Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020

doc 46 trang Hùng Thuận 27/05/2022 2570
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_8_nam_hoc_2019_2020.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020

  1. Ngày soạn: 11/10/2019 Ngày dạy: Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2019 Tiết 1 Chào cờ I. Mục tiêu: -Phổ biến nội qui Đội, của Nhà trường -Những tồn tại của năm học cũ mà học sinh thường mắc phải II. Chuẩn bị -Bàn ghế, tăng âm , lao đài, trống cờ -Đội nghi lễ, trang phục hs III. Các hoạt động chính Nội dung Ngời thực hiện 1.Tập hợp, báo cáo sĩ số - Chi đội trưởng, HS 2.Chào cờ Chào cờ: Kính mời các quý vị đại biểu cùng các thầy cô giáo và các bạn đứng dậy chỉnh đốn -Toàn trường trang phục làm lể chào cờ. Nghiêm – chào cờ – chào. -Học sinh Quốc ca Đội ca Vì tổ quốc xã hội chủ nghĩa, vì lý tưởng của Bác Hồ vĩ đại, sẳn sàng Để tưởng nhớ đến công ơn Chủ Tich Hồ Chí Minh vĩ đại, các anh hùng liệt sĩ, các tấm gương thiếu niên đã hy sinh vì sự nghiệp bảo vệ tổ Quốc, phút mặc niệm bắt đầu. Thôi mời quý vị đại biểu cùng các thầy cô giáo và các bạn an tọa. 3.Tuyên bố lí do- Giới thiệu đại biểu 4. HS đọc lời khai mạc 5. Đại diện các lớp lên đọc đọc thi đua của lớp mình. -Học sinh 6.Phổ biến nội qui, qui định. (Thể dục, múa hát,Phân chia khu vực lao động, vệ sinh )Những tồn tại của tuần trước mà -Giáo viên học sinh thường mắc ) *VĂN HÓA GIAO THÔNG Bài 3: AN TOÀN KH IĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY 1
  2. 3. Trải nghiệm - Ở lớp, có bạn nào đã từng đi trên các phương tiện giao thông đường thủy? - Khi đi trên các phương tiện giao thông đườngthủy,em thấy có những quy định gì? 2. Hoạt động cơ bản: Tìm hiểu truyện “An toàn là trên hết” - GV yêu cầu 1 HS đọc truyện ” An toàn là trênhết” . - GV cho HSthảoluậnnhóm đôi các câu hỏi sau: Câu 1: Vì sao cô nhân viên không đưa áo phaochoHiếu?(Tổ1) -Hs trả lời - Hs đọc truyện - Thảo luận nhóm đôi và đại diện các nhóm trìnhbày TL: Cô nhân viên không đưa áo phao cho Câu 2: Khi Hiếu không được phát áo phao, ba của Hiếu đã làm gì?(Tổ2) Câu 3: Em có suy nghĩ gì về việc ba của Hiếu yêu cầu cô nhân viên phải chấp hành đúng quy định?(Tổ3) Câu 4: Tại sao hành khách đi trên phương tiện giao thông đường thủy phải mặc áo phao?(Tổ4) - GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. -GVnhận xét,chốt ý: “Đi trên sông nước miền nào Cũng đừng quên mặc áo phao vào người” - GV cho HS xem một số tranh, ảnh minh họa. Tiết 2 Trình độ 3 Trình độ 5 Môn TOÁN TẬP ĐỌC Bài LUYỆN TẬP. KÌ DIỆU RỪNG XANH - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được bảng chia 7 -Đọc trôi chảy toàn bài trong giải toán -đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng - Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản . ở từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tình tiết bất ngờ, thú I. Mục tiêu -BTCL:1,BT2 (cột 1,2,3 );BT3,BT4 vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với -HSNK: BT1 (cột 3,4 ) vẻ đẹp của rừng. -Hiểu các từ ngữ trong bài văn. -Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu 2
  3. mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng. -Hiểu ý nghĩa của bài: ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người. -Giáo dục HS biết bảo vệ rừng. -GDBVMT:HS tìm hiểu được bài văn để cảm nhận được vẽ đẹp .BVMT II. Đồ dùng -Bảng con -Tranh, ảnh về vẻ đẹp của rừng. DH III. Các hoạt động dạy I-Ôn định I-Ôn định 2 phút -Hát tập thể -Hát tập thể II-Kiểm tra bài cũ II-Kiểm tra bài cũ 5 phút -GV cho HS làm BT -HS đọc bài trả lời câu hỏi -GV Nhận xét -Nhận xét III-Bài mới III-Bài mới 28 phút -Giới thiệu bài -Giới thiệu bài Bài 1 * Luyện đọc: -GV yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài phần a) - HS NK đọc bài. -Hỏi : Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thể ghi ngay kết quả -GV chia đoạn: 3 đoạn. của 56 : 7 được không? Vì sao? -HS đọc nối tiếp. -Yêu cầu HS giải thích tương tư với các trường hợp còn -Luyện đọc các từ ngữ: loanh quanh, lúp xúp, sặc sỡ, mải lại miết -Yêu cầu HS đọc từng cặp phép tính trong bài - HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. - HS làm tiếp phần b) - GV đọc diễn cảm toàn bài. Bài 2(HSNK làm thêm cột 4 ) *Tìm hiểu bài: -Xác định yêu càu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm -GV Cho HS đọc đoạn 1. bài. - Những cây nấm rừng đã khiến cho tác giả có những liên *Hoat động 2: Luyện tập giải toán tưởng thú vị gì ? +Mục tiêu: Rèn kĩ năng giải toán - Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế Bài 3: nào - 1 HS đọc đề bài. -GV Cho HS đọc đoạn 2, 3. -HS tóm tắt-làm bài - Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? 3
  4. 7 HS : 1 nhóm - Hãy nói cảm nghỉ của em khi đọc đoạn văn trên? 35 HS : nhóm (GV gợi ý để HS cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, -Nhận xét thấy được tình cảm của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ rừng) Bài 4: * Hướng dẫn đọc diễn cảm -HS thảo luận và làm bài - GVhướng dẫn HS đọc. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì - GV viết đoạn văn cần luyện đọc lên bảng phụ và hướng -Hình a) có tất cả bao nhiêu con mèo? dẫn HS cách đọc -Muốn tìm 1/7 số con mèo có trong hình a) ta phải làm - GV đọc mẫu đoạn văn 1 lần như thế nào? -HS đọc bài -Hướng dẫn HS khoanh tròn vào 3 con mèo trong hình a). -Tiến hành tương tự với hình b) IV- Cũng cố dặn dò: IV- Cũng cố dặn dò: -HS đọc bảng chia 7 - GV nhận xét tiết học. 5 phút - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn -Chuẩn bị bài sau - Chuẩn bị trước bài: Trước cổng trời Tiết 3 Trình độ 3 Trình độ 5 Môn TẬP ĐỌC TOÁN Bài CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU - Bước đầu đọc đúng các kiểu câu , biết đọc phân biệt -Rèn HS viết số TP bằng nhau nhanh,thành thạo . lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật -Giúp Hs biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần TP -Hiểu ý nghĩa:Mọi người trong cộng đồng phải biết hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số TP I. Mục tiêu quan tâm đến nhau thì giá trị của số TP không thay đổi. -KNS: -BTCL: 1,2 +Xác định giá trị -HSNK : làm thêm BT 3 +Thê hiện sự cảm thông -Tranh minh hoạ bài tập đọc và bài kể chuyện, II. Đồ dùng DH 1 – GV : Phấn màu . 2 – HS : VBT. 4
  5. III. Các hoạt động dạy I-Ôn định I-Ôn định 2 phút -Hát tập thể -Hát tập thể II-Kiểm tra bài cũ II-Kiểm tra bài cũ 5 phút -Kiểm tra tập đọc -Kiểm tra bài tập -Nhận xét -Nhận xét III-Bài mới III-Bài mới 28 phút -Giới thiệu bài -Giới thiệu bài * Luyện đọc -GV đọc mẫu lần 1. *HĐ 1 : -GV treo tranh. - HS Phát hiện đặc điểm của số TP khi viết thêm chữ số 0 Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: vào bên phải phần TP hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận +Đọc từng câu: cùng bên phải ở số TP đó . GV yêu cầu HS đọc nối tiếp theo câu. - HS chuyển đổi các Ví dụ để rút ra nhận xét . -GV hướng dẫn HS đọc các từ ngữ HS đọc còn sai. - HS nêu Ví dụ minh hoạ cho nhận xét đã nêu ở trên . -+Đọc từng đoạn trước lớp. *Chú ý : Số tự nhiên được coi là số TP đặt biệt . -GV yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. -GV lưu ý HS đọc các câu: .Dẫu các cháu không giúp được gì , / nhưng ông cũng thấy nhẹ lòng hơn.// -GV kết hợp giải nghĩa từ được chú giải +Luyện đọc trong nhóm: - HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm . *HĐ 2 : Thực hành : .-Thi đọc giữa các HS Bài 1 : -GV nhận xét tuyên dương HS đọc hay -GV Nêu yêu cầu bài tập . -HS đọc đồng thanh cả bài - GV Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập. - GV Nhận xét -* Hoạt động 2 :Tìm hiểu bài Bài 2: +Mục tiêu :Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài - HS làm bài vào vở rồi đổi vở kiểm tra + Các bạn nhỏ đi đâu? Điều gì khiến các bạn nhỏ phải -Một HS lên bảng làm dừng lại? -HS nhận xét bài -GDHS kĩ năng xác định giá trị -GV nhạn xét 5
