Giáo án Toán 7 - Tiết 1 đến tiết 70

docx 252 trang hoaithuong97 5950
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 7 - Tiết 1 đến tiết 70", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_7_tiet_1_den_tiet_70.docx

Nội dung text: Giáo án Toán 7 - Tiết 1 đến tiết 70

  1. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH a. Chuẩn bị của GV: SGK, giáo án -thước thẳng-eke, đề, hướng dẫn chấm bài KT 15p b. Chuẩn bị của HS : SGK-thước thẳng-eke, giấy kiểm tra 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC a, Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút Câu 1: Hãy nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông? Câu 2: Cho tam giác ABC vuông tại A biết AB = 3 cm; BC = 5 cm. Tính động dài cạnh AC? b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Làm bài tập 98 SBT - GV yêu cầu học sinh - Học sinh đọc đề bài bài Bài 98 (SBT) đọc đề bài BT 98 tập 98 (SBT) (SBT) - Học sinh ghi GT-KL của - Cho biết GT-KL của BT bài toán GT: ABC ; M BC; MB MC - HS: Ta cần chứng minh ˆ ˆ A1 A2 - Để c/m: ABC cân AB AC hoặc Bˆ Cˆ KL: ABC cân tại A tại A, ta cần chứng Chứng minh: minh điều gì ? - Học sinh suy nghĩ, trả lời Từ M kẻ: MH  AB; MK  AC - Trên h.vẽ đã có hai câu hỏi của GV -Xét AHM và AKM có: tam giác nào chứa các AHˆM AKˆM 900 cạnh AB, AC (hoặc Bˆ ˆ ˆ A1 A2 (gt) và Cˆ ) đủ điều kiện AM chung bằng nhau) ? - HS: Từ M kẻ AHM AKM - Hãy vẽ đường phụ để MH  AB; MK  AC
  2. tạo ra hai tam giác (cạnh huyền-góc nhọn) vuông trên hình chứa HM KM (cạnh tương ứng góc Â1 và Â2 mà chúng BHM CKM đủ điều kiện bằng nhau (cạnh huyền-cạnh góc vuông) - HS: Một tam giác có Bˆ Cˆ (hai góc tương ứng) - Qua BT này, hãy cho đường trung tuyến đồng ABC cân tại A biết 1 tam giác có thời là đường phân giác thì những điều kiện gì thì tam giác đó là tam giác cân là một tam giác cân? Hoạt động 2: Làm bài tập 101 SBT Bài 101 (SBT) - GV yêu cầu học sinh - Học sinh đọc đề bài và vẽ đọc đề bài và vẽ hình hình BT 101 (SBT) vào vở bài tập 101 (SBT) vào vở - Hãy nêu GT-KL của - Học sinh ghi GT-KL của bài toán BT Chứng minh: -Gọi M là trung điểm của BC -Xét IMB và IMC có: ˆ ˆ 0 - Quan sát hình vẽ cho - HS tìm các cặp tam giác M 1 M 2 90 MB MC(gt) biết có những cặp tam bằng nhau trên hình vẽ giác vuông nào bằng MI chung nhau ? IMB IMC (c.g.c) -Để chứng minh: BH = - HS: BH = CH IB IC (cạnh tương ứng) CH ta làm như thế nào  -Xét AHI và AKI có: ? IHB IKC
  3.  AHˆI AKˆI 900 ˆ ˆ IH = IK và IB = IC A1 A2 (gt) - GV dẫn dắt học sinh   AI chung để lập được sơ đồ phân AHI AKI IMB IMC AHI AKI tích chứng minh như (cạnh huyền-góc nhọn) bên - Một học sinh đứng tại IH IK (cạnh tương ứng) chỗ trình bày miệng phần -Xét IHB và IKC có: - Gọi một học sinh chứng minh IHˆB IKˆC 900 đứng tại chỗ trình bày IB IC (Chứng minh trên) IH IK miệng phần chứng IHB IKC minh, GV Nội dung (cạnh huyền-cạnh góc vuông) - Học sinh còn lại làm vào HB CK (cạnh tương ứng) vở - GV kết luận. c. Củng cố, luyện tập: Bài tập:Bổ sung thêm 1 điều kiện về góc (hay về cạnh) bằng nhau để ABC DEF d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Ôn các trường hợp bằng nhau của hai tam giác - Chuẩn bị tiết sau thực hành ngoài trời *Mỗi tổ chuẩn bị: 4 cọc tiêu, 1 sợi dây dài khoảng 10 m, 1 thước đo - Ôn lại cách sử dụng giác kế (Toán 6-tập 2) - Đọc trước bài Thực hành ngoài trời
  4. Lớp dạy Tiết ( TKB) Ngày dạy Sĩ số Vắng Ghi chú 7A 7B 7C Tiết 42 + 43:§9. THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC a. Về kiến thức: Học sinh biết cách xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được b. Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức. c.Về thái độ: Rèn thái độ nghiêm túc, hợp tác, tự giác. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH a. Chuẩn bị của GV: - 4 cọc tiêu, mỗi cọc dài 1,2 m - 1 giác kế1 sợi dây dài khoảng 10m - 1 thước đo độ dài - 1 báo cáo thực hành b. Chuẩn bị của HS : Mẫu báo cáo thực hành. 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  5. Tiết 1: a. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Thông báo nhiệm vụ và hướng dẫn cách làm. -GV đưa hình 149 Học sinh nghe giảng và ghi bài (SGK) lên bảng phụ hoặc tranh vẽ giới thiệu nhiệm vụ thực hành *Nhiệm vụ: Xác định khoảng cách giữa 2 -GV vừa nêu các bước chân cọc A và C làm vừa vẽ hình để *Cách làm: được hình vẽ ở bên -Dùng giác kế vạch -Sử dụng giác kế ntn để đường thẳng xy  AC vach được đường thẳng tại C HS: ACE FDE (g.c.g) xy  AC ? -Chọn một điểm E xy AC DF (canh tương ứng) -Xác định điểm D sao cho E là trung điểm của -Vì sao khi làm vậy ta CD lại có AC = DF ? -Dùng giác kế vạch GV kết luận. Dm  CD -Gióng đường thẳng, chọn F sao cho A, E, F thẳng hàng -Đo DF HĐ 2: Thực hành mẫu
  6. - Gv dẫn học sinh ra sân - Học sinh cùng gióa viên thực và chọn ra một vài học hành mẫu. sinh cùng giáo viên - Học sinh lớp quan sát cách thực hành mẫu. làm. Tiết 2: Hoạt động 3: Chuẩn bị thực hành. -GV yêu cầu các tổ trưởng báo -Các tổ trưởng lần cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ lượt báo cáo tình hình về phân công nhiệm vụ và dụng của tổ mình về nhiệm cụ vụ và dụng cụ của -GV kiểm tra cụ thể từng người -GV giao cho các tổ mẫu báo cáo thực hành BÁO CÁO THỰC HÀNH TIẾT 42 + 43 HÌNH HỌC của tổ Lớp: KẾT QUẢ: AC = ĐIỂM THỰC HÀNH CỦA TỔ (GV CHO) STT Họ và tên HS Chuẩn bị Ý thức kỷ Kỹ năng Tổng số dụng cụ luật thực hành điểm (3điểm) (3 điểm) (4 điểm) (10 điểm)
  7. Nhận xét chung (Tổ tự đánh giá) Tổ trưởng ký tên Hoạt động 4: Học sinh thực hành. (Tiến hành ngoài trời nơi có bãi đất rộng) - GV cho học sinh tới địa điểm thực hành, phân công vị trí từng tổ. Với mỗi cặp điểm A-C nên bố trí hai tổ cùng làm để đối chiếu kết quả, hai tổ lấy điểm E, E’ nên lấy trên hai tia đối nhau gốc A để không vướng nhau khi thực hành - Các tổ thực hành như GV đã hướng dẫn, mỗi tổ có thể chia thành hai hoặc ba nhóm lần lượt thực hành để tất cả HS nắm được - GV kiểm tra kỹ năng thực hành của cách làm. Trong khi thực hành, mỗi tổ cử 1 các tổ, nhắc nhở, hướng dẫn thêm người ghi lại tình hình và kết quả thực hành học sinh Hoạt động 5: Nhận xét, đánh giá. -GV thu báo cáo thực hành của các tổ, thông qua báo cáo và thực tế quan sát, -Các tổ học sinh họp bình điểm và ghi kiểm tra tại chỗ nêu nhận xét, đánh giá biên bản thực hành của tổ rồi nộp cho và cho điểm thực hành của từng tổ GV c. Củng cố, luyện tập: Y/c hs nhắc lại cách đo khoảng cách giữa 2 điểm mà ta không sang được tới điểm bên kia. d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Bài tập thực hành: Bài 102 (SBT-110)
  8. - Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập chương - Làm đề cương ôn tập chương và BT 67, 68, 69 (SGK) - Sau đó học sinh cất dụng cụ, rửa tay chân, chuẩn bị vào giờ học tiếp theo Lớp dạy Tiết ( TKB) Ngày dạy Sĩ số Vắng Ghi chú 7A 7B 7C Tiết 44: ÔN TẬP CHƯƠNG II (Tiết 1) 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC a. Về kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức đã học về tổng ba góc trong một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác b.Về kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào làm các bài toán về vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế. c. Về thái độ: Nghiêm túc trong học tập, cẩn thận chính xác trong vẽ hình suy luận và tính toán 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH a. Chuẩn bị của GV : SGK, giáo án -thước thẳng-compa-thước đo góc-eke-bảng phụ 67- SGK, hinh vẽ BT 107- SGK b.Chuẩn bị của HS : SGK-thước thẳng-com pa-eke-thước đo góc. 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC a. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần trả lời câu hỏi của HS theo phần dặn dò của bài trước. b.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
  9. Hoạt động 1: Ôn tập về tổng ba góc trong một tam giác 1.Tổng 3 góc của tam giác -GV vẽ hình lên bảng và nêu câu hỏi -Phát biểu định lý tổng 3 - Học sinh phát biểu định góc trong tam giác? lý tổng ba góc trong một ABC có: Aˆ Bˆ Cˆ 1800 -Phát biểu tính chất góc tam giác và tính chất góc Hệ quả:Aˆ Bˆ Cˆ ; ngoài của tam giác ? ngoài của tam giác 1 Bˆ Aˆ Cˆ -GV yêu cầu học sinh - Học sinh đọc kỹ đề bài 1 ˆ ˆ ˆ làm bài tập 68 (SGK) và trả lời câu hỏi (kèm C1 A B theo giải thích) *Nếu ABC vuông tại A thì ? Các định lý sau được - HS lần lượt đứng tại Bˆ Cˆ 900 suy ra trực tiếp từ định chỗ trả lời và giải thích. *Nếu ABC vuông cân tại A lý nào? thì Bˆ Cˆ 450 Giải thích ? *Nếu ABC là tam giác đều thì Aˆ Bˆ Cˆ 600 Bài 67 (SGK) -GV dùng bảng phụ nêu Câu Đúng Sai bài tập 67 (SGK) 1. Trong một tam giác, góc nhỏ nhất X -Câu nào đúng? câu nào là góc nhọn sai? 2. Trong một tam giác, có ít nhất hai X góc nhọn c. Về trong một tam giác, góc lớn X nhất là góc tù 4. Trong tam giác vuông, hai góc X -Với các câu sai, em hãy nhọn bù nhau giải thích? 5. Nếu  là góc ở đáy của một tam X giác cân thì  < 900
  10. 6. Nếu  là góc ở đỉnh của 1 tam X giác cân thì  < 900 Bài 107 (SBT) -GV yêu cầu học sinh - Học sinh vẽ hình vào vở Tìm các tam giác cân trên đọc đề bài và làm bài tập và làm bài tập 107 (SBT) hình vẽ 107 (SGK) GV vẽ hình lên bảng phụ ? Tìm các tam giác cân - Học sinh hoạt động ABC cân. Vì: AB = AC (gt) trên hình vẽ ? nhóm làm bài tập 0 0 180 36 Bˆ Cˆ 720 1 1 2 + BAD cân. Vì: ˆ ˆ ˆ 0 0 0 - GV gọi đại diện của -Đại diện học sinh trình A3 B1 D 72 36 36 ˆ ˆ 0 một nhóm lên bảng trình bày lời giải của bài tập A3 D 36 ˆ ˆ 0 bày lời giải. + ACE cân (A2 E 36 ) ˆ ˆ 0 + DAC cân ( DAC C2 72 ) - GV yêu cầu các HS -Học sinh lớp bổ sung, ˆ ˆ 0 + ABE cân ( B1 EAB 72 ) còn lại góp ý bổ xung góp ý kiến + ADE cân (Dˆ Eˆ 360 ) hoàn chỉnh lời giải. - GV kết luận. Hoạt động 2: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác 2.Các TH bằng nhau của -Nêu các trường hợp - Học sinh nêu và phát tam giác bằng nhau của hai tam biểu các trường hợp bằng *Tam giác thường: giác ? nhau của hai tam giác +) c.c.c +) c.g.c +) g.c.g -Khi tam giác là tam - Suy nghĩ trả lời. *Tam giác vuông:
  11. giác vuông, thì có các +) cạnh huyền-góc nhọn trường hợp bằng nhau +cạnh huyền-cạnh góc nào ? vuông - Học sinh đọc đề bài và Bài 69 (SGK) -GV yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm ra lời giải đọc đề bài và làm bài đúng tập 69-SGK - HS: AD  a -GV hướng dẫn học  ABD ACD (c.c.c) sinh các bước vẽ hình ˆ ˆ 0 H1 H 2 90 ˆ ˆ A1 A2 (góc tương ứng) của bài toán  ABH ACH (c.g.c) ABH ACH ˆ ˆ H1 H 2 (góc tương ứng)  Mà Hˆ Hˆ 1800 (kề bù) 1 2 ˆ ˆ 0 H1 H 2 90 AD  a - HS lập luận theo sơ đồ - Tại sao AD  a ? Nêu trên đưa ra lời giải. cách làm? - Nêu cách làm cho GV - GV gọi một HS đứng ghi lên bảng. tại chỗ nêu cách làm. - GV kết luận hoàn chỉnh lời giải. c. Củng cố, luyện tập: - GV nhắc lại các kiến thức đã ôn tập trong giờ học hôm nay về định lí tổng ba góc của một tam giác, tính chất gócngoài của tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác thường, tam giác vuông. d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Tiếp tục ôn tập kiến thức chương II. Làm nốt các câu hỏi 4, 5, 6 (SGK)
  12. - BTVN: 70, 71, 72, 73 (SGK) Lớp dạy Tiết ( TKB) Ngày dạy Sĩ số Vắng Ghi chú 7A 7B 7C Tiết 45: ÔN TẬP CHƯƠNG II (Tiết 2) 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC a. Về kiến thức: Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân, định lí Py- ta- go. b. Về kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng thực tế. c. Về thái độ: Nghiêm túc trong học tập, cẩn thận trong vẽ hình và tính toán. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH a. Chuẩn bị của GV: SGK, giáo án -thước thẳng-com pa-eke-bảng phụ b. Chuẩn bị của HS : SGK-thước thẳng-com pa-eke. 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC a. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập về một số tam giác đặc biệt - GV đưa ra bảng phụ vẽ các dạng tam gáic đặc biệt. Yêu cầu HS lên bảng điền cho hoàn chỉnh. - HS quan sát bảng suy nghĩ tìm câu trả lời và hoàn thành bảng. TAM GIÁC VÀ MỘT SỐ DẠNG TAM GIÁC ĐẶC BIỆT
  13. Tam giác cân Tam giác đều Tam giác Tam giác vuông vuông cân Định nghĩa Quan hệ về cạnh Quan hệ về góc Dấu hiệu nhận biết - GV đưa ra bảng sau khi đã hoàn thành yêu cầu HS chép lại vào vở để về nhà ôn tập. TAM GIÁC VÀ MỘT SỐ DẠNG TAM GIÁC ĐẶC BIỆT Tam giác cân Tam giác đều Tam giác vuông Tam giác vuông cân Định nghĩ a ABC; Aˆ 900 ABC ; AB AC ABC ; AB AC BC ABC; Aˆ 900 ; AB AC Quan AB AC AB AC BC BC 2 AB 2 AC 2 AB AC c BC c 2 hệ về BC AB, BC AC cạnh Quan 1800 Aˆ Bˆ Cˆ 2 hệ về Aˆ Bˆ Cˆ 600 Bˆ Cˆ 900 Bˆ Cˆ 450 ˆ 0 ˆ góc A 180 2B Dấu + có hai cạnh + có ba cạnh + có một góc + vuông có hai cạnh hiệu bằng nhau bằng nhau bằng 900 bằng nhau
  14. nhận + có hai góc + có ba góc bằng + có hai góc có + vuông có hai góc biết bằng nhau nhau tổng số đo là 900 bằng nhau + cân có một góc +CM theo định bằng 600 lý Py ta go đảo Hoạt động 2: Luyện tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Bài 105 (SBT) -GV yêu cầu học sinh - Học sinh vẽ hình vào vở làm bài tập 105 (SBT) và làm bài tập 105 (SBT) (Hình vẽ đưa lên bảng phụ) ? Tính độ dài AB ? HS: TínhAB = ? -Xét AEC vuông tại E có: EC 2 AC 2 AE 2 (Py-ta-go)  2 2 2 -Nêu cách tính độ dài Tính BE = ? EC 5 4 25 16 9 EC 3 AB ?  Có: BE BC EC 9 3 6 Tính EC = ? -Xét AEB vuông tại E, có: -GV gọi 1 học sinh lên  AB2 AE 2 BE 2 (Py-ta-go) bảng trình bày phần Xét AEC (Py-ta-go) AB 2 42 62 16 36 52 chứng minh AB 52 7,2 -GV hỏi thêm: ABC HS: ABC có: BC 2 9 2 81 có phải là tam giác AB 2 AC 2 52 25 77 Bài 70 (SGK) vuông không? Vì sao ? BC 2 AB 2 AC 2 ABC không vuông -GV yêu cầu học sinh -Học sinh đọc đề bài bài tập đọc đề bài bài tập 70 70 (SGK) (SGK) ? Nêu các bước vẽ -Học sinh nêu các bước vẽ a) ABC cân tại A Bˆ Cˆ hình của bài toán ? hình của bài toán và vẽ hình 1 1 ˆ ˆ -Ghi GT-KL của bài vào vở ABM ACN
