Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2019-2020

doc 45 trang Hùng Thuận 27/05/2022 4070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_6_nam_hoc_2019_2020.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2019-2020

  1. Ngày soạn: 28/9/2019 Ngày dạy: Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2019 Tiết 1 CHÀO CƠ I. Mục tiêu: -Phổ biến nội qui Đội, của Nhà trường -Những tồn tại của năm học cũ mà học sinh thường mắc phải II. Chuẩn bị -Bàn ghế, tăng âm , lao đài, trống cờ -Đội nghi lễ, trang phục hs III. Các hoạt động chính Nội dung Ngời thực hiện 1.Tập hợp, báo cáo sĩ số - Chi đội trưởng, HS 2.Chào cờ Chào cờ: Kính mời các quý vị đại biểu cùng các thầy cô giáo và các bạn đứng dậy chỉnh đốn -Toàn trường trang phục làm lể chào cờ. Nghiêm – chào cờ – chào. -Học sinh Quốc ca Đội ca Vì tổ quốc xã hội chủ nghĩa, vì lý tưởng của Bác Hồ vĩ đại, sẳn sàng Để tưởng nhớ đến công ơn Chủ Tich Hồ Chí Minh vĩ đại, các anh hùng liệt sĩ, các tấm gương thiếu niên đã hy sinh vì sự nghiệp bảo vệ tổ Quốc, phút mặc niệm bắt đầu. Thôi mời quý vị đại biểu cùng các thầy cô giáo và các bạn an tọa. 3.Tuyên bố lí do- Giới thiệu đại biểu 4. HS đọc lời khai mạc 5. Đại diện các lớp lên đọc đọc thi đua của lớp mình. -Học sinh 6.Phổ biến nội qui, qui định. (Thể dục, múa hát,Phân chia khu vực lao động, vệ sinh )Những tồn tại của tuần 1 mà học -Giáo viên sinh thường mắc ) *VĂN HÓA GIAO THÔNG Bài 2: LÊN XUỐNG XE BÍT XE LỬA ÂN TOÀN 1
  2. 3.Hoạt động thực hành -GV cho HS quan sát hình trong sách và yêu cầu HS và xác định hành vi đúng,sai của các bạn khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng bằng hình thức giơ thẻ Đúng/Sai. -GVnhậnxét. -GV cho HS thảo luận nhóm đôi câu hỏi: - Những người thực hiện lên xuống xe buýt, xe lửa ở tranh 2,4,5 thể hiện điều gì? Là người văn minh, lịch sự, có văn hóa giao thông. -GV chốt ý: Người có văn hóa giao thôn Luôn cư xử lịch sự khi tham gia giao thông. Tiết 2 Trình độ 3 Trình độ 5 Môn Toán Tập đọc Bài LUYỆN TẬP SỰ SỤP ĐỖ CỦA- A – PÁC- THAI -Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn -Đọc trôi chảy toàn bài . -BTCL:1,2,3 -Đọc đúng các tiếng phiên âm, các số liệu thống kê. -HSNK làm thêm BT3 -Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh, nhấn giọng những từ ngữ thông tin về số liệu . I. Mục tiêu: -Hiểu được nội dung chính của bài : Vạch trần sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc . Ca ngợi cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai của những người dân da đen, da màu ở Nam Phi. -GDHS: Có tinh thần đoàn kết giữa các nước trên thế giới -ĐC: không hỏi câu hỏi 3 II. Đồ dùng DH - Bảng phụ có ghi nội dung bài tập 1. Tranh minh học bài đọc trong SGK III. Các hoạt động dạy học I-Ôn định I-Ôn định 2 phút -Hát tập thể -Hát tập thể II-Kiểm tra bài cũ II-Kiểm tra bài cũ 5 phút -Kiểm tra bài tập -HS đọc bài và trả lời câu hỏi -Nhận xét -Nhận xét 2
  3. III-Bài mới III-Bài mới 28 phút -Giới thiệu bài -Giới thiệu bài Bài 1: *Luyện đọc: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Gọi 1HS NK) đọc toàn bài . -Yêu cầu HS nêu cách tìm 1/2 của 1 số, 1/6 của 1 số -HS đọc đoạn nối tiếp. và tự làm bài. -GV chia đoạn : 3 đoạn. -GV yêu cầu HS đổi chéo tập để kiểm tra bài của - HS đọc đoạn nối tiếp. nhau. -HSLuyện đọc từ ngữ khó : a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la. -GV nhận xét HS. - HS đọc chú giải và giải nghĩa từ . - GV đọc toàn bài một lượt. Bài 2 : *Tìm hiểu bài: - 1 HS đọc yêu cầu bài. -Muốn biết Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa, chúng * Đoạn1: Cho HS đọc thành tiếng + Đọc thầm. ta phải làm gì? - Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế -HS tự làm bài. nào? -GV Nhận xét, chữa bài HS *Đoạn2: HS đọc thành tiếng + đọc thầm Bài 3 :(HS NK) - Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt -Tiến hành tương tự như bài tập 1 chủng tộc? *Đoạn3: Cho 1 HS đọc . - Hãy giới thiệu về vị Tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới ? -GV cho HS quan sát ảnh vị Tổng thống. -ĐC: Không hỏi câu hỏi 3 Bài 4: *. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS quan sát hình và tìm hình đã được tô màu 1/5 -GV hướng dẫn cách đọc . số ô vuôngvà Thảo luận cặp đôi -G V đưa bảng phụ lên hướng dẫn cách đọc. + Mỗi hình có mấy ô vuông ? -HS đọc diễn cảm + 1/5 của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông ? + Hình 2 và hình 4, mỗi hình tô màu mấy ô vuông? 5 phút VI-Củng cố - dặn dò V) Nhận xét, dặn dò: 3
  4. -Cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số -HS đọc bài nêu nội dung -Nhận xét tiết học . - GVnhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau - Đọc trước bài “Tác phẩm của Si- le và tên phát xít” Tiết 3 Trình độ 3 Trình độ 3TRìn Tt Trình độ 5 Môn Toán Tập đọc-kể chuyện TOÁN Bài BÀI TẬP LÀM VĂNTẬP LUYỆN TẬPAN-ĐRÂY-CA -Bước đầu biết phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời - Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích . người mẹ - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo D/tích , so sánh -Hiểu ý nghĩa:Lời nói của HS phải đi đôi với việc các ssố đo D/tích và giải các bài toán có liên quan . làm, đã nói phải cố làm cho đựơc điều muốn nói -BTCL:BT1a ( hai số đo đầu );bài 1 b ( hai số đo đầu I. Mục tiêu: (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) );BT2; Bài 3 cột 1; BT4 -KNS: -HSNK:làm thêm BT1a ( hai số đo cuối )BT1b ( hai số đo -Tự nhận thức ,xác định giá trị cá nhân cuối );BT3 cột 2 ; -Ra quyết định -Đảm nhận trách nhiệm - Tranh minh hoạ bài tập đọc 1 – GV : SGK - phiếu bài tập . II. Đồ dùng 2 – HS : SGK, VBT. DH III. Các hoạt động dạy học I-Ôn định I-Ôn định 2 phút -Hát tập thể -Hát tập thể II-Kiểm tra bài cũ II-Kiểm tra bài cũ 5 phút -Kiểm tra đọcbài -Kiểm tra bài tập -Nhận xét -Nhận xét III-Bài mới III-Bài mới 28 phút -Giới thiệu bài -Giới thiệu bài *Hoạt động 1:Luyện đọc +Cách tiến hành:(25 phút ,tranh minh hoạ,bảng * Thực hành : phụ) a. GV đọc toàn bài: Bài 1: 4
  5. -GV đọc mẫu lần 1. a) (HSNKlàm thêm hai số đo cuối ) -GV treo tranh. -Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là m 2 (theo -Lưu ý giọng đọc của từng nhân vật. mẫu) . b.Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - HS xem hướng dẫn bài mẫu : +Đọc từng câu: 35 35 6m2 35dm2 = 6m2 + m2 = 6 m2 . GV yêu cầu hS đọc nối tiếp theo câu. 100 100 HS luyện đọc. - HS cả lớp làm vào VBT , +Đọc từng đoạn trước lớp. -HS lên bảng trình bày . -GV yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. - gv Nhận xét,sửa chữa . -GV lưu ý HS đọc các câu: b) HSNK ( làm thêm hai số đo cuối ) .Nhưng / chẳng lẽ tôi lại nộp bài văn ngắn ngủn -Viết các số đo sau đâu dưới dạng số đo có đơn vị là dm2 . thế này?(giọng băn khoăn).Tôi nhìn xung quanh,/ - HS làm vào VBT rồi đổi vở chấm bài . mọi người vẫn viết.// Lạ thật,/ cácbạn viết gì mà -GV nhận xét nhiều thế? (giọng ngạc nhiên) -GV kết hợp giải nghĩa từ :được chú giải trong sách giáo khoa. -GV có thể yêu cầu HS đặt câu vời từ này. +Luyện đọc trong nhóm: -GV yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm . -GV theo dõi để biết HS thực sự làm việc và hướng dẫn các HS đọc đúng. GV gọi HS đọc thi . GV khen HS đọc tốt. * Hoạt động 2 :Tìm hiểu bài -HS đọc thầm đoạn 1, 2: - Bài 2 : - Nhân vật tôi trong truyện là ai? -Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng - Cô giáo ra đề văn cho lớp thế nào? - HS thảo luận theo cặp rồi nêu miệng K.quả . -(GDHS kĩ năng tự nhận thức ) - Vì sao Cô-li –a thấy khó viết bài tập làm văn này? -GV nhận xét - Thấy các bạn viết nhiều Cô- li- a đã làm cách nào để bài viết dài ra? -GDHS kĩ năng ra quyết định Bài 3 :HSNK làm thêm cột 2 5
