KL. bóng đèn củabút thử điệnlàm chất khí này phát sáng. 2. Đèn điốt phát sáng(LED): - LED viết tắt tiếng Anh có nghĩa là a) Trong đèn LED có 1 bản kim loại điốt phát sáng. nhỏ và 1 bản kim loại to. b) Thắp sáng. - GV hướng dẫn: đèn sáng khi bản kim C7: loại nhỏ nối cực (+) của nguồn, cực (-) Đèn điốt phát quang sáng khi bản nối bản kim loại to . Đổi chỗ hai đầu kim loại nhỏ nối cực (+) của nguồn dây nối hai cực và quan sát. điện và bản kim loại to nối với cực (-) - Y/cầu học sinh trả lời C7. của nguồn điện. Kết luận: - Đèn điốt phát quang chỉ cho dòng - Y/cầu đọc kết luận. điện đi qua theo một chiều nhấ đinh và khi đó đèn sáng. HĐ4: Vận dụng, củng cố (7 phút): III. Vận dụng: - Trả lời các câu C8; 9 SGK. C8: Chọn E. - Y/cầu trả lời các câu hỏi sau: C9: (?) Thông thường dòng điện chay Nối một bản của đèn LED với cực A qua vật dẫn thì gây tác dụng gì? của nguồn, đóng K. Nếu: (?) Khi nào dây dẫn nhiệt của dòng - Đèn sáng thì A là cực (+) – bản nhỏ. điện làm cho vật phát sáng? - Đèn không sáng thì A là cực (-)- bản (?) Đèn của bút thử điện và đèn LED lớn. có bị nóng đến t0 cao không? ( HS trả lời) (?) Đèn LED, đèn bút thử điện, đèn 1. Tác dụng nhiệt. pin đèn nào cho dđ qua 1 chiều 2. T0 cao (5000C) . nhất định? 3. Không. 4. Đèn LED. 4. Hướng dẫn về nhà (1 phút): - Học bài, đọc phần “Có thể em chưa biết”. 59
  49. - Làm bài tập trong sách bài tập. - Đọc trước Bài 23 ở nhà. D. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU CHỈNH: Tiết 25 Ngày soạn: 25/02/2018 Bài 23. TÁC DỤNG TỪ , TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả thí nghiệm thể hiện tác dụng từ của dòng điện. Nêu được một số ứng dụng của dòng điện. - Nêu đựơc thí nghiệm thể hiện tác dụng hoá học của dòng điện. - Nêu được biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện. 2. Kĩ năng: - Mắc mạch điện đơn giản. 3. Thái độ: - Ham hiểu biết, có ý thức sử dụng điện an toàn. B. CHUẨN BỊ: - GV: Chuông điện, kim nam châm, nam châm thẳng, vật bằng sắt, thép, bộ nguồn 6V, bình điện phân đựng dd CuS04 (hình 23.2 sgk), dây dẫn. - HS : Mỗi nhóm: (như GV) - Đọc trước Bài 23 và tham khảo bài tập trước ở nhà. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: HĐ1: Kiểm tra (7 phút): HS1: Nêu các tác dụng của dòng điện HS1 lên bảng trả lời. đã học ở bài 22 và nêu ứng dụng của các tác dụng đó ? HS2: Tác dụng nhiệt có lợi hay có hại? HS2 lên bảng trả lời. VD? Nếu có hại nêu một số ví dụ giảm tác dụng nhiệt của dòng điện trong các dụng cụ điện? - GV y/c cả lớp cùng trả lời. - HS cả lớp cùng trả lời. 60
  50. 3. Bài mới: HĐ2: Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện (18 phút): - GV cho HS đọc thông tin sgk. I. Tác dụng từ: (?) Nam châm có tác dụng gì ? a) Tính chất từ của nam châm: (?) Giáo viên đưa thanh nam châm cho - Nam châm hút sắt, thép. học sinh quan sát. Vì sao phải sơn hai - Nam châm có hai cực: cực bắc và màu khác nhau? cực (?) Lực tác dụng của 2 cực của thanh nam. nam châm như thế nào? - Cực bắc hút cực nam và ngược lại - Tóm lại tính chất từ của thanh nam đẩy cực cùng tên. châm? ( GV biểu diễn thí nghiệm cho học sinh quan sát)  quay kim - Nam châm hút sắt, hoặc hút, hoặc nam châm. đẩy các cực của một nam châm khác. - Cho học sinh quan sát hình 23.1 và b) Nam châm điện: giới thiệu cấu tạo của nam châm điện. (Học sinh quan sát hình 23.1) - Dây dẫn cuốn quanh lõi sắt non, nối hai đầu dây với nguồn điện và công - Y/cầu đọc câu C1, làm thí nghiệm. tắc. C1: a) Công tắc đóng, cuộn dây hút các đinh sắt nhỏ. Khi ngắt công tắc, đinh sắt nhỏ rơi ra. b) Đưa kim nam châm lại gần đầu cuộn dây và đóng công tắc thì một cực của kim nam châm hoặc bị hút hoặc bị đẩy. Khi đổi đầu cuộn dây, cực của nam (?) Nam châm điện là gì? châm lúc trước bị hút thì nay bị đẩy và ngược lại. * Kết luận: (?) Nhờ đâu mà nam châm điện có tính 1) nam châm điện chất từ ? 2) .tính chất từ c) Tìm hiểu chuông điện: - Giáo viên mắc mạch điện như H 23.2 - GV y/c HS quan sát H 23.2 (?) Hãy chỉ ra các bộ phận cơ bản của (Các bộ phận cơ bản: học sinh quan chuông điện? sát chỉ trên hình vẽ) - Y/cầu thảo luận trả lời các câu hỏi 2, 3, 4 SGK. 61