  15. toán ? -Xét ABM và ACN có: HS: AMN cân AB = AC (gt)  ABˆM ACˆN (c/m trên) Mˆ Nˆ BM = CN (gt)  ABM ACN (c.g.c) ABM ACN Mˆ Nˆ (hai góc tương -Muốn chứng minh -Một học sinh đứng tại chỗ ứng) AMN cân ta làm như chứng minh miệng bài toán AMN cân tại A thế nào ? b) Xét BHM và CKN có: Hˆ Kˆ 900 ? Chứng minh: HS: BH CK BM CN(gt) BH CK ?  Mˆ Nˆ (c/m trên) -Nêu cách chứng BHM CKN BHM CKN (c.h- minh?  g.nhọn BH CK (cạnh tương ứng) -Một học sinh đứng tại chỗ c) Ta có: -Chứng minh: chứng minh AH AK AM AN ( AMN cân tại A) AH AK ? HM KN ( BHM CKN ) AM HM AN KN Học sinh nhận xét và chứng hay AH AK OBC ˆ ˆ ? là tam giác gì minh được OBC cân tại O d) Ta có: B2 B3 (đối đỉnh) ? Vì sao? ˆ ˆ C2 C3 (đối đỉnh) ˆ ˆ Mà: B2 C2 ( BHM CKN) Bˆ Cˆ OBC cân tại O GV kết luận. 3 3 c. Củng cố, luyện tập:
  16. - GV nhắc lại nội dung chính của chương: các trường hợp bằng nhau của tam giác thường và tam giác vuông, định lí Py- ta- go cho HS hệ thống lại để ôn tập chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết và áp dụng cho các bài tập tương tự. d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Ôn tập lý thuyết và làm nốt các bài tập phần ôn tập chương II - Tiết sau kiểm tra 1 tiết. Chuẩn bị giấy kiểm tra và dụng cụ đầy đủ. Lớp dạy Tiết ( TKB) Ngày dạy Sĩ số Vắng Ghi chú 7A 7B 7C Tiết 46: KIỂM TRA 1 TIẾT 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC a. Về kiến thức:Kiểm tra và đánh giá việc nắm kiến thức của học sinh về tam giác và các trường hợp bằng nhau của hai tam giác b. Về kỹ năng: Kiểm tra và đánh giá kỹ năng vận dụng các kiến thức trên vào làm các bài tập tính toán, chứng minh, của học sinh. c. Về thái độ: Nghiêm túc trong khi làm bài, cẩn thận trong vẽ hình và trình bày bài giải. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH a. Chuẩn bị của GV: Đề bài, hướng dẫn chấm và thang điểm. b. Chuẩn bị của HS : Kiến thức của chương, Giấy làm bài, thước kẻ, máy tính. 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  17. a. Kiểm tra bài cũ: b. Dạy nội dung bài mới:
  18. A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG II Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL Chủ đề TN TL TN TL Từ các bài tập Hiểu được định lí về liên quan đến tổng ba góc của một tam giác, HS tam giác và áp dụng 1. Tổng ba góc của hiểu đề bài, biết vào việc tính số đo các một tam giác. vẽ hình, biết góc của tam giác. viết GT,KL của bài toán. Số câu: 2 1 3 Số điểm: 2 2 4 Phần trăm: 20% 20% 40% 2. Định nghĩa hai Biết định nghĩa hai tam tam giác bằng giác bằng nhau. Biết nhau. Các trường các trường hợp bằng hợp bằng nhau của nhau của hai tam giác. tam giác Số câu: 2 2 Số điểm: 1 1 Phần trăm: 10% 10%
  19. Biết các khái niệm và Vận dụng tính chất của tam giác Vận dụng các trường được định 3. Các dạng tam vuông, tam giác vuông hợp bằng nhau của lý Py-ta- giác đặc biệt. cân. tam giácvuông để go vào chứng minh hai tam tính toán. giác bằng nhau Số câu: 2 1 1 4 Số điểm: 1 2 2 5 Phần trăm: 10% 20% 20% 50% Tổng số câu: 4 2 2 1 9 Tổng số điểm: 2 2 4 2 10 Phần trăm: 20% 20% 40% 20% 100%
  20. B- ĐỀ BÀI KIỂM TRA CHƯƠNG I I- TRẮC NGHIỆM: Điền dấu “X” thích hợp vào chỗ trống: STT Câu Đúng Sai 1 - Tam giác vuông có một góc bằng 450 là tam giác vuông cân 2 - Nếu ba góc của tam giác này bằng ba góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau 3 - Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và một góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau 4 - Nếu Bˆ là góc ở đáy của tam giác cân thì Bˆ là góc nhọn II- TỰ LUẬN: Câu 1: Cho hình vẽ. Biết Aˆ 680 . a. Viết GT, KL của bài toán b. Tính các góc còn lại của ABC ? Câu 2 : Cho ABC có AB AC 5cm , BC 8cm . Kẻ AH vuông góc với BC( H BC )
  21. a) Vẽ hình, viết GT, KL của bài toán b) Chứng minh: BAH = CAH theo hai cách. c) Tính độ dài AH. c. Củng cố, luyện tập: Gv nhận xét tác phong, ý thức làm bài của HS d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. C- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: Câu Nội dung Số điểm I- Trắc nghiệm. 1 Đ 0,5 2 S 0,5 3 Đ 0,5 4 Đ 0,5 II- Tự luận. - Ghi GT-KL 1 GT Cho ABC : 1 Aˆ 68 0 AB = AC KL Bˆ Cˆ ?
  22. 1800 680 - Tính được : Bˆ Cˆ 560 2 2 - Vẽ hình, ghi GT-KL đúng GT ABC AB AC 5cm , BC 8cm 1 AH  BC KL a, HB HC và BAH = CAH. b, AH = ? a) Chứng minh: BAH = CAH theo hai cách - Cách 1: Đặt BH = a, CH = b, AH = c, AB = AC = x 1 Theo định lí Py-ta-go trong tam giác vuông ta có: BH2= AB2 – AH2= x2- c2 CH2= AC2 – AH2= x2- c2 2 Từ , suy ra: BH2= CH2 , nên BH =CH. Vậy BAH = CAH theo trường hợp c.c.c - Cách 2: AB = AC Cạnh góc vuông AH chung Vậy BAH = CAH theo trường hợp cạnh huyền – cạnh góc 1 vuông
  23. b) Áp dụngđịnh lí Py-ta-go trong tam giác vuông, ta có AH 2 AB2 BH 2 25 16 9 2 AH 3
  24. Lớp Tiết ( TKB) Ngày dạy Sĩ số Vắng Ghi chú dạy 7A 7B 7C CHƯƠNG III: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY TRONG TAM GIÁC Tiết 47- §1. QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
  25. a. Về kiến thức: Biết quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. b. Về kỹ năng: Biết vận dụng các mối quan hệ về góc và cạnh đối diện trong tam giác để giải bài tập. c. Về thái độ: Nghiêm túc, tự giác. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH a. Chuẩn bị của GV: SGK, chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo án, thước thẳng-com pa-thước đo góc-phấn màu-tam giác bằng bìa, bảng phụ b. Chuẩn bị của HS : SGK, đọc trước kiến thức, thước thẳng-thước đo góc-com pa 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC a. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. Giới thiệu chương III và đặt vấn đề vào bài: -GV giới thiệu: Chương III gồm 2 nội dung lớn: +Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác +Các đường đồng quy trong tam giác b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Góc đối diện với cạnh lớn hơn. 1.Góc đối diện với cạnh lớn hơn. -GV yêu cầu học sinh - Học sinh vẽ hình vào thực hiện ?1 (SGK) vở - Học sinh quan sát hình Cho ABC có: AC AB vẽ và dự đoán Dự đoán: Bˆ Cˆ ?2: -GV yêu cầu học sinh thực hiện ?2 theo nhóm. - Học sinh hoạt động
  26. Gấp hình và quan sát theo nhóm, theo yêu cầu theo hướng dẫn của của ?2 SGK -GV mời đại diện một - Đại diện một nhóm lên Ta có: ABˆ ' M là góc ngoài tại nhóm lên bảng gấp hình bảng gấp hình và rút ra đỉnh B’ của MCB ' trước lớp và giải thích nhận xét, giải thích ABˆ 'M Cˆ (T/c góc ngoài) nhận xét của mình ABˆ 'M Cˆ Mà ABˆ ' M = Bˆ ? Tại sao ABˆ 'M Cˆ (ΔABM = ΔAB’M) ˆ ˆ ABˆ ' M = góc nào của => B C ABC ? *Định lý 1: SGK-54 -Vậy rút ra quan hệ ntn GT ABC ; AC AB giữa góc B, C của ABC KL Bˆ Cˆ ? GV kết luận. Hoạt động 2: Cạnh đối diện với góc lớn hơn 2.Cạnh đối diện với góc lớn ?3: ABC có Bˆ Cˆ - GV yêu cầu học sinh - Học sinh thực hiện ?3 Dự đoán: AC AB làm ?3 *Định lý 2: SGK -Nếu AC = AB thì sao ? HS: ΔABC: AB = AC => Bˆ Cˆ (trái với giả thiết) GT ABC , Bˆ Cˆ -Nếu AC AB thì sao ? - Trả lời dựa vào đlí 1. KL AC AB Do vậy rút ra kết luận gì? (trái với giả thiết) ? Trong tam giác vuông, - Học sinh trả lời các câu cạnh nào lớn nhất? hỏi và rút ra nhận xét. *Nhận xét: Trong ABC o - MNP có Mˆ > 90 . thì - Trả lời. AC > AB => B > C cạnh nào lớn nhất ? Vì - Trong tam giác tù (hoặc tam sao ? giác vuông), cạnh đối diện với
  27. GV kết luận. góc tù (hoặc góc vuông) là cạnh lớn nhất c. Củng cố, luyện tập: ? Nhắc lại quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong một tam giác ? - GV yêu cầu học sinh làm bài tập 1 và 2 (SGK) Bài 1 (SGK) ABC có: AB 2cm, BC 4cm , AC 5cm AB BC AC => C BC > AB > AC d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Nắm vững hai định lý quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác - BTVN: 3, 4, 7 (SGK) - Gợi ý: Bài 7 (SGK) (Một cách chứng minh khác của định lý 1) -Có AB ' AB AC B’ nằm giữa A và C Tia BB’ nằm giữa tia BA và BC Lớp dạy Tiết ( TKB) Ngày dạy Sĩ số Vắng Ghi chú 7A 7B 7C Tiết 48: LUYỆN TẬP
  28. 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC a. Về kiến thức: Củng cố các định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác b. Về kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng các mối quan hệ về góc và cạnh đối diện trong tam giác để giải bài tập. c. Về thái độ: Nghiêm túc, tích cực. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH a. Chuẩn bị của GV: SGK, chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo án, thước thẳng-com pa-thước đo góc-phấn màu-tam giác bằng bìa, bảng phụ b. Chuẩn bị của HS : SGK, làm các bài tập được giao, thước thẳng-thước đo góc-com pa 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC a. Kiểm tra bài cũ: ? Phát biểu các định lý về quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong một tam giác b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập Bài 5 (SGK) -GV yêu cầu học sinh -Học sinh đọc đề bài và làm đọc đề bài và làm bài bài tập 5 (SGK) tập 5 (SGK) Học sinh quan sát hình vẽ (Hình vẽ đưa lên bảng và có thể dự đoán ai đi xa phụ) nhất, ai đi gần nhất a A B C o Hỏi ai đi xa nhất, ai đi HS: Ta đi so sánh AD, BD, - Xét DBC có C > 90 . gần nhất ? Giải thích ? CD => C > DBC vì DBC < -Ta đi so sánh các đoạn HS: Ta đi so sánh DC với 90o. thẳng nào ? DB của DBC DB DC (q.hệ giữa góc )
  29. -Có DBC DBA -Với điều kiện Cµ 900 HS nhận xét được trong >90o ta có thể so sánh các tam giác tù, cạnh đối diện (hai góc kề bù) với góc tù là cạnh lớn nhất 0 đoạn thẳng nào trước ? -Xét DAB có D· BA 90 DB > DC D· BA µA DA DB DA DB DC Vậy Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất Bài 6 (SGK) -GV yêu cầu học sinh Học sinh đọc đề bài và làm làm tiếp bài tập 6 bài tập 6 (SGK) Cho h.vẽ. So sánh A và (SGK) Học sinh quan sát hình vẽ B ? Giải: (Đề bài đưa lên bảng và chọn phương án đúng Ta có: AC = AD + DC phụ) HS: ta cần phải so sánh (Vì D nằm giữa A và C) MàDC = BC (gt) ? Kết luận nào đúng ? được BC và AC AC = AD + BC HS: BC BC => B > A (quan hệ giữa cạnh và góc -Để so sánh A và B đối diện trong tam giác) B ta cần phải so sánh được độ dài hai cạnh nào của ABC ? Bài 7 (SBT) -Hãy so sánh AC và BC ? - Rút ra nhận xét gì về
  30. A và B ? - GV yêu cầu học sinh - Học sinh đọc đề bài bài đọc đề bài bài tập 7 tập 7 (SBT) (SBT) - Gọi một học sinh lên - Một học sinh lên bảng vẽ GT ABC có AB DC của ADC ? kết luận (Vì AC > AB và AB = DC) Dµ µA2 (q.hệ giữa cạnh ) Mà Dµ µA1 (c/m trên) µA1 µA2 GV kết luận. c. Củng cố, luyện tập: ? Nhắc lại quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong một tam giác ? d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
  31. - Học thuộc hai định lý quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong một tam giác - BTVN: 5, 6, 8 (SBT) - Đọc trước bài: “Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu”. Ôn định lý Py-ta-go
  32. Lớp dạy 7A, Tiết(TKB): ., Ngày dạy: ./ ./ 2015, Sĩ số: , Vắng: . Lớp dạy 7B, Tiết(TKB): ., Ngày dạy: ./ ./ 2015, Sĩ số: , Vắng: . Tiết 49: QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN, ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU 1.Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Hs biết các khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên, khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. - Biết quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu của nó. b. Về kỹ năng: Biết vận dụng các mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của nó để giải bài tập. c. Về thái độ: Nghiêm túc, kiên trì trong học tập. 2. Chuân bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: SGK, chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo án, thước thẳng-eke, bảng phụ ( nếu có) b. Chuẩn bị của HS : SGK, thước thẳng- eke, đọc trước kiến thức c. Về tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: K/n đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên. 1.Khái niệm đường -GV vẽ hình lên bảng và Học sinh vẽ hình vào vở giới thiệu các khái niệm và nghe giảng, nhận dạng
  33. như SGK các khái niệm +)AH: đường vuông góc kẻ từ A đến đường thẳng d +)H: Chân đường vuông -GV yêu cầu học sinh đọc Học sinh đọc và thực hiện góc (hình chiếu của A trên và thực hiện ?1 (SGK) ?1 d) -Một HS lên bảng vẽ và +)AB: đường xiên chỉ ra đường vuông góc, HB: hình chiếu của AB trên đường xiên hình chiếu của d đường xiên GV kết luận. Hoạt động 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên 2.Quan hệ giữa đường ? Từ điểm A ko nằm trên đt Học sinh vẽ tiếp trên hình d, ta có thể kẻ được bao và trả lời câu hỏi nhiêu đường vuông góc và bao nhiêu đường xiên đến GT: A d , AH  d d AB là đường xiên -So sánh độ dài đường HS: Đường vuông góc KL: AH < AB vuông góc và các đường ngắn hơn mọi đường xiên ?3: AHB vuông tại H, có xiên ? AB2 AH 2 HB2 (Py-ta-go) -GV nêu định lý 1 (SGK) AB 2 AH 2 AB AH -Nêu cách chứng minh HS nhận xét đường xiên *Chú ý: Độ dài AH gọi là đ.lý? AB là cạnh huyền của khoảng cách từ điểm A đến -Hãy dùng định lý Py-ta-go AHB , từ đó suy ra điều đường thẳng d để chứng minh định lý? cần c/m -GV giới thiệu AH: khoảng cách từ A đến đường thẳng Học sinh nghe giảng d GV kết luận.