  6. - Vì sao mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo, lúc đầu Cô- - Phát phiếu bài tập cho HS làm bài vào phiếu . li-a ngạc nhiên? - GV chấm 1 số bài . -GDHS kĩ năng đảm nhận trách nhiệm - GV Nhận xét - Tại sao Cô–li-a lại vui vẻ làm theo lời mẹ? - Qua bài đọc giúp em hiểu ra điều gì? *Hoạt động 3:Luyện đọc lại Bài 4 : - HS luyện đọc theo nhóm - GV Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào VBT . - HS thi đọc chuyện theo vai - GV Nhận xét, sửa chữa. -GV và HS nhận xét, bình chọn HS đọc hay. IV-Củng cố -dặn dò IV-Củng cố -dặn dò -HS đọc bài ,nêu nội dung bài - GV Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo Dtích 5 phút -Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau :Héc – ta . -chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học Tiết 4 Trình độ 3 Trình ddooj Trình độ 35 Môn Tập đọc-Kể chuyện tt hh Bài BÀI TẬP LÀM VĂN Q Lịch sử Toán LUỆN TẬP QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚCƯỜKKKKKKNNNNNG CỨU NƯỚC - Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và - Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu. kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào - Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngoài là do lòng yêu tranh minh họa . nước, thương dân, mong muốn tìm con đường cứu nước. I. Mục tiêu - Giúp HS biết cảng Nhà Rồng là nơi Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước qua đó giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước. - Tranh minh hoạ bài tập đọc và bài kể chuyện – GV : -Anh về Quê hương Bác Hồ, bến cảng Nhà II. Đồ dùng Rồng đầu thế kỷ XX, tàu Đô đốc La-tu-sơ Tờ-re-vin. DH (Nếu có) III. Các hoạt động dạy học 2 phút I/ Ổn định tổ chức: I/ Ổn định tổ chức: 6
  7. - Kiểm tra sĩ số, cho lớp hát tập thể. - Kiểm tra sĩ số, cho lớp hát tập thể. II/ Kiểm tra bài cũ : -HS kể chuyện II/ Kiểm tra bài cũ : “Phan Bội Châu & phong trào -TL câu hói Đông du”. 5 phút -HS nhận xét + Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông du nhằm mục đích gì? + Ý nghĩa của phong trào Đông du? III/ Bài mới : III/ Bài mới : 28 phút 1 – Giới thiệu bài :HS ghi tên bài 1 – Giới thiệu bài : Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. 1/Gv nêu nhiệm vụ: 2 – Hoạt động : - Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ sắp xếp a) HĐ 1 : Làm việc cả lớp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện Bài tập - HS kể ,đọc thông tin làm văn. Sau đó chọn 1 đoạn kể lại câu chuyện bằng lời của em . 2/Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý: b) HĐ 2 : HS Làm việc theo nhóm . a) Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu + N.1 : Tìm hiểu về gia, quê hương của Nguyyễn Tất chuyện. Thành. + N.2 : Mục đích đi ra nước ngoài của Nguyễn Tất -GV yêu cầu HS quan sát 4 tranh đã đánh số. Tự sắp Thành là gì? xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng +N.3 : Quyết tâm của Nguyễn Tất Thành muốn ra của 4 tranh. nước ngoài để tìm đường cứu nước được biểu hiện ra - GV YC HS phát biểu, cả lớp nhận xét, khẳng định sao? trật tự đúng của cac tranh:3 – 4 –2- 1. - Trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành quyết định diều gì? b)Kể lại 1đoạn câu chuyện theo lời của em c) HĐ 3 : Làm việc theo nhóm. -1 HS đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu. + Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì? + Theo Nguyễn Tất Thành là thế nào để có thể kiếm -GV nhắc HS : bài tập chỉ yêu cầu các em chọn kể sống và đi ra nước ngoài? 1 đoạn của câu chuyện, kể theo lời của em ( không d) HĐ4 : Làm việc cả lớp . 7
  8. phải lời kể của Cô- li- a như trong chuyện. -GV nhấn mạnh những kiến thức cần nắm được: -GV gọi HS kể mẫu. + Vì sao bến nhà Rồng được công nhận là di tích lịch -GV yêu cầu từng cặp HS tập kể. sử? -GV Gọi 4 HS kể nối tiếp từng đoạn bất kì của câu chuyện IV/ Củng cố - dặn dò: IV/ Củng cố - dặn dò: -Em có thích bạn nhỏ trong bài thơ này không? Vì - HS đọc nội dung chính của bài . sao? + Em có suy nghĩ gì về Bác Hồ kính yêu? 5 phút *GV chốt lại:Lời nói phải đi đôi với việc làm, đã - Nhận xét tiết học . nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói. Chuẩn bị bài sau:“Đảng cộng sản Việt Nam ra đời”. -Nhận xét tiết học . Tiết 5 Trình độ 3 Trình độ 5 Môn Thủ công Đạo đức Bài GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH CÓ CHÍ THÌ NÊN tiết 2 VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (Tiết 2 ) -Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh -HS biết trong cuộc sống, con người thường phải đối -Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng nếu có ý vàng.Ccác cánh của ngôi sao tương đối đều nhau chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những .Hình dán tương đối phẳng, cân đối người tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua khó khăn để vươn -HS khéo tay :gấp cắt dán được ngôi sao năn lên trong cuộc sống . cánh và lá cờ đỏ sao vàng .Các cánh của ngôi sao -Xác định được những thuận lợi,khó khăn của I. Mục tiêu đều nhau .Hình dán phẵng cân đối . mình,biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân - Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình, cho xã hội . - KN đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập. - Trình bày suy nghĩ ý tưởng. 8
  9. - GV &HS : Một vài mẫu chuyện về những tấm II. Đồ dùng DH - Mẫu ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng gương vượt khó . .Quy trình gấp, bút màu ,kéo. III. Các hoạt động dạy học I-Ôn định I-Ôn định 2 phút -Hát tập thể -Hát tập thể II-Kiểm tra bài cũ II-Kiểm tra bài cũ 3 phút -Kt chuẩn bị học TC -HS đọc nội dung ghi nhớ -Nhận xét -Nhận xét III-Bài mới III-Bài mới 25 phut -Giới thiệu bài -Giới thiệu bài *Hoạt động 1:GV hướng dẫn HS quan sát và HĐ 1:Làm bài tập 3 SGK . nhận xét -GV giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng được cắt, * Mục tiêu : Mỗi nhóm nêu được 1 tấm gương tiêu biểu dán từ giấy thủ công, hướng dẫn HS quan sát để để kể cho cả lớp cùng nghe. rút ra nhận xét: *Cách tiến hành : + Lá cờ hình chữ nhật, màu đỏ, trên có ngôi sao -HS thành các nhóm. màu vàng. - HS thảo luận nhóm về những tấm gương đã sưu tầm + Ngôi sao màu vàng có 5 cánh bằng nhau. được . + Ngôi sao được dán ở chính giữa hình chữ nhật. - đại diện trình bày kết quả làm việc. GV ghi tóm tắt lên -GV gợi ý cho HS nhận xét tỷ lệ giữa chiều dài bảng : và chiều rộng của lá cờ. Hoàn cảnh Hoạt động 2 : GVhướng dẫn mẫu Những tấm gương + Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm Khó khăn của bản thân cánh, -Lấy giấy thủ công màu vàng cắt thành 1 hình Khó khăn về gia đình vuông có cạnh 8 ô. Sau đó GV hướng dẫn HS gấp như trong vở thực hành thủ công. Khó khăn khác -GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ở ngay trong lớp mình, trường mình và có kế hoạch để giúp bạn vượt khó . (Qua việc trình bày của các bạn HS tự hình thành cho 9
  10. mình KN đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập) + Bước 2:Cắt ngôi sao vàng năm cánh. HĐ 2:Tự liên hệ ( bài tập 4 SGK). -Đánh dấu 2 điểm trên 2 cạnh của hình tam giác * Mục tiêu : HS biết cách liên hệ bản thân, nêu được ngoài cùng. Dùng kéo cắt theo đường kẻ chéo những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra như hình vẽ. Mở hình mới cắt ra được ngôi sao được cách vượt qua khó khăn. năm cánh. * Cách tiến hành : + Bước 3: Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ - HS tự phân tích những khó khăn và những biện pháp giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàn. khắc phục của bản thân . -Lấy tờ giấy thủ công màu đỏ có chiều dài 21 ô, - HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm . chiều rộng 14 ô để làm lá cờ. -đại diện mỗi nhóm chọn 1 bạn có nhiều khó khăn hơn -Đánh dấu vị trí dán ngôi sao và dán ngôi sao vào trình bày trước lớp . chính giữa lá cờ. (Qua việc trình bày trước lớp GV giúp HS hình thành được KN tự trình bày suy nghĩ ý tưởng) -GV cho cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ các bạn đó. -GV kết luận :Lớp ta có một vài bạn còn khó khăn. Bản thân các bạn đó cần nỗ lực phấn đấu để tự mình vượt khó .Nhưng sự cảm thông chia sẻ, động viên, giúp đỡ của bạn bè, tập thể cũng hết sức cần thiết để giúp các bạn vượt qua khó khăn vươn lên . Củng cố -dặn dò Củng cố -dặn dò 5 phút -HS nhắc lại các bước cắt dán -Nhận xét tiết học . -Nhận xét tiết học . Ngày soạn: 29/9/2019 Ngày dạy: Thứ ba ngày 1 tháng 10 năm 2019 Tiết 1 THỂ DỤC ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT. 1/Mục tiêu: - Ôn đi vượt chướng ngại vật. Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp. 10