  51. (?) Mô tả hiện tượng xảy ra với mỗi bộ C2: Khi đóng công tắc dòng điện đi phận? qua cuộn dây và cuộn dây trở thànhnam châm điện. Khi đó cuộn dây hút miếng sắt làm cho đầu gõ chuông đập vào chuông, chuông kêu. C3: Chỗ hở của mạch điện là chỗ (?) Vì sao chuông kêu liên tục khi K miếng sắt bị hút nên rời khỏi tiếp đóng? điểm. (miếng sắt bị hút ngắt quãng liên tiếp Khi đó mạch hở, cuộn dây không có làm chuông kêu liên tục). dòng điện đi qua nên không hút miếng sắt. Do tính chất đàn hồi của thanh kim loại nên miếng sắt trở về tì sát vào tiếp điểm. C4: Miếng sắt tì vào tiếp điểm, mạch kín và cuộn dây thành nam châm nên lại hút miếng sắt, đầu gõ chuông lại gõ vào chuông nên chuông kêu. Cứ như vậy chuông lai kêu liên tiếp chừng nào công tắc còn đóng. HĐ3: Tìm hiểu tác dụng hoá học của dòng điện (10 phút): II. Tác dụng hoá học: - Cho học sinh quan sát thí nghiệm, và * HS quan sát thí nghiệm của GV. nêu hiện tượng xảy ra. C5: (chú ý quan sát màu sắc hai thỏi than, K đóng, dung dịch CuS0 4 là chất dẫn thỏi nào nối cực (+) thỏi nào nối cực điện vì đèn sáng. (-)) - GV: Lớp màu đỏ nhạt đó là kim loại C6: Có dòng điện chạy qua  thỏi đồng, hiện tượng đồng tách khỏi than nối với cực âm có màu đỏ nhạt. CuSO4 khi có dòng điện chạy qua  dòng điện có tác dụng hoá học. -Y/cầu hoàn thành kết luận SGK. *Kết luận: - Ngời ta ứng dụng tác dụng hoá học vỏ bằng đồng . của dòng điện để mạ điện VD: vàng, bạc, thiếc, kẽm chống rỉ bền đẹp. HĐ4: Tìm hiểu tác dụng sinh lí của dòng điện (5 phút): III. Tác dụng sinh lý: (?) Khi điện giật (tác dụng sinh lý của - Nếu sơ ý để cho dòng điện đi qua cơ dòng điện) gây nguy hiểm gì cho con thể người thì dòng điện sẽ làm cho các 62
  52. người ? cơ quan của cơ thể người bị co giật, - Y/cầu học sinh đọc thông tin SGK. ngạt thở, tim ngừng đập. Đó là tác (?) Vậy tác dụng sinh lí của dòng điện dụng sinh lý của dòng điện. có lợi hay có hại ? (?) Với dòng điện có hiệu điện thế là (40 vôn) bao nhiêu thì có thể gây chất người ? HĐ5: Vận dụng (4 phút): IV. Vận dụng: - Y/cầu trả lời câu C7, 8. C7: Chọn C - Y/cầu đọc ghi nhớ, trả lời các câu hỏi C8: Chọn D sau: 1. Nêu 1 hiện tượng chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ? 2 Trong chuông điện tác dụng từ của dòng điện thể hiện ở hiện tượng nào? 3 Hiện tượng nào chứng tỏ dòng điện có tác dụng hoá học? 4 Hiện tượng nào chứng tỏ dòng điện có tác dụng sinh lý? 4. Hướng dẫn về nhà (1 phút): - Học bài, đọc phần “Có thể em chưa biết”. - Làm bài tập trong sách bài tập. - Đọc trước Bài 24 ở nhà. D. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU CHỈNH: Tiết 26 Ngày soạn: 05/03/2018 ÔN TẬP A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tự kiểm tra để nắm chắc kiến thức cơ bản của các bài từ tiết 18- 25. - Hệ thống hoá kiến thức theo sơ đồ. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức để giải một số bài tập. 63
  53. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác trong học tập để hệ thống kiến thức. B. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ (ghi các câu hỏi và hình vẽ) - HS : Ôn các từ Bài 18-24. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ1: Tự kiểm tra (18 phút): - Giáo viên hướng dẫn HS trả lời các I.Tự kiểm tra: câu hỏi để hệ thống kiến thức. 1. Điện tích nằm trong nguyên tử: 1. Những loại điện tích nào nằm trong - Hạt nhân: điện tích (+) nguyên tử? - Êlêctron: điện tích (-) 2. Vật nhiễm điện do cọ sát hút các vật 2. Vật nhiễm điện do cọ sát có tính khác. chất gì đặc biệt? Khi nào vật nhiễm - Vật mang điện tích (-): thừa (e). điện (-) và khi nào vật nhiễm điện - Vật mang điện tích (+): mất bớt (e). (+)? 3.Tác dụng giữa các vật nhiễm điện: 3. Các vật nhiễm điện th]ờng tác dụng - Cùng dấu: đẩy nhau. với nhau nh thế nào? - Khác dấu: hút nhau 4. Dòng điện: dòng các điện tích 4. Dòng điện là gì? Thế nào là dòng chuyển dời có hướng. điện rong kim loại ? - Dòng điện trong kim loại là dòng các (e) tự do chuyển dời có hướng. 5. Các tác dụng của dòng điện: nhiệt, 5. Dòng điện có những tác dụng gì? phát sáng, từ, hoá học, sinh lí. HĐ2: Vận dụng (25 phút): 1. Trong các trường hợp sau, trường hợp II. Vận dụng: nào vật đã nhiễm điện? 1. B A. Thanh nam châm hút đinh sắt. B. Thước nhựa hút giấy vụn. C. Trái đất và mặt trăng hút lẫn nhau. D. Giấy thấm hút mực. 2. Hạt nhân nguyên tử vàng có điện tích 2. +79e hỏi: a) Hạt nhân nguyên tử vàng có 64