  34. Hoạt động 3:Các đường xiên và hình chiếu của chúng 3.Các đường xiên và hình -GV vẽ hình 10 (SGK) lên Học sinh vẽ hình vào vở và bảng, yêu cầu học sinh đọc đọc hình vẽ 10 (SGK) hình vẽ -Xét AHB vuông tại H, có -Đọc tên hình chiếu của HS: Hình chiếu tương ứng AB2 AH 2 HB2 (Py-ta-go) AB và AC trên đường là HB và HC -Xét AHC vuông tại H, có thẳng d ? 2 2 2 AC AH HC (Py-ta-go) -Có dự đoán gì về mối -HS quan sát và đưa ra dự 2 2 a)Nếu HB HC HB HC quan hệ giữa các đường đoán 2 2 AB AC AB AC xiên và hình chiếu của 2 2 b) Nếu AB AC AB AC chúng? 2 2 HB HC HB HC -GV yêu cầu học sinh đọc Học sinh đọc đề bài và 2 2 c) Nếu HB HC HB HC đề bài và làm ?4 (SGK) thực hiện ?4 vào vở 2 2 AB AC AB AC *Định lý 2: SGK -Từ kết quả của bài toán Học sinh phát biểu định lý trên, rút ra kết luận gì ? GV kết luận. c. Củng cố, luyện tập: Bài tập:Cho hình vẽ sau: 1. Hãy điền vào ô trống: a) Đường vuông góc kẻ từ S tới đường thẳng m là: SI
  35. b) Đường xiên kẻ từ S tới đt m là: SA, SB, SC c) H.chiếu của S trên m là I H.chiếu của PA trên m là IA H.chiếu của SB trên m là IB H.chiếu của SC trên m là IC 2. Đúng hay sai? a) SI SB Đúng b) SA SB IA IB Đúng c) IB IA SB PA Sai d) IC IA SC SA Đúng d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học thuộc các định lý quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu, chứng minh lại được các định lý đó - BTVN: 8, 9, 10, 11 (SGK) và 11, 12 (SBT) - Tiết sau chuẩn bị tiết luyện tập ___
  36. Lớp dạy 7A, Tiết(TKB): ., Ngày dạy: ./ ./ 2015, Sĩ số: , Vắng: . Lớp dạy 7B, Tiết(TKB): ., Ngày dạy: ./ ./ 2015, Sĩ số: , Vắng: . Tiết 50: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức:Củng cố các định lý quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng b. Về kỹ năng:Rèn kĩ năng vận dụng các mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của nó để giải bài tập. c. Về thái độ: Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán vào thực tiễn 2.Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: SGK-thước thẳng-eke-com pa-phấn màu-bảng phụ Bt 13- SGK b. Chuẩn bị củaHS: SGK-thước thẳng-com pa-eke c. Về tiến trình bài day: a. Kiểm tra bài cũ: HS1: So sánh các độ dài AB, AC, HS2: Chứng minh: AD, AE? NếuBC< BD thì AC < AD b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập
  37. Bài 10 (SGK) -GV yêu cầu học sinh đọc Học sinh đọc đề bài đề bài và làm bài tập 10 bài tập 10 (SGK) (SGK) -Gọi một học sinh lên bảng -Một học sinh lên vẽ hình, ghi GT-KL của BT bảng vẽ hình, ghi GT- CM: AM AB KL của bài toán -Từ A kẻ AH  BC -Khoảng cách từ A tới BC HS: là đường vuông -Nếu M  H thì AM = AH là đoạn nào ? góc kẻ từ A đến BC mà AH AB (đường vuông -M là một điểm bất kỳ của HS nêu các vị trí của góc ngắn hơn đường xiên) cạnh BC, vậy M có thể ở M trên cạnh BC AM AB những vị trí nào ? -Nếu M  B (hoặc M  C ) thì -Hãy xét từng vị trí của M -Một học sinh đứng AM AB để chứng minh AM AB tại chỗ chứng minh -Nếu M nằm giữa B và H miệng bài toán (hoặc nằm giữa C và H) thì HM HB AM AB (q.hệ giữa đường xiên và h/chiếu) Vậy AM AB (đpcm) Bài 13 (SGK) GT ABC , Â = 900, D AB , -GV yêu cầu học sinh làm Học sinh đọc yêu cầu E AC bài tập 13 (SGK) bài tập 13 (SGK) và KL a) BE < BC (Đề bài và hình vẽ đưa lên vẽ hình vào vở b) DE < BC bảng phụ) -GV yêu cầu học sinh đọc Học sinh đọc hình vẽ, a) E nằm giữa A và C nên hình vẽ, ghi GT-KL của BT ghi GT-KL của bài AE AC BE BC (1) (q.hệ toán
  38. đường xiên và hình chiếu) b) Có D nằm giữa A và B nên -Tại sao BE AH Vậy cung HSn (A; 9cm) cắt
  39. bán kính cung HSn (A; cung HSn (A; 9cm) đoạn thẳng BC 9cm) ? từ đó rút ra kết luận cắt BC gì ? - HS trả lời câu hỏi -Cung HSn (A: 9cm) có cắt kèm theo giải thích đoạn thẳng BC không? Vì sao GV kết luận. c. Củng cố, luyện tập: - Yêu cầu hs nhắc lại mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. Giữa đường xiên và hình chiếu. d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Ôn lại các quan hệ đã học trong 2 tiết trước. Làm BTVN: 14 (SGK) và 15, 17 (SBT) - Bài tập bổ sung: Vẽ ABC có AB 4cm, AC 5cm, BC 6cm a) So sánh các góc của tam giác ABC b) Kẻ AH  BC(H BC) . So sánh AB và BH, AC và HC ___
  40. Lớp dạy Tiết ( TKB) Ngày dạy Sĩ số Vắng Ghi chú 7A 7B 7C Tiết 51 - Bài 3: QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC a. Về kiến thức: Biết bất đẳng thức tam giác. b. Về kỹ năng: Biết vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải bài tập. c. Về thái độ: Nghiêm túc, tự giác trong học tập. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH a. Chuẩn bị của giáo viên:SGK, chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo án, thước thẳng có chia khoảng, eke, compa, bảng phụ ( nếu có) b. Chuẩn bị của học sinh:Ôn §1; §2và qui tắc chuyển vế trong bất đẳng thức. Thước thẳng, êke, compa 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC a. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra b. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động1: Bất đẳng thức tam giác - Yêu cầu HS thực hiện - Một HS lên bảng thực 1/ Bất đẳng thức tam giác ?1 hiện Hãy thử vẽ tam giác với a) các cạnh có độ dài: 1cm 2cm a) 1cm, 2cm, 4cm b) 1cm 3cm b) 1cm, 3cm, 4cm + Em có nhận xét gì? + Nhận xét: Không vẽ
  41. được tam giác có độ dài các cạnh như vậy + Có 1 +2 BC một cạnh bằng AB + AC lấy điểm D sao cho AD = KL AB + BC > AC để so sánh chúng? AC. Nối CD AC + BC > AB - GV hướng dẫn HS phân Có BD = BA +AC tích: + Làm thế nào để chứng D minh BD > BC? +Muốn chứng minh BD > BC A + Tại sao B· CD B· DC ta cần có B· CD B· DC C + Có A nằm giữa B và D B H nên tia CA nằm giữa 2 tia
  42. CB và CD nên B· CD ·ACD Mà V ACD cân do AD = AC · + Góc BDC bằng góc nào? ·ACD ·ADC B· DC B· CD B· DC - Sau khi phân tích bài - AH  BC, ta đã giả sử toán, GV yêu cầu 1 HS BC là cạnh lớn nhất của trình bày miệng bài toán tam giác nên H nằm giữa B + Từ A kẻ AH  BC . và C HB + CH = BC Hãy nêu cách chứng minh MàAB> BH và AC > CH khác (giả sử BC là cạnh (đường xiên lớn hơn lớn nhất của tam giác) đường vuông góc) - Lưu ý cách chứng minh AB + AC > HB + CH đó là nội dung bài tập 29/ AB + AC > BC 64SGK Tương tự AB + BC > AC - Giới thiệu các bất đẳng AC + BC > AB thức ở phần KL của định lí được gọi là bất đẳng thức tam giác. Hoạt động2: Hệ quả của bất đẳng thức tam giác 2/ Hệ quả của bất đẳng -Hãy nêu lại các bất đẳng -Trong ΔABC: thức tam giác thức tam giác. AB + AC > BC; AB + BC > AC; AC + BC > AB -Phát biểu qui tắc chuyển -HS phát biểu qui tắc vế của bất đẳng thức
  43. -Hãy áp dụng quy tắc AB + BC > AC chuyển vế để biến đổi các BC > AC – AB bất đẳng thức trên. AC + BC > AB BC > AB –AC Hệ quả : -Các bất đẳng thức này Trong 1 tam giác, hiệu độ gọi là hệ quả của bất đẳng dài 2 cạnh bất kì bao giờ thức tam giác cũng nhỏ hơn độ dài của -Hãy phát biểu hệ quả này - Nhắc lại hệ quả bất đẳng cạnh còn lại bằng lời thức. Nhận xét: -Kết hợp với các bất đẳng Trong một tam giác, độ dài thức tam giác, ta có: một cạnh bao giờ cũng lớn AC – AB 6cm 3 độ dài này có thể là 3 cạnh của 1 tam giác
  44. d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Nắm vững bất đẳng thức tam giác, học cách chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác - BTVN: 17, 18, 19/ SGK ; 24, 25/ SBT - Tiết sau Luyện tập.
  45. Lớp dạy 7A, Tiết(TKB): ., Ngày dạy: ./ ./ 2015, Sĩ số: , Vắng: . Lớp dạy 7B, Tiết(TKB): ., Ngày dạy: ./ ./ 2015, Sĩ số: , Vắng: . Tiết 52: §3. QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC (tiếp theo) 1 . Mục tiêu: a. Về kiến thức: Củng cố lại bất đẳng thức tam giác. b.Về kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải bài tập. c. Về thái độ: Nghiêm túc, tự giác. 2 . Chuẩn bị của GV và HS: a.Chuẩn bị của GV: Thước thẳng, phấn màu, com pa, bảng phụ Bt 21- sgk. b.Chuẩn bị của HS: Ôn tập quan hệ giữa ba cạnh của tam giác. Thước thẳng, compa. c. Về tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập 18 tr 63 SGK. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động: Luyện tập - GV: Nêu bài 21 tr 64 Bài 21 tr 64 SGK: SGK - GV: Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ, giới thiệu trạm biến áp A, khu dân Trả lời: Vị trí cột điện C là cư B, cột điện C. HS: Quan sát đề bài trên giao của bờ sông với ? Cột điện C ở vị trí nào bảng và trả lời. đường thẳng AB. để độ dài AB ngắn nhất? Bài 17 tr 63 SGK: A I M B C
  46. - GV: Nêu bài 17 tr 63 SGK - GV: Vẽ hình lên bảng, HS: vẽ hình vào vở yêu cầu HS vẽ hình vào GT: ABC, vở. M nằm trong ABC - GV: Yêu cầu HS lên HS: Lên bảng ghi GT, KL BM  AC = {I} bảng ghi GT, Kl của bài KL: a) So sánh toán. MA với MI+ IA MA + MB < IA + IB b) So sánh IB với IC + CB IB + IA < CA + CB c) C/m: MA + MB < CA + CB Chứng minh: a) Xét MAI có: MA< MI + IA (bất đẳng thức tam giác) - GV: Yêu cầu HS chứng HS: Đứng tại chỗ chứng MA + MB < MB + MI minh miệng câu a. minh câu a. + IA GV: ghi lên bảng. MA + MB < IB + IA. (1) GV: Yêu cầu HS khác lên HS: Lên bảng chứng minh b) Xét IBC có: bảng chứng minh tương tự câu b. IB < IC + CB (bất đẳng câu b. thức tam giác) - HS: Nhận xét IB + IA < IA + IC + ? Từ kết quả câu a và b - HS: Trình bày chứng CB hãy chứng minh câu c. minh câu c. IB + IA < CA + CB (2)
  47. c) Từ (1) và (2) suy ra: MA + MB < CA + CB. GV: Nêu bài 19 tr 63 SGK Bài 19 tr 63 SGK: ? Chu vi của tam giác là HS: Chu vi của tam giác Gọi độ dài cạnh thứ ba gì? là tổng ba cạnh của tam của tam giác cân là x giác đó. (cm). Theo bất đẳng thức ? Vậy trong hai cạnh dài HS: Dựa vào bất đẳng tam giác ta có: 3,9 cm và 7,9 cm , cạnh thức tam giác 7,9 – 3,9 < x < 7,9 + nào sẽ là cạnh thứ ba, 3,9. cạnh nào sẽ là cạnh bên HS: Trình bày cách xác 4 < x < 11,8 của tam giác cân? Làm thế định cạnh của tam giác x = 7,9 (cm) nào để biết ? cân . Chu vi của tam giác cân GV: Yêu cầu HS tính chu HS: Tính chu vi tam giác là: vi tam giác cân. 7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 HS: Làm bài vào vở (cm) GV: Nhận xét. HS: Nhận xét. c. Củng cố, luyện tập: Gv hệ thống lại một số cách giải các bài tập vừa chữa trong giờ học. d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học thuộc quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác thể hiện bằng bất đẳng thức tam giác. - Bài tập 25, 27tr 26 , 27 SBT. - Ôn khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung điểm đoạn thẳng bằng thước và cách gấp giấy.