  6. + Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? + Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy? + Ông cụ gặp chuyện gì buồn? + Vì sao khi trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy Bài 3:HSNK làm thêm lòng mình nhẹ hơn - HS đọc đề -GDHS kĩ năng thể hiện sự cảm thông -HS làm bài tập * Em chọn tên khác cho truyện. -HS nhận xét *Hoạt động 3:Luyện đọc lại -GV nận xét -GV cho HS đọc theo nhóm -Tổ chức cho 2 HS thi đọc chuyện. -GV và HS nhận xét, bình chọn HS đọc hay. IV-Củng cố -dặn dò IV-Củng cố -dặn dò -Nêu nội dung bài - Nêu cách viết số TP bằng nhau ? 5 phút -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau: So sánh hai số TP . -Chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học Tiết 4 Trình độ 3 Trình độ 5 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN tt LỊCH SỬ Môn CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ Bài XÔ VIẾT –NGHỆ TĨNH - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện + Xô viết nghệ tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách - Kể lại được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời mạng Việt Nam trong nhữngnăm 1930-1931 I. Mục tiêu một bạn nhỏ ( HSnk ) + Nhân dân một số địa phương ở Nghệ-Tĩnh đã đáu tranh giành quyền làm chủ thôn xã, xây dựng cuộc sống mới văn minh, tiến bộ. -Tranh minh hoạ bài tập đọc và bài kể chuyện, 1 – GV : + Hình trong SGK phóng to II. Đồ dùng DH + Phiếu học tập của HS 2 – HS : SGK . III. Các hoạt động dạy I- Ổn định lớp : I- Ổn định lớp : 2 phút -Hát tập thể -Hát tập thể 6
  7. II- Kiểm tra bài cũ : II- Kiểm tra bài cũ : “ĐCS VN ra đời ” 5 phút -HS kể chuyện -Đảng ta được thành lập trong hoàn cảnh nào ? -HS trả lời câu hỏi -Nêu ý nghĩa của việc thành lập ĐCSVN. III- Bài mới : III- Bài mới : 28 phút 1) Giới thiệu bài 1) Giới thiệu bài : ‘Xô viết nghệ Tỉnh’ -HS ghi tên bài 1/Gv nêu nhiệm vụ: 2) Hoạt động : - Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ kể lại câu * HĐ 1 : Làm việc cả lớp chuyện theo lời 1 bạn nhỏ. - GV kể 2/ GV hướng dẫn kể lại câu chuyện - Gọi 1 HS kể lại hoặc đọc . - 1 HS kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. Trước khi kể * HĐ 2 : Làm việc cả lớp cần nói rõ em đóng vai bạn nào? -GV cho HS đọc SGK, sau đó GV tường thuật và trình bày lại cuộc biểu tình ngày 12 -9 -1930 . -GV nêu những sự kiện tiếp theo diễn ra trong năm 1930. *Kể theo nhóm: * HĐ 3 : Làm việc cá nhân. -HS kể theo nhóm 2 -GV nêu câu hỏi: Những năm 1930-1931, trong các -GV theo dõi giúp đỡ HS kể thôn xã ở Nghệ Tĩnh có chính quyền xô viết đã diễn ra điều gì mới?. *Kể trước lớp: * HĐ4 : Làm việc cả lớp . -HS thi kể cá nhân - GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận: Phong trào Xô viết -HS nhận xét bình chọn HS kể hay Nghệ Tĩnh có ý nghĩa gì? IV- Củng cố -dặn dò IV- Củng cố -dặn dò : -HS đọc lại mục bài học ghi nhớ -Gọi HS đọc nội dung chính của bài 5 phút -Chuẩn bị bài sau “ - Nhận xét tiết học . -Nhận xét tiết học . -Chuẩn bị bài sau “Cách mạng mùa thu “ Tiết 5 Trình độ 3 Trình độ 5 Môn THỦ CÔNG Đạo đức Bài GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA (Tiết 2) . NHỚ ƠN TỔ TIÊN tt I. Mục tiêu - HS biết cách gấp, cắt, dán bông hoa năm cánh, bốn (Như ở tiết 1) 7
  8. cánh, tám cánh. - Gấp, cắt, dán được bông hoa năm cánh, bốn cánh, tám cánh. Các cánh của mỗi bông hoa đều nhau. - Có thể cắt được nhiều bông hoa. Trình bày đẹp. - Giáo viên :Mẫu bông hoa năm cánh, tám cánh, bốn (Như ở tiết 1) II. Đồ dùng DH cánh. - Học sinh :Vở thủ công, giấy màu,kéo. III. Các hoạt động dạy I-Ôn định I-Ôn định 2 phút -Hát tập thể -Hát tập thể II-Kiểm tra bài cũ II-Kiểm tra bài cũ 5 phút -Kiểm tra chuẩn bị đồ dungTC -HS đọc mục ghi nhớ -Nhận xét -Nhận xét III-Bài mới III-Bài mới 25phut -Giới thiệu bài -Giới thiệu bài *Hoạt động 1:HS thực hành gấp , cắt, dán bông HĐ1:Tìm hiểu về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (Bài tập 4 hoa SGK) . +Gấp , cắt bông hoa 5 cánh :Cắt tờ giấy hình vuông *Mục tiêu : Giáo dục HS ý thức về cội nguồn. rồi gấp giấy giông như gấp ngôi sao 5 cánh . Sau đó *Cách tiến hành : vẽ và cắt theo đường cong. Mở ra sẽ được bông hoa 5 -GVCho các đại diện nhóm lên giới thiệu các tranh, ảnh, cánh. thông tin mà các em thu nhập được về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương - GV Cho HS thảo luận cả lớp theo các gợi ý sau: +Em nghĩ gì khi xem, đọc và nghe các thông tin trên ? +Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày mùng 10 tháng 3 hằng năm thể hiện điều gì ? - GV kết luận về ý nghĩa cửa Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương . HĐ2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ (Bài tập 2SGK) . *Mục tiêu :HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia +Gấp , cắt bông hao 4 cánh: Gấp tờ giấy hình vuông đình, dòng họ mình và có ý thức giữ gìn, phát huy các làm 8 phần bằng nhau. Sau đó vẽ và cắt theo đường 8
  9. cong sẽ được bông hoa 4 cánh. truyền thống đó . *Cách tiến hành : - GV mời một số HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp +Gấp , cắt bông hoa 8 cánh: Gấp tờ giấy hình vuông của gia đình, dòng họ mình. thành 16 phần bằng nhau. Sau đó vẽ và cắt theo -GV chúc mừng các HS đó và hỏi thêm : đường cong được bông hoa 8 cánh. +Em có tự hào về các truyền thống đó không? + Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? -GV kết luận: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó . IV-*Củng cố-dặn dò IV-*Củng cố-dặn dò -HS nêu lại cách gấp, cắt ,dán bông hoa -HS đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện về chủ đề Biết ơn tổ 3 phút -Nhận xét tiết học tiên (Bài tập 3 SGK ). -Chuẩn bị bài sau -GV mời 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK -Chuẩn bị bài sau Ngày soạn: 12/10/2019 Ngày dạy: Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2016 Tiết 1 THỂ DỤC TRÒ CHƠI"CHIM VỀ TỔ" 1/Mục tiêu: - Ôn đi chuyển hướng phải, trái. YC biết cách đi chuyển hướng phải trái. - Học trò chơi"Chim về tổ"YC bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. 2/Sân tập,dụng cụ: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, an toàn.GV chuẩn bị 1 còi. Vẽ các ô cho trò chơi. 3/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG GT PH/pháp và hình thức tổ chức I.chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. X X X X X X X X - Chạy chậm theo hàng dọc xung quanh sân tập. X X X X X X X X 9
  10. - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. - Trò chơi"Kéo cưa lừa xẻ" II.Cơ bản: - Ôn đi chuyển hướng phải, trái. X X X X X X X X Chia tổ tập luyện dưới sự hướng dẫn của tổ trưởng. X X X X X X X X Tập hợp lớp GV điều khiển, lần 2 cán sự điều khiển, lần 3 tổ chức dưới dạng thi đua. - Học trò chơi"Chim về tổ". X X Gv nêu tên trò chơi,hướn dẫn cách chơi và nội quy chơi, X X sau đó cho cả lớp chơi thử 1, 2 lần, rồi mới chơi chính X O O X thức. X X X X X X X X X . X X X X X III.Kết thúc: - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. 1-2p X X X X X X X X -GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét. 2-3p X X X X X X X X -Về nhà ôn tập các nội dung ĐHĐN và RLKNVĐ. Tiết 2 Trình độ 3 Trình độ 5 Môn TOÁN CHÍNH TẢ (nghe-viết ) Bài GIẢM MỘT ĐI MỘT SỐ LẦN 10
  11. KÌ DIỆU RỪNG XANH - Biết thực hiện giảm một số đi một số lần. Và vận - Nghe – viết đúng chính xác, trình bày đúng một đoạn dụng vào giải toán trong bài Kì diệu rừng xanh . I. Mục tiêu - Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một - Nắm được quy tắc đánh dấu thanh ở tiếng chứa số lần nguyên âm đôi yê , ya . -BTCL:1,2,3 II. Đồ dùng DH thước kẻ Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 , 3. III. Các hoạt động dạy I-Ôn định I-Ôn định 2 phút -Hát tập thể -Hát tập thể II-K iểm ta bài cũ II-K iểm ta bài cũ 5 phút -Kiểm tra bài tập HS - HS viết từ khó -Nhận xét -Nhận xét III-Bài mới III-Bài mới 28 phút -Gioi thiệu bài -Gioi thiệu bài *Hoạt động 1 : HDthực hiện giảm một số đi nhiều Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết. lần a. Hướng dẫn chính tả: -GV Nêu bài toán -Hàng trên có mấy con gà ? Giáo viên đọc đoạn viết chính tả. -Số con gà hàng dưới như thế nào so với hàng trên ? Học sinh đọc thầm đoạn chính tả -GV Hdẫn vẽ sơ đồ +Vẽ đoạn thẳng thành 3 phần bằng nhau là số gà hàng HS luyện viết từ khó vào bảng con trên Giảm đi 3 lần được số gà hàng dưới vậy vẽ sơ đồ thể hiện số gà hàng dưới là 1 phần +HStính số gà hàng dưới -Tiến hành tương tự với bài toán về độ dài đoạn thẳng AB và CD Bài 1 : b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: -HS đọc yêu cầu ,thảo luận cặp : Nhắc cách trình bày bài Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta làm thế nào ? Hãy giảm 12 đi 4 lần Giáo viên đọc cho HS viết Tương tự 12 giảm đi 6lần 11