  54. a) Trong nguyên tử vàng có bao nhiêu (e) +79e nên tổng các điện tích của các bao xung quanh hạt nhân? Vì sao? (e) là 79e do đó mỗi nguyên tử vàng có có 79(e) bao xung quanh hạt nhân. b) Nếu mất 2(e) thì điện tích của b) Nếu nguyên tử vàng mất 2(e) thì điện hạt nhân thay đổi và nó mang điện tích của hạt nhân có thay đổi không? Nó tích (+). mang điện tích gì? 3. Cho 2 quả cầu A và B được treo vào 2 sợi chỉ mảnh ở gần nhau như hình vẽ, biết 3. A nhiễm điện (+) hỏi B nhiễm điện gì? A nhiễm điện (+) thì B nhiễm phân tích. điện (-) hoặc B không nhiễm điện. - tương tự với A nhiễm điện (-) A nhiễm điện (-) thì B nhiễm điện (+) hoặc B không nhiễm điện. 4. Trên nguồn vẽ nguồn điện được giấu 4. Bảng phụ kín trong hộp dựa vào chiều dòng điện đánh dấu các cực của nguồn. (HS lên bảng đánh dấu) 6. Vật nào sau đây là vật dẫn điện: A. Than chì C. KL 6. D B. Nớc muối D. cả 3 7. Vật nào sau đây là vật cách điện: A. TT B. Không khí 7. D B. Hổ phách D. Cả 3 8. Hãy dựa vào các ký hiệu dùng trong hình, hãy cho biết: Các bộ hận của mạch 8. Các ký hiệu: Khóa (công tắc) điện và khi K1 mở thì đèn nào sáng, K2 K1, K2 ; 3 nguồn điện mắc nối mở và K1 đóng thì đèn nào sáng? tiếp, 2 bóng đèn, dây dẫn - K1 mở: không đèn nào sáng. - K2 mở (K1đóng): Đ1 sáng. 65
  55. 9. Khi có dòng điện chạy qua, dây tóc bóng đèn tròn sáng lên đến t0 cao và phát sáng còn bóng đèn ống 9. So sánh hoạt động của đèn huỳnh thì dòng điện chạy qua làm lớp bột quang (ống) và đèn sợi đốt ( đèn tròn). huỳnh quang phủ bên trong thành ống phát sáng. 10. a) Dòng điện đã chạy qua dung dịch muối bạc, dung dịch đi từ 10. Nối hai cực của một nguồn điện với 2 thanh than B  dd  thanh than A. thanh than Avà B. Sau đó nhúng 2 thanh Thanh than A nối với cực (-) của than vào dung dịch muối bạc . Sau một nguồn điện. thời gian bạc bám vào A. a) Dòng điện qua dung dịch muối bạc b) Hiện tượng trên là kết quả của không? Dòng điện theo chiều nào? A nối tác dụng hoá học của dòng điện. với (+) hay (-) của nguồn điện? b) Hiện tượng trên liên quan đến tác dụng gì của dòng điện? HĐ3: Hướng dẫn về nhà (2 phút): - Xem các bài tập đã chữa, ôn lại lý thuyết, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. D. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU CHỈNH: Tiết 27 Ngày soạn: 13/04/2018 KIỂM TRA 45 PHÚT I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra kiến thức cơ bản từ tiết 18 đến tiết 26 - Học sinh biết vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng có liên quan. B. CHUẨN BỊ: - GV: Đề kiểm tra 45 phút. - HS : Ôn tập các nội dung đã học . C. THIẾT LẬP MA TRẬN: Hình thức Thông Nhận biết Vận dụng Tổng Nội dung hiểu 66
  56. TN TL TN TL TN TL Điện 4 4 8 Chuyển động phân tử 8 8 Sơ đồ mạch điện, vật dẫn 4 1 5 Tổng 16 5 21 ĐỀ BÀI: I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu theo yêu cầu: Câu 1: Chọn câu trả lời sai trong các câu sau: Một bóng đèn mắc vào mạch điện. Bóng đèn không cháy sáng là do: A. Nguồn điện hết điện (hoặc bị hư) B. Dây tóc bóng đèn bị đứt. C. Chưa đóng công tắc của mạch điện. D. Tất cả các câu A, B, C đều sai. Câu 2: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Một số êlectrôn di chuyển từ nguyên tử A sang nguyên tử B thì trị số tuyệt đối của điện tích âm của nguyên tử A so với nguyên tử B là: A. Không so sánh được. C. Ở nguyên tử A lớn hơn. B. Bằng nhau. D. Ở nguyên tử A nhỏ hơn. Câu 3: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Hai quả cầu bằng nhựa, có cùng kích thước, nhiễm điện cùng loại như nhau. Tương tác giữa chúng là: A. Hút nhau C. Không có lực tác dụng nào. B. Có lúc hút nhau, có lúc đẩy nhau. D. Cả 3 câu A, B, C đúng sai. Câu 4: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Vì sao người ta thường dùng đồng làm lõi dây điện mà không dùng bạc: A. Vì đồng rẻ hơn bạc. C. Vì đồng dẫn điện tốt hơn bạc. B. Vì đồng có màu sắc đẹp hơn bạc. D. Cả 3 lí do trên. II. TỰ LUẬN: Câu 5: Điền từ, cụm từ vào chỗ trống để được câu đúng. A. Từ , các thợ điện mới có thể mắc mạch điện đúng yêu cầu. Mỗi bộ phận trong sơ đồ mạch điện được vẽ bằng B. Dòng điện chạy qua làm tim ngừng đập, cơ co giật, đó là dòng điện. Câu 6: Giải thích vì sao ở các trạm biến thế người ta làm cột thu lôi nhằm mục đích gì ? Câu 7: Để bảo quản bình ắc quy, người ta thường đặt ắc quy ở những nơi có độ ẩm thấp (không khí khô), hãy giải thích? Câu 8: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm hai bộ nguồn điện, một công tắc và hai bóng đèn không sáng ? 67