  11. - Chơi trò chơi "Mèo đuổi chuột".YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 2/Sân tập,dụng cụ: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, an toàn.GV chuẩn bị 1 còi 3/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG TG PH/pháp và hình thức tổ chức I.chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 1-2P X X X X X X X X - Đứng tại chỗ vỗ tay,hát. 1P X X X X X X X X - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1-2P - Trò chơi"Chui qua hầm” 1-2P II.Cơ bản: - Ôn đi vượt chướng ngại vật. 10-15P X X X X X X X X Cả lớp tập theo đội hình hàng dọc như dòng nước chảy với X X X X X X X X khoảng cách thích hợp. Trong quá trình tập GV chú ý kiểm tra,uốn nắn động tác cho các em. - Trò chơi"Mèo đuổi chuột". 6-8P GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn lại cách chơi, sau đó cho X X  cả lớp cùng chơi.GV chú ý nhắc nhở đảm bảo an toàn trong khi chơi. X X  X X X X X X X X X X X X 1-2P X X III.Kết thúc: 1-2P X X - Đi theo vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng hít thở sâu. X X - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét. X X 11
  12. - Về nhà ôn đi vượt chướng ngại vật. X X X X Tiết 2 Trình độ 3 Trình độ 5 Môn Toán Chính tả (nhớ -viết ) Bài CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT Ê-MI-LI, CON CHỮ SỐ -Giúp HS:Biết làm tính chia số có 2 chữ số với số -Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày đúng khổ thơ 3 có 1 chữ số (chia hết ở các lượt chia ) và 4 trong bài Ê – mi – li , con - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một -Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có số nguyên âm đôi ưa / ươ . I. Mục tiêu -BTCL:1,2a,3 -Nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có -HSNK:làm thêm 2b nguyên âm đôi ưa / ươ . -HSNK :làm đầy đủ các BT3,hiểu nghĩa của các thàng ngữ tục ngữ II. Đồ dùng Bảng phụ có ghi nội dung bài tập 2. Một số tờ giấy khổ to phô – tô nội dung bài tập 3 DH III. Các hoạt động dạy học I- Ôn định I- Ôn định 2 phút Hát tập thể Hát tập thể II-Kiểm tra bài II-Kiểm tra bài 5 phút -Kiểm tra bài tập -HS ghi từ khó -Nhận xét -Nhận xét II. Bài mới II. Bài mới 28 phut Giới thiệu bài Giới thiệu bài *Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia a. Hướng dẫn chính tả: số có hai chữ số với số có một chữ số. -HS NK đọc đoạn viết chính tả. -GV nêu bài toán:SGK -Muốn biết mỗi chuồng có bao nhiêu con gà chúng -Học sinh đọc thầm đoạn chính tả ta phải làm gì? - HS luyện viết từ khó vào bảng con -hướng dẫn HS thực hiện từng bước như bài học của 12
  13. SGK. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: +Viết 9 thẳng cột với hàng chục của số bị cha và -GV Nhắc cách trình bày bài, lưu ý viết hoa tên người. thực hiện tính trừ : 9 trừ 9 bằng 0, viết o thẳng cột với 9. - HS nhớ viết +Viết 2vào thương,2 là thương trong lần chia thứ 2 Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. + Vậy ta nói 96 : 3 = 32. Bài 1: Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. - HS làm bảng con -Chấm bài. - HS lần lượt trình bày 1 phép tính -GV Nhận xét, chữa bài HS. -Giáo viên nhận xét chung Bài 2: a, (HSNK làm thêm câu b ) Bài 2: -Yêu cầu HS nêu cách tìm 1/4 , 1/6,1/2, 1/3 của một -HS nêu YC (làm theo mẫu). Sau đó vài HS trình bày số, lên bảng. -GV sửa bài HS. -Cả lớp làm bài tập Bài 3: -HS trình bày kết quả bài tập Gọi 1 HS đọc đề bài Bài 3: GV hướng dẫn HS tóm tắt -HS đọc yêu cầu –làm bài -GV nhận xét. -GV Nhận xét và chốt lại lời giải đúng . IV- Củng cố -dặn dò : IV- Củng cố -dặn dò : -HS nêu quy tắc chia -Nhận xét tiết học . 5 phút -Nhận xét tiết học . -Chuẩn bị bài sau Chuẩn bị bài sau Tiết 3 Trình độ 3 Trình độ 5 Môn Tập đọc TOÁN Bài NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC. HÉC TA - Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị Dtích héc - -Bước đầu biết đọc lài văn vớí giọng nhẹ nhàng tình ta; quan hệ giữa héc - ta và m2. I. Mục tiêu cảm - Biết chuyển đổi các đơn vị đo Dtích (trong mỗi quan -Hiểu ND:Những kĩ niễm đẹp đẽ của nhà văn hệ với héc ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên 13
  14. Thanh Tịnh về buổi đầu đi học (trả lời được các câu quan . hỏi 1 ,2 ,3 -BTCL:BT1a ( hai dòng đầu );BT1b ( cột đầu );BT2 -HSNK:Thuộc một đoạn văn em thích. -HSNK:làm thêm 1a ( hai dòng cuối )BT1b ( cột 2 );BT3,4 II. Đồ dùng -Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn câu văn cần luyện 1 – GV : Phiếu bài tập . DH đọc,tranh minh hoạ 2 – HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học I-Ôn định I-Ôn định 2 phút -Hát tập thể -Hát tập thể II-Kiểm tra bài cũ II-Kiểm tra bài cũ 5 phút -HS đọc bài -Kiểm tra bài tập HS -Nhận xét -Nhận xét III-Bài mới III-Bài mới 28 phút -Giới thiệu bài -Giới thiệu bài *Hoạt động 1:Luyện đọc -GV đọc mẫu lần 1. *HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta. b.GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa - Gv giới thiệu : từ. + “Thông thường, khi đo Dtích 1 thửa ruộng, 1 khu - HS đọc nối tiếp từng câu. rừng người ta dùng đơn vị héc ta”. - HS luyện đọc các từ khó chưa chính xác + “1 héc – ta bằng 1 héc- tô – mét-vuông” và héc – ta + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp (GV viết tắt là ha . chia bài thành 3 đoạn ) - GV ghi bảng : 1ha = 1 hm2 -GV kết hợp giải nghĩa các từ khó ở cuối bài : nao -Vậy 1 ha bằng bao nhiêu m2 ? nức, mơn man, quang đãng, ngập ngừng. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. -GV gọi 1 vài nhóm lên đọc thi. *Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài + Mục tiêu: HS hiểu nội dung của bài *HĐ 2 : Thực hành : - Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi Bài 1 : (HSNK làm thêm 2 dòng cuối của câu a) tựu trường ? -Viết số thích hợp vào chổ trống . -Tác giả đã so sánh những cảm giác của mình được -HS Thảo luận cap đôi 14
  15. nảy nở trong lòng với cái gì? - Câu a là dạng bài đổi từ dạng nào ra dạng nào ? . - Trong ngày tựu trường đầu tiên vì sao tác giả lại - Câu b là dạng bài đổi từ dạng nào ra dạng nào ? . thấy mọi vật xung quanh có sự thay đổi lớn? - GV phát phiếu học tập cho HS làm cá nhân. - Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngơ, rụt rè của - GV nhận xét đám học trò mới? -HSNK làm thêm cột 2 BT1 *Hoạt động 3 HSNK: thuộc lòng 1 đoạn văn em thích Bài 2 : -GV chọn đoạn văn thứ nhất hướng dẫn HS học - HS đọc đề . thuộc theo phương pháp bôi dần bảng. - 1 HS lên bảng , cả lớp làm vào vở . - HS thi đọc thuộc lòng. cả lớp và GV nhận xét. - GV Nhận xét Bài 3,4 (HSNK ) IV-Củng cố -dặn dò IV-Củng cố -dặn dò -HS đọc bài ,nêu nội dung - 1 ha bằng bao nhiêu m2 ? 5 phút -Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập -Nhận xét tiết học . Tiết 4 Trình độ 3 Trình độ 5 Môn Chính tả (Nghe – viết ) Luyện từ và câu Bài BÀI TẬP LÀM VĂN. MRVT: HỮU NGHỊ -HỢP TÁC -Nghe-viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức -Mở rộng, hệ thống văn hoá vốn từ, nắm rõ các từ nói văn xuôi lên tình hữu nghị, sự hợp tác giữa người với người; gữa -Làm đúng các BT (3)a các quốc gia dân tộc. Bước đầu làm quen với các thành I. Mục tiêu ngữ nói về tình hữu nghị, sự hợp tác. -Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu -HSNK:đặt được 2,3 câu với 2,3 thành ngữ ở BT4 -ĐC: Không làm BT 4 II. Đồ dùng - Bảng phụ viết sẵn bài chính tả.Bảng phụ có sẵn - Bảng phụ hoặc phiếu khổ to. DH bài 2,3. III. Các hoạt động dạy học 2 phút I-Ôn định I-Ôn định 15
  16. -Hát tập thể -Hát tập thể II-Kiểm tra bài cũ II-Kiểm tra bài cũ 5 phút -Kiểm tra từ khó -Kiểm tra bài tập -Nhận xét -Nhận xét III-Bài mới III-Bài mới 28 phút -Giới thiệu bài -Giới thiệu bài *Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. Bài tập 1: *Hướng dẫn HS chuẩn bị. HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1 - GV đọc mẫu bài Chính tả. - HS đọc yêu cầu của BT1. *GV hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung - HS làm bài -GV nêu câu hỏi - HS trình bày kế quả. - GV treo bảng phụ hoặc khổ giấy lớn có kẻ sẵn như sau. -GV yêu cầu hs trả lời -GV chốt lại kết quả đúng và ghi vào bảng. -GV nhận xét Hữu có nghĩa là bạn bè -Tìm tên riêng trong bài chính tả. hữu nghị (tình cảm thân thiện giữa các nước) *Hướng dẫn viết từ khó chiến hữu (bạn chiến đấu) -GV cho hs viết bảng con thân hữu (bạn bè thân thiết) -Nhận xét Hữu có nghĩa là có -GV hướng dẫn hs trình bày hữu ích (có ích) -GV nhận xét *GV đọc chính tả cho HS viết. HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 -GV đọc bài cho HS viết bài (cách tiến hành như BT1) -.GV theo dõi ,uốn nắn tư thế ngồi viết của HS . Hợp có nghĩa là gộp lại, tập hợp thành cái lớn hơn hợp tác ; hợp nhất ; hợp lực * Chữa bài: Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏi nào đó -GV yêu cầu HS đổi tập cho nhau và kiểm tra bài hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, của bạn. thích hợp - GV nhận xét bài của HS. *Bài tập chính tả -BT2,3 HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3 -GV goi hs đọc đề - HS đọc yêu cầu. 16