  48. Lớp dạy 7A, Tiết(TKB): ., Ngày dạy: ./ ./ 2015, Sĩ số: , Vắng: . Lớp dạy 7B, Tiết(TKB): ., Ngày dạy: ./ ./ 2015, Sĩ số: , Vắng: . Tiết 53: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: a. Về kiếnthức:Củng cố quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác. b. Về kỹnăng:Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo đề bài,phân biệt giả thiết, kết luận và vận dụng quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác để chứng minh bài toán. c. Về thái độ:Nghiêm túc, tự giác học tập. 2. Chuẩn bị của GV và HS a.Chuẩn bị của giáo viên:SGK, giáo án, thước thẳng, phấn màu, com pa, bảng phụ (nếu có) b. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập quan hệ giữa ba cạnh của tam giác. Thước thẳng, compa. Làm các bài tập được giao 3.Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Phát biểu nhận xét quan hệ ba cạnh của một tam giác. Minh hoạ bằng hình vẽ. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động: Luyện tập GV: Nêu bài 19 tr 63 Bài 19 tr 63 SGK: SGK Gọi độ dài cạnh thứ ba ? Chu vi của tam giác là HS: Chu vi của tam giác của tam giác cân là x gì? là tổng ba cạnh của tam (cm). Theo bất đẳng thức giác đó. tam giác ta có: ? Vậy trong hai cạnh dài HS: Dựa vào bất đẳng 7,9 – 3,9 < x < 7,9 + 3,9 cm và 7,9 cm , cạnh thức tam giác 3,9.
  49. nào sẽ là cạnh thứ ba, 4 < x < 11,8 cạnh nào sẽ là cạnh bên HS: Trình bày cách xác x = 7,9 (cm) của tam giác cân? Làm thế định cạnh của tam giác Chu vi của tam giác cân nào để biết ? cân . là: GV: Yêu cầu HS tính chu HS: Tính chu vi tam giác 7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 vi tam giác cân. HS: Làm bài vào vở (cm) GV: Nhận xét. HS: Nhận xét. Bài 26 tr 27 SBT: A GV: Nêu bài 26 tr 27 SBT GV: Yêu cầu HS vẽ hình HS: Vẽ hình vào vở, một B D C ghi GT, KL của bài toán. HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL GV: Hướng dẫn HS phân HS: Lần lượt trả lời các tích tìm lời giải: câu hỏi của GV. GT ABC, D nằm giữa AB AC BC AD  B và C 2 AB AC BC  KL AD < 2 2AD < AB + AC + BC Chứng minh:  Trong ABD có: AD + AD < AB + BD + AD <AB +BD (bất đẳng AC + DC thức tam giác) GV: Yêu cầu HS trình bày Tương tự: ACD có: HS: Làm bài vào vở, một chứng minh. AD < AD + DC. HS Lên bảng trình bày. Do đó: AD + AD < AB + BD + AC + DC GV: Nhận xét. Hay 2AD < AB + AC + HS: Nhận xét
  50. BC Vậy GV: Nêu bài 22 tr 64 AB AC BC AD SGK HS: Hoạt động theo 2 (GV đưa đề bài và hình 20 nhóm, làm bài vào bảng Bài 22 tr 64 SGK: lên bảng phụ) nhóm. A GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm làm vào HS: Đại diện các nhóm B C bảng nhóm. lên treo bảng và trình bày. GV: Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. ABC có: 90 – 30 < BC < 90 + 30 60 < BC < 120. Do đó: a) Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 60 km thì thành phố B không nhận được tín hiệu. GV: Nhận xét. b) Nếu đặt tại C máy phát HS: Các nhóm nhận xét. sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 120 km thì thành phố B nhân được tín hiệu. c. Củng cố, luyện tập: Gv hệ thống lại một số cách giải các bài tập vừa chữa trong giờ học. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:Bài tập 29 tr 26 , 27 SBT.
  51. - Tiết sau học “Tính chất ba đường trung tuyến củ tam giác”, mỗi HS chuẩn bị một tam giác bằng giấy và một mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô như hình 22 tr 65 SGK. Mang com pa, thước thẳng có chia khoảng. - Ôn khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung điểm đoạn thẳng bằng thước và cách gấp giấy. Lớp dạy 7A, Tiết(TKB): ., Ngày dạy: ./ ./ 2015, Sĩ số: , Vắng: . Lớp dạy 7B, Tiết(TKB): ., Ngày dạy: ./ ./ 2015, Sĩ số: , Vắng: . Tiết 54: §4. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC 1. Mục tiêu a. Về kiếnthức:Biết khái niệm đường trung tuyến của tam giác. b. Về kỹnăng: Biết vận dụng định lí về sự đồng quy của ba đường trung tuyến để giải bài tập. c. Về thái độ: Ý thức tự giác trong học tập. 2. Chuẩn bị của GV và HS a.Chuẩn bị của giáo viên:SGK, giáo án, tam giác bằng giấy, giấy kẻ ô vuông, Thước thẳng, phấn màu, com pa. b.Chuẩn bị của học sinh: Mỗi HS chuẩn bị một tam giác bằng giấy và một mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô như hình 22 tr 65 SGK. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Đường trung tuyến của tam giác 1. Đường trung tuyến của
  52. tam giác: GV: Vẽ tam giác ABC, HS: Vẽ hình vào vở theo A xác định trung điểm M GV B M C của BC (bằng thước thẳng), nối đoạn AM rồi A giới thiệu đoạn thẳng AM P N là đường trung tuyến của B M C (xuất phát từ đỉnh A hoặc ứng với cạnh BC) của tam giác ABC. GV: Tương tự hãy vẽ HS: Lên bảng vẽ tiếp vào trung tuyến xuất phát từ hình đã có. B, từ C của tam giác HS: Cả lớp vẽ hình vào vở. ABC. ? Vậy một tam giác có HS: Một tam giác có ba mấy đường trung tuyến. đường trung tuyến. GV: Nhấn mạnh: Đường trung tuyến của tam giác là đoạn thẳng nối từ đỉnh của tam giác tới trung điểm cạnh đối diện. Đôi khi đường thẳng chứa trung tuyến cũng gọi là đường trung tuyến. GV: Nhận xét gì về vị trí HS: Ba đường trung tuyến ba đường trung tuyến của củ tam giác ABC cùng đi tam giác ABC. qua một điểm. Hoạt động 2: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
  53. 2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác: GV: Yêu cầu HS thực HS: Cả lớp lấy tam giác ra a) Thực hành : hành theo hướng dẫn của thực hành theo SGK. ?2 ?2 SGK rồi trả lời HS: Trả lời câu hỏi GV: Quan sát HS thực Ba đường trung tuyến của hành và uốn nắn. tam giác này cùng đi qua GV: Yêu cầu HS thực HS: Cả lớp vẽ tam giác một điểm. hành theo hướng dẫn của ABC lên giấy kẻ ô vuông SGK như hình 22 SGK. A GV: Yêu cầu HS nêu cách HS: Một em lên bảng thực H E K xác định các trung điểm hiện trên bảng phụ. F G E, F của AC và AB. Giải C thích tại sao khi xác định D B như vậy thì E là trung điểm của AC ? (gợi ý HS chứng minh HS: Tương tự ch/ minh F tam giác AHE bằng tam là trung điểm của AB. ?3/SGK giác CKE) + D là trung điểm của BC GV: Yêu cầu HS trả lời HS: Trả lời ?3 nên AD là đường trung ?3 tuyến của tam giác ABC. AD 6 2 BG 4 2 ; AG 9 3 BE 6 3 + CG 4 2 CF 6 3 AD BG CG 2 AG BE CF 3 b) Tính chất:( SGK) Điểm G gọi là trọng ta,6 của tam giác
  54. GV: Qua thực hành trên HS: Nêu tính chất ba hãy nêu tính chất về ba đường trung tuyến. đường trung tuyến ? GV: Ngưòi ta đã chứng HS: Nhắc lại tính chất ba minh được tính chất ba đường trung tuyến. đường trung tuyến của tam giác. Yêu cầu HS nhắc lại. c. Củng cố, luyện tập: Cho học sinh làm bài tập Bài tập: Điền vào chỗ trống. - “Ba đường trung tuyến của một tam giác ” (cùng đi qua một điểm) - “Trọng tâm của tam giác cách đều mỗi đỉnh một khoảng bằng ” (2 ) 3 Bài 23 tr 66 SGK: D G F E H GH 1 Khẳng định đúng là DH 3 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học thuộc định lí ba đường trung tuyến của tam giác. - Bài tập về nhà số 25, 26, 27 tr 67 SGK và bài 31, 33 tr 27 SBT. - Tiết sau Luyện tập.
  55. Lớp dạy 7A, Tiết(TKB): ., Ngày dạy: ./ ./ 2015, Sĩ số: , Vắng: . Lớp dạy 7B, Tiết(TKB): ., Ngày dạy: ./ ./ 2015, Sĩ số: , Vắng: . Tiết 55: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu a. Về kiếnthức: Củng cố định lí về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác. b. Về kỹnăng: Luyện kĩ năng sử dụng định lí về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải bài tập. c. Về thái độ: Chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, một dấu hiệu nhận biết tam giác cân. II. CHUẨN BỊ: a.Chuẩn bị của giáo viên:SGK, giáo án, thước thẳng, phấn màu, com pa, bảng phụ (nếu có), phiếu học tập. b. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập về tam giác cân, tam giác đều, định lí Pytago, các trường hợp bằng nhau của tam giác. Làm các bài tập được giao III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Phát biểu định lí về tính chất về ba đường trung tuyến của tam giác ? 2. Bài mới: HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung HĐ: Luyện tập Bài 26 tr 67 SGK: GV: Nêu bài 26 tr 67 SGK HS: Lên bảng vẽ hình , ghi A GV: Yêu cầu một HS lên GT , KL. F E bảng vẽ hình , ghi GT , B C KL. GT ABC: AB = AC HS: Cả lớp vẽ hình vào vở
  56. ? Để chứng minh BE = CF HS: Ta phải chứng minh AE = EC; AF = FB ta phải chứng minh điều ABE = ACF KL BE = CF gì? C/m: ? Chứng minh Xét ABE và ACF có:  ABE = ACF như thế HS: Trả lời AB = AC (gt); A : chung; nào? AE = EC = AC (gt) HS: Nhận xét 2 GV: Nhận xét AF = FB = AB (gt) 2 GV: Yêu cầu một HS lên HS: Lên bảng trình bày AE = AF bảng trình bày chứng Vậy ABE = ACF minh. HS: cả lớp làm vào vở (c.g.c) GV: nhận xét. HS: nhận xét BE = CF (cạnh tương ? còn cách chứng minh nào HS: chứng minh ứng) khác không? BEC = CF B BE = Bài 29 tr 67 SGK: CF. A GV: Nêu bài 29 tr 67 SGK F E GV: Yêu cầu một HS HS: Vẽ hình ghi GT, KL G B D C lênbảng vẽ hình ghi GT, KL. HS: Cả lớp vẽ hình vào vở. GT ABC: ? Tam giác đều là tam giác HS: Trả lời AB = BC = CA như thế nào? G là trọng tâm ? Trọng tâm của tamgiác là HS: Trả lời gì? Trọng tam của tam giác KL GA = GB = GC có tính chất gì? C/m: ? Bài tập 26 trên cho ta kết HS: Ap dụng bài 26 có: - Ap dụng bài 26 ta có: AD quả gì? AD = BE = CF = BE = CF. ? Từ đó chứng minh HS: Trình bày miệng - Theo định lí ba đường
  57. GA = GB = GC như thế trung tuyến của tam giác, nào? ta có: - Cho học sinh lên bảng HS: Một em lên bảng trình GA = 2 AD; 3 trình bày. bày GB = 2 BE; HS: Cả lớp làm vào vở 3 GC = 2 CF GV: nhận xét 3 HS: Nhận xét GA = GB = GC Bài 27 tr67 SGK: A GV: Nêu bài 27 tr 67 SGK (Định lí đảo của định lí ở P E bài 26) G GV: Yêu cầu một HS lên HS: Vẽ hình ghi GT, KL 1 2 bảng vẽ hình ghi GT, KL. HS: Cả lớp vẽ hình vào vở. B C ? Để chứng minh tam giác HS: Chứng minh AB = AC GT ABC:AF = FB ABC cân ta chứng minh AE = EC; điều gì? BE = CF GV: Gợi ý: Chứng minh KL ABC cân BF = CE C/m: GV: Yêu cầu HS hoạt HS: Hoạt động theo nhóm Ta có: BE = CF (gt)Mà BG động theo nhóm làm vào =2 BE (t/c trung tuyến của 3 bảng nhóm. ) HS: Đại diện các nhóm lên CG = 2 CF (nt) bảng trình bày 3 HS: Các nhóm nhận xét BG =CG GE = GF xét BGF và CGE có:
  58. GV: Nhận xét. BG = CG ; GE = GF (cmt)   G1 G 2 (đđ) BGF = CGE (c.g.c) BF = CE AB = AC vậy ABC cân tại A 3. Củng cố: - Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất 3 đường trung tuyến của tam giác - Gv hệ thống lại một số cách giải bài tập trong giờ học. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Bài tập về nhà số 30 tr 67 SGK; bài 35; 36; 38 tr 28 SBT - Ôn tập khái niệm tia phân giác của một góc , cách gấp hình để xác định tia phân giác của một góc; vẽ tia phân giác bằng thước và compa. - Mỗi HS chuẩn bị một mảnh giấy có hình dạng một góc. ___ Lớp dạy 7A, Tiết(TKB): ., Ngày dạy: ./ ./ 2015, Sĩ số: , Vắng: . Lớp dạy 7B, Tiết(TKB): ., Ngày dạy: ./ ./ 2015, Sĩ số: , Vắng: . Tiết 56: §5. TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC 1. Mục tiêu a. Về kiếnthức: + Biết khái niệm tia phân giác của một góc. + Biết tính chất tia phân giác của một góc.