  57. Đáp án và thnag điểm I. Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng cho 1đ. Câu 1: D Câu 2: A Câu 3: D Câu 4: C II. Tự luận: Câu 5: (2đ). Mỗi chỗ điền đúng cho 0,5đ. a) Sơ đồ mạch điện / 1 kí hiệu b) Cơ thể người hoặc động vật / tác dụng sinh lí của dòng điện Câu 6: (2đ). Làm cột thu lôi nhằm mục đích chống sét. Khi có tia chớp (tia lửa điện) truyền qua cột thu lôi xuống đất , nhờ đó mà con gười được an toàn. Câu 7: (2đ). + - K §1 §2 D. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU CHỈNH: Tiết 28 Ngày soạn: 20/03/2018 Bài 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được tác dụng của dòng điện càng lớn thì dòng điện càng mạnh, cường độ dòng điện càng lớn và ngược lại. - Nêu được: đơn vị cường độ dòng điện là ampe. Ký hiệu là A - Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện. 2. Kĩ năng: - Mắc mạch điện đơn giản. 3. Thái độ. - Trung thực, hứng thú học tập bộ môn B. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ (ghi Bảng1; bảng 2; C5 sgk). Pin, bóng đèn pin, (A), biến trở, đồng hồ đa năng, dây dẫn. - HS : pin, bóng đèn pin, (A), công tắc, dây dẫn. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 68
  58. HĐ1: Tìm hiểu cường độ dòng điện (10 phút): - GV giới thiệu dụng cụ TN H24.1 I. Cường độ dòng điện: sgk. 1. Quan sát thí nghiệm của giáo - Y/cầu HS quan sát ở bộ thí nghiệm. viên. - GV giới thiệu (A) là dụng cụ để xác Nhận xét: sáng (tối) lớn (nhỏ) định dòng điện mạnh hay yếu. 2. Cường độ dòng điện. - Giới thiệu biến trở; dùng để thay đổi a) Cường độ dòng điện cho biết mức cường độ dòng điện trong mạch. độ mạnh hay yếu của dòng điện. - Làm thí nghiệm H 24.1 điều chỉnh Cường độ dòng điện kí hiệu là I. biến trở, yêu cầu đọc số chỉ trên (A) b) Đơn vị đo cường độ dòng điện là  điền nhận xét. ampe: KH là A - Y/cầu đọc 2 SGK. Ngoài ra còn bằng: (?) Cường độ dòng điện cho ta biết 1 mA (miliampe) = 0,001A điều gì? Kí hiệu là gì? 1A = 0,001 mA (?) Đơn vị để đo cường độ dòng điện? (?) Trên (A) trong bộ dụng cụ đợc chia theo đơn vị nào? HĐ2: Tìm hiểu ampe kế (8 phút): II. Ampekế: - Y/cầu đọc câu 1 SGK, quan sát - Ampekế là dụng cụ dùng để đo H24.2 trả lời câu hỏi SGK (giáo viên cường độ dòng điện. cho quan sát  sự khác nhau khi * Tìm hiểu ampekế. nhận biết) C1: a) Bảng 1. - Y/cầu nhắc lại GHĐ & ĐCNN trên Ampe kế GHĐ ĐCNN dụng cụ đo. H24.2a 0,1A 0,01A - Y/cầu trả lời b, c, d. H24.2b 0,5A 6A b) H24.2 (A) dùng kim chỉ thị Ha, b (A) hiện số: HC - Y/cầu quan sát nhận biết chốt điều c) ở các chốt nối dây dẫn của (A) ghi chỉnh kim trên (A) dấu + và dấu - d) Học sinh quan sát trên (A). HĐ3: Dùng (A) để xác định cường độ dòng điện trong mạch (15 phút): III. Đo cường độ dòng điện - Y/cầu đọc 1 trả lời câu hỏi. Sơ đồ mạch điện - Y/cầu đọc 3 giáo viên hướng dẫn học 69
  59. sinh mắc mạch. - Y/cầu học sinh làm câu 2. - Giáo viên cho các ví dụ. (1) Tác dụng của dòng điện càng mạnh. I1 = 0,5A- Bóng đèn sáng yếu. (2) Đèn càng sáng. I2 = 1,0A- Bóng đèn sáng mạnh. (3) Chỉ số (A) càng lớn. C2: lớn (nhỏ) sáng (tối) HĐ4: Vận dụng củng cố (11 phút): IV.Vận dụng. C3: a) 0,175 A = 175 mA. b) 0,38 A = 380 mA. - Y/cầu đọc ghi nhớ SGK. c) 1250 mA = 1,250 A - Trả lời các câu hỏi trong SGK từ d) 280 mA = 0,280 A C3 đến C 5 bằng cách làm bài KT C4: 15’ GHĐ I - Giáo viên hướng dẫn chọn (A) có 2mA GHĐ > I cần đo nhưng không lớn 20mA 15mA hơn quá nhiều. 250mA(0,25A) 0,15A 2A 1,2A C5: (A) trong sơ đồ H24.4a mắc đúng vì chốt (+) của (A) mắc với cực (+) của nguồn. Tương tự với chốt (-) 4. Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Học bài, làm bài SBT, đọc có thể em cha biết. - Đọc rước Bài 25 ở nhà. D. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU CHỈNH: Tiết 29 Ngày soạn: 26/03/2018 Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được giữa hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế, nhờ thế mà tạo ra được dòng điện. 70
  60. - Nêu được đơn vị đo của hiệu điện thế là vôn (V). - Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa 2 cực của pin hay ắc quy trong 1 mạch điện hở và xác định được hiệu điện thế này có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ 2. Kĩ năng: - Mắc mạch điện theo hình vẽ, sơ đồ. 3. Thái độ. - Ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh. B. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ (ghi Bảng1; bảng 2; C5 sgk). Pin, bóng đèn pin, Ampe kế, vôn kế đồng hồ đa năng, dây dẫn, công tắc. - HS : pin, bóng đèn pin, Ampe kế, vôn kế, công tắc, dây dẫn. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: HĐ1: Kiểm tra (5 phút): HS1: Cường độ dòng điện là gì? Đơn HS1 lên bảng trả lời. vị? Nguồn điện có tác dụng gì? - GVy/c cả lớp cùng thực hiện. -y/c HS cả lớp cùng thực hiện. 3. Bài mới: HĐ2: Tìm hiểu về hiệu điện thế và đơn vị đo hiệu điện thế (10 phút): I. Hiệu điện thế: - Ta đã biết sự tương tự giữa dòng điện và dòng nước. Hôm nay ta nghiên cứu tiếp sự tương tự giữa máy bơm nước để duy trì dòng nước giữa 2 bình A, B và nguồn điện để duy trì dòng điện như hình vẽ. - Khi nóng chảy nước trong A giảm B tăng đến khi nào thì không còn dòng - Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nước? nó một hiệu điện thế. - Tương tự dòng điện tạo ra sự chênh - Hiệu điện thế kí hiệu là U. lệch điện thế  gọi là hiệu điện thế. - Hiệu điện thế có đ/vị là Vôn kí hiệu - Y/cầu đọc I SGK V. - Giáo viên cho học sinh chốt, ghi bài. - Ngoài ra còn có đ/ vị là milivôn(mV), Kilôvôn (KV) 1V= 1000 mV; 1KV = 1000V. C1: pin : U = 1,5V. - Y/cầu đọc C 1 để trả lời câu hỏi (cho 71