  17. -Hướng dẫn hs hiểu đề - HS làm bài + trình bày kết quả. -YC hs làm bài -GV nhận xét và chốt lại: -GV nhận xét -GV khen những HS đặt câu hay HĐ4: Hướng dẫn HS làm BT4 (ĐC: Không làm BT 4) IV-Củng cố-dặn dò IV-Củng cố-dặn dò -HS đọc phần ghi nhớ -HS đọc bài làm 5 phút -GV nhận xét tiết học -Nhận xét tiết học Tiết 5 Trình độ 3 Trình độ 5 Môn Tự nhiên xã hội Khoa học Bài VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU DUNG THUỐC AN TOÀN -Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn ,bảo vệ - Xác định khi nào nên dùng thuốc . cơ quan bài tiết nước tiểu . - Nêu những điểm chú ý khi phải dùng thuốc & khi -Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài mua thuốc . tiết nước tiểu - Nêu tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không -Nêu cách phòng tránh các bệnh kể tên đúng cách & không đúng liều lượng I. Mục tiêu -Nêu được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ - KN tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử quan bài tiết nước tiểu dụng một số loại thuốc thông dụng. KNS: - KN tự xử lý thông tin, phân tích, đối chiếu để dùng -Kĩ năng làm chủ bản thân thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn. -Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm - Sơ đồ cơ quan bài tiết ( Phóng to ), giấy xanh, đỏ, - GV :.- Hình trang 24, 25 SGK . tranh vẽ( 2 – 5 SGK ) II. Đồ dùng DH - Có thể sưu tầm một số vỏ đựng & bản hướng dẫn sử dụng thuốc . - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học I-Ôn định I-Ôn định 2 phút -Hát tập thể -Hát tập thể II- Kiểm tra bài cũ II- Kiểm tra bài cũ 5 phút -HS đọc ghi nhớ -HS đọc mục bạn cần biết 17
  18. -Nhận xét -Nhận xét III-Bài mới III-Bài mới 28 phút -Giới thiệu bài -Giới thiệu bài Hoạt động 1: Thảo luận nhóm a) HĐ 1 : - Làm việc theo cặp . + Nhóm1: Thảo luận tác dụng của ống dẫn nước + Bước 1: : - Làm việc theo cặp . tiểu. GV yêu cầu HS làm việc theo cặp để hỏi và trả lời câu + Nhóm2: HS Thảo luận tác dụng của ống đái. hỏi: - HS lần lượt trình bày kết quả thảo luận. + Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong -GV treo sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu ) trường hợp nào? + Bước 2: GV gọi một số cặp lên bản để hỏi và trả lời. * GV giảng: Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị.Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn,thậm chí có thể gây chết người -GDHS kĩ năng xử lí thông tin *Hoạt động 2: Trò chơi: nên hay không nên. b) HĐ 2 :.Thực hành làm bài tập trong SGK. -GV phát cho HS 2 thẻ xanh, đỏ. @Cách tiến hành: -Yêu cầu 1 HS lên trước lớp đọc các việc làm tương +Bước 1:Làm việc cá nhân. ứng ghi trên các thẻ từ. Yêu cầu HS khác lắng nghe - HS làm bài tập trang 24 SGK. và cho biết việc làm đó nên hay không nên làm để +Bước 2:Chữa bài. giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. Nếu là việc -HS nêu kết quả làm bài tập cá nhân. làm nên thì giơ thẻ màu xanh, nếu là việc làm -GDHS kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân không nên thì giơ thẻ màu đỏ. -GV nhận xét: -Kết luận:Như mục bạn cần biết tr.25 SGK. *Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. c) HĐ 3 :Trò chơi “Ai nhanh , Ai đúng? “ -HS quan sát 4 tranh vẽ ở trang 25 SGK và thào @Cách tiến hành: luận cặp + Bước 1:GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn. + Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Việc đó có lợi -GV yêu cầu mỗi nhóm đưa thẻ từ đã chuẩn bị sẵn ra ích gì cho việc tránh viêm nhiễm các bộ phận cơ và hướng dẫn cách chơi. quan bài tiết nước tiểu? Em đã làm việc đó hay + Bước 2:Tiến hành chơi. chưa? -GV quan sát xem nhóm nào giơ nhanh và đúng. - HS trình bày kết quả thảo luận. -GV tuyên dương. 18
  19. -GDHS kĩ năng làm chủ bản thân và đảm nhận trách nhiệm IV-Củng cố -dặn dò IV-Củng cố -dặn dò - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn ,bảo vệ -HS nêu mục bài học 5 phút cơ quan bài tiết nước tiểu . -Nhận xét tiết học . -Nhận xét tiết học . -Chuẩn bị bài sau Ngày soạn: 30/9/2019 Ngày dạy: Thứ tư ngày 2 tháng 10 năm 2019 Tiết 1 Trình độ 3 Trình độ 5 Môn Toán Tập đọc Bài LUYỆN TẬP TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả lược chia ) - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các tiếng phiên âm - Biết tìm một tong các phần bằng nhau của một tên nước ngoài . số và vận dụng trong giải toán - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện tự -BTCL:1,2,3 nhiên; đọc đoạn đối thoại thể hiện đúng tính cách nhân vật: cụ già điềm đạm. thông minh, hóm hỉnh; tên phát I. Mục tiêu xít hống hách, hợm hĩnh nhưng dốt nát, ngờ nghệch - Hiểu các từ ngữ trong truyện: Tên sĩ quan bị cụ già cho một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay khiến hắn phải bẻ mặt . -GDHS học tập thái độ điềm đạm, thông minh của cụ già . II. Đồ dùng DH -Giáo viên :Bảng phụ - -Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK III. Các hoạt động dạy học I-Ôn định I-Ôn định 2 phút -Hát tập thể -Hát tập thể II-Kiểm tra bài cũ II-Kiểm tra bài cũ 5 phút -Kiểm tra BT -Kiểm tra hs đọc bài -Nhận xét -Nhận xét 19
  20. III-Bài mới III-Bài mới 28 phút -Giới thiệu bài -Giới thiệu bài *Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập * Luyện đọc: Bài 1: - 1 HS NK) Đọc cả bài . -HS Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS tự - GV chia đoạn . làm bài. *Đoạn1: Từ đầu chào ngài. - HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính *Đoạn2:Tên sĩ quan điềm đạm trả lời . của mình. HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của *Đoạn3: Còn lại. bạn. - GV cho HS đọc nối tiếp - HS đọc bài mẫu ở phần b). - GV cho HS luyện đọc những từ ngữ : Si-le ,Pa-ri, Hít- -Hướng dẫn HS 4 không chia được cho 6 lấy cả 42 le ,Vin-hem Ten, Oóc –lê-ăng. chia 6 được 7. 7 nhân 6 bằng 42; 42 trừ 42 bằng 0. -HĐ3: GV đọc cả bài . -GV Cho HS đọc chú giải+ giải nghĩa từ. Bài 2: Tìm hiểu bài: - HS nêu cách tìm một phần tư của một số, sau đó Đoạn1: Cho hs đọc . tự làm bài. -Câu chuyện xảy ra ở đâu ?Tên phát xít nói gì khi gặp -GV nhận xét người trên tàu -Đoạn 2: Cho HS đọc . -Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ông cụ người Đức ? Bài 3: -Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người Pháp đánh giá thế nào ? -1 HS đọc đề bài. -Đoạn 3:Cho 1HS đọc -HS suy nghĩ và tự làm bài. -Em hiểu thái độ của cụ già đối với người Đức và tiếng -GV nhận xét Đức như thế nào ? -Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì? *Hướng dẫn đọc diễn cảm -GV hướng dẫn cách đọc như ở trên . -GV luyện đọc trên bảng phụ . -GV đọc mẫu đoạn văn lần một IV-Củng cố -dặn dò 5 phút - HS Nêu cách tính chia số có hai chữ số cho số có IV/ Củng cố - dặn dò: 20
  21. một chữ số (chia hết ở tất cả lược chia ) - Bài văn nói lên điều gì ? -Nhận xét tiết học . - GV đúc kết ghi nội dung bài. -GV nhận xét tiết Tiết 2 Trình độ 3 Trình độ 5 Môn Luyện từ và câu TOÁN Bài TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC-DẤU PHẨY. LUYỆN TẬP - Tìm được một số từ ngữ về trường học qua BT -Các đơn vị đo diện tích đã học . giải ô chữ (BT1) + Giải các bài toán có liên quan đến Dtích . I. Mục tiêu - Biết điền dấu phẩy vào chổ thích hợp trong câu - Rèn HS tính đúng, nhanh, thành thạo . văn (BT2 ) -BTCL:BT(a,b);BT4 -HSNK làm thêm BT1c ;BT4 II. Đồ dùng DH - Bảng phụ viết sẵn bài 2. 1 – GV : Phiếu bài tập . 2 – HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học I-Ôn định I-Ôn định 2 phút -Hát tập thể -Hát tập thể II-Kiểm tra bài cũ II-Kiểm tra bài cũ 5 phút -Kiểm tra bài tập -Kiểm tra bài tập -Nhận xét -Nhận xét III-Bài mới III-Bài mới 28 phut Giới thiệu bài Giới thiệu bài *Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ về trường học. 2– Hoạt động : Bài 1: - Bài 1 : .(HSNK làm thêm câu c) -Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài . - HS Nêu yêu cầu bài tập -GV yêu cầu HS quan sát ô chữ và chữ điền mẫu - HS lên bảng làm ,cả lớp làm vào VBT. (LÊN LỚP) - HS làm vào VBT. -GV chỉ bảng và nhắc lại từng bước của bài tập: - GV Nhận xét, 21