  12. -HS làm bài Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi -GV nhận xét Bài 2 : Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. -HS đọc yêu cầu -Giáo viên nhận xét chung -HStóm tắt -GV choHS đọc yêu cầu bài tập 2b. -HS làm bài -GV YC Cả lớp làm bài tập -HS nhận xét -HS trình bày kết quả bài tập Bài 3: GV hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng vào tập -GV nhận xét - GV theo dõi giúp đỡ HS IV- Củng cố-dặn dò : IV- Củng cố-dặn dò : -HS nêu quy tắc -Nhận xét tiết học . 5 phút -Nhận xét tiết học . -Chuẩn bị bài sau -Chuẩn bị bài sau Tiết 3 Trình độ 3 Trình độ 5 Môn TẬP ĐỌC TOÁN Bài TIẾNG RU. SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm , ngắt -Giúp HS biết cách so sánh hai số TP và biết sắp xếp các nhịp hợp lí số TP theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại). -Hiểu ý nghĩa:Con người sống giữa cộng đồng phải , -Giúp HS so sánh 2 PS đúng, nhanh, thành thạo . I. Mục tiêu yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí (trả lời được các -Giáo dục HS câu hỏi SGK ; thuộc 2 khổ thơ trong bài ) -BTCL: 1,2, -HSNK thuộc cả bài -HSNK:làm thêm BT3 Tranh minh hoạ bài tập đọc và bảng viết sẵn câu thơ II. Đồ dùng cần luyện đọc và học thuộc lòng . 1 – GV :Bảng phụ . DH 2 – HS : VBT . III. Các hoạt động dạy I-Ôn định I-Ôn định 2 phút -Hát tập thể -Hát tập thể II-Kiểm tra bài cũ II-Kiểm tra bài cũ 5 phút -HS đọc bài và trả lời câu hỏi -Kiểm tra bài tập -Nhận xét -Nhận xét 12
  13. III-Bài mới III-Bài mới 28 phút -Giới thiệu bài -Giới thiệu bài *Hoạt động 1:Luyện đọc *HĐ 1 :HD HS tìm cách so sánh2 STP có phần nguyên . GV đọc toàn bài: -GV đọc mẫu lần 1. khác nhau, chẳng hạn so sánh 8,1 và 7,9 . b.GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -HD HS đưa về dạng 2 số tự nhiên để so sánh - HS đọc nối tiếp từng dòng thơ -Muốn so sánh 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau - HS luyện đọc các từ khó HS đọc chưa chính xác. ta so sánh như thế nào? - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp (1 đến Ví dụ :214,036 > 212,63, cho HS giải thích ? 2 lượt ). *HĐ 2 : HD HS tìm cách so sánh hai STP có phần nguyên -GV nhắc nhở các em ngắt nhịp đúng trong các khổ bằng nhau, phần thập phân khác nhau, chẳng hạn so sánh thơ 35,7và 35,698 . và nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ dài hơn so với mỗi -Hai STP có phần nguyên bằng nhau, ta so sánh các phần dòngthơ. thập phân -HS đọc từ ngữ được chú giải cuối bài -Cho HS so sánh các phần thập phân . - Muốn so sánh 2 số TP có phần nguyên bằng nhau, phần TP khác nhau ta so sánh như thế nào ? *Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài *HĐ 3 : Qui tắc : + Mục tiêu: HS hiểu ý nghĩa của bài thơ - HS Nêu cách so sánh 2 số TP . -Con ong ,con cá ,con chim yêu những gì ? - HS nhắc lại . -Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ -GV nhận xét thơ 2 -Vì sao núi không chê đất thấp ,biển không nên chê sống nhỏ -Câu lục bát nào trong khổ thơ 1 nói lên ý chính của bài thơ ? *Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ * HHĐ 4 : Thực hành : -GV hướng dẫn học sinh học thuộc lòng tại lớp từng Bài 1 : So sánh 2 số TP . khổ thơ rồi cả bài thơ theo PP xoá dần bảng. - GV Gọi 3 HS lên bảng cả lớp làm vào vở bài tập -HS thi đọc thuộc bài thơ theo hình thức tiếp sức. - GV Nhận xét ,sửa chữa (Cho HS giải thích Kquả làm bài -HSNK:thuộc cả bài ) . Bài 2 : Nêu yêu cầu bài tập . - GV Cho HS thảo luận theo cặp . - Cho Vài HS lên trình bày Kquả (Giải thích cách làm ) 13
  14. - Nhận xét Bài 3:HSNK làm thêm -HS đọc yêu cầu ,làm bài –nhận xét IV-Củng cố -dặn dò IV-Củng cố -dặn dò -HS nêu nội dung bài thơ - Nêu cách so sánh 2 số TP ? Cho ví dụ minh hoạ . 5 phút -Nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học . -Chuẩn bị bài sau - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập Tiết 4 Trình độ 3 Trình độ 5 CHINH T Ả (Nghe-viết) LUYỆN TỪ VÀ CÂU Môn CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIA MRVT: THIÊN NHIÊN Bài - Nghe-viết đúng bài CT ;trình bày đúng hình thức bài 1-Hiểu nghĩa của từ thiên nhiên. văn 2-Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ, mượn các sự - Làm đúng BT(2) b vật hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sống xã hội. I. Mục tiêu 3-Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ ngữ miêu tả thiên nhiên. -HSNK : Hiểu ý nghĩa thành ngữ ,tục ngữ BT2 -GDBVMT:Cung cấp cho HS một số hiểu bbieetsvveef môi trường năng cao ý thức BVMT Bảng phụ viết sẵn bài chính tả.Bảng phụ có sẵn bài 2. - Từ điển HS hoặc vài trang phô-tô-cop-pi từ điển phục II. Đồ dùng vụ bài học DH - Bảng phụ ghi sẵn BT2. - Một số tờ giấy khổ to để HS làm BT. III. Các hoạt động dạy I-Ôn định I-Ôn định 2 phút -Hát tập thể -Hát tập thể II-Kiểm tra bài cũ II-Kiểm tra bài cũ 5 phút -Kiểm tra các từ khó -Kiểm tra bài tập -Nhận xét -Nhận xét 14
  15. III-Bài mới III-Bài mới 28 phút -Giới thiệu bài -Giới thiệu bài *Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. Hoạt động 1 +Mục tiêu: Nghe-viết đúng,chính xác bài chính tả. 2) Luyện tập: *Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc mẫu bài Chính tả. HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1 -Đoạn này kể chuyện gì? - HS đọc yêu cầu của BT1 -HS trình bày kết quả làm bài. - Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì -GV nhận xét và khẳng định dòng đúng nghĩa từ thiên nhiên sao?-Những dấu câu nào đuợc sử dụng trong đoạn văn là ý b: Tất cả những sự vật, hiện tượng không do con người trên ? tạo ra. -Lời ông cụ được viết như thế nào? (GV cung cấp thêm cho HS một số hiểu biết về MT thiên -HS nhận xét nhiên của Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với MT sống, nâng cao ý thức BVMT cho HS) HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 - GV đọc cho HS viết bảng con: nghẹn ngào, qua khỏi, - HS đọc yêu cầu BT xe buýt, qua khỏi. - HS làm bài (GV đưa bảng phụ đã viết bài tập 2 lên) -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng Nghĩa của các câu(NK) *GV đọc chính tả cho HS viết. lchỉ người gặp nhiều gian lao, vất vả trong cuộc sống. -GV đọc bài cho HS viết bài tích tụ lâu nhiều cái nhỏ sẽ thành cái lớn, sức mạnh lớn. muốn được việc phải nhờ vả người có khả năng giải quyết. - khoai trồng ở đất mới, đất lạ thì tốt. Mạ trồng nơi đất quen thì tốt. *Chấm ,chữa bài: - HS đổi tập cho nhau soát lỗi bài của bạn. HĐ3: hướng dẫn HS làm BT3 -HS báo lỗi - Cho HS đọc yêu cầu BT3 -GV chấm bài và nhận xét -Cho HS làm bài (GV phát phiếu cho các nhóm) -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét và chốt lại những từ HS tìm đúng. 15
  16. a) mênh mông, bát ngát, vô tận, khôn cùng, b)xa tít tắp, tít mù khơi, muôn trùng khơi, thăm thẳm c) cao vút, cao chót vót, cao ngất, cao chất ngất, cao vời vợi d)hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm, sâu hoăm hoắm -GV chọn ra một số câu hay được đặt với các từ khác nhau để đọc cho HS nghe.(NK) Bài 2:HS thảo luận -HS nắm vững yêu cầu của bài tập. HĐ4: Hướng dẫn HS làm BT4 - HS làm bài tập 2 vào VBT. (Cách tiến hành như ở BT3) -GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại lòi giải đúng: -GV chốt lại kết quả đúng: a) rán- dễ- giao thừa. a) ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào, ì oạp, oàm oạp, b) Cuồn cuộn- chuồng- luồng. b) lăn tăn, dập dềnh, trườn lên, bò lên, -GV gọi 1 số HS nhận xét bài của bạn. c) cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, điên cuồng, dữ dội, GV nhận xét, khen những HS đặt câu hay. 5 phút IV-Củng cố -dặn dò IV-Củng cố -dặn dò -Nhận xét tiết học . -HS nêu phần ghi nhớ -Chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học . -Chuẩn bị bài sau Tiết 5 Trình độ 3 Trình độ 5 Môn TỰ NHIÊN XÃ HỘI KHOA HỌC Bài VỆ SINH THẦN KINH PHÒNG BÊNH VIÊM GAN A - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn , bảo vê cơ quan thần kính -Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A . - Biết tránh những việc cần làm có hại đối với cơ quan -Nêu cách phòng bệng viêm gan A . thời kinh -Có ý thức thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A -KNS: I. Mục tiêu +Kĩ năng tự nhận thức -KN phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan +Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin A. +Kĩ năng làm chủ bản thân -KN tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ -GDBVMT: Biết một số hoạt động của con người đã sinh ăn uống để phòng bệnh viêm gan A. gây ô nhiễm bầu không khí ,có hại đối với cơ quan 16