  59. b. Về kỹnăng: +Biết cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước hai lề, củng cố cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước kẽ và compa. c. Về thái độ: Nghiêm túc, tỉ mỉ. II. CHUẨN BỊ: 1.Gv: Thước thẳng hai lề, phấn màu, com pa. Bìa mỏng có hình dạng góc. 2. Học sinh: Thước thẳng com pa. Chuẩn bị miếng bìa mỏng có hình dạng góc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Tia phân giác của một góc là gì? Cho góc xOy , vẽ tia phân giác Oz của góc đó bằng thước và compa. 2. Bài mới: HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung HĐ 1: Định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác 1. Định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác: GV: Yêu cầu HS đọc nội HS: Đọc kĩ nội dung thực a) Thực hành: dung thực hành trong hanh SGK. GV: Yêu cầu HS thực hành HS: Thực hành gấp hình theo SGK để xác định tia theo hình 27 tr 68 SGK phân giác Oz của góc xOy. GV: Yêu cầu HS thực hành HS: Thực hành theo hình tiếp theo hình 28 28 ? Với cách gấp như vậy HS: Vì MH  Ox, Oy nên MH là gì? MH chỉ khoảng cách từ M tới Ox, Oy. GV: Yêu cầu HS đọc ?1 và HS: Khi gấp hình các
  60. trả lời. khoảng cáh từ M tới Ox, Oy trùng nhau. Do đó khoảng cách từ M tới Ox, Oy là bằng nhau. b) Định lí (định lí thuận) GV: Nêu định lí, yêu cầu HS: Đọc định lí SGK. (SGK) A x HS đọc lại định lí M O 1 2 B GV: Lấy điểm M bất kì HS: Nêu GT, KL y trên Oz, dùng eke vẽ MA  Ox; MB Oy yêu cầu HS nêu GT kết luận của    GT xOy : O1 O2 ; M Oz định lí MA  Ox; MB Oy GV: Gọi HS chứng minh HS: Chứng minh miệng KL MA = MB miệng định lí định lí C/m: Xét vuông MOA và vuông MOB có:   A = B = 900 (gt) OM : chung MOA = MOB (cạnh huyền – góc nhọn) GV: Chốt lại định lí. MA = MB (2 cạnh HS: Nhận xét tương ứng) HĐ 2: Định lí đảo 2. Định lí đảo. GV: Nêu bài toán SGK tr HS: Bài toán cho ta M nằm Định lí: SGK
  61. 69 và vẽ hình 30 lên bảng trong góc xOy, khoảng ? Bài toán này cho ta điều cách từi M tới Ox và Oy A x gì? Hỏi điều gì ? bằng nhau. M HS: Hỏi OM có là tia phân O giác của góc xOy không? ? Theo em OM có là tia - OM có là tia phân giác B y phân giác của góc xOy của góc xOy không? GV: Đó là nội dung định l1 2 ?3 A x GV: Yêu cầu HS đọc định HS: Một HS đọc định lí 2 M O 1 lí 2 2 GV: Yêu cầu HS làm ?3 B GV: Yêu cầu HS nêu GT, HS: Nêu GT , KL y KL của định lí. GV: Yêu cầu HS hoạt HS: Hoạt động theo nhóm nhóm chứng minh ?3 GT M nằm trong góc xOy MA Ox; MB Oy; MA = MB GV: Gọi 1HS lên bảng HS: Đại diện các nhóm lên   KL O1 O2 bảng trình bày trình bày. - Chứng minh: SGK. HS: Các nhóm nhận xét. GV: nhận xét. - Gv nêu nhận xét SGK - Nhắc lại nhận xét 3. Củng cố: - Hướng dẫn học sinh làm bài tập 31 SGK_T70 - Y/ học sinh nhắc lại nội dung nhận xét trang 69
  62. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học thuộc và nắm vững nội dung hai định lí về tính chất tia phân giác của một góc, nhận xét tổng hợp hai định lí đó . - Bài tập về nhà số 32, 33, 34, 35 tr 70, 71 SGK . - Mỗi HS chuẩn bị một miếng bìa cứng có hình dạng một góc để thực hành bài 35 trong tiết sau. Lớp dạy 7A, Tiết(TKB): ., Ngày dạy: ./ ./ 2015, Sĩ số: , Vắng: . Lớp dạy 7B, Tiết(TKB): ., Ngày dạy: ./ ./ 2015, Sĩ số: , Vắng: . Tiết 57: LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU: a. Về kiếnthức: Củng cố hai định lí (thuận và đảo) về tính chất tia phân giác của một góc. b. Về kỹnăng: Vận dụng các định lí về tính chất tia phân giác một góc để tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau và giải bài tập. c. Về thái độ: Rèn tính tự giác, nghiêm túc trong học tập. II. CHUẨN BỊ: a.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Thước thẳng hai lề, phấn màu, com pa. Bìa mỏng có hình dạng góc. b. Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, com pa. Chuẩn bị miếng bìa mỏng có hình dạng góc và làm trước các bài tập được giao III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Chữa bài tập 42 tr 29 SBT: Cho tam giác nhọn ABC. Tìm điểm D thuộc trung tuyến AM sao cho D cách đều hai cạnh của góc B. 2. Bài mới:
  63. HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung HĐ luyện tập GV: Nêu bài 33 tr 70 SGK HS: Đọc đề bài. Bài 33 tr 70 SGK: GV: Vẽ hình lên bảng, gợi HS: Theo dõi và ghi nhớ. t’ ý và hướng dẫn HS chứng x minh. 3 y’ GV: Yêu cầu HS chứng HS: Chứng minh câu a 2 4 minh miệng câu a. HS: Làm vào vở t 1 s GV: Đưa lên bảng phụ lời O giải câu a y x’ GV: Vẽ tia Ox’ là tia đối HS: Vẽ hình vào vở s’ của tia Ox, vẽ phân giác    xOy a) O = O = Os của góc x’Oy’ và phân 1 2 2  giác Os’ của góc x’Oy.   xOy' O = O = ? Hãy kể tên các cặp góc HS: Kể tên cac cặp góc kề 3 4 2 kề bù khác trên hình và bù trên hình vẽ. Mà   tính chất các tia phân giác    xOy xOy' tOt'= O2 + O3 = của chúng. 2 = 1800 900 2   *xOy' kề bù với y'Ox Ot’  Os   * y'Ox' kề bù với x'Oy Os  Os’.   * x'Oy kề bù với y'Ox Os’
  64. ? Vậy Ot và Os là hai tia HS: Tia Ot và Os làm  Ot. như thế nào? Tương tự với thành một đường thẳng; b) Nếu M thuộc đường Ot’ à Os’? Ot’ và Os’làm thành một thẳng Ot thì M có thể trùng đường thẳng (hoặc hai tia O hoặc M thuộc tia Ot đối nhau) hoặc M thuộc tia Os. ? Nếu M thuộc đường HS: M  O hoặc M thuộc - Nếu M  O thì khoảng thẳng Ot thì M có thể ở tia Ot hoặc M thuộc tia Os. cách từ M đến xx’ và yy’ những vị trí nào? bằng nhau và cùng bằng 0. GV: Yêu cầu HS chứng HS: Chứng minh cho từng - Nếu M thuộc tia Ot là tia minh cho tửng trường hợp. trường hợp . phân giác của góc xOy thì HS: Trình bày chứng minh M cách đều Ox và Oy, do đó M cách đều xx’ và yy’. c) Nếu M cách đều hai đường thẳng xx’ và yy’ và M nằm bên trong góc xOy thì M sẽ cách đềy hai tia Ox và Oy do đó M thuộc tia Ot. Neu M cách đều hai đường thẳng xx’ và yy’ và M nằm bên trong góc xOy’ hoặc y’Ox’ hoặc góc x’Oy, chứng minh tương tự sẽ có M thuộc Ot’ hoặc Os hoặc Os’ tức là M thuộc đường thẳng Ot hoặc Ot’. e) Tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng xx’ và yy’ là hai đường phân giác
  65. Ot, Ot’ của hia cặp góc đối ? Nhận xét gì về tập hợp HS: Nêu nhận xét đỉnh được tạo bởi hai các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau đó. đường thẳng cắt nhau xx’ và yy’? HS: Lên bảng vẽ hình ghi Bài 34 tr 71 SGK: GT, KL B x HS: Vẽ hình vào vở A 1 2 GV: Nêu bài 34 tr 71 SGK O 1 2 I GV: Yêu cầu một HS lên - Hs lên bảng vẽ hình và C bảng vẽ hình ghi GT, KL ghi GT< KL D y  xOy : A, B Ox GT C ,D Oy OA = OC; OB = OD a) BC = AD KL b) IA = IC; IB = ID   c) O1 = O 2 Chứng minh a) Xét OAD và OCB có: OA = OC (gt)  O : chung; OA = OD (gt) ? Để chứng minh BC = AD HS: Chứng minh OAD = OCB (c.gc) ta chứng minh như thế OAD = OCB AD = CB(cạnh tương nào? ứng) GV: Yêu cầu HS khác HS: Trình bày miệng câu a b) OAD = OCB (cmt) trình bày miệng câu a   D = B (góc tương ứng) GV: Gợi ý HS chứng minh HS: Lần lượt trả lời các   câu b bằng cách phân tích câu hỏi gợi ý và A1 = C1 ( góc tương ứng)
  66. đi lên. HS: Làm vào vở    mà A1 kề bù A2 ; C1 kề bù IA = IC; IB = ID    C A2 = C  2 2 Có OA = OC; OB = OD IAB = ICD (gt)  OB – OA = OD – OC     D = B ; AB = CD; A2 = C 2 hay AB = CD GV: Yêu cầu HS lên bảng Vậy IAB = ICD (g.c.g) trình bày IA = IC; IB = ID HS: Một em lên bảng trình c) OAI = OCI (c.c.c) bày GV: Nhận xét   O = O (góc tương ứng) HS: Nhận xét 1 2 GV:Yêu cầu HS phân tích tìm cách chứng minh câu c HS: Nêu phân tích GV: Nhận xét HS: Trình bày chứng minh. HS: Nhận xét 3. Củng cố: Gv nhắc lại cách giải một số bài toán trong giờ. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Ôn lại định lí về tính chất hai tia phân giác của một góc, khái niệm tam giác cân, tính chất trung tuyến của tam giác . - Bài tập 44 tr 29 SBT. - Xem trước bài: Tính chất ba đường phân giác của tam giác. Lớp dạy 7A, Tiết(TKB): ., Ngày dạy: ./ ./ 2015, Sĩ số: , Vắng: . Lớp dạy 7B, Tiết(TKB): ., Ngày dạy: ./ ./ 2015, Sĩ số: , Vắng: . Tiết 58:§6. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC I . MỤC TIÊU: a. Về kiếnthức:
  67. - Biết khái niệm đường phân giác của một tam giác. - Biết tính chất ba đường phân giác của một tam giác. b. Về kỹnăng: - vận dụng được định lí về sự đồng quy của ba đường phân giác của một tam giác để giải bài tập. - Biết chứng minh sự đồng quy của ba đường phân giác của một tam giác. c. Về thái độ: Kiên trì, tỉ mỉ, chính xác trong vẽ hình. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Tam giác bằng bìa mỏng, thước hai lề, eke, compa,phấn màu. 2. Học sinh:Tam giác bằng giấy, thứơc hai lề, eke, compa, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Cho tam giác ABC cân (AB = AC) . Vẽ tia phân giác của góc BAC cắt BC tại M. Chứng minh MB = MC 2.Bài mới: HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung HĐ 1: Đường phân giác của tam giác 1. Đường phân giác của GV: Vẽ tam giác ABC, vẽ HS: Vẽ hình vào vở theo tam giác. tia phân giác góc A cắt cạnh GV A BC tại M, giới thiệu đoạn thẳng AM là đường phân giác (xuất phát từ đỉnh A) của tam giác ABC. B M C GV: Trở lại bài toán trên, HS: Theo chứng minh trên, hãy cho biết trong tam giác đường phân giác góc A đi cân, đường phân gíac có tính qua trung điểm cạnh BC,
  68. chất gì? vậy AM đồng thời là trung tuyến. GV: Yêu cầu HS đọc tính HS: Đọc to tính chất chất GV: Một tam giác có mấy HS: Một tam giác có ba đường phân giác ? đường phân giác. HĐ 2: Tính chất ba đường phân giác của tam giác 2. Tính chất ba đường GV: Yêu cầu HS thực hiện HS: Cả lớp lấy tam giác phân giác của tam giác: ?1 bằng giấy gấp hình xác ?1 G cùng thực hiện với HS định ba đường phân giác A E của nó. F I ? Nhận xét gì về ba nép gấp? HS: Ba nép gấp này cùng GV: Điều đó thể hiện tính đi qua một điểm B H C chất ba đường phân giác của tam giác. GV: Yêu cầu HS đọc định lí GV: Vẽ tam giac ABC, vẽ HS: Đọc định lí. hai đường phân giác xuất phát từ đỉnh B và C cắt nhau ?2 tại I. ABC : BE là GV: Yêu cầu HS làm ?2,  phân giác B viết GT, KL của định lí.  GT CF là phân giác C GV: Vẽ tam giác ABC , hai HS: Đọc to đề bài. CE cắt BF tại I; đường phân giác xuất phát từ HS: Lên bảng viết GT, KL IH BC; đỉnh B và C cắt nhau tại I. IK  AC; IL AB GV: Yêu cầu HS chứng KL AI là tia phân giác minh định lí
  69. GV: Gợi ý: I thuộc phân giác Aµ BE của góc B thì ta có điều HS: Trả lời các câuhỏi gợi IH = IK = IL gì? I thuộc phân giác CF của ý và tự chứng minh. góc C thì ta có điều gì? HS: Trình bày lại chứng minh 3. Củng cố: - GV cho hs phát biểu định lí Tính chất ba đường phân giác của tam giác. - GV: Yêu cầu HS làm bài tâp 36 tr 72 SGK. Bài tâp 36 tr 72 SGK: D K P I E H F GT DEF: I nằm trong IP  DE; IH  EF; IK  DF; IP = IH = IK KL I là điểm chung của ba đường phân giác d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học thuộc định lí tính chất ba đường phân giác của tam giác và Tính chất tam giác cân - Bài tập 37, 39, 43 tr 72, 73 SGK; bài 45, 46 tr 29 SBT ___ Lớp dạy 7A, Tiết(TKB): ., Ngày dạy: ./ ./ 2015, Sĩ số: , Vắng: . Lớp dạy 7B, Tiết(TKB): ., Ngày dạy: ./ ./ 2015, Sĩ số: , Vắng: .
  70. Tiết: 59: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: Củng cố các định lí về Tính chất ba đường phân giác của tam giác, tính chất đường phân giác của một góc. b. Về kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình phân tích và chứng minh bài toán. c. Về thái độ: Nghiêm túc, tự giác trong học tập. 2. Chuẩn bị của GV và HS a.Giáo viên: SGK, chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo án, thước thẳng, compa, eke b. Học sinh: SGK,Thước , eke, compa, chuẩn bị các bài tập được giao 3.Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (7’) Hỏi: Chữa bài tập 37 tr 72 SGK ? Nêu cách vẽ điểm K ở trong tam giác MNP mà các khoảng cách từ K đến ba cạnh của tam giác đó bằng nhau. Vẽ hình minh hoạ. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ luyện tập Bài 40 tr 73 SGK: GV: Nêu bài 40 tr 73 SGK A ? Trọng tâm của tam giác HS: Trả lời là gì? Làm thế nào để xác I E định được trọng tâm G? G ? I được xác định như thế HS: Vẽ hai phân giác của B C nào? tam giác (trong đó có phân M giác góc A), giao của GT ABC : AB = AC chúng là I. G là trọng tâm; I là
  71. GV: Yêu cầu HS cả lớp vẽ HS: Cả lớp vẽ hình vào vở, giao điểm của ba hình một HS lên bảng vẽ hình đường phân giác ghi GT, KL. KL A, G, I thẳng hàng ? Tam giác ABC cân tại A HS: Trung tuyến Vì tam giác ABC cân tại A , vậy phân giác AM đồng nên phân giác AM đồng thời là đường gì? thời là trung tuyến. ? Tại sao A, G, I thẳng HS: A, G, I cùng nằm trên G là trọng tâm của tam hàng? cùng một đường thẳng. giác nên G thuộc AM, I là giao các đường phân giác GV: Yêu cầu HS chứng Hs trình bày cm của tam giác nên I cũng minh. thuộc AM A, G, I thẳng hàng vì cùng thuộc AM. GV: Nêu bài 42 tr 73 SGK Bài 42 tr 73 SGK: GV: Hướng dẫn HS vẽ HS: Vẽ hình vào vở A hình: kéo dài AD một đoạn HS: Một em lên bảng vẽ 1 2 DA’ = DA (theo gợi ý của hình SGK) B C GV: Gợi ý HS chứng minh bài toán: ? Để chứng minh ABC HS: Chứng minh AB = AC cân ta cần chứng minh điều HS: Lần lượt trảlời các câu A’ gì? hỏi gợi ý của GV   GT ABC: A1 = A2 ABC cân BD = DC  KL ABC cân có:AB = A’C (do ADB = A’DC) C/m: A’C = AC Trên tia đối của tia DA lấy
  72.  A’ sao cho: AD = A’D CAA’ cân - Xét ADB và A’DC  HS: Làm vào vở có:   AD = A’D (cách vẽ) A1 =A' (do ADB =   A’DC) D1 = D 2 (đối đỉnh) DB = GV: Gọi một HS lên bảng DC (gt) HS: Một HS lên bảng trình trình bày ADB = A’DC bày (c.g.c) HS: nhận xét GV: nhận xét   A1 = A' và AB = A’C   - Xét CAA’ có:A2 =A' (=  A1 ) H: Còn cách chứng minh CAA’ cân AC = HS: Cả lớp làm vào vở nào khác không? A’C GV: Hướng dẫn và yêu cầu Mà A’C = AB (cmt) HS: trình bày HS chứng minh. AC = AB ABC cân. HS: nhận xét GV: nhận xét * Cách khác: - Hs chú ý cách chứng - Gv giới thiệu cách chứng A minh khác. minh khác 1 2 I K B D C Hạ DI  AB, DK  AC. Vì D thuộc phân giác góc A nên: DI = DK.