  22. +Dựa theo lời gợi ý, các em phải đoán đó là từ gì. + Ghi từ vào ô trống theo hàng ngang , mỗi ô ghi Bài 2 : 1 chữ cái . -HS Nêu yêu cầu bài tập . + Sau khi điền đủ 11 từ vào ô trống theo hàng - HS làm bài cá nhân vào phiếu bài tập . ngang thì các em sẽ thấytừ mới xuất hiện ở cột - Lưu ý : Trước hết phải đổi đơn vị để 2 vế có cùng đơn dọc có tô màu. vị, sau đó mới so sánh 2 số đo diện tích . -GV yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. - HS kiểm tra chéo lẫn nhau . -GV sửa bài chốt lại lời giải đúng: Bài 2: - Bài 3 : Đọc đề toán . -HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi 1 HS lên bảng giải , cả lớp làm vào vở - 1 HS đọc đề bài , cả lớp làm bài vào VBT. -GV Nhận xét -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - Bài 4 : (HSNK) +Câu a: Ông em, bố em, chú em đều là thợ mỏ. -GV cho hs đọc đề toán . - Cho 1 HS giải , - GV Nhận xét IV-Củng cố -dặn dò IV-Củng cố -dặn -Đặt dấu phẩy : Ba em mẹ em đều là giáo viên - Nêu mối quan hệ giữa ha và m2 5 phút -Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Luện tập chung -Nhận xét tiết học . Tiết 3 Trình độ 3 Trình độ 5 Môn Tập viết Bài ÔN CHỮ HOA: D-Đ Kể chuyện (Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia ĐC: Không dạy ) RÈN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC -Viết đúng chữ hoa D (1 dòng) Đ , H (1 dòng) ; - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình câu chuyện (mẩu viết đúng tên riêng Kim Đồng (1 dòng) và câu I. Mục tiêu chuyện, đoạn chuyện) mình đã nghe, đã đọc nói về lòng ứng dụng : Dao có mài mới khôn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ . tự trọng. 22
  23. - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện). Có ý thức rèn luyện mình để trở thành người có lòng tự trọng. Rèn kỹ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn - Mẫu chữ viết hoa.Tên riêng Kim Đồng và câu - Một số truyện viết về lòng tự trọng (GV và HS sưu tục ngữ trên dòng kẻ ô li tầm): truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện II. Đồ dùng DH cười, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4. - Bảng lớp viết Đề bài. III. Các hoạt động dạy học I-Ôn đinh I-Ôn đinh 2 phút -Hát tập thể -Hát tập thể II-Kiểm tra bài cũ II-Kiểm tra bài cũ 5 phút -HS viết từ ứngdụng -Kể lại câu chuyện đã học -Nhận xét -Nhận xét III-Bài mới III-Bài mới 28 phút -Gioi thiệu bài -Gioi thiệu bài * Luyện viết chữ hoa: *Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài -GV yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong tên - HS đọc đề bài và gạch dưới những từ ngữ sau; xác định riêng và từ ứng dụng. yêu cầu của đề. -GV viết mẫu cách chữ hoa trên, kết hợp nhắc lại - HS đọc gợi ý 1, 2, 3, 4 . cách viết từng chữ. -GV yêu cầu HS viết từng chữ (K, D , Đ) trên bảng con. -GV sữa cho HS viết đúng mẫu. * Luyện viết từ ứng dụng ( Tên riêng ) -Yêu cầu hs đọc gợi ý 2:nhắc hs những truyện được nêu - HS đọc từ ứng dụng. làm ví dụ : và khuyến khích chọn truyện ngoài sgk; yêu -GV giới thiệu: là 1 trong những người độiviên 23
  24. đầu tiên của Đội Thiếu niên Tiền phong .Anh cầu hs nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền, quê ở Nà :đó là chuyện một người quyết tâm vươn lên, không thua Mạ, huyện Quảng Hà,tỉnh Cao Bằng , hi sinh năm 1943 lúc 15 tuổi. kém bạn bè hay là người sống bằng lao động của mình, -HS tập viết trên bảng con. không ăn bám, dựa dẫm, dối lừa người khác -Yêu cầu hs đọc thầm dàn ý của bài kể; gv dán lên bảng dàn ý bài kể truyện, tiêu chuẩn đánh giá bài KC. * Luyện viết câu ứng dụng: *Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý - HS đọc câu ứng dụng nghĩa câu chuyện -GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ :con người phải chăm học mới khôn ngoan, trưởng -Yêu cầu hs kể chuyện theo cặp : với những truyện khá thành. dài chỉ kể 1, 2 đoạn - HS viết bảng con các chữ:Dao. -GV sửa cho HS. *Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vào vở tập viết - HS thi kể trước lớp : hs kể xong cùng đối thoại với -Gv nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, lưu ý các thầy cô và bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện; gv và cả em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các lớp nhận xét, về nội dung, ý nghĩa truyện, cách kể, khả chữ. Trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu. năng hiểu truyện của người kể, bình chọn câu chuyện *Chấm, chữa bài: hay nhất, người kể hấp dẫn nhất và người nêu câu hỏi -GV nhận xét bài viết của HS hay nhất . -Sau đó nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. IV-Củng cố -dặn dò : IV-Củng cố -dặn dò : 5 phút -Nhận xét tiết học . -Nêu nội dung câu chuyện -Nhận xét tiết học . Tiết 4 ĐỊA LÍ ĐẤT VÀ RỪNG A - Mục tiêu : - Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) vùng phân bố của đất phe-ra-lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn. -BVMT: 24
  25. - Nêu được một số đặc điểm của đất phe-ra-lít & đất phù sa ; rừng rậm nhiệt đới & rừng ngập mặn. - Biết vai trò của đất, rừng đối với đời sống của con người . - Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ & khai thác đất, rừng một cách hợp lí . -SDNLTK&HQ:Rừng cho ta nhiều gỗ ,một số biện pháp bảo vệ rừng B - Đồ dùng dạy học : 1 - GV : - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam . - Bản đồ phân bố rừng Việt Nam (nếu có). - Tranh ảnh thực vật & động vật rừng Việt Nam (nếu có). 2 - HS : SGK. C - Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 2phut I-Ônđịnh -Hát 5 phút II- Kiểm tra bài cũ : “Vùng biển nước ta” - Nêu vị trí & đặc điểm của vùng biển nước ta -HS trả lời - Biển có vai trò thế nào đối với sản xuất & đời sống? - Nhận xét, 28 phút III- Bài mới : -HS nghe. 1 - Giới thiệu bài : “Đất & rừng” - HS nghe . 2- Hoạt động : a). Đất ở nước ta. *HĐ1 : (làm việc theo cặp) +Bước 1: GV yêu cầu HS đọc SGK & hoàn thành bài tập sau: + Kể tên & chỉ vùng phân bố 2 loại đất chính ở nước ta trên Bản đồ Địa lí Tự nhiên Việt Nam vùng phân bố hai loại đất -Đại diện một số HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. chính ở nước ta. Một số HS lên bảng chỉ trên Bản đồ Địa lí Tự nhiên Việt Nam vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta. + Bước 2: GV sữa chữa & giúp HS hoàn thiện phần trình bày . - HS theo dõi . + Bước 3: - GV trình bày: Đất là nguồn tài nguyên quý giá nhưng chỉ có hạn. Vì vậy, việc sử dụng đất cần đi đôi với bảo vệ & cải 25
  26. tạo. Nhằm GD ý thức BVMT cho HS - GV yêu cầu HS nêu một số biện pháp bảo vệ & cải tạo đất -Các biện pháp bảo vệ đất: bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc ở địa phương thang, thau chua, rửa mặn, Kết luận : Nước ta có nhiều loại đất, nhưng diện tích lớn hơn cả là đất phe-ra-lít màu đỏ hoặc vàng ở vùng đồi núi & đất phù sa ở vùng đồng bằng . b). Rừng ở nước ta . *HĐ2: (làm việc theo nhóm) -Bước1: GV yêu cầu HS quan sát các hình 1,2,3 ; đọc SGK -HS quan sát các hình 1,2,3 ; đọc SGK & hoàn thành bài & hoàn thành bài tập sau : tập + Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới & rừng ngập - Đại diện nhóm HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. mặn trên bản đồ . Một số HS lên bảng chỉ trên Bản đồ Phân bố rừng (nếu có) vùng phân bố rừng rậm nhiệt đới & rừng ngập mặn . -Bước 2 : GV sữa chữa & giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Kết luận: Nước ta có nhiều rừng, đáng chú ý là rừng rậm - HS chú ý lắng nghe nhiệt đới & rừng ngập mặn. Rừng rậm nhiệt đới tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi & rừng ngập mặn thường thấy ở ven biển . HĐ3: (làm việc cả lớp) - GV hỏi : + Vai trò của rừng đối với đời sống của rừng đối với đời - Rừng cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ. Rừng có tác dụng sống của con người . điều hoà khí hậu. Rừng giữ cho đất không bị xói mòn , - Nhà nước ban hành luật bảo vệ rừng, có chính sách phát triển kinh tế cho nhân dân vùng núi, tuyên truyền & hỗ trợ + Để bảo vệ rừng, Nhà nước & người dân phải làm gì ? nhân dân chống rừng, Nhân dân tự giác bảo vệ rừng, từ bỏ (GV kết hợp GD TKNL & ý thức BVMT rừng cho HS. Không các biện pháp canh tác lạc hậu như phá rừng làm nương, được chặt và đốt phá rừng bừa bãi là đã góp phần BVMT rẫy rừng và tiết kiệm năng lượng) -HS nêu theo các thông tin thu thập được ở địa phương. + Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng? -HS trả lời. (GV kết hợp GD ý thức BVMT rừng cho HS) 26