  17. thần kinh - Các hình minh hoạ trang 32,33- SGK. Bảng vẽ các hình ảnh thể hiện - Thông tin & hình trang 32, 33 SGK . II. Đồ dùng - Có thể sưu tầm các thông tin về tác nhân, đường lây DH truyền & cách phòng tránh bệnh viêm gan A . (Nếu có điều kiện) HS: SGK. III. Các hoạt động dạy I-Ôn định I-Ôn định 2 phút -Hát tập thể -Hát tập thể II-Kiểm tra bài cũ II-Kiểm tra bài cũ 5 phút -HS đọc mục ghi nhớ -HS đọc mục bạn cần biết -Nhận xét -Nhận xét III-Bài mới III-Bài mới 28 phút -Giới thiệu bài -Giới thiệu bài *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm về việc làm trong a) HĐ 1 : - Làm việc với SGK tranh @Mục tiêu: HS nêu được tác nhân, đường lây truyền +Mục tiêu:Hiểu không nên làm việc quá sức để cơ bệnh viêm gan A . quan thần kinh được nghỉ ngơi. @Cách tiến hành: - HS quan sát hình từ hình 1 đến hình 7, trong SGK *Bước 1: vàthảo luận câu hỏi: - GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các + Tranh vẽ gì? nhóm: Đọc lời thoại của các nhân vật trong hình 1 SGK và + Việc làm trong tranh có lợi cho cơ quan thần kinh trả lời các câu hỏi : hay không? Vì sao? + Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A. - đại diện nhóm trình bày. +Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì -GV kết luận +Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? -GDHS kĩ năng xử lí thông tin * Bước 2: Làm việc theo nhóm . (Cho HS sử dụng KT KT Hỏi–đáp với chuyên gia) *Bước 3: Làm việc cả lớp. Kết luận: Bệnh viêm gan A lây qua đường tiêu hoá. *Hoạt động2: Trò chơi “ Thử làm bác sĩ” b) HĐ 2 :.Quan sát & thảo luận . +Mục tiêu: HS biết trạng thi no có lợi, có hại cho hệ @Mục tiêu: Giúp HS : 17
  18. thần kinh. - Nêu được cách phòng bệnh viêm gan A- Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A @Cách tiến hành: *Bước1: GV yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5 SGK và trả lời các câu hỏi: + Chỉ và nói nội dung của từng hình. *Bước 2: - HS thảo luận: -GV Yêu cầu HS chia thành các nhóm, quan sát các +Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A. hình vẽ ở tranh số 8 SGK trang 33, thảo luận xem + Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì. trạng thái nào có lợi hay có hại cho cơ quan thần kinh. (Ngoài những việc trên, để phòng bệnh, tốt nhất là giữ -Tồ chức cho HS chơi trò chơi. cho môi trường xung quanh ta luôn sạch sẽ – góp phần GD ý thức BVMT cho HS) -GV kết luận. *Hoạt động3: Cái gì có lợi – cái gì có hại? +Mục tiêu: Biết được các đồ vật có lội và có hại cho sức khoẻ. -Phát cho các nhóm HS tranh vẽ một số đồ ăn, đồ uống như: Nước cam, hoa quả, bánh kẹo, thuốc lá, rượu -HS các nhóm thảo luận để xếp các đồ vật đó vào GV Kết luận: thành 3 nhóm: Có lợi, có hại, rất nguy hiểm cho cơ - Để phòng bệnh viêm gan A cần ăn chín, uống chín; rửa quan thần kinh. sạch tay trước khi ăn & sau khi đại tiện . -HS các nhóm trình bày kết quả thảo luận: - Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý: Người bệnh cần nghỉ ngơi; ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vi-ta-min; + Tại sao cà phê, thuốc lá, rượu lại có hại cho cơ quan không ăn mỡ ; không uống rượu . thần kinh? + Ma tuý vô cùng nguy hiểm vậy chúng ta cần phải làm gì? -GDBVMT:Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí ,có hại đối với cơ quan 18
  19. thần kinh -GDHS kĩ năng tự nhận thức 5 phút IV-Củng cố -dặn dò IV-Củng cố -dặn dò - HS nêu số việc cần làm để giữ gìn , bảo vê cơ quan - Gọi HS đọc mục “Bạn cần biết.” thần kính - Bài sau “Phòng tránh HIV/ AIDS”. -Nhận xét tiết học . -Nhận xét tiết học . Ngày soạn: 13/10/2019 Ngày dạy: Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2019 Tiết 1 Trình độ 3 Trình độ 5 Môn TOÁN TẬP ĐỌC Bài LUYỆN TẬP TRƯỚC CỔNG TRỜI -Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một - Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. số đi một số lần và vận dụng vào giải toán - Đọc đúng các từ ngữ, câu đoạn khó, biết ngắt nghỉ hơi -BTCL:BT1 (dòng 2 ) đúng nhịp thơ. -HSNK: làm thêm BT1 (dòng 1 ),BT3 - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp của hoang sơ, thơ mộng, vừa ấm cúng, I. Mục tiêu thân thương của bức tranh cuộc sống vùng cao. - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao, nơi có thiên nhiền thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng những con người chịu thương, chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương. - Học thuộc lòng một khổ thơ. - Bảng con , - Tranh ảnh sưu tầm về khung cảnh thiên nhiên và cuộc II. Đồ dùng DH sống con người vùng cao. III. Các hoạt động dạy I-Ôn định I-Ôn định 2 phút Hát tập thể Hát tập thể 5 phút II-Kiểm tra bài cũ II-Kiểm tra bài cũ 19
  20. -HS lam bài tập -HS đọc bài -Nhận xét -Nhận xét III-Bài mới III-Bài mới 28 phút -Giới thiệu bài -Giới thiệu bài Bài 1: (HS NK làm thêm dong1 ) * Luyện đọc: - bài mẫu : - GV đọc bài thơ (cần đọc với giọng sâu lắng, ngân nga Gấp 5 lần Giảm 6 lần thể hiện niềm xúc động trước vẻ đẹp ) 6 30 5 - Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: cổng trời, ngút ngát, ngân nga, soi, ngút ngàn, -6 gấp 5 lần bằng bao nhiêu? - Cho HS đọc khổ nối tiếp -Vậy viết 30 vào ô trống thứ 2. - Cho HS luyện đọc từ khó : vách đá, khoảng trời, ngút -30 giảm đi 6 lần bằng bao nhiêu? ngát, suối, sương giá. -Vậy điền 5 vào ô trống thứ 3. - Cho HS đọc cả bài thơ - HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài. - Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. -Chữa bài HS. - GV đọc diễn cảm bài thơ 1 lần. Bài 2 * Tìm hiểu bài: - 1 HS đọc đề bài phần a)-thảo luận + Khổ 1: -Buổi sáng cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu? - Vì sao người ta gọi là “cổng trời” ? -Số lít dầu bán được trong buổi chiều như thế nào so + Khổ 2+3 : với buổi sáng? - Em hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài Bài toán hỏi gì? thơ (có thể tả theo trình tự các khổ thơ, cũng có thể tả theo -Muốn tính được số lít dầu bán được trong buổi chiều cảm nhận của em) ta làm như thế nào? - Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh -HS tự vẽ sơ đồ và giải bài toán vật nào ? vì sao ? (HS chọn ) - HS tự giải phần b). - Điều gì đã khiến cho cánh rừng sương giá như ấm lên. -GV nhận xét Bài 3: (HSNK)-Yêu cầu HS đọc đề bài. * Luyện đọc diễn cảm. - HS thực hành đo đoạn thẳng AB. - GV đưa bảng phụ đã chép sẵn khổ thơ cần luyện đọc. - Cho HS thi đọc thuộc lòng. -Vậy giảm độ dài đoạn thẳng AB đi 5 lần thì được - GV nhận xét, khen ngợi. bao nhiêu xăng – ti – mét? - HS vẽ độ dài đoạn thẳng MN dài 2 cm. 20
  21. -Chữa bài HS. IV- Cũng cố dặn dò: IV- Cũng cố dặn dò: Muốn giảm đi một số lần ta làm sao ? - GV nhận xét tiết học. 5 phút -Chuẩn bị bài sau - Yêu cầu HS về tiếp tục luyện đọc bài văn - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị trước bài: Cái gì quý nhất Tiết 2 Trình độ 3 Trình độ 5 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TOÁN Môn TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG Bài LUYỆN TẬP ÔN TẬP KIỂU CÂU : AI LÀ GÌ? - Hiểu và phân loại một số từ ngữ về cộng đồng (BT -So sánh 2 số TP ; sắp xếp các số TP theo thứ tự xác định . 1) -Làm quen với 1 số đặc điểm về thứ tự của các số TP - Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi : Ai (cái -BTCL:1,2,3 4a I. Mục tiêu gì , con gì ) ? Làm gì (BT 3 ) -HSNK: làm thêm câu 4b - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (BT4) HSNK làm BT 2 - Bảng viết nội dung các bài tập. 1 – GV : phấn màu . II. Đồ dùng DH 2 – HS : VBT III. Các hoạt động dạy I-Ôn định I-Ôn định 2 phút -Hát tập thể -Hát tập thể II-Kiểm tra bài cũ II-Kiểm tra bài cũ 5 phút -Kiểm tra bài tập -Kiểm tra bài tập -Nhận xét -Nhận xét III-Bài mới III-Bài mới 28 phút -Giới thiệu bài -Giới thiệu bài *Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ theo chủ điểm cộng đồng 2– Hoạt động : Bài 1: Bài 1: -GV Gọi HS đọc yêu cầu cầu của bài tập 1. - HS lên bảng cả lớp làm vào VBT . Cộng đồng có nghĩa là gì? - HS Nêu cách so sánh 2 PS . 21
  22. -Vậy chúng ta phải xếp từ Cộng đồng vào cột nào? - GV Nhận xét, - Cộng tác có nghĩa là gì? -Vậy chúng ta phải xếp từ Cộng tác vào cột nào? -GV Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài tiếp. -Nhận xét Bài 2: -GV Gọi HS đọc đề bài.(NK) Bài 2 : -GV Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu nội dung của từng - 2 HS lên bảng làm trên bảng làm, cả lớp làm vào VBT . câu trong bài. - Nhận xét, *GV Kết luận lại nội dung của các câu tục ngữ và yêu cầu HS làm bài vào vở BT. Bài 3: - HS đọc đề bài. Bài 3 : -HS suy nghĩ và tự làm bài. -HS thảo luận theo cặp, đại diện 1 số cặp trình bày Kquả . -GV nhận xét - GV Nhận xét Bài 4: -HS đọc đề bài. Bài 4 : -Các câu văn trong bài tập được viết theo kiểu câu -GV Chia lớp làm 2 nhóm hướng dẫn HS thảo luận mỗi nào? nhóm 1 câu, đại diện nhóm trình bày Kquả . -HS làm bài. - GVNhận xét , -GV nhận xét -HSNK làm thêm 4b IV-Củng cố -dặn dò IV-Củng cố -dặn dò -HS đọc mục ghi nhớ - Nêu cách so sánh 2 số TP . 5phut -Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung -Nhận xét tiết học Tiết 3 Trình độ 3 Trình độ 5 TẬP VIẾT KỂ CHUYỆN Môn ÔN CHỮ HOA: G Bài KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu -Viết đúng các chữ hoa (1 Dòng ) , C, Kh (1 dòng ) ; - Rèn kĩ năng nói : 22