  73. Xét vuông DIB và vuông DKC có:   I = K = 1v DI = DK (cmt) DB = DC (gt) vDIB = vDKC (trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông)   B = C ABC cân. Bài 52 tr 30 SBT: GV: Nêu bài 52 tr 30 SBT P x GV: Yêu cầu HS hoạt HS: Hoạt động nhóm làm A K động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm. trên. HS: Đại diện các nhóm I H treo bảng nhóm và trình B y bày. C Q GV: Nhận xét HS: Các nhóm nhận xét Tia phân giác của góc A và C cắt nhau tại I nên tia BI là phân giác góc B. Hai phân giác của góc ngoài tại A và C cắt nahu tại K nên K nằm trên phân giác của góc B. Do đó B, I, K thẳng hàng. 3. Củng cố:
  74. - Y/c học sinh nhắc lại tính chất 3 đường phân giác của tam giác. - Gv nhắc lại một số cách chứng minh áp dụng tính chất trên trong tiết luyện tập. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Ôn các định lí về tính chất đường phân giác của tam giác, của góc, tính chất và dấu hiệu nhận biết tam giác cân, định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng. - Bài tập 49, 50, 51tr 29 SBT. - Xem trước bài: Tính chất đường trung trực của đoạn thẳng. ___ Lớp dạy 7A, Tiết(TKB): ., Ngày dạy: ./ ./ 2015, Sĩ số: , Vắng: . Lớp dạy 7B, Tiết(TKB): ., Ngày dạy: ./ ./ 2015, Sĩ số: , Vắng: . Tiết 60:§7. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG 1. Mục tiêu a. Về kiến thức: -Biết khái niệm đường trung trực cảu một đoạn thẳng. - Biết tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. b. Về kỹ năng: Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng, xác định được trung điểm của một đoạn thẳng bằng thước kẻ và compa. c. Về thái độ: Nghiêm túc, tỉ mỉ. II. CHUẨN BỊ: a.Chuẩn bị của giáo viên: : SGK, chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo án, thước thẳng, compa, eke b. Chuẩn bị của học sinh:: SGK,Thước , eke, compa, đọc trước kiến thức
  75. III. HOẠT ĐỘNG DAY & HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng? Cho đoạn thẳng AB, hãy dùng thước và compa vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ 1: Định lí về tính chất các điểm thuộc đường trung trực 1. Định lí về tính chất các điểm thuộc đường trung trực: GV: Lấy một mảnh giấy a) Thực hành: trong đó có một mép cắt là đoạn AB. GV: Yêu cầu HS thực hành HS: Thực hành gấp hình gấp hình theo hướng dẫn theo SGK (hính 41a, b) của SGK (hính 41a, b) ? Tại sao nếp gấp 1 chính HS: Vì nếp gấp đó vuông là đường trung trực của góc với AB tại trung điểm đoạn thẳng AB? của nó. GV: Yêu cầu HS thực hành tiếp (hình 41 c) , độ dài nếp gấp 2 là gì ? ? Hai khảng cách này như HS: Khoảng cách từ M tới b) Định lí (định lí thuận): thế nào ? hai điểm A và B. (SGK) ? Vậy điểm nằm trên trung HS: Hai khoảng cách này trực của một đoạn thẳng có trùng nhau, vậy MA = MB.
  76. tính chất gì? GV: Nhấn mạnh nội dung HS: Nêu định lí định lí. HĐ 2: Định lí đảo 2. Định lí đảo: ? Hãy lập mệnh đề đảo của HS: Điểm cách đều hai đầu định lí trên? mút của đoạn thẳng thì a) nằm trên đường trung trực A M B của đoạn thẳng đó. b) M 12 A I B GV: Vẽ hình và yêu cầu HS: Thực hiện ?1 ?1 HS thực hiện ?1 GT đoạn thẳng AB, MA = MB KL M thuộc trung trực của đoạn thẳng AB GV: Yêu cầu HS nêu cách HS: Có thể chứng minh Chứng minh: (SGK) chứng minh (xét hai trường như SGK hợp) Trường hợp b có thể a) M AB nêu cách chứng minh khác: b) M AB Từ M hạ MH AB chứng minh MAH = MBH . GV: Nêu lại định lí thuận HS: Đọc lại nhận xét tr 75
  77. và đảo rồi đi tới nhận xét. SGK. HĐ 3: Ứng dụng 3. Ứng dụng: GV: Dựa vào tính chất HS: Vẽ hình theo hướng trên, ta có thể vẽ được dẫn của GV P đường trung trực của một R đoạn thẳng bằng thước và compa. GV: Vẽ đoạn thẳng MN và HS: Đọc chú ý SGK. M I N đường trung trực. GV: Nêu “chú ý” tr 76 SGK. GV: Yêu cầu HS chứng HS: Chứng minh Q minh PQ là đường trung R >1 MN 2 trực của đoạn thẳng MN. + PM = PN = R P thuộc GV: Gợi ý cho HS HS: Cả lớp vẽ hình và làm trung trực của MN. bằngcách nối PM, PN, bài tập vào vở. QM = QN = R Q thuộc QM, QN. trung trực của MN PQ là trung trực của đoạn thẳng MN. 3. Củng cố: - GV: Yêu cầu HS dùng thước thẳng và com pa vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB. - Yêu cầu HS làm bài tập 44 tr 76 SGK. - Bài tập 44/76 SGK: x
  78. A B 5 cm y M d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học thuộc các định lí về tính chất đường trung trực của đoạn thẳng, vẽ thành thạo đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước vàcompa. - Ôn lại khi nào hai điểm A và B đối xứng nhau qua đường thẳng xy. - Bài tập về nhà số 47, 48, 51 tr 76 , 77 SGK; bài 56, 59 tr 30 SBT
  79. Lớp dạy 7A, Tiết(TKB): ., Ngày dạy: ./ ./ 2015, Sĩ số: , Vắng: . Lớp dạy 7B, Tiết(TKB): ., Ngày dạy: ./ ./ 2015, Sĩ số: , Vắng: . Tiết 61: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu a. Về kiếnthức: Củng cố các địmh lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. b. Về kỹnăng: - Vận dụng định lí đó vào giải các bài tập hình (chứng minh,dựng hình) - Rèn luyện kĩ năng vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước, dựng đường thẳng qua một điểm cho trước bằng thước thẳng và com pa. c. Về thái độ: Nghiêm túc, tự giác. II. CHUẨN BỊ: a.Chuẩn bị của giáo viên: : SGK, chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo án, thước thẳng, compa, eke b. Chuẩn bị của học sinh: : SGK,Thước , eke, compa, chuẩn bị các bài tập được giao III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Nêu định lí thuận và đảo về tinh chất đường trung trực của một đoạn thẳng? 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ: Luyện tập GV: Nêu bài 50 tr 77 SGK Bài 50 tr 77 SGK: ? Địa điểm nào xây dựng HS: Trả lời Địa điểm xây dựng trạm trạm y tế cách đều hai y tế là giao của đường
  80. điểm dân cư. trung trực nối hai điểm dân - NhẬN xét, kết luận. HS: Nhận xét cư với cạnh đường quốc lộ. GV: Nêu bài 48 tr 77 SGK Bài 48 tr 77 SGK: GV: Vẽ hình lên bảng HS: Vẽ hình vào vở M N ? Nêu cách vẽ điểm L đối HS: xy là trung trực của xứng với M qua xy? đoạn ML. GV: Gợi ý IM bằng đoạn HS: IM = IL vì I nằm trên x P I nào ? Tại sao? trung trực của đoạn ML. y L Ta có: IM = IL ? IM + IN nhỏ nhất khi HS: IM + IN nhỏ nhất khi Nếu I P thì: IL + IN > LN nào? I  P (bất đẳng thức tam giác) HS: Nhận xét Hay IM + IN > LN GV: Nhận xét, kết luận. Nếu I  P thì IL + IN = PL + PN = LN GV: Nêu bài 49 tr 77 SGK HS: Tương tự bài 48 SGK Bài 49 tr 77 SGK: GV: Vẽ hình lên bảng vừa chữa A Bờ sông ? Bài toán này tương tự bài B Sông toán nào ? HS: Trình bày lời giải C GV: Yêu cầu HS trình bày lời giải A’ Lấy A’ đối xứng với A qua bờ sông. Giao của A’B với bờ sông làC, nơi xây dựng
  81. trạm bơm. GV: Nêu bài 51 tr 77 SGK HS: Hoạt động theo nhóm Bài 51 tr 77SGK: GV: Yêu cầu HS hoạt thực hiện theo hai nội a) Dựng hình: động theo nhóm. dung: dựng hình và chứng P minh. d A B C GV: Yêu cầu các nhóm HS: Đại diện các nhóm b) Chứng minh: trình bày lời giải. trình bày lời giải theo cách dựng PA = PB GV: Kiểm tra kết quả của ; CA = CB. vài nhóm. P, C nằm trên đường ? Còn cách dựng nào khác HS: Suy nghĩ trả lời trung trực của đoạn thẳng không? (bằng thước và AB. compa) Vậy PC là trung trực của GV: Tiến hành dựng cho HS: Quan sát cách dựng đoạn thẳng AB PC  HS xem của GV AB. GV: yêu cầu HS nêu lại HS: Nêu cách dựng Cách dựng khác: cách dựng P d A B GV: Nhận xét HS: Nhận xét Q 3. Củng cố: Gv hệ thống lại nội dung các bài tập đẵ chữa và kiến thức liên quan d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Ôn tập các định lí về tính chất các đường trung trực của một đoạn thẳng, các tính chất của tam giác cân đã biết .
  82. -Bài tập về nhà 57, 59, 61 tr 30, 31 SBT
  83. Lớp dạy 7A, Tiết(TKB): ., Ngày dạy: ./ ./ 2015, Sĩ số: , Vắng: . Lớp dạy 7B, Tiết(TKB): ., Ngày dạy: ./ ./ 2015, Sĩ số: , Vắng: . Tiết 62:§8. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC 1. Mục tiêu a. Về kiếnthức: HS biết khái niệm đường trung trực của tam giác và một tam giác có ba đường trung trực. b. Về kỹnăng: HS biết chứng minh hai định lí của bài (Định lí về tính chất tam giác cân và tính chất ba đường trung trực của tam giác) Biết khái niệm đường HSn ngoại tiệp tam giác. c. Về thái độ:Luyện cách vẽ ba đường trung trực của một tam giác bằng thước và compa. II. CHUẨN BỊ: a.Chuẩn bị của giáo viên: : SGK, chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo án, thước thẳng, compa, eke, bảng phụ b. Chuẩn bị của học sinh:: SGK,Thước , eke, compa, đọc trước kiến thức III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: ? Đường trung trực của một đoạn thẳng là gì? Nêu tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng? 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ: 1. Đường trung trực của một tam giác 1. Đường trung trực của GV: Vẽ tam giác ABC và HS: Vẽ hình theo GV một tam giác: đường trung trực của cạnh A BC rồi giới thiệu đường
  84. trung trực của tam giác đó. ? Một tam giác có mấy HS: Một tam giác có ba đường trung trực ? cạnh nên có ba đường B D C trung trực. ? Trong một tam giác bất HS: Đường trung trực của kì, đường trung trực của một cạnh không nhất thiết một cạnh có đi qua đỉnh đi qua đỉnh đối diện. đối diện của cạnh ấy ko? ? Trường hợp nào đường HS: Tam giác cân * Tính chất: Trong tam trung trực của tam giác đi giác cân đường trung trực qua đỉnh đối diệnvới cạnh của cạnh đáy đồng thời là ấy? trungtuyến ứng với cạnh ? Khi đó đường thẳng ấy HS: Là đường trung tuyến này. còn là đường gì của tam của tam giác giác ? GV: Nêu lại khái niệm đường trung tuyến. ? Vậy trong tam giác cân, HS: trong tam giác cân, đường trung trực của cạnh đường trung trực của cạnh đáy còn là đường gì nữa? đáy còn là đường phân giác và là đường trung tuyến. HĐ: 2. Tính chất ba đường trung trực của tam giác 2. Tính chất ba đường GV: Yêu cầu HS làm ?2 HS: Thực hiện ?2 trung trực của tam giác: GV: Yêu cầu HS đọc định Hs nêu định lí. B lí O GV: Vẽ hình, yêu cầu HS HS: Nêu GT , KL của định
  85. nêu GT, KL của định lí. lí c A C B GV: Yêu cầu HS chứng HS: Trình bày chứng minh - GT, KL: Sgk _ T 79 minh định lí. định lí như SGK. - Chứng minh: SGK_T 79 GV: Nêu Chú ý: giới thiệu đường HSn ngoại tiếp của tam giác ABC. O ? Để xác định tâm đường HS: Cần vẽ hai đường HSn ngoại tiếp tam giác trung trực của tam giác. Vì cần vẽ mấy đường trung giao điểm của chúng chính trực của tam giác ? Vì sao? là tâm đường HSn ngoại O tiếp tam giác. GV: Đưa ra hình vẽ đường HS: Ba em lên bảng xác HSn ngoại tiếp tam giác định O trong từng hình vẽ (cả ba trường hợp: tam giác nhọn, vuông, tù) O GV: Yêu cầu HS xác định vị trí điểm O trong ba trường hợp. 3. Củng cố: Cho học sinh làm bài tập 53 SGK ? Vạy tam giác có bao nhiêu đường trung trực? Chúng có tính chất gì? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Ôn tập các định lí về tính chất đường trung trực của đoạn thẳng, tính chất ba đường trung trực của tam giác, cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng bằng thước vàcompa.