  27. III/ Củng cố - dặn dò: + Em hãy trình bày về các loại đất chính ở nước ta . + Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới & rừng ngập -HS nghe . mặn . -HS xem bài trước. - Nhận xét tiết học . -Bài sau:” Ôn tập “ Tiết 5 ÂM NHẠC ÔN TẬP BÀI HÁT: ĐẾM SAO. TRÒ CHƠI ÂM NHẠC. Người soạn: Nguyễn Tường Anh. I/ MỤC TIÊU: Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.Biết gõ đệm theo nhịp ,biết trò chơi âm nhạc. II/ CHUẨN BỊ: Thanh phách, trống nhỏ. III/ CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2phut 1/Ôn định -Hát 5 phút 2/KTBC -hs hát bài đã học 25 phút 3/Bài mới -GTB 1/ Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Đếm sao. - GV đệm đàn cho HS nghe lại bài hát Đếm sao. - HS lắng nghe. - HS hát kết hợp gõ đệm theo phách, theo nhịp. GV làm - HS thực hiện. mẫu 1, 2 câu, HS hát và gõ đệm cả bài hát. - GV chỉ định từng tổ đứng tại chỗ trình bày. - HS trình bày. - Chia cả lớp thành nhiều nhóm thi đua biểu diễn. - Thi đua theo nhóm. + Hát kết hợp vận động. Vỗ tay theo nhịp 3. Hai HS ngồi đối diện, phách 1 hai em vỗ bàn tay vào nhau. - HS thực hiện. Phách 2 và 3, mỗi em tự vỗ 2 tay của mình. Nếu từng em tự vỗ theo nhịp 3 thì phách 1 vỗ 2 tay vào nhau, phách 2 vỗ nhẹ tay trái xuống mặt bàn, phách 3 vỗ nhẹ tay phải xuống mặt bàn. - HS thực hiện. 27
  28. + Bước chân theo nhịp 3: Tư thế chuẩn bị, đứng thẳng người, 2 chân chụm lại. Phách 1 bước chân trái sang bên trái, khoảng cách 2 chân rộng bằng vai. Phách 2 bước chân phải chụm với chân trái. Phách 3 dậm nhẹ chân trái tại chỗ. Sau đó thực hiện ngược lại. Phách 1 bước chân phải về bên phải. Phách 2 bước chân trái chụm với chân phải. Phách 3 - HS trình bày. dậm nhẹ chân phải tại chỗ. - GV cho HS biểu diễn theo nhóm và chấm điểm. - HS thực hiện. 2/ Hoạt động 2: Trò chơi âm nhạc. a/ Đếm sao: Nói theo tiết tấu và đếm từ 1 đến 10 ông sao. VD: Một ông sao sáng, hai ông sáng - HS thực hiện. sao Chín ông sao sáng, mười ông sáng sao. b/ Trò chơi âm nhạc: Hát bằng nguyên âm a, u, i. Dùng 1 nguyên âm để hát thay cho lời ca. VD - V ăn Chung. Nhịp 3/4 + GV chỉ định tổ 1 hát câu 1 bằng âm A. Tổ 2 hát câu 2 bằng âm U. Tương tự tổ 3, 4 hát những âm khác như I, Ư - Đầu tiên cho HS hát lời ca, sau đó dùng âm A, U, I, để - HS lắng nghe, thực hiện thay thế. 3 phút 3/ Củng cố dặn dò - Bài hát Đếm sao do ai sáng tác ? Viết ở nhịp mấy? - Nội dung bài hát nói lên điều gì? - Cho cả lớp hát lại bài hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 3. - Về nhà tiếp tục tập hát cho thuần thục hơn. Xem trước bài hát Gà gáy. Ngày soạn: 1/10/2019 Ngày dạy: Thứ năm ngày 3 tháng 10 năm 2019 Tiết 1 THỂ DỤC ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI - TRÒ CHƠI"MÈO ĐUỔI CHUỘT" 28
  29. 1/Mục tiêu: - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng hàng ngang và đi theo nhịp 1-4 hàng dọc. - Học động tác đi chuyển hướng phải, trái. Bước đầu biết cách đi chuyển hướng phải, trái - Chơi trò chơi"Mèo đuổi chuột".YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 2/Sân tập,dụng cụ: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, an toàn.GV chuẩn bị 1 còi 3/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG TG PH/pháp và hình thức tổ chức I.chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 1-2p X X X X X X X X - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. 1p X X X X X X X X - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. 1p - Trò chơi"Kéo cưa lừa xẻ" 1-2p II.Cơ bản: - Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng. 4-6p X X X X X X X X Tập theo tổ ở các khu vực qui định, dưới sự hướng dẫn của các tổ X X X X X X X X trưởng. 10-12p - Ôn đi theo nhịp 1-4 hàng dọc 1-2p - Học đi chuyển hướng phải, trái. GV nêu tên, làm mẫu và giải thích động tác, sau đó HS bắt chước làm theo. X X Trong quá trình tập luyện GV luôn nhắc nhở uốn nắn động tác cho 6-8p X X từng HS. X X - Trò chơi"Mèo đuổi chuột" X X Hướng dẫn HS chơi như bài 11. X X X X III.Kết thúc: - Cả lớp đi chậm theo vòng tròn,vỗ tay và hát. 1-2p X X - GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét lớp. 2-3p X X 29
  30. - Về nhà ôn đi chuyển hướng phải, trái. X X X X X X X X Tiết 2 Trình độ 3 Trình độ 5 Môn Toán Luyện từ và câu Bài PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM CHƠ CHỮ (ĐC: KHÔNG DẠY ) RÈN BÀI : HỮU NGHI-HƠP TÁC -Nhận biết được phép chia hết và phép chia có dư -Rèn :Mở rộng, hệ thống văn hoá vốn từ, nắm rõ các từ -Biết số dư phải nhỏ hơn số chia. nói lên tình hữu nghị, sự hợp tác giữa người với người; I. Mục tiêu -BTCL:1,2,3 gữa các quốc gia dân tộc. Rèn đặt câu. -Bảng ghi các từ ngữ về hữu nghi -hợp tác II. Đồ dùng DH - Các tấm bìa, mỗi tấm có 8, 9 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học I-Ôn định I-Ôn định 2 phút -Hát tập thể -Hát tập thể II-Kiểm tra bài cũ II-Kiểm tra bài cũ 5 phút -Kiểm tra bài tập HS -Kiểm tra bài tập HS -Nhận xét -Nhận xét III-Bài mới III-Bài mới 28 phút -Giới thiệu bài -Giới thiệu bài b) Phép chia có dư: Bài tập 1: - HS Nêu bài toán: Có 9 chấm tròn, chia đều thành 2 HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy chấm tròn? Và còn thừa -Cho HS đọc yêu cầu của BT1-Làm bài ra mấy chấm tròn? 30
  31. -Hướng dẫn HS tìm kết quả bằng đồ dùng trực quan -GV nhạn xét -Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 9 : 2 = 4. Hữu có nghĩa là bạn bè -Nêu có 9 tấm tròn, chia đều thành 2 nhóm thì nỗi nhóm được 4 chấm tròn và thừa ra một chấm tròn. - hữu nghị (tình cảm thân thiện giữa các nước) Vậy 9 chia 2 là phép chia có dư . Ta viết 9 : 2 = 4 ( dư -chiến hữu (bạn chiến đấu) 1) đọc là 9 chia 2 bằng 4 dư 1 - thân hữu (bạn bè thân thiết) - hữu hảo (như hữu nghị) - bằng hữu (bạn bè) - bạn hữu (bạn bè thân thiết) Hữu có nghĩa là có Bài 1: Bài tập 2 : - HS làm bài HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 (cách tiến hành như BT1) - HS sửa bài Hợp có nghĩa là gộp lại, tập hợp thành cái lớn hơn - GV nhận xét hợp tác ; hợp nhất ; hợp lực Bài 2:-Hướng dẫn HS kiểm tra phép tính chia Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏi nào đó trong bài bằng hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp cách thực hiện lại từng phép tính và so sánh các bước, so sánh kết quả phép tính của mình với bài tập. - GV nhận xét Bài 3: Bài tập 3: -Gọi 1 HS đọc đề bài. HĐ4: Hướng dẫn HS làm BT3 - HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS nêu cách tìm 1 /2 của một số - HS quan sát hình và trả lời: Hình nào đã khoanh vào -GV HD hiểu được nội dung của các câu thành ngữ, sau 1/2 số ôtô? đó mới đặt câu. -HS làm bài + trình bày kết quả. -GV Nhận xét -GV nhận xét và chốt lại: 31
  32. IV-Củng cố -dặn dò IV-Củng cố -dặn dò -HS nêu quy tắc phép chia hết và phép chia có dư -HS đọc ghi nhớ 5 phút -Nhận xét tiết học . -Nhận xét tiết học . -Chuẩn bị bài sau Tiết 3 Trình độ 3 Trình độ 5 Môn Chính tả - Nghe viết TOÁN Bài NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC LUYỆN TẬP CHUNG . -Các đơn vị đo dt đã học ; cách tính diện tích các hình -Nghe-viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức văn đã học . xuôi - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích . I. Mục tiêu -Làm đúng BT điền tiếng có vần eo/ oeo (BT1) -Rèn HS tính đúng, nhanh, thành thạo. -Làm đúng BT(3 )b - Giáo dục HS ý thức cẩn thận khi làm tính, giải toán -BTCL:BT1,2 -HSNK: làm thêm BT3,4 II. Đồ dùng DH - Bảng phụ viết sẵn bài chính tả ,bảng phụ viết bài 3. 1 – GV : Bảng phụ kẽ sẵn hình bài 4. 2 – HS : VBT. III. Các hoạt động dạy học I-Ôn định I-Ôn định 2 phút Hát tập thể Hát tập thể II-Kiểm tra bài cũ II-Kiểm tra bài cũ 5 phút -HS viết từ khó -Kiểm tra bài tập -Nhận xét -Nhận xét III-Bài mới III-Bài mới 28 phút -Giới thệu bài -Giới thệu bài *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết. 2– Hoạt động : *Hướng dẫn HS chuẩn bị. Bài 1:Gọi 1HS đọc đề. -GV đọc mẫu bài Chính tả. -Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. -Những chữ nào trong bài viết hoa? -Nhận xét -Các chữ đầu câu cần viết như thế nào ? 32
  33. + Hướng dẫn chính tả: -GV rút ra từ khó hướng dẫn học sinh phân tích rồi viết vào bảng con : bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng + GV sửa cho HS. Bài 2: Bài 2: -Gv gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. -HS đọc đề. -GV yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT,2 HS lên bảng - HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. làm bài. -GV Nhận xét Bài 3: (HSNK ) HS đọc đề toán . -Cả lớp chữa bài làm trong VBT theo lời giải đúng: - GV hướng dẫn HS giải bài toán theo các bước sau . nhà nghèo,đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, + Tìm chiều dài, chiều rộng thật của mảnh đất (có thể ngoẹo đầu đổi ngay ra mét). + Tính diện tích mảnh đất đó . - HS giải Bài 3: Bài 4: (HSNK ) HS đọc đề toán . -GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. -HS làm bài -GV yêu cầu cả lớp làm vào VBT . -GV Nhận xét -Cả lớp và GV nhận xét,chốt lại lời giải đúng. IV-Củng cố -dặn dò IV-Củng cố -dặn dò -Dặn hs soát lại lỗi - Nêu cách tình Dtích hình CN, hình vuông ? 5 phút -Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung . -Nhận xét tiết học . Tiết 4 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN A/ Mục đích 1 / Nhớ được cách trình bày một lá đơn . 2 / Biết cách viết 1 lá đơn đúng quy định và trình bày đầy đủ nguyện vọng trong đơn. - Ra quyết định (làm đơn trình bày nguyện vọng) - Thể hiện sự cảm thông: chia sẻ, cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc màu da cam. B/ Đồ dùng dạy 33