  61. học sinh quan sát trên các nguồn điện ắc quy: U = 6V  kết quả) ổ cắm điện trong nhà: U = 220V HĐ3: Tìm hiểu Vôn kế. (8 phút): II. Vôn kế: - Y/cầu đọc C2.1. - Vôn kế là dụng cụ dùng để do U. - Y/cầu trả lời C2.2 C2: Tìm hiểu vôn kế. - Cho quan sát hình 25.2 điền vào 2. Hình 25.2 a+b là (V) dùng kim chỉ bảng. thị, hình 25.2c là (V) hiện số. 3. Vôn kế GHĐ ĐCNN Hình 25.2a 300V 25V - ở các chốt nối của Vôn ghi dấu gì? Hình 25.2b 20V 2,5V - Y/cầu nhận biết TT (A). 4. ở các chôt nối dây dẫn của (V) ghi dấu (+) và (-). HĐ4: Đo U giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở (14 phút): - Y/cầu học sinh làm câu 1 khi biết III.Đo hiệu điện thế giữa hai cực của KH(V) nguồn điện khi mạch hở: 1. Vôn kế được kí hiệu: + - - Y/cầu kiểm tra GHĐ, ĐCNN của (V) cho mỗi nhóm xem có đo đợc 6V hay không? 2. Học sinh kiểm tra trên dụng cụ: - Tương tự (A) kiểm tra chốt điều 3. Mắc mạch điện nh hình 25.3 sao cho chỉnh cách mắc (V). chốt (+) của (V) mắc với cực (+) của nguồn điện, và tương tự cực (-) của nguồn điện mắc chốt (-) của (V). - K mở yêu cầu đọc số chỉ trên (V) để 4.N/ điện số chỉ trên pin số chỉ (V). ghi vào bảng 2. - Tương tự trên với 2 pin. Pin 1 1,5V 1,5V - Y/cầu trả lời câu 3 Pin 1 3V 3V C3: Số chỉ (V) = số vôn ghi trên vỏ pin HĐ5: Vận dụng củng cố (7 phút): IV. Vận dụng: - Y/cầu đọc ghi nhớ SGK C4: - Trả lời câu 4. a) 2,5 V = 2500 mV b) 6 KV = 6000 V 72
  62. - Y/cầu học sinh quan sát trả lời C5. c) 110 V = 0,1 KV d) 1200 mV = 1,2 V C5: a) Dụng cụ đó là (V) KH (V) cho ta biết điều đó. - Y/cầu học sinh quan sát trả lời C6. b) GHĐ = 45V, ĐCNN = 1V - Giữa hai cực của pin có gì đặc biệt c) (1)  U = 3V để tạo ra dòng điện. d) (2)  U = 42V (?) Số vôn ghi trên vỏ pin cho ta biết C6: điều gì? Nguồn điện (V) (?) Đo U = dụng cụ nào? Đvị đo U? 1,5 V 2V (?) Khi mắc (V) chốt (+) nối với gì? 6 V 10V 12V 20V 4. Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Học bài, làm bài SBT, đọc có thể em cha biết. - Đọc rước Bài 26 ở nhà. D. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU CHỈNH: Tiết 30 Ngày soạn: 03/04/2018 Bài 26: HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn = 0 thì không có dòng điện chạy qua bóng. - Nhận biết được mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thờng khi sử dụng với hiệu điện thế định mức ghi trên dụng cụ đó. - Nhận biết được khi U giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì I qua bóng đèn càng lớn. - Sử dụng được (A) và (V) để đo I và U qua đèn 2. Kĩ năng: - Xác định đợc GHĐ & ĐCNN, biết đọc số chỉ ghi trên (V) và (A). 3. Thái độ. - Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống để sử dụng đúng và an toàn các thiết bị điện. 73
  63. B. CHUẨN BỊ: - GV: 2 pin, (V), (A), bóng đèn pin, công tắc, dây dẫn. - HS : (Như GV). C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: HĐ1: Kiểm tra (6 phút): HS1: Hiệu điện thế được tạo ra ở thiết HS1 lên bảng trả lời. bị điện nào? Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện có ý nghĩa gì? Nêu ý nghĩa của số 1,5 V ghi trên vỏ của pin? - GVy/c cả lớp cùng thực hiện. - y/c HS cả lớp cùng thực hiện. 3. Bài mới: HĐ2: Tìm hiểu hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn (15 phút): I. Hiệu điện thế giữu hai đầu bóng - Y/cầu học sinh làm thí nghiệm 1 trả đèn: lời câu hỏi 1. 1. Bóng đèn cha mắc vào mạch điện. - Y/cầu học sinh đọc thí nghiệm 2, Thí nghiệm 1. mắc mạch làm thí nghiệm, trả lời C2. C1: Khi cha mắc vào mạch hiệu điện - Giáo viên hớng dẫn: lắp mạch đọc thế giữa hai đầu bóng đèn = 0. số chỉ của (V) và (A) trong các 2. Bóng đèn được mắc vào mạch điện. trường hợp: *Thí nghiệm 2. a) K mở - 1 pin b) K đóng - 2 pin C2: học sinh tự làm thí nghiệm  ghi - (A) chỉ I qua chỗ nào của mạch điện kết quả theo bảng 1SGK (73) khi K đóng. - (A) chỉ I qua (A) và qua đèn. - (V) chỉ U qua chỗ nào của mạch - (V) chỉ U giữa hai đầu đèn. điện khi K đóng. HĐ3: Tìm hiểu U định mức ghi trên dụng cụ điện (7 phút): - Y/cầu trả lời C3. C3: - không có - Cho học sinh quan sát một số dụng - lớn ( nhỏ) lớn (nhỏ) cụ điện và đọc U định mức. - Học sinh quan sát, đọc - Với dụng cụ này thì phải mắc vào - U định mức ghi trên dụng cụ điện là nguồn điện có U = ? giá trị U mắc vào 2 đầu dụng cụ hoạt - Điều gì sẽ xảy ra khi mắc dụng cụ động bình thường. 74