  86. - Bài tập về nhà : 52, 54, 55 tr 80 SGK
  87. Lớp dạy 7A, Tiết(TKB): ., Ngày dạy: ./ ./ 2015, Sĩ số: , Vắng: . Lớp dạy 7B, Tiết(TKB): ., Ngày dạy: ./ ./ 2015, Sĩ số: , Vắng: . Tiết 63: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu a. Về kiếnthức: - Củng cố các định lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, tính chất ba đường trung trực của tam giác. b. Về kỹnăng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ đường trung trực của tam giác, vẽ đường HSn ngoại tiếp tam giác, chứng minh ba điểm thẳng hàng và tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông. c. Về thái độ: - HS thấy được ứng dụng thực tế của đường trung trực của đoạn thẳng . II. CHUẨN BỊ: a.Chuẩn bị của giáo viên: : SGK, chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo án, thước thẳng, compa, eke, bảng phụ b. Chuẩn bị của học sinh: : SGK,Thước , eke, compa, chuẩn bị các bài tập được giao III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũa: Kiểm tra 15 phút Câu 1: Em hẫy nêu tính chất ba đường trung tuyến, ba đường phân giác và ba đường trung trực của tam giác? Câu 2: Phát biểu các tính chất trên trong trường hợp tam giác cân? 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ: Luyện tập
  88. Bài 55 tr 80 SGK: GV:nêu Bài 55 tr 80 SGK: B GV: Yêu cầu HS đọc hình HS: đọc: Cho đoạn thẳng 51 tr 80 SGK AB và AC vuông góc với GV: Vẽ hình lên bảng nhau tại A. đường trung I D trực của hai đoạn thẳng đó 1 cắt nhau tại D. 2 ? Bài toán yêu cầu điều gì? HS: Chứng minh B, D, C A K C thẳng hàng. Đoạn thẳng AB  AC ? Cho biết GT, KL của HS: Lên bảng viết GT, KL GT ID là trung trực của định lí . ABKD là trung trực của AC KL B, D, C thẳng hàng C/m: ? Để chứng minh B, D, C HS: ta có thể chứng minh Ta có: D thuộc trung trực thẳng hàng ta chứng minh  của AD BDC = 1800 hay như thế nào?   DA = DB (theo t/c đường BDA ADC 1800   trung trực của đoạn thẳng) GV: hãy tính BDA theo A1 HS: cả lớp làm vào vở   GV: Yêu cầu HS lên bảng DBA cân B = A HS: Một em lên bảng trình 1    trình bày 0 bày BDA = 180 – (B +A1 )  0 = 180 - 2 A1 Tương tự ta có:  o ADC = 180 - 2A2    Do đó: BDC = BDA ADC   0 0 = 180 -2A1 +180 - 2 A2
  89.   0 = 360 – 2(A1 +A2 ) = 3600 – 2.900 = 1800 Vậy B, D, C thẳng hàng GV: nhận xét HS: nhận xét Bài 56 tr 80 SGK: GV:Theo chứng minh bài AD = BD = CD = BC 55 ta có D là giao điểm các 2 Trong tam giác vuông , đương trung trực của tam trung tuyến xuất phát từ giác vuông ABC nằm trên đỉnh góc vuông có độ dài cạnh huyền BC. Theo tính bằng nửa độ dài cạnh chất ba đường trung trực ta huyền . có: DB = DA = DC ? Vậy điểm cách đều ba đỉnh của tam giác vuông là HS: do B, D, C thẳng hàng điểm nào? và DB = DC D là trung ? Độ dài đường trung điểm của BC tuyến xuất phát từ đỉnh góc HS: Có AD là trung tuyến vuông quan hệ thế nào với xuất phát từ đỉnh góc độ dài cạnh huyền? vuông: GV: Tâm đường HSn AD = BD = CD = BC 2 ngoại tiếp tam giác vuông chính là trung điểm của cạnh huyền. Bài 57 tr 80 SGK: GV: Nêu bài 57 tr 80 SGK ? Muốn xác định bán kính HS: Ta cần xác định tâm của đường viền này trước của đường HSn viền bị hết ta làm thế nào? gãy.
  90. GV: Vẽ một cung HSn lên bảng, không đánh dấu tâm HS: Suy nghĩ trả lời B ? Làm thế nào xác định A được tâm của đường HSn? C GV: Có thể gợi ý cách làm HS: Làm vào vở , một em GV: yêu cầu HS làm vào lên bảng trình bày. O vở , một HS lên bảng trình bày . Lấy ba điểm A, B, C phân GV: nhận xét HS: nhận xét biệt trên cung HSn, nối AB, BC. Vẽ trung trực của hai đoạn thẳng này. Giao của hai đường trung trực là tâm của đường HSn viền bị gãy (điểm O) Bán kính của đưòng viền là khoảng cách từ O tới một điểm bất kì của cung HSn. 3. Củng cố: - Gv nhấn mạnh lại các cách chứng minh bài tập trong tiết học. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Bài tập 68, 69 tr 31, 32 SBT - Ôn tập định nghĩa, tính chất các đường trung tuyến, phân giác, trung trực của tam giác. - Ôn các tính chất và cách chứng minh một tam giác là cân. ___
  91. Lớp dạy 7A, Tiết(TKB): ., Ngày dạy: ./ ./ 2015, Sĩ số: , Vắng: . Lớp dạy 7B, Tiết(TKB): ., Ngày dạy: ./ ./ 2015, Sĩ số: , Vắng: . Tiết 64: §9. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC 1. Mục tiêu a. Về kiếnthức: Biết khái niệm đườngcao của một tam giác. b. Về kỹnăng: Vận dụng được định lí về ba đường cao của tam giác để giải bài tập. c. Về thái độ: Nghiêm túc, tỉ mỉ khi vẽ hình. II. CHUẨN BỊ: a.Chuẩn bị của giáo viên: : SGK, chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo án, thước thẳng, compa, eke, bảng phụ b. Chuẩn bị của học sinh:: SGK,Thước , eke, compa, đọc trước kiến thức III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: chữa bài tập 68/31 SBT 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ1: Đường cao của tam giác: 1. Đường cao của tam GV: Vẽ tam giác ABC lên giác: bảng A GV Vẽ đoạn vuông góc từ HS: vẽ hình vào vở và đỉnh đến cạnh đối diện và nghe GV trình bày. giới thiệu đó là đường cao. ? Một tam giác có mấy HS: một tam giác có ba B I C đường cao? đường cao. AI: đường cao của tam GV: Yêu cầu HS lên bảng HS: Lên bảng vẽ hình. giác ABC
  92. vẽ hai đường cao còn lại của tam giác ABC. HĐ2: Tính chất ba đường cao của tam giác: 2. Tính chất ba đường cao của tam giác: - GV: Yêu cầu HS thực - HS: thực hiện ?1 hiện ?1 A GV: chia lớp làm 3 nhóm: L K 1/3 lớp vẽ tam giác nhọn; H 1/3 lớp vẽ tam giác tù; 1/3 lớp vẽ tam giác vuông. B I C GV: Gọi 3 HS lên bảng vẽ HS: ba em lên bảng vẽ A H hình. hình HS: nêu nhận xét B I C A K L H B I C GV: giới thiệu định lí về Hs chú ý và nhắc lại định Ba đường cao của tam tínhchất ba đường cao. lí. giác cùng đi qua một điểm. HĐ3: Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân: 3. Về các đường cao, trung tuyến, trung trực,
  93. GV: Cho tam giá cân ABC HS: Vẽ hình vào vở. phân giác của tam giác (AB = AC). Vẽ trung trực cân: của đáy BC. A ? Tại sao đường trung trực HS: Vì AB = AC (theo tính củaBC lại đi qua A? chất trung trực của một đoạn thẳng). ? Vậy đường trung trực HS: Vì IB = IC nên AI là của BC đồng thời là đường đường truing tuyến của B I C gì của tam giác cân ABC? tam giác. ? AI còn là đường gì của HS: AI  BC nên AI còn là tam giác ? đường cao của tam giác. AI còn là phân giác của góc A, vì trong tam giác cân, đường trung tuyến ứng với cạnh đáy đồng thời là phân giác của góc ở đỉnh. Tính chất của tam giác GV: vậy ta có tính chất sau HS: Hai em lần lượt nêu lại cân: của tam giác cân. tính chất. GV: Đưa “Tính chất tam giác cân lên bảng phụ” GV: Đảo lại một tam giác có các đường như thế nào là tam giác cân? GV: Nêu Nhận xét. Yêu HS: Đọc lại nhận xét tr 82 cầu HS đọc lại nhận xét. SGK Nhận xét: (SGK) GV: Yêu cầu HS thực hiện HS: thực hiện ?2 ?2
  94. ? Ap dung tính chất trên HS: Nêu tính chất cho tam vào tam giác đều ta có điều giác đều. gì? 3. Củng cố: ? Đường cao của tam giác là đường như thế mào? Có tính chất gì? - Cho học sinh làm bài tập 59 tr 83 SGK d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học thuộc các định lí, tính chất, nhận xét trong bài. - On lại định nghĩa, tính chất các đường đồng quy trong tam giác, phân biệt bốn loại đường. - Bài tập ?2 tr 82 SGK; bài tập 60, 61, 62 tr 83 SGK ___ Lớp dạy 7A, Tiết(TKB): ., Ngày dạy: ./ ./ 2015, Sĩ số: , Vắng: . Lớp dạy 7B, Tiết(TKB): ., Ngày dạy: ./ ./ 2015, Sĩ số: , Vắng: . Tiết 65: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: a. Về kiếnthức: - Phân biệt các loại đường đồng quy trong một tam giác. - Củng cố tính chất về đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân. b. Về kỹnăng:
  95. - Rèn luyện kĩ năng xác định trực tâm của tam giác, kĩ năng vẽ hình theo đề bài, phân tích và chứng minh bài tập hình. c. Về thái độ: Nghiêm túc học tập, tỉ mỉ trong vẽ hình. II. CHUẨN BỊ: a.Chuẩn bị của giáo viên: : SGK, chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo án, thước thẳng, compa, eke, bảng phụ b. Chuẩn bị của học sinh: : SGK,Thước , eke, compa, chuẩn bị các bài tập được giao III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: (7’) ? Chứng minh rằng trong một tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường cao thì tam giác đó là một tam giác cân. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ: Luyện tập GV: Nêu bài tập: - Hs chú ý yêu cầu đầu bài. Bài tập: Chứng minh rằng nếu tam giác có một đường cao đồng thời là phân giác thì tam giác đó cân. - Y/c HS vẽ hình, ghi giả - Hs lên bảng vẽ hình, ghi A thiết, kết luận. giả thiết, kết luận 1 2 1 2 B H C GT V ABC:AH BC
  96. µ ¶ A1 A2 - Giáo viên cho hs thảo - Hs chứng minh và lên KL V ABC cân luận chứng minh bài toán trình bày bài. Chứng minh rồi mời đại diện lên trình Xét V AHB và V AHC có bày. µ ¶ A1 A2 (gt) AH chung ¶ ¶ H1 H2 = 1v V AHB=V AHC (g.c.g) - Gv nhận xét, kết luận - Chú ý, ghi bài. AB = AC (cạnh tương ứng) VABC cân Bài 75 tr 32 SBT - Y/c 1 hs đọc to đầu bài - 1 hs đọc, cả lớp cùng chú Bài 75/32 SBT: ý yêu cầu bài tập AC, BD, EK cùng đi qua - Y/c học sinh làm bài theo - Hs làm bài và trình bày một điểm vì AC, BD, EK nhóm rồi cử đại diện lên bài. là ba đường cao của tam trình bày. giác tù EAB Trực tâm của V IAB là E Trực tâm của V CAB là C Trực tâm của V EIB là A Trực tâm của V EIA là B - Cho học sinh hoạt động - Hs thảo luận làm bài 59 Bài tập 59 : SGK_T 83 nhóm làm bài 59 SGK _ và trình bày bài . a) - Vì MQ và LP là hai T83 đường cao của tam giác - Gv theo dõi , hướng dẫn LMN. học sinh làm bài. - Mà S là giao điểm của
  97. MQ và TP nên S là trực tâm của tam giác LMN => NS cũng là một đường cao => NS LM - Nhận xét, kết luận bài - Nghe. b) làm của hs - Xét ΔQMN có : + A = 90o + N = 50o = > M = 180o - ( 90o + 50o) = 40o. - Xét ΔPSM tương tự ta cũng suy ra đượ: MSP = (180o - 90o + 50o) = 50o - Ta có MSP kề bù PSQ => PSQ =180o - 50o = 130o 3. Củng cố: ? em hãy nhắc lại các đường đồng quy trong tam giác và nêu tính chất của chúng? 4. Dặn dò: - Xem bảng tổng kết các kiến thức cần nhớ. Soạn các câu hỏi chương III. Làm các bài tập 63,64,65 SGK tr 87
  98. Lớp dạy 7A, Tiết(TKB): ., Ngày dạy: ./ ./ 2015, Sĩ số: , Vắng: . Lớp dạy 7B, Tiết(TKB): ., Ngày dạy: ./ ./ 2015, Sĩ số: , Vắng: . Tiết 66. ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU a. Về kiến thức: Ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm của chương III b. Về Kỹ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán. - Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình. c. Về thái độ: HS có hứng thú và tích cực với bài học. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS a.Chuẩn bị của giáo viên: : SGK, chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo án, thước thẳng, compa, eke, bảng phụ b. Chuẩn bị của học sinh: : SGK,Thước , eke, compa, chuẩn bị các bài tập được giao III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết I. Lí thuyết - Yêu cầu học sinh nhắc lại - 1 HS nhắc lại 1. Quan hệ giữa góc và mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam cạnh đối diện trong tam giác giác? - Mối quan hệ giữa đường - 1 HS trả lời 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, vuông góc và đường xiên,
  99. đường xiên và hình chiếu đường xiên và hình chiếu của nó? của nó - Mối quan hệ giữa ba cạnh - Nêu các bất đẳng thức 3. Quan hệ giữu ba cạnh của tam giác, bất đẳng thức tam giác của một tam giác tam giác? Hoạt động 2: Ôn tập các bài tập II. Bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài - 1 HS đọc đề bài Bài 63 (SGK/87) tập 63. A - Gọi HS vẽ hình, viết GT, - Học sinh vẽ hình ghi GT, B KL KL D C E a) Ta có ADC là góc - Nhắc lại tính chất về góc - Góc ngoài của tam giác ngoài của ABD ngoài của tam giác. bằng tổng 2 góc trong ADC > BAD ? ADC là góc ngoài của không kề với nó. ADC > BDA (1) tam giác nào? - HS trả lời vì ABD cân tại B Ta lại có BDA là góc ? ABD là tam giác gì? - Tam giác cân ngoài ADE BDA > - Gọi HS lên bảng làm AEB (2) - 1 HS lên bảng thực hiện Từ 1, 2 ADC > AEB - Y/c HS nhận xét b) Trong ADE: ADC > AEB - HS nhận xét AE > AD Bài 65 (SGK/87)
  100. Có thể vẽ được 3 tam giác với các bộ ba độ dài: (2cm; 4cm; 5cm), (3cm; 4cm; 5cm), (2cm; 3cm; 4cm) - Yêu cầu học sinh làm bài - 1 HS đọc đề bài tập 65 theo nhóm. - Y/c các nhóm thảo luận. - Thảo luận theo nhóm - Gọi đại diện các nhóm - Đại diện các nhóm trình báo cáo kết quả. bày - Gọi nhóm khác nhận xét - Nhóm khác nhận xét - GV nhận xét 3.Củng cố: GV hệ thống lại nội dung bài học 4. Dặn dò: - Làm các câu hỏi ôn tập 4, 5, 6, 7, 8 - BTVN: 67, 68, 70 (SGK/87, 88)
  101. Lớp dạy 7A, Tiết(TKB): ., Ngày dạy: ./ ./ 2015, Sĩ số: , Vắng: . Lớp dạy 7B, Tiết(TKB): ., Ngày dạy: ./ ./ 2015, Sĩ số: , Vắng: . Tiết 67. ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiếp) I. MỤC TIÊU a. Kiến thức: Tiếp tục ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm của chương III b. Kỹ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán. - Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình. c. Về thái độ: HS có hứng thú và tích cực với bài học. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS a.Chuẩn bị của giáo viên: : SGK, chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo án, thước thẳng, compa, eke, bảng phụ b. Chuẩn bị của học sinh: : SGK,Thước , eke, compa, chuẩn bị các bài tập được giao III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết I. Lí thuyết - Yêu cầu học sinh thảo - Các nhóm thảo luận. Câu 4. Ghép đôi hai ý để luận nhóm để trả lời các được khẳng định đúng: câu hỏi ôn tập. a - d' b - a' c - b'
  102. - Giáo viên gọi đại diện - Học sinh cả lớp nhận xét, d - c' các nhóm trả lời. bổ sung. Câu 5. Ghép đôi hai ý để được khẳng định đúng: - Gv nhấn mạnh lại t/c ba - chú ý theo dõi a - b' đường trung tuyến, phân b - a' giác, trung trực và đường c - d' cao của tam giác. d - c' Hoạt động 2: Ôn tập các bài tập II. Bài tập - Cho HS làm bài 67 SGK - 1 HS đọc đề bài Bài 67 (SGK/87) a, MPQ và RPQ có đỉnh P chung, hai cạnh MQ - GV gợi ý cho HS - Nghe GV gợi ý và QR cùng nằm trên một đường thẳng nên có chung - Gọi HS lên bảng làm - 1 HS lên bảng làm đường cao hạ từ P tới - Y/c HS nhận xét - HS nhận xét đường thẳng MR - GV nhận xét Có MQ = 2 QR S MPQ 2 S RPQ Bài 69 (SGK/88) - Cho HS làm Bài 69 P S - gọi HS lên bảng vẽ hình - 1 HS lên bảng vẽ hình a M b R - GV gợi ý cho HS - Nghe GV hướng dẫn d Q
  103. Gọi giao điểm của a và b là - Y/c HS lên bảng làm - 1 HS lên bảnglàm E. ESQ có SR  EQ (gt) QP  ES (gt) - Gọi HS nhận xét - HS nhận xét SR và PQ là hai đường cao của tam giác. Do đó M - GV nhận xét là trực tâm của tam giác. MH đi qua giao điểm E của a và b. 3.Củng cố: - GV hệ thống lại nội dung bài học 4. Dặn dò: - Ôn tập lý thuyết. Xem lại các bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau làm bài kiểm tra 1 tiết Lớp dạy 7A, Tiết(TKB): ., Ngày dạy: ./ ./ 2015, Sĩ số: , Vắng: . Lớp dạy 7B, Tiết(TKB): ., Ngày dạy: ./ ./ 2015, Sĩ số: , Vắng: .