  34. - Bảng phụ kẻ sẵn mẫu đơn . C/ Hoạt động dạy và học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2 phút I/Ôn định -Hát 5 phút I / Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra vở của HS đã viết lại đoạn văn tả cảnh ở nhà . - HS nộp vở để kiểm tra. 28 phút II/ Bài mới : 1 / Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết cách 1 lá đơn, biết trình bày ngắn gọn, rõ, đầy đủ nguyện vọng của mình trong -HS lắng nghe. đơn . 2 / Hướng dẫn luyện tập: * Bài tập 1 : -Cho HS đọc nội dung bài văn Thần chết mang tên bảy sắc -1HS đọc và cả lớp theo dõi SGK. cầu vòng và lần lượt trả lời các câu hỏi SGK. -GV nêu từng câu hỏi. -HS phát biểu ý kiến -GV nhận xét, chốt ý đúng . -Cả lớp nhận xét . Qua tìm hiểu nội dung bài văn GV gợi ý để hình thành cho HS kỉ năng Ra quyết định (làm đơn trình bày nguyện vọng) * Bài tập 2 : -GV cho HS nêu yêu cầu bài tập 2; đọc chú ý SGK. -1 HS nêu yêu cầu bài tập 2, cả lớp theo dõi . -GV đưa bảng phụ đã kẻ sẵn mẫu đơn và hướng dẫn HS -HS quan sát mẫu đơn bảng phụ. quan sát . -Viết giữa trang giấy . +Hỏi : Phần Quốc hiệu, tiêu ngữ ta viết ở vị trí nào trên -Viết hoa các chữ: Cộng, Xã, Chủ, Việt Nam, Độc, Tự, trang giấy ? Ta cần viết hoa những chữ nào? Hạnh. -GV lưu ý HS: Tên lá đơn viết giữa trang giấy, chữ to gấy (HS sử dung KT Phân tích mẫu; Rèn luyện theo rưỡi hoặc gấp 2 lần các chữ trong nội dung lá đơn . mẫu) -Cho HS viết đơn . -HS làm bài vào vở. (Thông qua viết đơn HS đã hình thành cho mình KN Thể hiện sự cảm thông: chia sẻ, cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc màu da 34
  35. cam) -Cho HS nối tiếp nhau đọc đơn . -HS lần lượt đọc đơn, lớp nhận xét -GV nhận xét bổ sung . -1số học sinh nộp bài chấm . -GV NX1 số lá đơn, nhận xét về kỷ năng viết đơn của HS. III/ Củng cố dặn dò : -GV nhận xét tiết học . 5 phút -Về nhà hoàn thiện lá đơn viết lại vào vở . -HS lắng nghe. -Quan sát cảnh sông nước và ghi lại những gì đã quan sát được để chuẩn bị học tiết sau Tiết 5 Trình độ 3 Trình độ 5 Môn Tự nhiên xã hội Khoa học Bài CƠ QUAN THẦN KINH PHÒNG BỆNH SỐT RÉT -Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận -Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét . của cơ quan thần kinh trên trang vẽ hoặc mô -Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét . hình -Làm cho nhà ở & nơi ngủ không có muỗi. -Tự bảo vệ mình & những người trong gia đình bằng cách ngủ màn (đặc biệt màn đã được tẩm chất diệt muỗi), mặc quần áo dài không I. Mục tiêu cho muỗi đốt khi trời tối . -Có ý thức trong việc ngăn chặn và diệt trừ muỗi. -KN xử lý và tổng hợp thông tin để biết những dấu hiệu, tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt rét. -KN tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phàng chống bệnh sốt rét II. Đồ dùng - Các hình minh hoạ trang 26,27 SGK. Bảng -Thông tin & hình trang 26, 27 SGK . DH từ - SGK. III. Các hoạt động dạy học I-Ôn định I-Ôn định 2 phút -Hát tập thể -Hát tập thể 35
  36. II-Kiểm tra bài cũ II-Kiểm tra bài cũ 5 phút -HS đọc mục ghi nhớ -HS đọc mục bạn cần biết -Nhận xét -Nhận xét III-Bài mới III-Bài mới 28 phút -Giới thiệu bài -Giới thiệu bài *Hoạt động 1: Vai trò của cơ quan thần a) HĐ 1 : - Làm việc với SGK. kinh + Bước 1:Tổ chức và hướng dẫn. * Mục tiêu: HS biết được vai trị của hệ thần -GV chia nhóm &giao nhiệm vụ cho các nhóm - Quan sát và đọc kinh đối với cơ thể lời thoại của các nhân vật trong các hình 1,2 Tr. 26 SGK. Trả lời các câu hỏi: - HS tìm hiểu nội dung bạn cần biết trong -Nêu một số dấu hiệu chính cuả bệnh sốt rét ? SGK trang 27 và trả lời câu hỏi: -Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? -HS Nêu vai trò của cơ quan thần kinh? *Kết luận về vai trò của các bộ phận trong cơ -Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào? quan thần kinh. + Bước 2:Làm việc theo nhóm. - HS thảo luận : Nếu cơ quan cảm giác hoặc (Qua gợi ý để HS trả lời các câu hỏi trên GV giúp HS hình dây thần kinh, não hoặc tuỷ sống bị hỏng cơ thành được KN xử lý và tổng hợp thông tin để biết những dấu thể của chúng ta sẽ như thế nào? hiệu, tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt rét) -HS trình bày + Bước 3:Làm việc cả lớp. -GV nhận xét -GV nhận xét. Kết luận: Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm do ký sinh trùng gây ra. Bệnh sốt rét đã có thuốc chữa và thuốc phòng. *Hoạt động 2:Trò chơi :Tổ chức cần b) HĐ 2 :.HS Quan sát và thảo luận. -GV nêu cách chơi: @Cách tiến hành: -Yêu cầu HS chia thành 2 đội, mỗi lần chơi + Bước 1:Thảo luận nhóm. mỗi đội cử 1 người làm liên lạc giữa tổ chức GV viết sẵn các câu hỏi, các phiếu & phát cho các nhóm để và các đội chơi. nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận. -GV tổng kết cuộc chơi. +Bước 2:Thảo luận cả lớp. GV yêu cầu đại diện của mỗi nhóm trả lời một câu. GV nhận xét bổ sung . +Nêu cách phòng bệnh sốt rét. -Kết luận:. Cách phòng bệnh sốt rét tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và 36
  37. môi trường xung quanh, diệt muỗi, bọ gậy và tránh để muỗi đốt. -GDHS kĩ năng đảm nhận trách nhiêm IV-Củng cố -dặn dò IV-Củng cố -dặn dò -HS đọc mục ghi nhớ -HS đọc mục bạncần biết 5 phút -Nhận xét tiết học -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài học sau -Chuẩn bị bài học sau Ngày soạn: 2/10/2019 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 4 tháng 10 năm 2019 Tiết 1 Trình độ 3 Trình độ 5 Môn Toán Tập làm văn Bài LUYỆN TẬP LUYỆN TẬP TẢ CẢNH - Xác định phép chia hết, phép chia có dư - Thông qua những đoạn văn hay, học được cách quan -Vận dụng phép chia hết trong giải toán sát khi tả cảng sông nước I. Mục tiêu -BT1,BT2(cột 1,2,4 ),BT3,BT4 - Biết ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý cho bài văn tả cảnh sông nước cụ thể . II. Đồ dùng DH - Bảng phụ có sẵn bài 4. -Tranh minh hoạ cảnh sông nước: biển, sông, suối, hồ, đầm . III. Các hoạt động dạy học I-Ôn định I-Ôn định 2 phút -Hát tập thể -Hát tập thể II-Kiểm tra bài cũ II-Kiểm tra bài cũ -KT bài tập hs Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học này : Luyện 5 phút -Nhận xét tập tả cảnh . -Nhận xét III-Bài mới III-Bài mới 28 phút -Giới thiệu bài -Giới thiệu bài Bài 1 : Bài tập 1 : - HS tự làm bài -Cho HS đọc nội dung bài tập 1 . 37
  38. - HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của -GV cho HS : +Đọc 2 đoạn văn a , b. mình. +Dựa vào nội dung từng đoạn, hãy trả lời -Tìm các phép tính chia hết trong bài các câu hỏi về những đoạn văn . -GV Chữa bài HS. -GV treo tranh ảnh cho HS quan sát . Bài 2 : HSNK làm thêm cột 3 -Cho HS làm việc theo cặp . -Tiến hành tương tự như với bài 1. -GV cho HS trình bày kết quả . -GV nhận xét, bổ sung và chốt lại câu trả lời đúng . - Bài 3 : * Bài tập 2 : -Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc bài tập 2 . -Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. -GV : Dựa vào những ghi chép được sau khi quan sát về -GV chữa bài HS. 1 cảnh sông nước, các em hãy lập 1 dàn ý . -Bài 4: - HS lập dàn ý . -Gọi 1 HS đọc đề bài. -HS trình bày kết quả . - Trong phép chia, khi số chia là số 5 thì số dư có thể -GV nhận xét và khen nhữnh HS làm dàn ý đúng, bài có là những số nào? nhiều hình ảnh, chi tiết tiêu biểu cho cảng sông nước . -Có số dư lớn hơn số chia không? -Vậy trong các phép chia với số chia là 5 thì số dư lớn nhất là số nào? -Vậy khoanh tròn vào chữ số nào? IV-Củng cố-dặn dò IV-Củng cố-dặn dò 5 phút -Nêu lại quy tắc phép chia -HS đọc bài làm -Nhận xét tiết học . -Nhận xét tiết học . Tiết 2 Trình độ 3 Trình độ 3 Môn Tập làm văn TOÁN Bài KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC LUYỆN TẬP CHUNG - Bước đầu kể lãi được vài ý nói về buổi đầu đi học . Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn -So sánh phân số , tính giá trị của biểu thức với phân số . I. Mục tiêu ngắn (khoảng 5 câu ) -Giải bài toán có liên quan đến tìm 1 PS của 1 số, tìm 2 -KNS: số biết hiệu và tỉ của 2 số đó. -Kĩ năng giao tiếp 38