  64. này với nguồn điện có U U định mức  dụng cụ hỏng U > định mức. - U 2,5 V : < 2,5V vào U  hiện tượng. - Y/cầu trả lời C4. C4: Mắc đèn vào U = 2,5V. HĐ4: Tìm hiểu sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước (5 phút): II. Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước: C5: - Y/cầu học sinh đọc câu 5 quan sát a) sự chênh lệch mức nước . dòng h26.3 điền cụm từ thích hợp vào chỗ nước . trống. b) .hiệu điện thế .dòng điện . c) chênh lệch mức nước nguồn điện U. HĐ5: Vận dụng củng cố (10 phút): - Y/cầu đọc ghi nhớ. IV. Vận dụng: - Trả lời các câu hỏi SGK. C6:: C C7: A hoặc Ubc ‡ 0. C8: C 4. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học bài, làm bài SBT, đọc có thể em cha biết. - Đọc rước Bài 27 ở nhà. D. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU CHỈNH: Tiết 31 Ngày soạn: 10/04/2018 Bài 27: THỰC HÀNH: ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết mắc nối tiếp các bóng đèn. 75
  65. - Thực hành để từ đó nêu được công thức về cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch có 2 bóng đèn mắc nối tiếp. 2. Kĩ năng: - Vẽ được sơ đồ trong bài thực hành. - Xử lý được sự khác nhau của các kết quả đo bằng cách tính giá trị trung bình để rút ra kết luận chung. 3. Thái độ. - Hứng thú học tập bộ môn, có ý thức thu thập thông tin trong thực tế đời sống. B. CHUẨN BỊ: - GV: Nguồn điện, 2 bóng đèn cùng loại, (V), (A), công tắc, dây dẫn. - HS : Mẫu báo cáo thực hành. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ1: Kiểm tra (5 phút): HS1: Cường độ dòng điện là gì? Đo HS1 lên bảng trả lời. hiệu điện thế và cường độ dòng điện bằng dụng cụ gì? - GVy/c cả lớp cùng thực hiện. - y/c HS cả lớp cùng thực hiện. HĐ2: Mắc mạch điện và thực hiện các phép đo (29 phút): - Y/cầu học sinh đọc 1 SGK. I. Chuẩn bị (SGK) - Trả lời câu hỏi 1. II. Nội dung thực hành. - Vậy trong sơ đồ H27.1 có những 1.Mắc nối tiếp 2 bóng đèn. dụng cụ điện nào? Hãy lắp sơ đồ mạch C1: (A) và khoá K được mắc nối tiếp điện đó. với các bộ phận khác. C2: Học sinh lắp mạch điện theo - Y/cầu học sinh đọc 2. nhóm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí Vẽ sơ đồ vào biểu mẫu báo cáo. nghiệm, đọc kết quả trên (A). 2. Đo cường độ dòng điện đối với - Y/cầu nêu nhận xét  cuối giờ điền đoạn mạch mắc nối tiếp. báo cáo. a. Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm. b. Giáo viên hớng dẫn. - Y/cầu học sinh đọc 3  hướng dẫn C3. Điền vào báo cáo theo hớng dẫn. học sinh làm thí nghiệm, ghi kết quả 3. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch U1,2 ; U2,3 ; U1,3. mắc nối tiếp. 76
  66. - Làm theo hướng dẫn của giáo viên trong 2 TH. C4: Hoàn thành nhận xét và báo cáo. HĐ3: Học sinh làm báo cáo thực hành theo cá nhân (10 phút): III.Mẫu báo cáo. (SGK): 1. a) (A) kế: - Giáo viên cho học sinh làm báo cáo Ampe .KH là A thực hành theo cá nhân sau khi đã có Nối tiếp (+). kết quả thực hành của nhóm điền vào b) (V) kế: mẫu báo cáo giáo viên đã phát cho Vôn KH là V từng học sinh ( kết quả do các nhóm tự ghi) .// .(+) 2. a) I1 = ? I2 = ? I3 = ? b) - Giáo viên hướng dẫn học sinh xử lý kết quả khi lấy giá trị trung bình. c) Như nhau I1 = I2 = I3. 3.a) b) Học sinh ghi theo kết quả nhóm. - Thu bài, nhận xét. c) tổng U1,3 = U1,2 + U2,3 4. Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Về nhà làm lại báo cáo ở vở bài tập. - Đọc trước bài sau. D. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU CHỈNH: 77
  67. Tiết 32 Ngày soạn: 02/04/2011 Bài 28: THỰC HÀNH: ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH SONG SONG A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết mắc song song 2 bóng đèn. - Thực hành đo và phát hiện đợc quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc song song 2 bóng đèn. 2. Kĩ năng: - Vẽ được sơ đồ trong bài thực hành. - Xử lý được sự khác nhau của các kết quả đo bằng cách tính giá trị trung bình để rút ra kết luận chung. 3. Thái độ. - Nghiêm túc trong thực hành và hoạt động nhóm. B. CHUẨN BỊ: - GV: Nguồn điện, 2 bóng đèn cùng loại, (V), (A), công tắc, dây dẫn. - HS : Mẫu báo cáo thực hành. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ1: Kiểm tra (3 phút): HS1: Cường độ dòng điện là gì? Đo HS1 lên bảng trả lời. hiệu điện thế và cường độ dòng điện bằng dụng cụ gì? - GVy/c cả lớp cùng thực hiện. - y/c HS cả lớp cùng thực hiện. HĐ2: Tìm hiểu và mắc song song 2 bóng đèn và thực hành đo U và I (16 phút): I. Chuẩn bị: II. Nội dung thực hành: - Y/cầu quan sát hình 28.1a và b. 1. Mắc // 2 bóng đèn. - Y/cầu chỉ ra mạch chính, mạch rẽ C1: 2 điểm M và N là 2 điểm nối trong hình vẽ. chung của bóng đèn. - Mạch rẽ: M12N; M34N - Mạch chính: đoạn nối M (+) và đoạn 78