  23. viết đúng tên riêng Gò Công (1 dòng) và câu ứng -Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện dụng : Khôn ngoan . Chớ hoài đá nhau (1 lần ) (mẫu chuyện) đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con bằng chữ cỡ nhỏ người với thiên nhiên . -Biết trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (mẩu chuyện), biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hởi của bạn; tăng cường ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên . - Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn -GDBVMT:Cung cấp cho hs về một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam ý thức BVMT -GDTG Đ Đ HCM : BH rất yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên -HS kể một câu chuyện của Bác Hồ (:chiếc rẻ đa tròn ) Mẫu chữ viết hoa.Tên riêng Gò Công và câu ứng GV và HS: Một số truyện nói về quan hệ giữa con người II. Đồ dùng DH dụng trên dòng kẻ ô li với thiên nhiên: Truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện Thiếu nhi, sách truyện đọc lớp 5 III. Các hoạt động dạy I-Ôn định I-Ôn định 2 phút -Hát tập thể -Hát tập thể II- Kiểm tra bài cũ II- Kiểm tra bài cũ 5 phút - HS viết từ ứng dụng - HS kể lại câu chuyện đã học III-Bài mới III-Bài mới 28 phút -Giới thiệu bài -Giới thiệu bài * Luyện viết chữ hoa: *Hoạt động 1: -GV yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong tên riêng Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề và từ ứng dụng. - 1 HS đọc đề bài .Thảo luận -Hỏi : Nêu yêu cầu của đề bài . -GV viết mẫu cách chữ hoa trên, kết hợp nhắc lại - Kể 1 câu chuyện em đã nghe, hay được đọc đọc nói về cách viết từng chữ. quan hệ giữa con người với thiên nhiên . -GV yêu cầu HS viết từng chữ (G-C-K ) trên bảng - HS đọc phần gợi ý SGK. con. -HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể . -GV sửa cho HS viết đúng mẫu 23
  24. * Luyện viết từ ứng dụng ( Tên riêng ) -GV yêu cầu 1 HS đọc từ ứng dụng. -GV giới thiệu: Gò Công là tên 1 thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang , trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định- một lãnh tụ nghĩa quân chống Pháp. -Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. -GV sửa cho HS. * Luyện viết câu ứng dụng: *Hoạt động 2: -GV gọi HS đọc câu ứng dụng + Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ :Anh emtrong nhà phải biết yêu thương , đoàn kết với -HS kể chuyện tự nhiên theo tình tự hướng dẫn trong gợi ý nhau 2 ; với những câu chuyện dài , các em chỉ cần kể 1 – 2 đoạn -Yêu cầu HS viết bảng con các chữ:Khôn , Gà. . -GV sửa cho HS. - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, ý nghĩa -GV yêu cầu HS viết vào vở chuyện . -GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, lưu ý các em - GV quan sát cách kể chuyện của HS , uốn nắn, giúp đỡ viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. HS. Trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu. -HSThi kể chuyện trước lớp . *Chấm, chữa bài: (Qua việc cho HS kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc - GV nhận xét bài của học sinh. nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Qua đó GV giúp HS mở rộng vốn hiểu biết về mmối quan hệ giữa con người với MT thiên nhiên nhằm nâng cao ý thức BVMT cho các em) IV-Củng cố -dặn dò IV-Củng cố -dặn dò -Về viết tiếp -Nêu nội dung câu chuyện -Nhận xét tiết học . -GDTG Đ Đ HCM : BH rất yêu thiên nhiên và bảo vệ 5 phút thiên nhiên HS kể một câu chuyện của Bác Hồ (:chiếc rẻ đa tròn ) -Nhận xét tiết học . Tiết 4 ĐỊA LÍ DÂN SỐ NƯỚC TA 24
  25. A- Mục tiêu : - Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân & đặc điểm tăng dân số của nước ta - Biết được nước ta có số dân đông, gia tăng dân số nhanh . - Nhớ số liệu của nước ta ở thời điểm gần nhất . - Nêu được một số hậu quả do dân số tăng nhanh . - Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình . B- Đồ dùng dạy học : 1 - GV : - Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 (phóng to) - Biểu đồ tăng dân số Việt Nam . (Nếu có) - Tranh ảnh thể hiện hậu quả của tăng dân số nhanh (nếu có) 2 - HS : SGK. C- Các PP & KT dạy học: - Quan sát và thảo luận. - Hỏi đáp trước lớp. - Động não. - Trình bày 1 phút. D- Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 2 phút I-Ôn định -Hát tập thể 5 phút II- Kiểm tra bài cũ : “ Ôn tập” -HS trả lời - Chỉ & nêu vị trí, giới hạn của nước ta trên bản đồ . - Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời sống & sản xuất - Sản xuất nông nghiệp, điều hoà khí hậu, chống xói của nhân dân ta . mòn - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. -HS nghe. 28 phút III- Bài mới : 1) Giới thiệu bài : “ Dân số nước ta “ - HS nghe . 2) Hoạt động : * HĐ 1 :.(làm việc cá nhân hoặc theo cặp) -Bước 1: HS quan sát bảng số liệu dân số các nước - HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á Đông Nam Á năm 2004 & trả lời câu hỏi của mục 1 năm 2004 & trả lời câu hỏi của mục 1 trong SGK trong SGK : +Năm 2004, nước ta có dân số là 82,0 triệu người . + Nước ta có số dân đứng hàng thứ 3 trong số các nước 25
  26. +Năm 2004, nước ta có dân số là bao nhiêu? ở Đông Nam A. + Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các + 1 HS lên bảng trình bày . nước ở Đông Nam Á ? -Bước 2: + GV gọi HS lên bảng trình bày kết quả trước lớp . + GV nhận xét, bổ sung câu trả lời cho HS . Kết luận : + Năm 2004, nước ta có dân số là 82 triệu người . + Dân số nước ta đứng thứ ba ở Đông Nam Á & là một trong những nước đông dân nhất thế giới . Gia tăng dân số . *HĐ2: (làm việc cá nhân hoặc theo cặp) - HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm, trả lời câu -Bước1: HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm, trả hỏi ở mục 2 trong SGK lời câu hỏi ở mục 2 trong SGK . - HS trình bày . -Bước 2: GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - HS nhge Kết luận: - Số dân tăng qua các năm . + Năm 1979 : 52,7 triệu người . + Năm 1989 : 64,4 triệu người . + Năm 1999 : 76,3 triệu người . - Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người . HĐ3: (làm việc theo nhóm) -Bước1: HS dựa vào tranh ảnh & vốn hiểu biết, nêu một số hậu quả do dân số tăng nhanh. -HS trình bày. - Bước 2: Gọi HS trình bày kết quả - Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt vì bị sử dụng nhiều. Kết luận: Gia đình đông con sẽ có nhu cầu về lương Trật tự xã hội có nguy cơ bị vi phạm cao. Việc nâng thực thực phẩm, nhu cầu về nhà ở, may mặc, học hành cao đời sống gặp nhiều khó khăn. lớn hơn nhà ít con. Nếu thu nhập của bố mẹ thấp sẽ dẫn đến thiếu ăn, không đủ chất dinh dưỡng, nhà ở chật chội, 26
  27. thiếu tiện nghi , (Dân số tăng nhanh, nhu cầu sử dụng nhiều, nên tài nguyên TN đã gần cạn kiệt. Vì vậy chúng ta phải biết giữ gìn và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên – góp phần GD ý thức BVMT cho HS) -HS liên hệ địa phương trả lời. 5 phút IV – Củng cố - dặn dò: + Em biết gì về tình hình tăng dân số ở địa phương mình & tác động của nó đến đời sống nhân dân ? + Năm 2004, nước ta có bao nhiêu dân ? Số dân nước ta đứng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á ? - Nhận xét tiết học . -HS nghe . -Bài sau:” Các dân tộc , sự phân bố dân cư “ -HS xem bài trước. Tiết 5 ÂM NHẠC ÔN TẬP BÀI HÁT: GÀ GÁY. NGHE NHẠC. Dân ca Cống (Lai Châu). Lời mới: Huy Trân I/ MỤC TIÊU: Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ II/ CHUẨN BỊ: Chuẩn bị 1 vài động tác vận động phụ họa. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. tg ĐỘNG CỦA HOẠT GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2phut 1/Ôn định -Hát tập thể 5 phút 2/Kiểm tra bài cũ -HS hát bài cũ 25 phút 3/Bài mới -Giới thiệu bài 1/ Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Gà gáy. - HS lắng nghe. - GV đệm đàn và hát lại bài hát Gà gáy cho HS nghe. - HS thực hiện kết hợp gõ đệm theo nhịp, phách - Cho HS hát với sắc thái vui tươi, vừa hát vừa gõ đệm + Đồng thanh. theo nhịp và theo phách. + Hát theo tổ, nhóm. + Cá nhân hát. Con gà gáy le té le sáng rồi ai ơi. x x x x 27