  39. -Kĩ năng lắng nghe tích cực -BTCL:BT1;BT2(a,d );BT4 -HSNK:BT2(b,c);BT3 - Vở bài tập. 1 – GV : Bảng phụ. II. Đồ dùng DH 2 – HS : VBT III. Các hoạt động dạy học I-Ôn định I-Ôn định 2 phút -Hát tập thể -Hát tập thể II-Kiểm tra bài cũ II-Kiểm tra bài cũ 5 phút -HS đọc bài làm -Kiểm tra bài tập -Nhận xét -Nhận xét III-Bài mới III-Bài mới 28 phút -Giới thiệu bài -Giới thiệu bài *Hoạt động 1: Viết đoạn văn ngắn kể lại buổi đầu Bài 1 em đi học. -hs Nêu yêu cầu bài tập . -GV yêu cầu HS viết lại 1 đoạn văn ngắn kể về buổi - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào VBT. đầu em đi học từ 5 đế 7 câu. - GV Nhận xét -GV nhắc HS viết Bài 2 ( HSNK làm thêm câu b,c) -GV cho HS đọc bài của mình. -HS làm vở -nhận xét -GDHS kĩ năng lắng nghe tích cực Bài 3 : (HSNK) -Cả lớp và GV nhận xét, rút kinh nhiệm ,bình chọn - HS đọc đề bài toán . những bài viết tốt nhất. - HS lê n bảng làm -GDHS kĩ năng giao tiếp - GV Nhận xét Bài 4: -Gọi 1 HS đọc bài toán rồi tóm tắt . - Gọi 2 HS lên bảng làm trên bảng phụ ,cả lớp làm vào vở - GV chấm 1 số bài . - Bài toán thuộc dạng nào ? - Nêu cách giải dạng toán tìm 2 số biết hiệu và tỉ của 2 số đó . - Nhận xét, sửa chữa . 39
  40. IV-Củng cố -dặn dò IV-Củng cố -dặn dò -HS đọc bài làm -Muốn tìm 1 PS của 1 số ta làm thế nào? 5 phút -Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung. Chuân bị bài sau -Nhận xét tiết học . Tiết 3 Môn Đạo đức Kĩ thuật Bài TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH(Tiết 2) CHUẨN BỊ NẤU ĂN -Kể được một số việc HS có thể tự làm lấy -Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình . - Nêu đựơc những công việc chuẩn bị nấu ăn -Biết tự làm lấy công việc của mình ở nhà ,ở trường - Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn I. Mục tiêu -Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình bị nấu ăn. trong cuộc sống hằng ngày - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình. - Nội dung tiểu phảm: Chuyện bạn Lan.Phiếu,Bảng - Tranh ảnh một số loại thực phẩm thông phụ. thường. II. Đồ dùng DH - Một số rau xanh, củ, quả còn tươi. - Dao thái, dao gọt. - Phiếu đánh giá kết quả học tập. III. Các hoạt động dạy học I-Ôn định I-Ôn định 2 phút -Hát tập thể -Hát tập thể II-Kiểm tra bài cũ II-Kiểm tra bài cũ 5 phút -HS đọc phần ghi nhớ -KT chuận bị hs -Nhận xét -Nhận xét III-Bài mới III-Bài mới 28 phút -Giới thiệu bài -Giới thiệu bài *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm * Hoạt động 1: Xác định một số công việc chuẩn bị *Mục tiêu: HS biết được lợi ích của việc tự lm nấy n ấu ăn: việc của mình - HS đọc nội dung sgk và nêu tên các công việc 40
  41. -GV chia lớp thành 2 nhóm và phát phiếu thảo luận cần chuẩn bị nấu ăn. cho 2 nhóm. - GV nhận xét, tóm tắt nội dung. -Yêu cầu sau 3 phút các nhóm phải lên gắn kết quả trên bảng. -GV nhận xét câu trả lời của các nhóm và đưa ra đáp án đúng . Hoạt động 2( Đóng vai ) - Tìm hiểu cách chọn thực phẩm +Mục tiêu:Biết phải tự làm lấy việc của mình và + GV Yêu cầu hs đọc nội dung mục 1; quan sát H.1 nhắc nhở các bạn cùng làm theo. sgk để trả lời câu hỏi. + GV chia lớp thành 2 nhóm, phát cho mỗi nhóm - Mục đích, yêu cầu của việc chọn thực phẩm cho phiếu giao việc có yêu cầu thảo luận và đóng vai sử lý bữa ăn. tình huống sau: - Cách chọn thực phẩm đảm bảo đủ lượng, đủ chất Tình huống: dinh dưỡng cho bữa ăn. Việt và Nam là đôi bạn rất thân. Việt học giỏi còn + GV nhận xét và tóm tắt nội dung chính (như sgk) Nam lại học yếu. Bố mẹ Nam hay đánh Nam những +GV Hướng dẫn hs cách chọn thực phẩm thông khi Nam bị điểm kém. Thương bạn, ở trên lớp hễ có thường như rau, củ, cá, thịt qua tranh. dịp là Việt tìm cách nhắc bài để Nam làm bài tốt, đạt điểm cao. Nhờ thế Nam ít bị đánh đòn hơn. Nam cảm ơn Việt rối rít. Là bạn học cùng lớp, nghe được lời cảm ơn của Nam đến Việt, em sẽ làm gì? Nhận xét , đóng góp ý kiến cho cách giải quyết của từng nhóm *Hoạt động 3:Trò chơi “ Ai chăm chỉ hơn” - Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm: +Mục tiêu: Rèn trí thông minh, nhanh trí. + Hướng dẫn hs đọc nội dung mục 2 sgk -HS chơi: + Nêu mhững công việc thường làm trước khi nấu + Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có từ 5 đến 7 HS. một món ăn mhư rau muống, kho thịt. + Hai đội oẳn tù tì để dành quyền ra câu hải trước. + GV nhận xét và chốt lại + Nêu mục đích của việc sơ chế thực phẩm sgk ? + Ra câu hỏi bằng cách diễn tả một công việc nhà + Ở gia đình em thường sơ chế rau cải như thế nào bằng hành động ( như kịch câm) trước khi nấu? -GV làm trọng tài, nhận xét đánh giá kết quả hoạt + Sơ chế rau khác và giông với sơ chế củ, quả? 41
  42. động + S ơ chế cá như thế nào? + GV nhận xét và tóm tắt theo như nội dung sgk + GV hướng dẫn hs sơ chế rau đem lên lớp + Tóm tắt nội dung hoạt động 2. Củng cố -dặn dò Củng cố -dặn dò -HS đọc ghi nhớ - Yêu cầu hs trả lời một số câu hỏi cuối bài. 5 phút -Nhận xét tiết học . - Nhận xét tiết học - Dặn dò về nhà. Tiết 4 MĨ THUẬT VTT.VẼ TIẾP HỌA TIẾT VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH VUÔNG I/ Mục tiêu - Học sinh nhận biết thêm về trang trí hình vuông. - Vẽ được hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông - Nhận biết được vẻ đẹp của hình vuông khi được trang trí -HSNK vẽ được họa tiết cân đối ,tô màu đều phù hợp II/ Chuẩn bị GV: - Sưu tầm một vài đồ vật hình vuông có trang trí. - Hình gợi ý cách vẽ. HS : - Thước, vở tập vẽ 3, bút chì, tẩy, màu. III/ Hoạt động dạy-học chủ yếu 1.Tổ chức. 2.Kiểm tra đồ dùng. 3.Bài mới. a. Giới thiệu b.Bài giảng T.g HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 05phut Hoạt động 1: Quan sát,nhận xét. - GV cho học sinh q/sát một số đồ vật dạng HV có + HS quan sát và trả lời. trang trí, các bài trang trí HV và gợi ý để các em nhận + Hoạ tiết thường dùng để trang trí hình vuông? (hoạ tiết biết: hoa, lá, chim, muông, thú ) + Vị trí của hoạ tiết chính, hoạ tiết phụ? - Giáo viên nhận xét chung. + Hình dáng, kích thước của hoạ tiết giống nhau? 42
  43. 10phút Hoạt động 2: Cách vẽ hoạ tiết và vẽ màu + Đậm nhạt và màu hoạ tiết?. + G.thiệu cách vẽ thêm hoạ tiết vào HV. - Vẽ hoạ tiết chính ở giữa hình vuông trước. - Quan sát H.a để nhận ra các hoạ tiết và tìm ra cách - Vẽ hoạ tiết vào các góc và xung quanh sau để hoàn chỉnh vẽ tiếp. bài vẽ. - Dựa vào các đường trục để vẽ cho đều. - Chọn màu cho hoạ tiết và màu nền (chọn màu cạnh nhau sao cho có đậm, nhạt) - GV cho các em xem bài vẽ màu và hình vuông của - Vẽ màu đều, không vẽ ra ngoài hoạ tiết. các bạn năm trước để các em nhận biết thêm cách vẽ - Các hoạ tiết giống nhau vẽ cùng 1 màu và cùng độ đậm, màu. nhạt. 15phút Hoạt động 3: Thực hành - Quan sát kỹ hình vẽ mẫu để vẽ tiếp hoạ tiết sao cho đều và cân đối. - Vẽ màu có đậm, có nhạt. Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá. - GV h/dẫn HS chọn một số bài đã hoàn thành và nhận xét bài vẽ của cácbạn. 03phút + Vẽ hoạ tiết (đều hay chưa đều) + Vẽ màu (có đậm, có nhạt không)? + Vẽ màu nền (có hài hoà với hoạ tiết không). - Học sinh tìm ra bài vẽ theo ý mình và xếp loại. Dặn dò HS: - Quan sát hình dáng một cái chai. Tiết 5 SINH HOẠT TẬP THỂ I.Mục tiêu: - Đánh giá tình hình học tập , nền nếp của lớp tuần qua - Đề ra phương hướng thực hiện cho tuần tới. - Giáo dục học sinh ý thức học tập gương tốt trong lớp II.Chuẩn bị: - Phương hướng tuần tới 43
  44. III. Lên lớp : - Tiến hành sinh hoạt 1, Đánh giá tình hình hoạt động của lớp tuần qua *Nề nếp: - Đồng phục đúng quy định - Tổ trực nhật đúng quy định * Học tập: - Đa số các em chăm chỉ học tập.hang say phát biểu xây dựng bài.Bên cạnh đó có một số em chưa chịu khó học tập - Một số em thao tác làm bài còn chậm - Một số em viết chữ còn xấu 2. Phương hướng tuần tới - Tiếp tục duy trì nề nếp - Đồng phục đúng quy định - Phân công tổ trực nhật lớp - Đi học đúng giờ, chuyên cần - Thi đua học tập tốt - Chuẩn bị đầy đủ sách vở và dụng cụ học tập trước khi đến lớp 3)Dặn dò : - Thực hiện tốt như quy định. - Phát huy những mặt tốt, khắc phục những mặt còn tồn tại. - Thi đua học tập tốt dành nhiều điểm tốt. - Thực hiện nghiêm túc các nội quy, quy định của đội trường lớp đề ra. 44
  45. - Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 20-10 45