  68. - Y/cầu làm C2 theo nhóm nêu nhận nối N(-) qua K xét về độ sáng của một bóng khi tháo 1 C2: Học sinh thực hành theo nhóm. bóng. - Tháo 1 bóng  bóng còn lại sáng - Mạch điện gia đình mắc nối tiếp hay hơn so với khi còn 2 bóng. song song vì sao? 2. Đo hiệu điện thế đối với đoạn - Giáo viên hướng dẫn học sinh mắc mạch mắc song song. mạch và ghi kết quả. a. Làm vào mẫu báo cáo. - Muốn đo I qua mạch rẽ 1 (d1) ta phải C3: (V) mắc vào điểm 1, 2  (V) mắc mắc như thế nào? // đ1  U1,2 = ? - Giáo viên hướng dẫn học sinh lắp Tơng tự U2,3 =? mạch ghi giá trị. b. Tương tự UMN = C4: Nhận xét và báo cáo. 3. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch mắc song song. a. (A) nt đ1  I1 = (A) nt đ2  I2 = (A) nguồn  I = C5: Nhận xét. HĐ3: Học sinh làm báo cáo thực hành theo cá nhân (10 phút): - Giáo viên phát giấy học sinh làm báo III.Báo cáo thực hành: cáo theo mẫu. 2. Kết quả học sinh ghi theo kết quả nhóm. - Hướng dẫn các nhóm ghi kết quả vào bảng theo kết quả nhóm Nhận xét: như nhau bằng . - Thu bài, nhận xét. I = I1 + I2 + I3. HĐ4: Kiểm tra 15 phút Đề bài: I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu theo yêu cầu: Câu 1: Ampe kế có giới hạn đo 500mA, thích hợp cho việc đo cường độ dòng điện qua các thiết bị nào sau đây: A. Bóng đèn có cường độ từ 100mA đến 400mA B. Đèn điện điốt phát quang (LED) có cường độ từ 1mA đến 10mA. C. Hai thiết bị ở câu A và B. 79
  69. D. Không kết luận được vì thiếu yếu tố ĐCNN của ampe kế. Câu 2: Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô trống cho phù hợp: Câu Đúng/Sai a) Giữa hai đầu bóng đèn có một hiệu điện thế. b) Khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện qua bóng đèn. c) Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đènlà do bóng đèn tạo ra. d) Hiệu điện thế giữa hai đầu một dụng cụ điện được đo bởi vôn kế mắc vào hai đầu của dụng cụ điện đó. Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Giữa hai cực của một nguồn điện có một hiệu điện thế. B. Hiệu điện thế giữa hai cực của pin tròn là 1,5V. C. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 3V. D. Hiệu điện thế ở cực dương của pin là 1,5V. Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Đèn chưa sáng khi số chỉ ampe kế còn rất nhỏ. B. Đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn. C. Số chỉ của ampe kế giảm thì độ sáng của đèn giảm đi. D. Số chỉ của ampe kế và độ sáng của đèn không liên hệ gì với nhau. II. TỰ LUẬN: Câu 5: Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống: a) Đo cường độ dòng điện bằng , khi đèn cháy sáng ta đo cường độ dòng điện của bóng đèn thì số chỉ của ampe kế b) Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu của một vật dẫn trong mạch kín, ta chọn vôn kế có phù hợp, mắc vôn kế với vật dẫn sao cho dòng điện đi vào chốt và đi ra từ chốt của vôn kế. Câu 6: Nguyên nhân nào khi cầu chì bị đứt, thay cầu chì khác lại đứt tiếp tục. Trong trường hợp này em phải làm thế nào ? Đáp án: I. Trắc nghiệm: Câu 1: C Câu 2: Đ - Đ - S - Đ Câu 3: D Câu 4: D II. Tự luận: Câu 5: a) Ampe kế/ lớn hơn 0. b) GHĐ và ĐCNN/ song song/ dương/âm Câu 6: Cầu chì bị cháy đứt là do dòng điện qua cầu chì lớn hơn cường độ định mức của cầu chì hoặc cầu chì đã hết tuổi thọ của nó. Khi thay cầu chì mới mà vẫn bị cháy là do cầu chì mới có cường độ dòng điện định mức nhỏ hơn cường độ dòng điện qua cầu chì. HĐ5: Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Về nhà làm lại báo cáo ở vở bài tập. - Đọc trước bài 29 sgk. 80