  28. x x x x x x x x - HS chú ý và thực hiện. 2/ Hoạt động 2: Tập biểu diễn và vận động bài hát. - GV làm mẫu động tác cho HS thấy, HS làm theo. + Động tác 1: Câu 1, 2: Đưa 2 tay lên miệng thành hình loa, đầu ngẩng cao, chân nhún nhịp nhàng theo nhịp 2. + Động tác 2: Câu 3,4: Đưa 2 tay lên cao rồi thả dần dần - HS thực hiện GV. xuống và chân nhún nhịp nhàng. - Từng tổ trình bày. - HS hát kết hợp vận động theo hướng dẫn của GV. - Từng nhóm biểu diễn trước lớp. - Từng tổ đứng tại chỗ trình bày bài hát kết hợp vận động. - HS nhận xét. + GV chọn 1- 2 nhóm từ 2- 4 HS biểu diễn trước lớp. Vừa hát vừa vận động hoặc múa phụ họa. - HS lắng nghe. - Cả lớp nhận xét. 3/Hoạt động 3: Nghe nhạc. - Cho HS nghe 1 bài nhạc thiếu nhi chọn lọc hoặc 1 bài dân ca. Trước khi cho HS nghe, giới thiệu cho các em nghe tên bài - Êm ái, mượt mà, dễ nghe,được mọi người ưa hát, tên tác giả. Nếu là dân ca phải nêu vùng miền xuất xứ. chuộng. + Dân ca là những bài hát phổ biến làm bằng thơ lục bát, - Yêu quí các làn điệu dân ca. giai điệu của làn dân ca êm ái, mượt mà. - Miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên và lòng yêu lao động - Những bài hát được viết dưới làn điệu dân ca em thấy của người vùng núi miền Tây Bắc. ntn? - HS ghi nhớ, thực hiện. - Như vậy các em cần phải làm gì đối với dân ca? - Nội dung bài hát nói lên điều gì? 3 phút - Tiết sau ôn tập 3 bài hát đã học. IV-Củng cố -dặn dò -Nhận xét tiết học Ngày soạn:14 /10/2019 Ngày dạy: Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2019 Tiết 1 THỂ DỤC ÔN TẬP ĐHĐN VÀ ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI. 28
  29. 1/Mục tiêu: - Biết cách tập hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng ngang. - Biết cách đi chuyển hướng phải,trái. - Chơi trò chơi"Chim về tổ". YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 2/Sân tập,dụng cụ: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, an toàn.GV chuẩn bị 1 còi 3/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG TG PH/pháp và hình thức tổ chức I.chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 1-2p X X X X X X X X - Chạy chậm theo hàng dọc xung quanh sân tập. 150m X X X X X X X X - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. 1-2p - Trò chơi"Có chúng em" 2-3p II.Cơ bản: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng. 5-7p X X X X X X X X Phân chia các tổ tập luyện, dưới sự hướng dẫn của tổ X X X X X X X X trưởng.GV theo dõi uốn nắn cho các tổ. - Ôn đi chuyển hướng phải, trái. 5-7p Chia tổ tập luyện dưới sự hướng dẫn của tổ trưởng. X X Tập hợp lớp GV điều khiển, lần 2 cán sự điều khiển, lần 3 tổ X X chức dưới dạng thi đua. X O O X - Học trò chơi"Chim về tổ". 6-8p X X Gv nêu tên trò chơi,hướn dẫn cách chơi và nội quy chơi, sau X X đó cho cả lớp chơi thử 1, 2 lần, rồi mới chơi chính thức. X X X X X . X X X X X III.Kết thúc: - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. 1-2p X X X X X X X X -GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét. 2-3p X X X X X X X X -Về nhà ôn tập các nội dung ĐHĐN và RLKNVĐ. 29
  30. Tiết 2 Trình độ 3 Trình độ 5 Môn Toán LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài TÌM SỐ CHIA LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA - Biết tên gọi các thành phần trong phép chia . -Nhận biết và phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ - Biết tìm số chia chưa biết đồng âm. - Ham tìm hiểu về Toán học - Hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa và mối quan - BTCL:1,2 hệ giữa các nghĩa của từ nhiều nghĩa. I. Mục tiêu - HSNK: BT3 - Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ.(NK) -GDTGĐ ĐHCM: GDHS tinh thần lạc quan của Bác .bổ sung ý giai thích ở BT2b đây là đoạn di chúc xuân -ĐC: không làm BT2 II. Đồ dùng 6 hình vuông bằng nhựa như SGK, bảng phụ, DH - Bảng phụ, phấn màu III. Các hoạt động dạy I-Ôn định I-Ôn định 2 phút -Hát tập thể -Hát tập thể II-Kiểm tra bài cũ II-Kiểm tra bài cũ 5 phút -Kiểm tra bài tập -Kiểm tra bài tập -Nhận xét -Nhận xét III-Bài mới III-Bài mới 28 phút -Giới thiệu bài -Giới thiệu bài *Hoạt động 1: 2) Luyện tập: Hoạt động1: HD cách tìm số chia: HĐ1: HS thảo luận làm bài tập 1 -GV gắn tấm bìa có 6 ô vuông lên bảng hỏi: a) Chín : + từ chín trong câu 2 là từ đồng âm (Tổ em có -GV ghi như SGK chín HS) 6 : 2 = 3 (Lúa ngoài đồng đã chín -> chín có nghĩa là đã đến lúc ăn được) 30
  31. Số bị chiaSố chiaThương (Nghĩ cho chín rồi hãy nói -> chín có nghĩa là đã nghĩ kỹ) + Muốn tìm số chia ta làm như thế nào? b) Đường: +từ đường trong câu 1 là từ đồng âm. -GV vừa nói vừa ghi bảng 2 = 6 : 3 + Từ đường trong câu2, 3 là từ nhiều nghĩa. - HS nhắc lại cách tìm số chia. c) Vạt: + từ vạt trong câu 2 là từ đồng âm. + từ vạt trong câu 1 và 3 là từ nhiều nghĩa. Hoạt động2: Thực hành Bài 1: Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài -GDTG Đ Đ HCM : Đây là đoạn di chúc xuân - Bài tập yêu cầu gì? ĐC: không làm -Yêu cầu HS tính nhẩm (chọn màu) nêu kết quả. -Gv nhận xét – tuyên – dương Bài 2: HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3 (NK) -HS nêu yêu cầu –làm bài - GVCho HS đọc yêu cầu của BT3 -GV nhận xét - HS làm bài Bài 3: HS NK - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài Thương lớn nhất Thương bé - GV nhận xét, khen những HS đặt câu đúng, câu hay. nhất IV-Củng cố -dặn dò IV-Củng cố -dặn dò -HS nêu ndung bài -HS nêu ghi nhớ 5 phút -Chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau Tiết 3 Trình độ 3 Trình độ 5 Môn Chính tả TOÁN Bài Nhớ viết – Tiếng ru LUYỆN TẬP CHUNG - Nhớ viết đúng bài chính tả; trình by đúng các dịng thơ, khổ thơ lục bát -Đọc, viết, so sánh các số TP . -Làm đúng bài tập 2a -Tính nhanh bằng cách thuận tiện hất . I. Mục tiêu -BTCL:1,2,3 -ĐC: không yêu cầu :tính bằng cách thuận tiện nhất -ĐC: không làm BT 4a 31
  32. II. Đồ dùng - HS bng con 1 – GV : Bảng phụ . DH 2 – HS : VBT. III. Các hoạt động dạy I-Ôn định I-Ôn định 2 phút -Hát tập thể -Hát tập thể II-Kiểm tra bài cũ II-Kiểm tra bài cũ 5 phút -Viết từ khó -Kiểm tra bài tập -Nhận xét -Nhận xét III-Bài mới III-Bài mới 28 phút -Gioi thiệu bài -Giới thiệu bài *Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. 2) Hoạt động : +Mục tiêu: Nhớ-viết đúng,chính xác bài chính tả. Bài 1 : Đọc các số TP sau đây . *Hướng dẫn HS chuẩn bị. - HS đọc các số, các HS khác nghe rồi nêu nhận xét - GV đọc mẫu bài Chính tả. - HS thảo luận về giá trị của chữ số trong mỗi số - Trong bài thơ có những chữ nào phải viết hoa? Vì +Nêu giá trị chữ số 5 trong số 7,5 ? . sao?-Những dấu câu nào đuợc sử dụng trong đoạn văn -HS trình bày trên ? -GV nhận xét * HS nhớ- viết Bài 2 - HS viết bài -GV gọi HS đọc yêu cầu ,viết phân số -Nhận xét *Chấm ,chữa bài: Bài 3 : Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn . -HS đổi tập cho nhau và kiểm tra bài của bạn. - HS tự làm bài rồi chữa bài . -GV chấm bài và nhận xét -GV nhận xét Bài 2: -GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. Bài 4 : ĐC: không làm BT4a ,không yêu cầu tính bằng -GV cho HS làm bài tập 2a vào VBT. cách thuận tiện nhất -GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại lòi giải đúng: -Tính bằng cách thuận tiện nhất . -GV gọi 1 số HS nhận xét bài của bạn. - HS thảo luận theo cặp rồi gọi 2 HS lên bảng trình bày . - GV Nhận xét IV-Củng cố -dặn dò IV-Củng cố -dặn dò 5 phút -Về soát lại lỗi - Nêu cách so sánh các số TP . -Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau :Viết các số đo độ dài dưới dạng số 32
  33. thập phân -Nhận xét tiết học Tiết 4 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH A/ Mục đích yêu cầu : 1. Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả 1 cảnh đẹp ở địa phương. - Gợi ý cho HS nhận thấy và tả cảnh biển đảo. Qua đó nhằm giáo dục cho HS tình yêu biển đảo. 2. Biết chuyển 1 phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh (thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh, cảm xúc của người tả đối với cảnh) B/ Đồ dùng dạy học : Tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp ở các miền đất nước . C- Các PP & KT dạy học: - Hỏi đáp trước lớp. - Thực hành luyện tập. - Viết tích cực. D/ Hoạt động dạy và học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2 phút I - Ổn định tổ chức: 5 phút II- Kiểm tra bài cũ : - 02 HS đọc đoạn văn tả cảng sông nước (đã viết ở tiết -02 HS lần lượt đọc bài làm của nình . TLV trước). -Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS 28 phút III - Bài mới : 1) Giới thiệu bài : -HS lắng nghe. Trong tiết học tập làm văn trước, trên cơ sở những kết quả quan sát đã có, các em sẽ lập dàn ý cho bài văn tả cảnh đẹp ở địa phương. Sau đó, tập chuyển 1 phần trong dàn ý thành đoạn văn hoàn chỉnh. (Gợi ý cho HS nên chọn tả cảnh biển đảo. Qua đó nhằm giáo dục cho HS tình yêu biển đảo) 2) Hướng dẫn HS luyện tập: * Bài tập 1 : -GV : Dựa trên những kết quả quan sát đã có, lập dàn 33