  104. Tiết68. KIỂM TRA CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU a. Kiến thức: Kiểm tra kiến thức của HS trong chương III b. Kĩ năng: Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức của HS vào làm bài kiểm tra c. Về thái độ: HS có ý thức trung thực, nghiêm túc II. CHUẨN BỊ a.Chuẩn bị của giáo viên:Đề + đáp án b. Chuẩn bị của học sinh: Máy tính bỏ túi, dụng cụ làm bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 2. Bài mới
  105. A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG I Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL Chủ đề TN TL TN TL 1. Quan hệ giữa Biết quan hệ giữa Biết bất các yếu tố trong góc và cạnh đối đẳng tam giác. Bất đẳng diện trong một thức tam thức tam giác. tam giác. giác Số câu 1 1 2 Số điểm 0,5 3 3,5 Tỉ lệ% 5% 30% 35% 2. Quan hệ giữa Biết các khái niệm và đường vuông góc quan hệ giữa đường và đường xiên, vuông góc và đường giữa đường xiên xiên, giữa đường và hình chiếu của xiên và hình chiếu nố của nó. Số câu 1 1 Số điểm 3 3 Tỉ lệ% 30% 30% 3. Các đường đồng Biết các khái niệm của Biết tính chất Vận dụng được quy của tam giác các đường đồng quy đường trung các định lí về
  106. trong tam giác. Biết tuyến của một sự đồng quy các tính chất của các tam giác. của tam giác đường đồng quy trong để giải bài tập tam giác đặc biệt Số câu 2 1 1 4 Số điểm 1 0,5 2 3,5 Tỉ lệ% 10% 5% 20% 35% Tổng số câu 2 1 2 1 1 7 Tổng số điểm 1 3 1 3 2 10 Tỉ lệ% 10% 30% 10% 30% 20% 100%
  107. B- ĐỀ KIỂM TRA I. TRẮC NGHIỆM( 2 điểm) Hãy khoanh HSn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1. Cho ABC có AB > AC, khi đó : A. B > C B. C > B C. A > C D. A > B Câu2: Cho ABC có AM là đường trung tuyến, trọng tâm G, ta có: 1 1 2 2 A. AG = AM B. AG = GM C. AG = AM D. AG = GM 3 2 3 3 Câu c. Về trực tâm của tam giác là giao điểm của: A. Ba đường trung tuyến B. Ba đường phân giác C. Ba đường trung trực D. Ba đường cao Câu 4. Tam giác có bốn điểm trực tâm, trọng tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh trùng nhau thì đó là tam giác: A. Vuông B. Cân C. Vuông cân D. Đều II. TỰ LUẬN( 8 điểm) Câu 1: Cho ΔABC có AH là đường cao (H ∊ BC) biết AB < AC: a) Chỉ ra cá tam giác vuông có trong hình. b) So sánh HB và HC và giải thích. c) Khi nào đường cao AH đồng thời là đường trung trực của ΔABC? Câu 2: Trong các bộ ba đoạn thẳng có độ dài sau bộ ba nào là độ dài ba cạnh của một tam giác? Vẽ hình minh họa có nêu cách dựng. a) 2cm ; 3cm ; 5cm. b) 2cm ; 4cm ; 6cm. c) 2cm ; 3cm ; 4cm. Câu 3. (6 điểm) ABC cân tại A có AB = AC = 34 cm, BC = 32 cm. Kẻ đường trung tuyến AM. a, Chứng minh: MAB = MAC
  108. b, Chứng minh: AM  BC b, Tính độ dài AM. 3.Củng cố: - GV nhận xét ý thức làm bài của HS d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Chuẩn bị nội dung ôn tập cuối năm
  109. C- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM Câu Nội dung Điểm I- Trắc nghiệm 1 B th0,5 2 C th0,5 3 D nb0,5 4 D nb0,5 II- Tự luận a) Tam giác vuông AHB nb0,5 Tam giác vuông AHC nb0,5 1 b) HB < HC nb0,5 (vì đường xiên AB < AC) nb0,5 c) Đường cao AH vừa trở thành đường trung trực khi ΔABC cân tại A nb1 Bộ ba độ dài ở ý c) 2cm ; 3cm ; 4cm. th1 Vẽ đúng hình th1 - Cách dựng: (ΔABC) có AB = 2cm; AC = 3cm; BC = 4cm th 2 + Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. 0,25 + Lấy B làm tâm quay cung HSn có R = 2cm 0,25 + C làm tâm quay cung tron cùng nửa mặt phẳng bờ BC có R = 3cm. 0,25 Hai cung HSn cắt nhau tại một điểm là đỉnh A của ΔABC 0,25 ΔABC; AB = AC = 34cm; A GT BC = 32cm; M∊BC; MB = MC Kẻ AM 3 a) MAB = MAC 0,5 KL b) AM  BC c) AM = ? B M C
  110. a, Xét MAB và MAC có: AB = AC (gt) AM - cạnh chung 0,5 MB = MC (gt) MAB = MAC (c. c. c) b, Ta có: MAB = MAC (theo ý a) AM B = AM C mà AM B + AM C = 1800 0,5 AM B = AM C = 900 AM  BC (1 đ) c, Vì BC = 32 cm nên BM = 16 cm Xét MAB vuông tại M có: AM2 =AB2 - BM2 (Định lí Pitago) 0,5 AM 342 162 30 (cm) Lớp dạy 7A, Tiết(TKB): ., Ngày dạy: ./ ./ 2015, Sĩ số: , Vắng: . Lớp dạy 7B, Tiết(TKB): ., Ngày dạy: ./ ./ 2015, Sĩ số: , Vắng: . Tiết69: ÔN TẬP CUỐI NĂM I.MỤC TIÊU a. Về kiếnthức: Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức về đường thẳng song song, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác. b. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã học vào giải một số bài tập c. Về thái độ: HS có hứng thú và tích cực với bài học. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS a.Chuẩn bị của giáo viên: SGK, chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo án, thước thẳng, compa, eke, bảng phụ b. Chuẩn bị của học sinh: SGK,Thước , eke, compa, chuẩn bị các bài tập được giao III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: Không
  111. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập về đường thẳng song song I.Ôn tập về đường thẳng - Y/c HS nhắc lại thế nào là - 1 HS nhắc lại song song hai đường thẳng song song? - Phát biểu tiên đề Ơclít? - HS phát biểu - Cho HS làm Bài 1 Bài 1. (SGK/91) SGK/91 a, Dùng êke để vẽ - Gọi 1 HS lên bảng làm - 1 HS lên bảng làm b, Sử dụng êke để vẽ c, Các cặp góc bằng nhau: - Y/c HS nhận xét - HS nhận xét H 1 = H 2 = K 1 = K 2 M1 = M3 , M2 = M4 Bài 2 (SGK/91) - Cho HS làm Bài 2 SGK - Hoạt động nhóm làm a, Ta có: a MN, b  MN trong 4’ a // b - Y/c HS hoạt động nhóm - Đại diện 2 nhóm trình làm bài bày b, a // b (theo ý a) MPQ + NQ P = 1800 - Y/c các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét = 1800 - 500 = 1300 - Gọi nhóm khác nhận xét NQ P - GV nhận xét Hoạt động 2: Ôn tập về quan hệ cạnh, góc trong tam giác
  112. - Y/c HS phát biểu định lí - 1 HS phát biểu II. Ôn tập về quan hệ cạnh, tổng ba góc của một tam góc trong tam giác giác * Định lí tổng 3 góc của một - Phát biểu định lí về quan - 2 HS phát biểu tam giác hệ giữa góc và cạnh đối * Quan hệ giữa góc và cạnh diện trong tam giác, quan đối diện trong tam giác hệ giữa đường vuông góc * Quan hệ giữa đường vuông và đường xiên, đường xiên góc và đường xiên, đường và hình chiếu xiên và hình chiếu - Cho ABC, viết các bất - HS trả lời * Bất đẳng thức tam giác đẳng thức của tam giác - Cho HS làm Bài 5 SGK Bài 5 (SGK/92) C A - GV vẽ hình lên bảng - HS vẽ hình D B - Gọi HS lên bảng làm ý a, - 2 HS lên bảng làm ABC vuông cân tại A nên b ACB = ABC = 450 Mặt khác BCD cân tại C nên CBD = D = x Do đó ACB = CBD + - Y/c HS nhận xét - HS nhận xét D =2 D x = 450 : 2 = 22030’ b, x = 850 Hoạt động 2: Ôn tập về các trường hợp bằng nhau của tam giác III. Ôn tập về các trường
  113. - Phát biểu ba trường hợp - 1 HS phát biểu hợp bằng nhau của tam bằng nhau của hai tam giác giác - Phát biểu các trường hợp - HS phát biểu bằng nhau của hai tam giác vuông - GV nhấn mạnh lại - 1 HS đọc đề bài Bài 4 (SGK/92) - Cho HS làm Bài 4 a, CED và ODE có: SGK/92 E2 = D1 (So LT) - HS vẽ hình theo hướng D2 = E1 (SLT) - GV hướng dẫn HS vẽ dẫn ED chung hình CED = ODE (g-c-g) - Nghe GV gợi ý CE = OD b, Từ ý a ta có: - Gợi ý cho HS ý a và b - 2 HS lần lượt lên bảng ECD = DOE = 900 làm CE  CD - Gọi HS lên bảng làm - HS nhận xét - Gọi HS nhận xét 3.Củng cố: GV hệ thống lại nội dung bài học d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Ôn tập lý thuyết. - BTVN: 7, 8, 9 (SGK/92) ___
  114. Lớp dạy 7A, Tiết(TKB): ., Ngày dạy: ./ ./ 2015, Sĩ số: , Vắng: . Lớp dạy 7B, Tiết(TKB): ., Ngày dạy: ./ ./ 2015, Sĩ số: , Vắng: . Tiết 70. ÔN TẬP CUỐI NĂM (tiếp) I.MỤC TIÊU a. Về kiếnthức: Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức về các đường đồng quy trong tam giác và các dạng đặc biệt của tam giác. b. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã học vào giải một số bài tập c. Về thái độ: HS có hứng thú và tích cực với bài học. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS a.Chuẩn bị của giáo viên: SGK, chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo án, thước thẳng, compa, eke, bảng phụ b. Chuẩn bị của học sinh: SGK,Thước , eke, compa, chuẩn bị các bài tập được giao III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết I. Ôn tập về các đường đồng quy của tam giác - Hãy kể tên các đường - HS trả lời 1. Đường trung tuyến đồng quy của tam giác? A F E G B C M
  115. - GV đưa các hình vẽ lên - HS quan sát và nêu G là trọng tâm của tg bảng phụ. Y/c HS nêu tính các tính chất 2. Đường cao chất ba đường trung tuyến, ba đường cao, ba đường A K phân giác và ba đường L trung trực của tam giác? H B I C - Hãy chỉ rõ trọng tâm và - HS trả lời trực tâm của tam giác? H là trực tâm của tg 3. Đường phân giác K E F I L B H M C 4. Đường trung trực B O a C A - GV nhấn mạnh lại - Chú ý theo dõi b HĐ 2: Luyện tập II. Luyện tập - Cho HS làm Bài 6 SGK - 1 HS đọc đề bài Bài 6 (SGK/92) E
  116. D - Gọi HS lên bảng vẽ hình - 1 HS lên bảng làm A B C Giải: - Hướng dẫn HS phân tích - HS phân tích bài toán a, Ta có: DBA là góc bài toán ngoài của tam giác DBC BDC = 880 - 310 = 570 DCE = BDC = 570 - Gọi HS lên bảng làm ý a - 1 HS lên bảng làm (SLT) EDC = 2 ACD = 2 . 310 = 620 Xét DEC có: DEC = - Y/c HS nhận xét - HS nhận xét 1800 - 1190 = 610 b, Trong CDE có EDC là góc lớn nhất nên EC là - Gọi HS làm ý b - 1 HS lên bảng thực hiện cạnh lớn nhất. Bài 8 (SGK/92) - HS nhận xét a, ABE và HBE có: - Y/c HS nhận xét A = H = 900 - GV nhận xét - Chú ý theo dõi BE cạnh chung, B1 = B2 ABE = HBE (CH- - Cho HS làm Bài 8 SGK - 1 HS đọc đề bài GN) Gọi HS đọc đề bài EA = EH, BA = BH b, Theo c/m ý a có: - GV hướng dẫn HS vẽ - Vẽ hình và phân tích bài EA = EH, BA = BH
  117. hình và phân tích bài toán BE là đường trung trực của AH - Gọi HS lên bảng làm - 1 HS lên bảng thực hiện - HS nhận xét - y/c HS nhận xét - GV nhận xét 3. Củng cố: GV hệ thống lại nội dung bài học d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Ôn tập lý thuyết trong chương trình - Xem lại các bài tập đã làm. - Chuẩn bị tôt cho bài kiểm tra học kì.
  118. 3. Củng cố: Kiểm tra giấy (15 phút) Câu 1:Các khẳng định sau đây đúng hay sai ? 1) ABC và DEF có: AB DF ; AC DE; BC FE thì ABC DEF (c.c.c) 2) MNI và M ' N' I' có: Mˆ Mˆ '; Iˆ Iˆ';MI M ' I' thì MNI M ' N ' I '(g.c.g) ˆ 0 Câu 2: Cho hình vẽ. Biết A1 85 a) Chứng minh: ABC CDA b) Tính số đo góc C1 ? c) Chứng minh: AB // CD
  119. Bài 91 (SBT) Cho các số: 5; 8; 9; 12; 13; 15; 17 Bộ ba số là độ dài 3 cạnh của 1 tam giác vuông là: *5; 12 và 13. Vì: 13 2 169 5 2 12 2 169 13 2 5 2 12 2 *8; 15 và 17. Vì: 17 2 289 8 2 15 2 289 17 2 8 2 15 2 *9; 12 và 15. Vì: 15 2 225 9 2 12 2 225 15 2 9 2 12 2