  70. D. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 33 Ngày soạn: 14/04/2011 Bài 29: AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được dòng điện đi qua cơ thể người  điện giật  chết người, biết được giới hạn nguy hiểm. - Hiểu và biết cách sử dụng điện an toàn. - Hiểu đoạn mạch là gì? Tác dụng của cầu chì. 2. Kĩ năng: - Sử dụng điện an toàn. 3. Thái độ. - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. B. CHUẨN BỊ: - GV: Nguồn điện, 2 bóng đèn cùng loại, (V), (A), công tắc, dây dẫn. - HS : Mẫu báo cáo thực hành. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HĐ1: Kiểm tra (7 phút): HS1: Dòng điện đi qua cơ thể người HS1 lên bảng trả lời. được không? Đó là do tác dụng gì của dòng điện? HS2:Tác dụng của cầu chì là gì? HS2 lên bảng trả lời. - GVy/c cả lớp cùng thực hiện. - y/c HS cả lớp cùng thực hiện. HĐ2: Tìm hiểu dòng điện đi qua cơ thể người gây nguy hiểm gì? (12 phút): I. Dòng điện đi qua cơ thể người có - ở B22 làm thí nghiệm để bút thử điện thể gây nguy hiểm: phát sáng ta phải để tay nh thế nào? 1. Dòng điện có thể đi qua cơ thể người. - Y/cầu đọc thí nghiệm, nêu dụng cụ. C1. Chạm tay vào đầu bút thử điện  - Kết qủa thí nghiệm. đèn sáng. 81
  71. - Học sinh làm thí nghiệm theo hướng dẫn. - Điền cụm từ vào nhận xét? - Chạm đầu 2 vào bất cứ chỗ nào trên - Vậy có phải cứ chạm vào điện là nguồn điện  đèn sáng. nguy hiểm không? Nhận xét: đi qua .bất kỳ 2. Giới hạn nguy hiểm đối với dòng - Y/cầu đọc 2 SGK. điện đi qua cơ thể người. - Dòng điện có I > 10mA đi qua cơ thể người  co cơ mạch, không duỗi tay khỏi dây điện. - Có I > 25mA  gây tổn thương tim. - Có I > 70mA tương đương U > 40V  tim ngừng đập. HĐ3: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì (15 phút): II. Hiện tượng đoản mạch và tác - Giáo viên làm thí nghiệm yêu cầu dụng của cầu chì: học sinh quan sát (mạch điện H 29.2). 1. Hiện tượng đoản mạch (ngắn - Giáo viên làm đoản mạch yêu cầu mạch). học sinh đọc I1, I2 tương ứng. a. I1 = - So sánh I1, I2. b. I2 = - Nêu tác hại của hiện tượng đoản C2: I1 I định mức. C5 và B22. 2. Tác dụng của cầu chì. - Trả lời C3. C3: Đoản mạch  dây chì đứt. (?) Nêu ý nghĩa số ampe ghi trên mỗi C4: Số ampe ghi trên mỗi cầu chì là I cầu chì? định mức nếu I qua cầu chì > I định (?) Y/cầu quan sát bảng 2 (67). B24 mức  dây chì đứt. SGK cho biết I qua đèn? C5: Iđ = 0,1 A  1A (?) Vậy dùng cầu chì nào trong số các  dùng cầu chì 1A. cầu chì ở hình 29.4 ? HĐ4: Tìm hiểu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. (10 phút): III. Các quy tắc an toàn khi sử dụng - Y/cầu đọc III SGK điện: - Trả lời C6. C6: a) Vỏ bọc cách điện đứt  dây đồng dẫn điện hở  khắc phục bằng cách bọc lại 82
  72. bằng ny lông và thay dây. - Y/cầu cá nhân trả lời  nhận xét b) Dây chì đứt là dây 2A  thay dây 10A  chốt  không có tác dụng bảo vệ mạch điện  khắc phục bằng thay dây đồng 2A. c) Trong khi sử dụng điện không được bật, CT, ko được đi chân đất  ngắt nguồn điện. HĐ3: Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Đọc ghi nhớ. - Giới hạn nguy hiểm của dòng điện, tác dụng của cầu chì, các quy tắc an toàn điện. - Trả lời câu hỏi tự kiểm tra Bài 30sgk. D. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 34 Ngày soạn: 18/02/2011 Bài 20: Tổng kết chương III: ĐIỆN HỌC A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tự kiểm tra để nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương. 2. Kĩ năng: - Vận dụng tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết một số bài tập 3. Thái độ. - Nghiêm túc, tự giác nghiên cứu SGK, tài liệu trước ở nhà. B. CHUẨN BỊ: - GV: Nguồn điện, 2 bóng đèn cùng loại, (V), (A), công tắc, dây dẫn. - HS : Mẫu báo cáo thực hành. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HĐ1: Củng cố kiến thức cơ bản thông qua phần tự kiểm tra (18 phút): - Giáo viên kiểm tra học sinh thông I. Tự kiểm tra: qua việc trả lời các câu hỏi tự kiểm tra - Học sinh trả lời theo hướng dẫn của  chỉnh sửa. giáo viên. HĐ2: Vận dụng tổng hợp các kiến thức (20 phút): 83
  73. - Y/ cầu học sinh trả lời các câu hỏi II. Vận dụng: phần vận dụng. 1. D - Sửa chữa hớng dẫn vì sao trả lời nh 2. a. B (-); b. A (-); c. B(+); d. A(+). vậy  căn cứ 3. Nylông nhiễm điện (-)  nhận thêm (e), miếng len mất bớt (e) 4. C 5. C 6. Dùng nguồn điện 6V là phù hợp nhất vì mạch nối tiếp U định mức = 3V + 3V = 6V  đèn sáng bình thờng. 7. Mạch h 30.4 2 đèn //  A có chỉ số I  A1 có chỉ số I1  A1 có chỉ số I1 I = I1 + I2  I2 = I - I1 = 0,35 - 0,12 = 0,23A HĐ2: Trò chơi ô chữ (6 phút): - Giáo viên lập thành 2 đội tổ chức trò 1. Cực dương. chơi ô chữ 2. An toàn điện. 3. Vật dẫn điện. 4. Phát sáng 5. Lực đẩy. 6. Nhiệt. 7. Nguồn điện. 8. Vôn kế HĐ4: Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Cho học sinh làm bài tập phần tổng kết sách bài tập Vật lý. - Ôn tập lại toàn bộ chương trình để chuẩn bị kiểm tra HKII. D. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 35 Kiểm tra học kì II (Đề do PGD ra) 84