  34. ý chi tiết cho bài văn với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài . -GV cho HS xem các tranh ảnh về cảnh đẹp của đất -HS quan sát tranh . nước . -GV cho HS làm bài . -Cho HS làm bài cá nhân . -GV cho HS trình bày dàn ý . HS đọc gợi ý, đọc lại các ý đã ghi chép ở nhà -GV nhận xét . - HS đọc *Bài tập 2 :-Cho HS đọc yêu cầu đề bài . + GV nhắc : -HS lắng nghe. -Nên chọn 1 đoạn trong phần thân bài để chuyển thành đoạn văn . -Mỗi đoạn có 1 câu mở đầu. Nêu ý bao trùm của đoạn. Các câu trong đoạn cùng làm nổi bật ý đó . -Đoạn văn phải có hình ảnh. Chú ý áp dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá cho thêm sinh động. -Đoạn văn cần phải thể hiện đuợc cảm xúc người viết. -GV cho HS viết đoạn văn . -HS làm bài vào vở nháp . -GV cho HS trình bày bài viết . -HS trình bày đoạn văn . -GV nhận xét, chấm 1 số bài viết của HS . -Lớp nhận xét . 5 phút IV- Củng cố dặn dò : -GV nhận xét tiết học . -HS lắng nghe. -Về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn . Tiết 5 Trình độ 3 Trình độ 5 Môn TỰ NHIÊN XÃ HỘI KHOA HỌC Bài VỆ SINH THẦN KINH (Tiếp theo) PHÒNG BỆNH HIV/AIDS - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe - Biết lập và thực hiện thời gian biểu hằng ngày (HS -Giải thích một cách đơn giản HIV là gì , AIDS là gì . nk) -Nêu các đường lây truyền & cách phòng tránh HIV/ AIDS . I. Mục tiêu -KNS: -Có ý thức tuyên truyền , vận động mọi người cùng phòng +Kĩ năng tự nhận thức tránh HIV/AIDS . +Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin -KN tìm kiếm, xử lí thông tin, trình bày hiểu biết về bệnh 34
  35. +Kĩ năng làm chủ bản thân HIV/AIDS và cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS. -KN hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức, hoàn thành công việc liên quan đến triển lãm. -Động não/ lập sơ đồ tư duy. Bảng mẫu một thời gian biểu phóng to, Photô thời gian biểu cho HS – GV: - Thông tin & hình trang 35 SGK . - Các bộ phiếu hỏi – đáp có nội dung như trang 34 SGK ( II. Đồ dùng DH đủ cho mỗi nhóm một bộ) 2– HS: Có thể sưu tầm các tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động & các thông tin về HIV/AIDS . (Nếu có) III. Các hoạt động dạy I-Ôn định I-Ôn định 2 phút -Hát tập thể -Hát tập thể II-Kiểm tra bài cũ II-Kiểm tra bài cũ 5 phút -HS đọc mục ghi nhớ -HS đọc mục bạn cần biết -Nhận xét -Nhận xét III-Bài mới III-Bài mới 28 phút -Giới thiệu bài -Giới thiệu bài *Hoạt động 1: Giấc ngủ và vai trò của giấc ngủ * Hoạt động 1: với sức khoẻ a) HĐ 1: - Trò chơi “Ai nhanh, Ai đúng ?” +Mục tiêu: Hiểu được vai trò của sức khoẻ đối với @Mục tiêu: con người. - HS :Thảo luận -GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, thảo luan theo - Giải thích được một cách đơn giản HIV là gì? các câu hỏi - Nêu được các đường lây truyền HIV . 1/ Các thành viên trong nhóm đi ngủ và thức dậy lúc -HS trình bày mấy giờ? @Cách tiến hành: + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn HS chơi . 2/ Một ngày mỗi người nên ngủ mấy tiếngtừ mấy giờ -GV phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu có nội dung như đến mấy giờ? SGK, Một tờ giấy khổ to và băng keo yêu cầu các nhóm thi 3/ Giấc ngủ ngon, có tác dụng gì đối với cơ thể và cơ tìm được câu trả lời đúng và nhanh nhất . quan thần kinh? + Bước 2: Làm việc theo nhóm. (Qua việc trao đổi nhóm GV giúp HS hình thành được KN 4/ Để ngủ ngon em thường làm gì? tìm kiếm, xử lí thông tin, trình bày hiểu biết về bệnh 35
  36. -Qua hoạt động GDHS kĩ năng tự nhận thức HIV/AIDS và cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS) + Bước 3: Làm việc cả lớp. GV theo dõi và tuyên dương những nhóm làm đúng, đep, nhanh. Kết luận: HIV là một là một loại vi-rút, khi xâm nhập vào cơ thể sẽ làm khả năng chống để bệnh tật của cơ thể bị suy giảm. Hoạt động 2: Lập thời gian biểu hằng ngày. b) HĐ 2 :.Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh & triển lãm . +Mục tiêu:Lập được thời gian biểu hằng ngày cho @Mục tiêu: Giúp HS : phù hợp. - Nêu được cách phòng tránh HIV/AIDS Bước 1: Hoạt động cá nhân. - Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng - HS trình bầy thời gian biểu của bản thân tránh HIV/AIDS . Bước 2: Hoạt động nhóm. +HS có sẵn mẫu thời gian @Cách tiến hành: biểu trong vở BT.b + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. -HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau: + Bước 2: Làm việc theo nhóm. + Chúng ta lập thời gian biểu để làm gì? + Bước 3: Trình bày triển lãm . + Hãy đưa ra 1 thời gian biểu mà nhóm em cho là GV phân chia khu vực trình bày triển lãm cho mỗi hợp lí nhóm. + Làm việc theo thời gian biểu hợp lí để làm gì? -GDHS kĩ năng làm chủ bản thân *Hoạt động 3: Trò chơi “Giờ nào việc nấy “ Kết luận: Có 3 con đường lây truyền HIVlà: Đường máu; Bước 1: HS chơi trò chơi. quan hệ tình dục; đường dọc từ mẹ sang con. + GV phổ biến luật chơi và nội dung chơi: 2 HS (Hiện nay có một số trường hợp chỉ sơ ý đạp phải vật có thành 1 cặp, lần lượt bạn này nêu thời gian thì bạn mangvi rút HIV nên đã mắc bệnh vì vậy để khỏi vấp phải kia nêu đúng công việc làm trong thời gian đó bệnh đáng tiết xảy ra chúng ta cần làm tốt công tác dọn VSMT đường làng, ngõ xóm) IV –Củng cố -dặn dò IV –Củng cố -dặn dò -GV tổng kết lại các ý kiến chung nhất của HS. - Nhận xét tiết học . 5 phút - Nhận xét tiết học . -HS đọc mục ghi nhớ -Chuẩn bị bài sau -Bài sau”Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS”. Ngày soạn:15 /10/2019 36
  37. Ngày dạy: Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2019 Tiết 1 Trình độ 3 Trình độ 5 TOÁN Tập làm văn Môn LUYỆN TẬP Bài LUYỆN TẬP TẢ CẢNH DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI ,KẾT BÀI - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính - Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết trong bài - Biết làm tính nhân ( chia ) số có hai chữ số với văn tả cảnh . I. Mục tiêu (cho) số có một chữ số - Biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả -BTCL: 1,2,3 cảnh . -HSNK làm thêm BT4 II. Đồ dùng DH - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy I-Ôn định I-Ôn định 2 phút -Hát tập thể -Hát tập thể II-Kiểm tra bài cũ II-Kiểm tra bài cũ 5 phút -Kiểm tra bài tập HS -HS đọc bài tập hôm trước -Nhận xét -Nhận xét III-Bài mới III-Bài mới 28 phút -Giới thiệu bài -Giới thiệu bài -Bài 1: * Hoạt động1: HSđọc đề 2) Hướng dẫn HS luyện tập - HS tự làm bài. * Bài tập 1 : -HS nhận xét -GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 . -GV cho HS nhắc lại kiến thức đã học về 2 kiểu mở bài (trực tiếp, gián tiếp). -GV cho HS đọc thầm 2 đoạn văn và chỉ rõ đoạn văn nào mở bài theo kiểu trực tiếp, kiểu gián tiếp . -GV nhận xét và chốt lại ý đúng . Bài 2: *Hoạt động 2 -GV Yêu cầu HS tự làm bài. Bài tập 2 : -GV nhận xét HS. 37
  38. -HS đọc yêu cầu bài tập 2. - HS đọc thầm 2 đoạn văn .Nêu nhận xét 2 cách kết bài . -GV nhận xét chốt lại ý đúng . Bài 3: Hoạt động 3 -Gọi 1 HS đọc đề bài. * Bài tập 3 : -Nêu cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số -HS nêu yêu cầu đề bài . -Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài . - HS đọc đoạn văn . Bài 4: HS NK -GV nhận xét và khen những học sinh viết đúng, viết hay . -GV gọi HS nêu đề toán -GV hướng dẫn cách giải -GV cho HS giải bài, -GV nhận xét IV-Củng cố -dặn dò IV-Củng cố -dặn dò -Nhận xét tiết học -HS đọc lại bài làm 5 phút -Chuẩn bị bài sau -Chuân bị bài sau -Nhận xét tiết học Tiết 2 Trình độ 3 Trình độ 5 TẬP LÀM VĂN Toán Môn KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM. VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP Bài PHÂN . - Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (BT1) -Bảng đơn vị đo độ dài . - Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn -Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa 1 số đơn (khoảng 5 câu)(BT2) vị đo thông dụng . I. Mục tiêu GDMT : Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong xã hội -Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số TP theo các đơn vị đo khác nhau . -BTCL: 1,2,3 - Viết sẵn các câu hỏi gợi ý để kể trên bảng II. Đồ dùng DH 1 – GV : Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn, để trống 1 số ô . 2 – HS : VBT. 38
  39. III. Các hoạt động dạy I-Ôn định I-Ôn định 2 phút -Hát tập thể -Hát tập thể II-Kiểm tra bài cũ II-Kiểm tra bài cũ 5 phút -Kiểm tra bài hôm trước -Kiểm tra bài tập -Nhận xét -Nhận xét III-Bài mới III-Bài mới 28 phút -Giới thiệu bài -Giới thiệu bài Bài 1: Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu của đề bài. *HĐ 1 : Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài . - HS suy nghĩ và nhớ lại những đặc điểm của người -GV Nêu tên các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ lớn đến bé . hàng xóm mà mình định kể theo định hướng: - Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa các đv đo liền kề (cho - + Người đó tên gì, bao nhiêu tuổi? HS thảo luận theo cặp ) Người đó làm nghề gì? -Cho ví dụ : Hình dáng, tính tình của người đó như thế nào? Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm *HĐ 2 : Ví dụ. đó như thế nào? Tình cảm của người hàng xóm đó -GV nêu vd1: Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm . đối với gia đình em như thế nào? 6m4dm = m - 1 HS khá kể mẫu. -Cho HS nêu cách làm, GV ghi bảng . - HS kể cho người ngồi bên cạnh nghe về người -VD 2:Viết số thập phânthích hợp vào chỗ chấm : hàng xóm mà mình yêu quí. 3m5cm = m - HS kể trước lớp. -GV Cho HS thực hiện tương tự như vd1. GV nhận xét, bổ sung vào bài kể cho từng HS. Bài 2: *HĐ 3 : Thực hành : -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài 2. Bài 1: -GV cho Hs làm bài -HS làm bài vào vở , gọi 4 HS lên bảng làm trên bảng phụ. -GV NX bài viết của HS -Nhận xét - GV cho HS đọc lại bài văm hay cho cả lớp nghe Bài 2: -HS Chia lớp làm 4 nhóm . +Nhóm 1,2 thảo luận câu a), nhóm 3,4 thảo luận câu b) . - Đại diện 4 nhóm lên trình bày kết quả -Nhận xét 39
  40. Bài 3 : -HS làm bài rồi đổi vở kiểm tra . -GV nhận xét chung . IV-Củng cố -dặn dò IV-Củng cố -dặn dò -HS đọc mục ghi nhớ * Nêu mối quan hệ giữa các đv đo độ dài 5 phút -GDMT : Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong xã hội - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập -Nhận xét tiết học -Nhận xét tiết học Tiết 3 Trình độ 3 Trình độ 5 ĐẠO ĐỨC KĨ THUẬT Môn QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, NẤU CƠM tt Bài CHA MẸ, ANH CHỊ EM (Tiết 2 ) - Biết được những việc cần làm để thểvhiện quan -Biết cách nấu cơm. tâm , chăm sóc những người thân trong gia đình . -Có ý thức vận dụng kiến thức đ học để nấu cơm giúp gia đình. - Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần -Khi nấu cơm, luộc rau cần đun lửa vừa phải để tiết kiệm quan tâm chăm sóc , lẫn nhau năng lượng. Sử dụng bếp đun đúng cách để tiết kiệm năng - Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ , anh chị em lượng. trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình I. Mục tiêu - Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng (HSnk) -GDKNS: +Kĩ năng lắng nghe +Kĩ năng thể hiện sự cảm thông +Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm -Giáo viên : Phiếu giao việc, các tấm bìa. -gạo tẻ. . Nồi nấu cơm thường và nồi cơm điện. Bếp ga du lịch. -Dụng cụ đong gạo . Rá, chậu để vo gạo. II. Đồ dùng DH -Đũa dùng để nấu cơm. Xô chứa nước sạch. -Phiếu học tập: III. Các hoạt động dạy 40
  41. I-Ôn định I-Ôn định 2 phút -Hát tập thể -Hát tập thể II-Kiểm tra bài cũ II-Kiểm tra bài cũ 5 phút -HS đọc mục ghi nhớ -Kiểm tra đồ dùng học kĩ thuật -Nhận xét -Nhận xét III-Bài mới III-Bài mới 25 phút -Giới thiệu bài -Giới thiệu bài *Hoạt động 1: Xử lý tình huống +MT : Biết quan tâm chăm sóc ông bà , cha mẹ, anh chị em. - HS các nhóm thảo luận, 2 tình huống sau bằng d.hoạt động 3:Tìm hiểu cch nấu cơm bằng nồi cơm điện: cách sắm vai. - Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2và quan sát H4(SGK) *Tình huống 1: - GV Y/C Hs so sánh nguyên liệu và dụng cụ chuẩn bị để nấu cơm bằng -Bố mẹ đi công tác, nhà vằng hoe. Mấy hôm nay trở bếp đun và nồi cơm điện. trời, bà Ngân bị mệt, đang nằm nghỉ trên giường. -GV tóm tắt lại nội dung mục 2 Ngân định ở nhà chăm sóc bà nhưng các bạn lại kéo đến, rủ Ngân đi sinh nhật. Ngân phải làm gì? -GDHS kĩ năng đảm nhận trách nhiệm *Tình huống 2: -Ngày mai, em của Nam sẽ kiểm tra Toán. Bố mẹ bảo Nam cùng giúp em ôn tập Toán. Nhưng cùng lúc đấy trên ti vi lại chiếu bộ phim mà Nam rất ưa thích. Nam cần hành động như thế nào? - Các nhóm lên sắm vai -GDHS kĩ năng cảm thông - HS, GV nhận xét *Hoạt động 2: Liên hệ bản thân. +Mục tiêu:Nêu được các việc em đã làm thể hiện sự quan tâmchăm sóc ông bà , cha mẹ, anh chị em. -HS tự liên hệ bản thân, kể lại những việc làm thể e. Hoạt động 4:Đánh giá kết quả học tập. hiện sự quan tâm, chăm sóc của bản thân tới ông bà, -Gv nêu câu hỏi 6 ở phần chuẩn bị ba mẹ và anh chị em trong gia đình. -Gv nêu nhận xét-kết luận. 41
  42. +Hằng ngày em thường làm gì để quan tâm , chăm sóc ông bà, ba mẹ và anh chị em? +Kể lại một lần khi ông bà, ba mẹ, anh chị em bị ốm đau.( hoặc gặp khó khăn, có chuyện buồn) em đã làm gì để giúp đỡ họ. -GDHS kĩ năng lắng nghe -Tuyên dương những HS đã biết quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. Khuyên nhủ những HS còn chưa biết quan tâm IV-Củng cố -dặn dò IV.Củng cố - dặn dò Trò chơi”Múa hát đọc thơ” -GDTKNL:Khi nấu cơm, luộc rau cần đun lửa vừa phải để -GV phổ biến luật chơi sau đó cho HS chơi. tiết kiệm năng lượng. Sử dụng bếp đun đúng cách để tiết 3 phút - Thế nào là quan tâm chăm sóc ông bà , cha mẹ , kiệm năng lượng. anh chị em? Gv nhận xt tiết học. Nhận xét tiết học . Về nh chuẩn bị tiết học sau: luộc rau. Tiết 4 MĨ THUẬT VẼ TRANH .VẼ CHÂN DUNG I/ Mục tiêu - Học sinh tập quan sát, nhận xét về đặc điểm khuôn mặt người. - Biết cách vẽ và vẽ được chân dung người thân hoặc gia đình, bạn bè. - Yêu quý người thân và gia đình. II/ Chuẩn bị GV: - Sưu tầm một số tranh, ảnh chân dung các lứa tuổi. - Một số bài vẽ của học sinh lớp trước. - Hình gợi ý cách vẽ. HS : - Vở tập vẽ 3, bút chì, tẩy, màu. III/ Hoạt động dạy-học chủ yếu 1.Tổ chức. 2.Kiểm tra đồ dùng. 3.Bài mới. a. Giới thiệu - Xung quanh chúng ta có rất nhiều người thân, mỗi người đều có khuôn mặt với những đặc điểm riêng: Khuôn mặt tròn trái xoan, vuông dài mặt to, nhỏ - Các em q/sát hay nhớ lại những khuôn mặt người thân để vẽ thành bức tranh. 42
  43. b. Bài giảng T.g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 05phút Hoạt động1: H/d HS tìm hiểu tranh - GV giới thiệu và gợi ý HS q/s nx 1 số tranh Hình dáng khuôn mặt, các chi tiết: Mắt, mũi, miệng, tóc, chân dung của các H/sĩ- của TN. tai + Tranh chân dung vẽ những gì? + Ngoài vẽ khuôn mặt có thể vẽ gì nữa? - hình dáng khuôn mặt, các chi tiết: Mắt, mũi, miệng, tóc, + Màu sắc của toàn bộ bức tranh ? tai + Nét mặt người trong tranh ntn? - Cổ, vai, thân. 10phút Hoạt động 2: Cách vẽ: - người già, trẻ, vui, buồn, hiền hậu, tươi cười, hóm hỉnh, + Dự định vẽ khuôn mặt nửa người hay toàn trầm tư . thân để bố cục hình vào trang giấy cho đẹp. - Vẽ hình khuôn mặt trước, vẽ vai, cổ sau. + Vẽ khuôn mặt nửa người hay toàn thân. - vẽ màu ở các bộ phận lớn trước như khuôn mặt, áo, tóc, nền + Vẽ khuôn mặt chính diện hoặc nghiêng. xung quanh . - GVh/dẫn cho HS vẽ chi tiết mặt, mũi - Gợi ý cách vẽ màu: - Sau đó vẽ màu vào các chi tiết mặt, mũi, miệng, tai. 15phút Hoạt động 3: Thực hành: - HS có thể nhớ lại đặc điểm của người thân để - Chú ý đặc điểm khuôn mặt. vẽ. - Vẽ màu kín tranh. Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá. 03phút - Gơị ý học sinh nhận xét bài về: + Hình + Màu Dặn dò HS: - Q/sát và n/xét đ2 nét mặt của những người xung quanh. Tiết 5 SINH HOẠT TẬP THỂ I.MỤC TIÊU: - Đánh giá tình hình học tập , nền nếp của lớp tuần qua - Đề ra phương hướng thực hiện cho tuần tới. - Giáo dục học sinh ý thức học tập gương tốt trong lớp. 43
  44. II.CHUẨN BỊ: - Phương hướng tuần tới III. LÊN LỚP - Tiến hành sinh hoạt 1, Đánh giá tình hình hoạt động của lớp tuần qua *Nề nếp: - Mặc đồng phục và đi dày hoặc dép - Tổ trực nhật đúng quy định * Học tập: - Đa số các em chăm chỉ học tập. hăng say phát biểu xây dựng bài. Bên cạnh đó có một số em chưa chịu khó học tập 2. Phương hướng tuần tới - Tiếp tục duy trì nề nếp trong và ngoài lớp trong tháng 10 - Đồng phục đúng quy định - Phân công tổ trực nhật lớp: Tổ 1 - Đi học đúng giờ, chuyên cần - Thi đua học tập tốt 44
  45. - Chuẩn bị đầy đủ sách vở và dụng cụ học tập trước khi đến lớp - Phát động phong trào thi đua học tập tốt chào mừng ngày 20-11 - Tặng quà cho các bạn có thành tích nổi bật tháng 11 -GV tuyên truyền ý nghĩa của ngày lễ 20/10 3)Dặn dò - Thực hiện tốt như quy định. - Phát huy những mặt tốt, khắc phục những mặt cũn tồn tại. - Thi đua học tập tốt dành nhiều điểm tốt. - Thực hiện nghiêm túc các nội quy, quy định của đội trường lớp đề ra. 45