Giáo án Toán 6 Cánh diều - Kì 1

pdf 276 trang hoaithuong97 7020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 6 Cánh diều - Kì 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_toan_6_canh_dieu_ki_1.pdf

Nội dung text: Giáo án Toán 6 Cánh diều - Kì 1

  1. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 không phải là số nguyên nhằm giúp HS khắc - Tập hợp các số nguyên sâu hơn về tập hợp các số nguyên. được kí hiệu là ℤ. - GV yêu cầu HS thực hiện hoàn thành Luyện Chú ý: tập 1 nhằm giúp HS củng cố sử dụng kí hiệu ∈ - Số 0 không phải là số , ∉ và hiểu tập hợp số nguyên và số tự nhiên. nguyên âm, cũng không phải Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: là số nguyên dương. - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến - Các số nguyên dương 1, 2, thức, tiếp nhận nhiệm vụ hoạt động cặp đôi và 3, đều mang dấu “+” nên hoàn thành các yêu cầu. còn được viết là +1, +2, - GV: quan sát và trợ giúp HS. +3, Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Ví dụ số nguyên: -123; 98; - HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ. Ví dụ không là số nguyên: - - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 2,3 ; 9,8 Bước 4: Kết luận, nhận định: Luyện tập 1. - GV chốt lại đáp án và tổng quát lại tập hợp ℤ a) -6 ϵ ℤ . b) -10 ∉ ℕ. Hoạt động 2: Biểu diễn số nguyên trên trục số a) Mục tiêu: - HS nhớ lại được tia số và thứ tự của các số tự nhiên. - Tìm hiểu về biểu diễn các số trên trục số nằm ngang, thẳng đứng và biết so sánh hai số nguyên qua vị trí điểm biểu diễn của chúng trên trục số. 195 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  2. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 b) Nội dung: HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu. c) Sản phẩm: HS nắm được kiến thức và hoàn thành các bài tập ví dụ và luyện tập. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Biểu diễn số nguyên - GV giới thiệu hai loại trục số: trục số nằm trên trục số ngang và trục số thẳng đứng: a) Trục số nằm ngang: + Trục số nằm ngang: 0 1 Chiều dương hướng từ trái sang phải (được đánh dấu bằng mũi tên). b) Trục số thẳng đứng Điểm gốc của trục số là điểm 0 ( biểu diễn số 0); Đơn vị đo độ dài trên trục số là độ dài đoạn thẳng nối điểm 0 với điểm 1 ( biểu 1 diễn số 1 và nằm bên phải điểm 0). 0 + Trục số thẳng đứng: Chiều dương hướng từ trái sang phải (được đánh dấu bằng mũi tên); Hoạt động 2: Điểm gốc của trục số là điểm 0 (biểu diễn a) số 0); - Điểm -5 nằm bên trái Đơn vị đo độ dài trên trục số là độ dài điểm gốc 0, cách điểm gốc đoạn thẳng nối điểm 0 với điểm 1 (biểu 196 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  3. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 diễn số 1 và nằm phía trên điểm 0). 5 khoảng. - Điểm -4 nằm bên trái - Gv hướng dẫn và cho HS thực hiện các yêu điểm gốc 0, cách điểm gốc cầu của Hoạt động 2: 4 khoảng. + Hoạt động 2a: GV yêu cầu HS quan sát vị trí - Điểm -2 nằm bên trái những điểm biểu diễn số nguyên -5; -4; -2; 3; 5 điểm gốc 0, cách điểm gốc trên trục số nằm ngang và nêu nhận xét vị trí 2 khoảng. những điểm đó so với điểm gốc 0. - Điểm 3 nằm bên trái điểm + Hoạt động 2b: GV yêu cầu HS quan sát nhiệt gốc 0, cách điểm gốc 3 kế và đọc nhiệt độ trong ba nhiệt kế ở Hình 4. khoảng. - Điểm 5 nằm bên trái điểm Sau đó, GV hướng dẫn HS biểu diễn số nguyên gốc 0, cách điểm gốc 5 trên trục số thẳng đứng ( GV yêu cầu HS đặt khoảng. thước dóng ngang các vị trí số chỉ nhiệt độ với b) Số đo nhiệt kế chỉ ở ba các điểm biểu diễn số trên trục số thẳng đứng). hình lần lượt như sau: -1oC, GV yêu cầu HS quan sát và nêu nhận xét về -2oC, 3oC . những điểm so với gốc 0, nhằm mục đích cho HS nhận ra được điểm biểu diễn số nguyên âm Kết luận: nằm phía dưới điểm 0, điểm biểu diễn số - Trên các trục số nằm nguyên dương nằm phía trên điểm 0. ngang, điểm biểu diễn số - GV dẫn dắt, nêu kiến thức trọng tâm. nguyên âm nằm bên trái điểm 0, điểm biểu diễn số - GV mời một vài HS đọc kiến thức trọng tâm. nguyên dương nằm bên - GV lưu ý HS: Khi nói “trục số” mà không phải điểm 0. giải thích thêm, ta hiểu là nói về trục số nằm - Trên trục số thẳng đứng, ngang. điểm biểu diễn số nguyên 197 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  4. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 - GV cho HS đọc hiểu Ví dụ 3 sau đó hướng âm nằm phía dưới điểm 0, dẫn và phân tích cho HS để HS hoàn thành được điểm biểu diễn số nguyên bài tập vào vở. dương nằm phía trên điểm 0. - GV yêu cầu HS tự hoàn thành Luyện tập 2 vào vở giúp HS luyện tập vẽ trục số và biểu diễn các Luyện tập 2: số nguyên âm, số nguyên dương và số 0 trên -7 -6 -4 -2 0 4 trục số đó. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận nhiệm vụ hoạt động cặp đôi và hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại đáp án và tổng quát cách đọc, ghi số tự nhiên. Hoạt động 3: Số đối của một số nguyên a) Mục tiêu: - Hình thành kiến thức số đối của một số nguyên. - Nhận diện và lấy được ví dụ về số đối. - Nhận biết được tia số và mối liên hệ với các điểm biểu diễn chúng trên tia số. 198 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  5. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 b) Nội dung: HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu. c) Sản phẩm: HS nắm được kiến thức và hoàn thành phần Luyện tập 4 d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Số đối của một số nguyên - GV yêu cầu HS quan sát tia số trong Hoạt động 3: SGK và hoàn thành Hoạt động 3 bằng a) Điểm biểu diễn số 4 cách điểm cách trả lời các câu hỏi sau: gốc 0: 4 đơn vị. + Điểm biểu diễn số 4 cách gốc 0 bao b) Điểm biểu diễn số - 4 cách nhiêu đơn vị? điểm gốc 0: 4 đơn vị + Điểm biểu diễn số -4 cách điểm gốc 0 c) Khoảng cách từ điểm biểu diễn bao nhiêu đơn vị? số 4 và - 4 đến điểm gốc 0 bằng nhau. + Có nhận xét gì về khoảng cách từ điểm Kết luận: biểu diễn các só -4 và 4 đến điểm gốc 0? Trên trục số, hai số nguyên - GV dẫn dắt, đi tới kết luận. GV nhấn (phân biệt) có điểm biểu diễn mạnh hai ý về hai số đối nhau, đó là: nằm về hai phía của gốc 0 và + điểm biểu diễn chúng nằm về hai phía cách đều gốc 0 được gọi là hai của gốc 0 và cách đều gốc 0. số đối nhau. + Số đối của 0 là chính nó. - Số đối của 0 là 0. - GV lưu ý HS các cách diễn đạt: Nhận xét: 199 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  6. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 + “số 4 và -4 là hai số đối nhau”. -4 và 4 là hai số đối nhau. -4 là số đối của 4 và 4 là số + “-4 là số đối của 4 và 4 là số đối của - đối của -4. 4”. Luyện tập 3: - GV cho HS tự hoàn thành VD4 vào vở. - Ví dụ hai số nguyên đối nhau: - GV đặt câu hỏi thêm tương tự để HS 15 và -15; 6 vầ -6 củng cố thêm kiến thức. - Ví dụ về hai số nguyên không - GV cho HS suy nghĩ, lấy ví dụ về hai số đối nhau: -3 và 5; 9 và -10. nguyên đối nhau và hai số nguyên không đối nhau để hoàn thành Luyện tập 3. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận nhiệm vụ hoạt động cặp đôi và hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ hặc trình bày bảng. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại đáp án và nêu lại trọng tâm kiến thức. Hoạt động 4: So sánh các số nguyên 200 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  7. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 a) Mục tiêu: - Củng cố biểu diễn các số trên trục số và biết so sánh hai số nguyên qua vị trí điểm biểu diễn của chúng trên trục số. - Luyện kĩ năng so sánh hai số nguyên và vận dụng kĩ năng so sánh số nguyên âm vào một tình huống thực tế. b) Nội dung: HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu. c) Sản phẩm: HS nắm được kiến thức và hoàn thành phần Luyện tập 4 d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. So sánh hai số nguyên 1. So sánh hai số nguyên 1. So sánh hai số nguyên - GV yêu cầu HS quan sát các trục số và Hoạt động 4: thực hiện trả lời các câu hỏi trong Hoạt a) Điểm - 3 nằm bên trái điểm 2. động 4. b) Điểm - 2 nằm phía dưới điểm 1. - GV dẫn dắt, đi tới kết luận. Kết luận: - GV mời một vài HS đọc và ghi nhớ - Trên trục số nằm ngang, nếu kiến thức trọng tâm. điểm a nằm bên trái diểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. - GV cho HS đọc, xác định yêu cầu VD5, sau đó hướng dẫn cho HS hoàn - Trên trục số thẳng đứng, nếu thành vào vở. điểm a nằm phía dưới điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên - GV lưu ý, nhấn mạnh cho HS: Số 201 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  8. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 nguyên dương luôn lớn hơn 0. Số b. nguyên âm luôn nhỏ hơn 0. - Nếu a nhỏ hơn b thì ta viết a a. VD6. Từ đó hình thành kiến thức cho HS * Lưu ý: về tính chất bắc cầu được trình bày trong khung lưu ý thứ hai. - Số nguyên dương luôn lớn hơn - GV yêu cầu HS tự hoàn thành VD7 vào 0.Số nguyên âm luôn nhỏ hơn 0. vở để HS củng cố kiến thức về so sánh - Nếu a -6 < 4. các bước so sánh như trong SGK và ghi Kết luận: vở. Số nguyên âm luôn nhỏ hơn số - GV dẫn dắt, trình bày kết luận. nguyên dương. 202 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  9. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 - Gv mời một vài HS đọc nội dung kiến b) So sánh hai số nguyên cùng thức trọng tâm và ghi nhớ. dấu - GV cho HS áp dụng quy tắc so sánh hai Hoạt động 6: số nguyên âm thực hiện so sánh ở VD8. Có: 244 > 25 - GV yêu cầu HS tự hoàn thành Luyện tập 5, sau đó chia sẻ cặp đôi kiểm tra => -244 -154 > -219 > -618. lại đáp án và nêu lại trọng tâm kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT 203 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  10. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 1 + 2 + 3 + 4 ( SGK – tr 69) - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành bài tập vào vở, sau đó trình bày bảng. Kết quả: Bài 1: a) Máy bay ở độ cao 10 000 m: 10 000 m b) Mực nước biển: 0 c) Tàu ngầm chạy dưới mực nước biển 100 m: –100 m. Bài 2: a) -3 ∈ Z. b) 0 ∈ Z. c) 4 ∈ Z. d) -2 ∉ N. Bài 3: Bài 4: a) Khoảng cách từ điểm O đến điểm A: 2 đơn vị. b) Những điểm cách O một khoảng là 5 đơn vị là: điểm 5 và -5. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 204 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  11. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, biết thêm về lịch sử toán học, biết thêm các sự kiện chính trị, văn hóa, thể thao, những địa danh nổi tiếng trên thế giới. b) Nội dung: HS thực hiện theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập 5 + 6+ 7 ( SGK- tr 69). - GV mời 2 - 3 bạn trình bày câu trả lời. Bài 5: - Hai số nguyên: -5 và 1 + Số đối của -5 là 5 + Số đối của 1 là -1 Bài 6 : + 3 - 3 Bài 7 : 205 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  12. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 a) Ở nhiệt độ -3oC thì nước đóng băng. Đúng vì -3 0. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và chốt lại nội dung. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ghi nhớ kiến thức trong bài. - Hoàn thành các bài tập còn lại SGK + làm thêm SBT. - Chuẩn bị bài mới “ Phép cộng các số nguyên” 206 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  13. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI 3: PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN ( 3 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Thực hiện được phép cộng hai số nguyên cùng dấu, phép cộng hai số nguyên khác dấu. - Làm được các phép tính cộng, phép tính trừ trong tập hợp các số tự nhiên. - Thực hiện đúng thứ tự các phép tính. 2. Năng lực Năng lực riêng: - Vận dụng được các tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối. - Vận dụng được phép cộng các số nguyên để giải quyết một số bài toán thực tiễn. Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. 207 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  14. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, Hình ảnh hoặc clip, trục số để minh họa cho bài học được sinh động, máy tính cầm tay. 2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - Giúp HS nhận thức nhu cầu sử dụng phép cộng hai số nguyên. HS hiểu bài toán mở đầu dẫn đến phép cộng hai số âm (-3) + (-5). - Gây hứng thú, gợi động cơ học tập cho HS và gợi HS đến nội dung chính của bài. b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV. c) Sản phẩm: HS Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV đặt vấn đề qua bài toán mở đầu : Thống kê lợi nhuận hai tuần của một cửa hàng bán hoa quả như sau: 208 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  15. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 Tuần I II Lợi nhuận (triệu đồng) -2 6 Sau hai tuần kinh doanh, cửa hàng lãi hay lỗ và với số tiền là bao nhiêu? + GV hướng dẫn HS và yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và nêu phép tính. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bài toán mở đầu dẫn đến phép cộng hai số nguyên (- 2) + 6. Để biết cách tính kết quả chính xác tổng của hai số nguyên trên, cũng như hiểu rõ hơn về các tính chất của phép cộng các số nguyên, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay” => Bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Phép cộng hai số nguyên cùng dấu a) Mục tiêu: - Tìm hiểu về cách cộng hai số nguyên khác dấu bằng cách biểu diễn trên trục số. - Hiểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu và vận dụng vào bài toán thực tế. - Củng cố kĩ năng tìm số đối. b) Nội dung: 209 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  16. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Phép cộng hai số nguyên cùng dấu 1. Phép cộng hai số nguyên dương. 1. Phép cộng hai số nguyên - GV trình bày cho HS: Phép cộng hai số dương. nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên - Cộng hai số nguyên dương khác 0 mà chúng ta đã được học ở lớp dưới. chính là cộng hai số tự nhiên - GV lấy Ví dụ 2 + 4 và minh họa trên trục số khác 0. như trong SGK. GV phân tích tiến trình xác VD: 2 + 4 = 6. định kết quả trên trục số: từ vị trí số 2, tiến => Từ điểm 2 tiến sang phải 4 sang phải 4 đơn vị. đơn vị, đến điểm mới là 6 ( - GV cho HS trao đổi, nêu một ví dụ tương tự Hình 6 - SGK). và minh họa trên trục số như ví dụ mẫu. ( GV 2. Phép cộng hai số nguyên đặt câu hỏi: “ bắt đầu từ vị trí nào và tiến bao âm nhiêu đơn vị?) 2. Phép cộng hai số nguyên âm Hoạt động 1: - GV cho HS xác định yêu cầu, trao đổi nhóm a) Tổng số tiền nợ ngân hàng và hoàn thành Hoạt động 1: của gia đình bạn Vinh là: 3 + 5 = 8 (triệu) + Trong hoạt động 1b. GV cần làm rõ 3 bước b) Phép tính: cộng (-3) + (-5), các bước này dựa trên cách (- 5) + (- 3) = -8 210 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  17. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 tính số tiền nợ và việc sử dụng dấu “-”(Hoạt Hoạt động 2: động 2 -SGK) Bước 1: Bỏ dấu “-“ trước mỗi Từ đó GV hình thành quy tắc cộng số nguyên số: âm như trong khung kiến thức. -3 → 3 - GV phân tích làm rõ thứ tự trên trục số như hình ảnh trục số trong SGK: bắt đầu từ vị trí -5 → 5 số -3, sau đó lùi sang trái 5 đơn vị để xác định Bước 2: Tính tổng của hai số kết quả trên trục số. nguyên dương nhận được ở - GV đặt câu hỏi: “ Để thực hiện phép cộng Bước 1: hai số nguyên âm, chúng ta thực hiện những 3 + 5 = 8 bước nào?” Bước 3: Thêm dấu “-” trước - GV yêu cầu HS ghi nhớ nội dung trong kết quả nhận được ở Bước 2: khung kiến thức trọng tâm. - GV hướng dẫn, cho HS vận dụng quy tắc 8 → -8 cộng hai số nguyên âm hoàn thành VD1: => Ta có: + GV làm rõ từng bước thực hiện như trong lí (-3) + (-5) = -(3+5) = -8 thuyết. Minh họa trên trục số: Từ - 3 + GV nhấn mạnh kết quả là số nguyên âm để lùi sang trái 5 đơn vị đến HS phát hiện ra được: “Số nguyên âm cộng điểm mới là -8 (Hình 7-SGK - số nguyên âm được số nguyên âm.” tr71). - GV cho HS chia sẻ nhóm đôi hoàn thành Kết luận: VD2 để nhận ra rằng tổng hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của nó. Từ đó, GV phân Để cộng hai số nguyên âm, tích, dẫn dắt để HS phát hiện: “ Tổng của hai 211 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  18. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 số nguyên âm luôn nhỏ hơn mỗi số hạng” ta làm như sau: - GV tổng quát và nêu lại lưu ý cho HS ghi Bước 1: Bỏ dấu “-” trước vở. mỗi số. - GV yêu cầu HS thực hiện hoàn thành Luyện Bước 2: Tính tổng của hai tập 1. số nguyên dương nhận được Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: ở Bước 1. - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo Bước 3: Thêm dấu “-” trước luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu. kết quả nhận được ở Bước 2, - GV: quan sát và trợ giúp HS. ta có tổng cần tìm. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Luyện tập 1: - Hoạt động nhóm: Các nhóm treo bảng, đại a) (-28) + (-82) = - (28 + 82) diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm = -110 khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. b) x + y = (- 81) + (- 16) = - (81 + 16) = - 97. - Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng. * Lưu ý: Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho - Tổng của hai số nguyên HS nhắc lại các tính chất của phép cộng. dương là số nguyên dương. - Tổng của hai số nguyên âm là số nguyên âm. Hoạt động 2: Phép cộng hai số nguyên khác dấu a) Mục tiêu: 212 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  19. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 - Tìm hiểu về cách cộng hai số nguyên khác dấu bằng cách biểu diễn trên trục số. - Hình thành quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu và vận dụng vào bài toán thực tế. - Củng cố kĩ năng nhận biết số đối. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Phép cộng hai số nguyên khác dấu - GV cho HS đọc, thảo luận, chia sẻ cặp đôi Hoạt động 3: hoàn thành Hoạt động 3. Nhiệt độ tại Sapa là: - GV hướng dẫn thực hiện Hoạt động 4: o + Phân tích và làm rõ các bước cho HS (-1) + 2 C hiểu. Mà nhiệt kế cho thấy nhiệt độ tại + Sử dụng hình ảnh trên trục số và các thao chợ Sapa lúc đó là: 1oC tác thực hiện minh họa để HS dễ hình dung. => (-1) + 2 = 1oC. - Gv dẫn dắt, giúp HS rút ra quy tắc cộng Hoạt động 4: hai số nguyên khác dấu như trong khung kiến thức trọng tâm. Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số - GV mời một vài HS đọc kết luận nguyên âm, giữ nguyên số còn 213 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  20. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 - Từ quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, lại: GV đặt ra tình huống cộng hai số nguyên -3 → 3 đối nhau, dẫn dắt giúp HS nhận ra được -5 → 5 nhận xét: “ Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0”. Bước 2: Trong hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta - GV cho HS áp dụng quy tắc làm VD3 vào lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn. vở. 2 - 1 = 1 - GV hướng dẫn HS đọc hiểu và trình bày VD4. ( GV giúp HS biết mối liên hệ giữa Bước 3: Cho hiệu vừa nhận được tình huống thực tế với phpes tính, sau đó dấu ban đầu của số lớn hơn ở mới thực hiện phép tính và trả lời kết quả) Bước 2: 1 → 1 - GV yêu cầu HS tự hoàn thành Luyện tập 2 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Ta có: (-1) + 2 = 2 – 1 = 1 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận Minh họa trên trục số: Từ điểm - kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt 1 ta tiến sang phải 2 đơn vị đến động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. điểm mới là 1 ( Hình 8 – SGK – tr72) - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Kết luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày Để cộng hai số nguyên khác dấu, ta làm như sau: - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 1: Bỏ dấu “-“ trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng lại. quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu 214 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  21. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. Bước 2: Trong hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn. Bước 3: Cho hiệu vừa nhận được dấu ban đầu của số lớn hơn ở Bước 2, ta có tổng cần tìm. * Chú ý: Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0. VD3: SGK –tr73 VD4: SGK – tr73 Luyện tập 2: a) (- 28) + 82 = - (82 – 28) = 54 b) 51 + (- 97) = 51 - 97 = - 46 Hoạt động 3 : Tính chất của phép cộng các số nguyên a) Mục tiêu: - Nhận biết các tính chất của phép cộng. - Luyện kĩ năng áp dụng các tính chất của phép cộng số nguyên để tính hợp lí. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. 215 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  22. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Tính chất của phép cộng các số nguyên. - GV tổ chức cho HS hoàn thành Hoạt động Hoạt động 5: 5 theo nhóm và viết vào bảng nhóm. a) (- 25) + 19 = -6 - GV chữa kết quả, yêu cầu HS quan sát và 19 + (- 25) = -6 rút ra nhận xét. => (- 25) + 19 = 19 + (- 25) - GV dẫn dắt, rút ra kết luận về các tính chất b) [(- 12) + 5] + (- 1) = - 8 của phép cộng các số nguyên như trong (- 12) + [5 + (- 1)] = - 8 khung kiến thức. => [(- 12) + 5] + (- 1) = (- 12) + - GV mời một vài HS đọc và yêu cầu HS [5 + (- 1)] ghi nhớ nội dung trong khung kiến thức c) (- 18) + 0 = - 18 trọng tâm. => (- 18) + 0 = (- 18) - GV hướng dẫn HS thực hiện VD5.( GV d) (- 12) + 12 = 0 yêu cầu HS lí giải các tính chất đã vận => Ở mỗi trường hợp, hai kết quả dụng và giải thích vì sao làm như vậy để HS đều bằng nhau. củng cố lại các tính chất của phép cộng các Kết luận: số nguyên. Phép cộng các số nguyên có tính - GV yêu cầu HS tự vận dụng tính chất của chất sau: phép cộng của các số nguyên để thực hiên + Giao hoán: a+b = b+a tính Luyện tập 3 một cách hợp lý. - GV cho HS thực hành tìm hiểu và hoàn 216 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  23. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 thành VD6. + Kết hợp: (a+b) + c = a + (b+c) - GV giới thiệu HS cách sử dụng máy tính + Cộng với số 0: a+0 = 0+a = a cầm tay để tính kết quả. Luyện tập 3: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: a) 51 + (- 97) + 49 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận = (51 + 49) + (- 97) = 3 kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt b) 65 + (- 42) + (-65) động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. = [65 + (-65)] + (- 42) = - 42 - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Hoạt động nhóm: Các nhóm treo bảng, đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. - Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: Bài 1+ 2+ 3+ 4 + 5 ( SGK- tr74) 217 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  24. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành vở, sau đó trình bày bảng. Kết quả : Bài 1 : a) (- 48) + (- 67) = - (48 + 67) = - 115 b) (- 79) + (- 45) = - (79 + 45) = - 124 Bài 2 : a) Tổng của hai số nguyên dương là số nguyên dương. => Đúng b) Tổng của hai số nguyên âm là số nguyên âm. => Đúng. c) Tổng của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương => Sai. Vì tổng của hai số nguyên âm là số nguyên âm. Bài 3: a) (- 2018) + 2018 = - (2018 – 2018) = 0 b) 57 + (- 93) = - (93 – 57) = -38 c) (- 38) + 46 = 46 - 38 = 8 Bài 4: a) Tổng của chúng là số nguyên dương Ví dụ: 5 + 6 = 11; 4 + (- 2) = 2 b) Tổng của chúng là số nguyên âm. Ví dụ: (- 8) + (- 3) = - 11 ; (- 10) + 15 = 5. Bài 5 : a) 48 + (- 66) + (- 34) = 48 + [(- 66) + (- 34)] = 48 – (66 + 34) = 48 – 100 218 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  25. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 = - (100-48) = -52 b) 2896 + (- 2021) + (- 2896) = (- 2021) + [2896 + (- 2896)] = (- 2021) + (2896 – 2896) = (- 2021) + 0 = - 2021 - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập 6 + 7 + 8 ( SGK –tr 74,75) - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành các bài tập và trình bày bảng. Kết quả : Bài 6 : Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là: (- 4) + 6 = 2oC Bài 7: Lợi nhuận của cửa hàng sau hai tháng là: (– 10 000 000) + 30 000 000 = 20 000 000 đồng. Bài 8: 219 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  26. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 a) Số nguyên biểu thị vị trí tầng mà bác Son đến khi kết thúc hành trình: 0 + (- 1) + (- 2) = - 3 b) Số nguyên biểu thị trí tầng mà bác Dư đến khi kết thúc hành trình: (- 2) + 3 + (-2) = -1 - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ghi nhớ kiến thức trong bài. - Hoàn thành các bài tập còn lại SGK ( Bài 9, 10) và làm thêm bài tập SBT. - Chuẩn bị bài mới “ Phép trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc”. 220 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  27. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI 4: PHÉP TRỪ SỐ NGUYÊN, QUY TẮC DẤU NGOẶC ( 2 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Thực hiện được phép trừ một số nguyên cho một số nguyên 2. Năng lực Năng lực riêng: - Vận dụng được các quy tắc dấu ngoặc trong tính toán. - Vận dụng đượcc phép trừ các số nguyên để giải quyết một số bài toán thực tiễn. Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 221 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  28. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, Hình ảnh hoặc clip, trục số để minh họa cho bài học được sinh động, máy tính cầm tay. 2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - Tạo động cơ xuất hiện phép trừ, gây hứng thú, kích thích sự tò mò cho HS. b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV. c) Sản phẩm: HS Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Gv yêu cầu HS đọc nội dung bài toán mở đầu. - GV cho HS quan sát tranh, giới thiệu và đặt vấn đề qua bài toán mở đầu : Sa Mạc Furrnace Creek Ranch 222 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  29. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 Cao nguyên phía Đông Nam cực + GV giới thiệu: Nhiệt độ không khí thấp nhất trên Trái Đất ở một số cao nguyên phía đông Nam Cực được ghi nhận trong khoảng thời gian từ tháng 7 đến tháng 8 năm 2013 và nhiệt độ không khí cao nhất trên Trái Đất ở Phơ –nix Cric Ran- sơ nằm trong sa mạc Thung lũng chết thuộc California (Mỹ) được ghi nhận vào ngày 10/07/1913. + GV đặt vấn đề: Chênh lệch nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất trên Trái Đất là bao nhiêu độ C? + GV hướng dẫn HS và yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và nêu phép tính. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bài toán mở đầu dẫn đến phép trừ hai số nguyên 57 – 223 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  30. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 (-98). Để biết cách tính kết quả chính xác hiệu của hai số nguyên trên và cách vận dụng quy tắc dấu ngoặc” => Bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Phép trừ số nguyên a) Mục tiêu: - Tìm hiểu về cách thực hiện phép trừ ( Quy tắc trừ hai số nguyên) - Hình thành và luyện kĩ năng trừ hai số. - Áp dụng phép trừ vào bài toán thực tế. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Phép trừ số nguyên Hoạt động 1: - GV yêu cầu HS hoàn thành Hoạt động 1 bằng cách tính và so sánh kết 7 – 2 = 5 quả : 7 – 2 và 7 + (- 2) . 7 + (- 2) = 5 - Để giúp HS hình thành kiến thức Vậy: 7 – 2 = 7 + (- 2) = 5 mới, GV nhấn mạnh sự bằng nhau Kết luận: của hai kết quả phép tính 7 – 2 và 7+ Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, (-2) và khái quát chúng cho HS rút ta cộng a với số đối của b: ra quy tắc trừ như trong khung kiến 224 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  31. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 thức trọng tâm. a – b = a + (-b) - GV mời một số HS đọc quy tắc và Lưu ý: yêu cầu cả lớp ghi nhớ quy tắc. Phép trừ trong ℕ không phải bao giờ - GV chú ý HS hai cách diễn đạt: cũng thực hiện được, còn phép trừ trong ngôn ngữ và kí hiệu. ℤ luôn thực hiện được. - GV nhấn mạnh khung lưu ý : Luyện tập 1: “Phép trừ trong ℕ không phải bao o giờ cũng thực hiện được, còn phép Nhiệt độ lúc 21 giờ là: 5 – 6 = -1 C trừ trong ℤ luôn thực hiện được.” - GV yêu cầu HS củng cố kiến thức về phép trừ cho HS thông qua việc hoàn thành VD1. - GV cho HS tính kết quả của các phép trừ trong VD2 (GV cần yêu cầu HS làm rõ tiến trình đi đến kết quả). - GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức phép trừ số nguyên vào thực tiễn để hoàn thành Luyện tập 1. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. 225 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  32. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại các tính chất của phép cộng. Hoạt động 2: Quy tắc dấu ngoặc a) Mục tiêu: - Làm quen, nhận biết quy tắc dấu ngoặc. - Làm quen với việc bỏ dấu ngoặc trong trường hợp trong ngoặc chỉ có một số âm (hoặc dương) và mở rộng khái niệm tổng. - Khám phá và hình thành kĩ năng vận dụng quy tắc dấu ngoặc trong tính toán. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Quy tắc dấu ngoặc 226 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  33. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 - GV tổ chức cho HS hoàn thành Hoạt động Hoạt động 2: 2: tính và so sánh kết quả theo nhóm và viết a) 5 + (8 + 3) = 5 + 11 = 16 vào bảng nhóm. 5 + 8 + 3 = 13 + 3 = 16 - GV yêu cầu HS quan sát kĩ các biểu thức Vậy 5 + (8 + 3) = 5 + 8 + 3 trong mỗi tỉnh huống cụ thể ở Hoạt động 2, b) 8 + (10 – 5) = 8 + 5 = 13 dẫn dắt, giúp HS nhận ra được các kết quả 8 + 10 – 5 = 18 – 5 = 13 trong mỗi ý bằng nhau, hình thành quy tắc Vậy 8 + (10 – 5) = 8 + 10 – 5 như trong khung kiến thức. c) 12 – (2 + 16) = 12 - 2 - 16 = - - GV yêu cầu HS hoàn thành VD3 (VD3 đặt 6 ra yêu cầu thực hiện quy tắc mở dấu ngoặc 12 – 2 - 16 = 10 - 16 = -6 để tính, việc làm này nhằm giúp HS củng cố Vậy 12 – (2 + 16) = 12 – 2 - 16 quy trình mở dấu ngoặc) d) 18 – (5 – 15) = 18 - 5 + 15 = - GV cần lưu ý trong bài này cần làm rõ tiến 18 + 10 = 28 trình trước khi tính toán để có được kết quả 18 – 5 + 15 = 13 + 15 = 28 của phép tính. Vậy 18 – (5 – 15) = 18 – 5 + 15 - GV cho HS đọc, tự hoàn thành VD4 ( Kết luận: VD4 yêu cầu HS tính một cách hợp lí, yêu - Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” cầu này nhằm tạo điều kiện để HS thực hiện đằng trước thì giữu nguyên dấu linh hoạt quy tắc dấu ngoặc. Khi HS trình của các số hạng trong ngoặc. bày, GV cần yêu cầu các em giải thích cách thực hiện phép tính). a + ( b + c) = a + b + c - GV cho HS vận dụng quy tắc và kiến thức a + ( b - c) = a + b – c đã học hoàn thành Luyện tập 2. - Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” - Bên cạnh việc tính toán theo quy tắc, GV đằng trước, ta phải đổi dấu của giới thiệu thêm cách sử dụng máy tính cầm các số hạng trong ngoặc: dấu tay để thực hiện phép tính (GV hướng dẫn 227 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  34. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 chi tiết cách thực hiện từng nút ấn). “+” thành dấu “-” và dấu “-” Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: thành dấu “+”. - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận a - ( b + c ) = a - b - c kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt a - ( b - c) = a - b + c động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. Luyện tập 2: - GV: quan sát và trợ giúp HS. a) (- 215) + 63 + 37 = - 215 + (63 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + 37) = - 215 + 100 = - 115 - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày b) (- 147) - (13 - 47) = (- 147) - - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho 13 + 47 = [(- 147) + 47] - 13 = - bạn. 100 -13= -113 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: Bài 1+ 2+ 3 ( SGK- tr78) - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành vở, sau đó trình bày bảng. Kết quả : Bài 1 : 228 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  35. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 a) (- 10) – 21 - 18 = - 49 b) 24 – (- 16) + (- 15) = 25 c) 49 – [15 + (- 6)] = 49 – 15 + 6 = 40 d) (- 44) – [(- 14) – 30] = (- 44) – (- 44) = 0 Bài 2 : a) 10 – 12 – 8 = 10 – (12 + 8) = 10 - 20 = - 10 b) 4 – (- 15) – 5 + 6 = (4 + 6) – [(-15) + 5)] = 10 – (- 10) = 10 + 10 = 20 c) 2 – 12 – 4 – 6 = (2 – 12) - (4 + 6) = -10 + (- 10) = - 20 d) – 45 – 5 – (- 12) + 8 = - (45 + 5) + (12 + 8) = (- 50) + 20 = - 30 Bài 3: a) (- 12) – x = (- 12) – 28 = - 40 b) a – b = 12 – (-48) = 12 + 48 = 60 - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập 4 + 5 + 6 ( SGK – tr 78, 79) - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành các bài tập và trình bày bảng. Kết quả : Bài 4 : 229 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  36. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 Nhiệt độ lúc 20 giờ là: (- 3) + 10 - 8 = -1oC Bài 5: HS sử dụng máy tính cầm tay và thực hành tính. Bài 6: Pythagoras Archimedes ( 570 – 495 trước Công nguyên) (287 – 212 trước Công nguyên) => Tuổi của nhà bác học Archimedes: (- 212) – (- 287) = 75 tuổi. Tuổi của nhà bác học Pythagoras: (- 495) – (- 570) = 75 tuổi. - GV hướng dẫn và cho HS đọc “TÌM TÒI – MỞ RỘNG” để HS tìm hiểu cách xác định múi giờ của các vùng trên thế giới; cách xác định chênh lệch giờ giữa các vùng; cách xác định giờ ở vùng này cùng thời điểm với vùng khác. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ghi nhớ kiến thức trong bài. - Hoàn thành nốt các bài tập và làm thêm bài tập SBT. 230 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  37. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 - Chuẩn bị bài mới “ Phép nhân các số nguyên”. 231 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  38. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI 5: PHÉP NHÂN CÁC SỐ NGUYÊN ( 2 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Thực hiện được phép nhân hai số nguyên khác dấu, nhân hai số nguyên cùng dấu, vận đụng được tính chất của phép nhân các số nguyên trong tính toán. 2. Năng lực Năng lực riêng: - Vận dụng được phép trừ các số nguyên để giải quyết một số bài toán thực tiễn. Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 232 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  39. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, Hình ảnh hoặc clip, trục số để minh họa cho bài học được sinh động, máy tính cầm tay. 2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - Tạo động cơ, kích thích sự tò mò cho HS. b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV. c) Sản phẩm: HS Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV đặt vấn đề qua bài toán mở đầu: Ta đã biết 3 . 2 = 6. Phải chăng (-3). (-2) = -6?? + GV hướng dẫn HS và yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và tính ra kết quả phép tính. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. 233 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  40. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bài toán mở đầu thực hiện phép toán nhân số nguyên âm (-3) .(-2). Để biết cách tính kết quả chính xác của phép tính trên, tích của hai số nguyên âm là số thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài mới ngày hôm nay?” => Bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Phép nhân hai số nguyên khác dấu a) Mục tiêu: - HS nhớ lại định nghĩa phép nhân hai số tự nhiên. - Tìm hiểu cách nhân hai số khác dấu bằng cách đưa về phép cộng. - Hình thành và luyện kĩ năng nhân hai số trái dấu. - Giải được bài toán mở đầu. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Phép nhan hai số nguyên khác dấu Hoạt động 1: - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi hoàn thành Hoạt động 1: a) (- 3) . 4 = (- 3) + (- 3) + (- 3) + (- 3) = - 12 - GV cần làm rõ từng bước thực hiện 234 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  41. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 với tích (–3). 4, từ đó có được ba b) – (3 . 4) = - (12) bước thực hiện nhân hai số nguyên Vậy (- 3) . 4 = – (3 . 4) khác dấu. Kết luận: - GV dẫn dắt, giúp HS khái quát hóa Để nhân hai số nguyên khác dấu, ta được quy tắc nhana hai số nguyên làm như sau: khác dấu. Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số nguyên - GV mời một vài HS đọc quy tắc và âm, giữ nguyên số còn lại. yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân hai Bước 2: Tính tích của hai số nguyên số nguyên khác dấu trong khung dương nhận được ở Bước 1. kiến thức trọng tâm. - GV lưu ý cho HS nhận xét về kết Bước 3:Thêm dấu “-” trước kết quả quả của tích hai số nguyên khác dấu nhận được ở Bước 2, ta có tích cần tìm. để có được phát hiện “Tích của hai * Lưu ý: số nguyên khác dấu là số nguyên Tích của hai số nguyên khác dấu là số âm”. nguyên âm. - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc hoàn thành VD1 nhằm củng cố các Luyện tập 1: bước nhân hai số nguyên khác dấu. a) (-7).5 = -(7.5) = -35 - GV HS luyện tập các bước nhân hai số nguyên khác dấu qua bài b) 11.(-13) = -(11.13) = 143 Luyện tập 1. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu. 235 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  42. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Hoạt động nhóm: Các nhóm treo bảng, đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. - Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại các tính chất của phép cộng. Hoạt động 2: Phép nhân hai số nguyên cùng dấu a) Mục tiêu: - Tìm hiểu cách nhân hai số nguyên dương, hai số nguyên âm. - Hình thành và luyện kĩ năng nhân hai số âm. - Khắc sâu quy luật về dấu của một tích hai số. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: 236 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  43. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Phép nhân hai số nguyên cùng dấu - GV giới thiệu HS: “Nhân hai số nguyên 1. Phép nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0” dương và nêu VD cho HS thực hiện phép tính. - Đối với phép nhân hai số nguyên âm, GV - Nhân hai số nguyên dương phân tích và cho HS thực hiện Hoạt động chính là nhân hai số tự nhiên 3. khác 0. VD: 11 . 9 = 99; - Trong việc trình bày kết quả, GV nhấn 2. Phép nhân hai số nguyên âm mạnh sau mỗi lần giảm thừa số thứ hai 1 đơn vị thì tích tăng 3 đơn vị. Kết quả khi Hoạt động 2: nhân với 2, 1, 0 là những kết quả HS đã a)Vì tích liền sau tăng 3 đơn vị so được học, với quy luật đó cho thấy các kết với tích liền trước quả sau cũng tuân theo quy luật đó nên tích => (- 3) . (- 1) = 3 sẽ tăng 3 đơn vị. Từ hình ảnh trực quan đó (- 3) . (- 2) = 6 là cơ sở để nhận ra cách thức tính tích (3) . b) (- 3) . (- 2) = 3 . 2 = 6 (-2). Việc so sánh tích (-3).(-2) và 3 . 2 cho Kết luận: thấy các kết quả bằng nhau. Để nhân hai số nguyên âm ta - Để giúp HS hình thành kiến thức mới, GV làm như sau: yêu cầu HS tập trung vào nhận xét được rút Bước 1: Bỏ dấu “-” trước mỗi ra trong hoạt động khởi động : số. “Để tìm tích (-3) . (-2), ta chỉ việc lấy tích của hai số 3 và 2, tức là: (−3).(2) = 3 .2=6”. Bước 2: Tính tích của hai số - Từ nhận xét đó, GV khái quát, cho HS nguyên dương nhận được ở nhận xét về dấu ở kết quả của phép tính để 237 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  44. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 từ đó có được phát hiện mới “Tích của hai Bước 1, ta có tích cần tìm. số nguyên cùng dấu là số nguyên dương” Lưu ý: được trình bày trong khung lưu ý. - GV yêu cầu HS thực hiện tính tích hai số Tích của hai số nguyên cùng dấu nguyên âm hoàn thành VD2, để củng cố là số nguyên dương. tiến trình thực hiện phép tính theo hai bước. Luyện tập 2: (GV lưu ý trong bài này cần làm rõ tiến a) Thay x = - 2 trình chứ không chỉ tập trung vào kết quả => - 6 . (- 2) – 12 = 12 – 12 = 0 của phép tính) b) Thay y = - 8 - GV yêu cầu HS tự vận dụng kiến thức => - 4 . (- 8) + 20 = 32 + 20 = 52 hoàn thành Luyện tập 2. Chú ý: - GV chú ý HS cách nhận biết dấu của tích. Cách nhận biết dấu của tích: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận (+). (+) → (+) kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt (-). (-) → (+) động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. (+). (-) → (-) - GV: quan sát và trợ giúp HS. (-). (+) → (-) Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. 238 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  45. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 Hoạt động 3: Tính chất của phép nhân các số nguyên a) Mục tiêu: - Nhắc lại các tính chất của phép nhân số nguyên, tương tự đối với nhân số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép nhân trong tính toán. - Luyện kĩ năng xác định dấu và tính tích của nhiều thừa số, tính nhẩm và nâng cao kĩ năng giải toán. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Tính chất của phép nhân các số nguyên - GV cần yêu cầu HS quan sát, nhận xét về đặc điểm các phép tính trong Hoạt động 3: môi ý a, b, c, d của Hoạt động 3. Từ a) đó khái quát cho trường hợp tổng quát (- 4) . 7 = - (4 . 7) = - 28 và nhận ra kết quả giống như phép 7 . (- 4) = - (7 . 4) = - 28 nhân các số tự nhiên, phép nhân các số Vậy (- 4) . 7 = 7 . (- 4) nguyên cũng có các tính chất: giao b) hoán; kết hợp; nhân với số 1; phân phối [(- 3) . 4] . (- 5) = (- 12) . (- 5) = của phép nhân đối với phép cộng, phép 12 . 5 = 60 239 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  46. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 trừ”. (- 3) . [4 . (- 5)] = (- 3) . (- 20) = 3 - GV bổ sung thêm tính chất liên quan . 20 = 60 đến phép nhân với số 0 trong khung Vậy [(- 3) . 4] . (- 5) = (- 3) . [4 . (- 5)] lưu ý, c) (- 4) . 1 = - (4 . 1) = - 4 - GV hướng dẫn, yêu cầu HS hoàn d) thành VD3: (- 4) . (7 + 3) = (- 4) . (10) = - 40 +“Làm thế nào để tính hợp lí?” (- 4) . 7 + 7 . (- 4) . 3 = - (4 . 7) + + “Khi tính tích của ba số, nên tỉnh tích [- (4 . 3)] = - 28 + (- 12) = - 40 hai số nào trước?” Vậy (- 4) . (7 + 3) = (- 4) . 7 + 7 + (- 4) . + “Phép tính (-8).4 + (-8).6 có gì đặc 3 biệt?” (Khi HS trả lời, GV nên yêu cầu Kết luận: các em lí giải về cách tính của mình) Giống như phép nhân các số tự nhiên, - GV yêu cầu HS vận dụng tự hoàn phép nhân các số nguyên cũng có các thành Luyện tập 3 (GV yêu cầu HS tính chất: làm giải về cách rõ phép tính cần thực hiện và thực hiện từng bước để tính kết + Giao hoán: a.b = b.a quả của phép tính đó ) + Kết hợp: (a.b) . c = a. (b.c) - Bên cạnh sử dụng đúng các quy tắc của phép nhân các số nguyên, GV giới + Nhân với số 1: a.b.c =a.(b.c) = (a.b).c thiệu cách sử dụng máy tính cầm tay để + Phân phối của phép nhân đối với tính kết quả ở phần bài tập. ( GV cần phép cộng, phép trừ: a.(b+c) = a.b + a.c làm rõ từng thao tác với các nút ấn để * Lưu ý: HS tính toán thành thạo.) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: a. 0 = 0.a = 0 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp a.b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0. 240 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  47. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 nhận kiến thức, hoàn thành các yêu Luyện tập 3: cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo a) (- 6) . (- 3) . (- 5) = - (6 . 3 . 5) = - 90 đáp án. b) 41 . 81 – 41 . (- 19) = 41 . [81 – (- 19)] - GV: quan sát và trợ giúp HS. = 41 . 100 = 4100 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: Bài 2+ 6 + 7 ( SGK- tr83) - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành vở, sau đó trình bày bảng. Kết quả : Bài 2 : 241 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  48. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 a 15 -3 11 -4 -3 -9 b 6 14 -23 -125 7 -8 a.b 90 -42 -253 500 -21 72 Bài 6 : a) 3 . (- 5) 0 c) (- 6) . 7 < (- 5) . (- 2) Bài 7: a) (- 16) . (- 7) . 5 b) 11 . (- 12) + 11 . (- 18) = [(- 16) . 5] . (- 7) = 11 . [(- 12) + (- 18)] = 560. = 11 . [- (12 + 18)] = 11 . (- 30) = - 330. c) 87 . (- 19) – 37 . (- 19) d) 41 . 81 . (- 451) . 0 = 0. = (- 19) . (87 – 37) = (- 19) . 50 = - 950. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. 242 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  49. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập 8 + 9 ( SGK – tr 83) - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành các bài tập và trình bày bảng. Kết quả : Bài 8 : a) Tích ba số nguyên âm là một số nguyên âm. b) Tích hai số nguyên âm với một số nguyên dương là một số nguyên dương. c) Tích của một số chẵn các số nguyên âm là một số nguyên dương. d) Tích của một số lẻ các số nguyên âm là một số nguyên âm. Bài 9 : + Lợi nhuận Quý I = (- 30) . 3 = - 90 triệu đồng. + Lợi nhuận Quý II = 70 . 3 = 210 triệu đồng. Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là: (- 90) + 210 = 120 triệu đồng. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ghi nhớ kiến thức trong bài. - Hoàn thành nốt các bài tập còn lại và làm thêm bài tập SBT. - Chuẩn bị bài mới “Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên”. 243 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  50. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI 6: PHÉP CHIA HẾT HAI SỐ NGUYÊN. QUAN HỆ CHIA HẾT TRONG TẬP HỢP SỐ NGUYÊN ( 3 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Thực hiện được phép chia hết hai số nguyên khác dấu; phép chia hết hai số nguyên cùng dấu. - Nhận biết được khái niệm về chia hết; khái niệm bội; ước của số nguyên. 2. Năng lực Năng lực riêng: - Vận dụng được phép chia hết hai số nguyên để giải quyết một số bài toán thực tiễn. - Vận dụng đượcc phép cộng các số nguyên để giải quyết một số bài toán thực tiễn. Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. 244 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  51. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, Hình ảnh hoặc clip, trục số để minh họa cho bài học được sinh động, máy tính cầm tay. 2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - Gây hứng thú, gợi động cơ học tập cho HS và gợi HS đến nội dung chính của bài. b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV. c) Sản phẩm: HS Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV đặt vấn đề qua bài toán mở đầu: + Thực hiện phép tính sau : (-54): 27 + Làm thế nào để tìm được thương trong phép chia hết một số nguyên cho một số nguyên? 245 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  52. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 + GV hướng dẫn HS và yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, thực hiện phép tính và trả lời câu hỏi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bài toán mở đầu thực hiện phép chia hai số nguyên. Để biết cách tính kết quả chính xác thương của phép chia hết hai số nguyên như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài mới ngày hôm nay?” => Bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Phép chia hết hai số nguyên khác dấu a) Mục tiêu: - Hiểu quy tắc và biết cách thực hiện chia hai số nguyên khác dấu và vận dụng vào bài toán thực tế. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Phép chia hết hai số nguyên khác dấu - GV hướng dẫn, yêu cầu HS thảo 246 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  53. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 luận nhóm hoàn thành Hoạt động 1. Hoạt động 1: - Để giúp HS hình thành kiến thức a) Do (-3) . (-4) = 12 nên 12: (-3) = -4 về phép chia hai số nguyên khác dấu, b) 12 : (- 3) = - (12 : 3) = -4 GV làm rõ từng bước thực hiện với Vậy hai phép tính 12 : (- 3) và - (12 : 3) 12 : (–3), trên cơ sở đó khái quát cho cho kết quả bằng nhau. trường hợp tổng quát, từ đó có được Kết luận: ba bước thực hiện chia hai số nguyên Để chia hai số nguyên khác dấu, ta làm khác dấu. như sau: - GV cho HS nhận xét về kết quả của Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số nguyên phép chia hết hai số nguyện khác âm, giữ số nguyên còn lại. dấu để từ đó có được phát hiện “Kết quả phép chia hết hai số nguyên Bước 2: Tình thương của hai số khác dấu là số nguyên âm”. nguyên dương nhận được ở Bước 1. - GV yêu cầu HS củng cố các bước Bước 3: Thêm dấu “-” trước kết quả chia hai số nguyên khác dấu qua Ví nhận được ở Bước 2, ta có thương cần dụ 1. (GV yêu cầu HS thực hiện thao tìm. tác theo từng bước được nêu trong khung kiến thức trọng tâm, giúp HS Luyện tập 1: hiểu tiến trình đi đến kết quả thay vì a) 36 : (- 9) = - (36 : 9) = - 4 chỉ nêu ra kết quả) b) (- 48) : 6 = - (48 : 6) = 8 - HS luyện tập các bước chia hai số nguyên khác dấu qua Luyện tập 1. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn 247 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  54. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại các tính chất của phép cộng. Hoạt động 2: Phép chia hết hai số nguyên cùng dấu a) Mục tiêu: - Hiểu quy tắc và biết cách thực hiện chia hai số nguyên khác dấu và vận dụng vào bài toán thực tế. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Phép chia hết hai số nguyên cùng dấu 248 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  55. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 - GV giới thiệu, trình bày phép chia hết một 1. Phép chia hết hai số nguyên số nguyên dương cho một số nguyên dương dương. và nêu ví dụ cho HS thực hiện. - Ta đã biết phép chia hết một số - GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi hoàn nguyên dương cho một số nguyên thành Hoạt động 2: dương. a) Tìm số thích hợp cho ?: Do (-5).4 = -20 VD: 15 : 3 = 5 nên (-20) : (-5) = ? 2. Phép chia hết hai số nguyên b) So sánh (-20) : (-5) và 20 : 5. âm + Dụng ý của câu a nhằm giúp HS từ mối Hoạt động 2: liên hệ giữa phép nhân và phép chia các số nguyên để nhận ra sự tương tự khi thực hiện a) Do (-5) . 4 = -20 nên (-20) : (- phép chia hai số nguyên âm. 5) = 4. + Trong câu b yêu cầu so sánh (– 20) :(-5) b) (- 20) : (- 5) = 20 : 5 = 4 và 20 : 5 nhằm giúp HS nhận ra hai kết quả Vậy hai phép tính (- 20) : (- 5) và bằng nhau, đó là điểm tựa cho việc rút ra kết 20 : 5 cho kết quả bằng nhau. luận “Để tìm thương (-20) :(-5), ta chỉ việc Kết luận: lấy 20 chia cho 5, tức là: (-20) :(-5)=20 : Để chia hai số nguyên âm, ta 5=4”. làm như sau: Đây là tiền đề quan trọng cho việc khái Bước 1: Bỏ dấu “-” trước mỗi quát để hình thành kiến thức về chia hai số số. nguyên âm. - GV cho HS nhận xét, khái quát để có hai Bước 2: Tìm thương của hai số bước chia hai số nguyên cùng dấu như trong nguyên dương nhận được ở khung kiến thức trọng tâm. Bước 1, ta có thương cần tìm. - GV yêu cầu HS nhận xét về dấu ở kết quả 249 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  56. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 của phép tính để có được phát hiện mới Luyện tập 2: “Kết quả phép chia hết hai số nguyên cùng a) (- 12) : (- 6) = 12 : 6 = 2 dấu là số nguyên dương”. b) (- 64) : (- 8) = 64 : 8 - GV cho HS hoàn thành VD2 nhằm giúp HS củng cố tiến trình thực hiện phép tính theo hai bước. (GV lưu ý trong bài này cần làm rõ tiến trình chứ không chỉ tập trung vào kết quả của phép tính) - GV cho HS tự vận dụng làm Luyện tập 2 nhằm để HS thực hành thêm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. Hoạt động 3 : Quan hệ chia hết a) Mục tiêu: 250 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  57. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 - Ôn lại kiến thức về phép chia hết hai số nguyên và hình thành khái niệm chia hết. - HS biết cách thực hiện phép chia hết và rèn kĩ năng thực hiện phép chia hết của hai số nguyên. - Củng cố lại khái niệm và rèn kĩ năng tìm ước và bội. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Quan hệ chia hết Hoạt động 3: - GV yêu cầu HS chia sẻ cặp đôi hoàn thành Hoạt động 3: a) + Tìm số thích hợp ở ? trong bảng. n (-36) : n + Thông qua bảng nhận ra các số 1 -36 nguyên mà số – 36 chia hết. 2 -18 - Để giúp HS hình thành khái niệm 3 -12 về chia hết, GV cần làm rõ số -36 4 -9 có thể chia hết cho các số nguyên 6 -6 nào. GV liên hệ các kiến thức về 9 -4 ước, bội trong tập hợp số tự nhiên 12 -3 để giúp HS hình thành kiến thức về 18 -2 251 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  58. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 ước, bội trong tập hợp số nguyên 36 -1 như trong khung kiến thức trọng b) tâm. Số- 36 chia hết cho các số nguyên: 1, 2, 3, - GV yêu cầu HS tự hoàn thành 4, 6, 9, 12, 18, 36, - 1, - 2, - 3, - 4, - 6, - 9, VD3 nhằm giúp HS củng cố khái - 12, - 18, - 36. niệm ước, bội của só nguyên. ( GV Kết luận: yêu cầu HS lí giải cho các kết Cho hai số nguyên a, b, với b ≠0. Nếu có luận). số nguyên q sao cho a = b. q thì ta nói: - GV cho HS tự thực hiện VD4. - GV yêu cầu HS làm Luyện tập 3 + a chia hết cho b; ( GV lưu ý HS sử dụng đúng các từ + a là bội của b; “chia hết cho”, “bội”, “ước" giúp HS củng cố ngôn ngữ diễn đạt) + b là ước của a. - GV yêu cầu HS hoàn thành Luyện tập 3: Luyện tập 4 (GV yêu cầu HS lí a) Do – 16 = 8 . (- 2) nên – 16 chia hết giải cho câu trả lời.) cho (- 2). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: b)– 18 là bội của – 6. - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, c) 3 là ước của – 27. tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các Luyện tập 4: yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm a) tra chéo đáp án. Ư(-15) ={- 15, 5, - 5, 3, - 3, 1, - 1} - GV: quan sát và trợ giúp HS. Ư(- 12) = {12, - 12, 6, - 6, 4, - 4, 3, -3, 2, - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 2, 1, -1} - HS giơ tay phát biểu, lên bảng b) trình bày B(- 3) = {3, - 3, 6, - 6, 9, } 252 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  59. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 - Một số HS khác nhận xét, bổ B(- 7) = {7, -7, 14, - 14, 21, } sung cho bạn. * Lưu ý: Bước 4: Kết luận, nhận định: GV - Nếu a là bội của b thì –a cũng là bội của tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng b tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ - Nếu b là ước của a thì –b cũng là ước vào vở. của a. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: Bài 1+ 2+ 3 + 5 + 6( SGK- tr87) - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành vở, sau đó trình bày bảng. Kết quả : Bài 1 : a) (- 45) : 5 = - (45 : 5) = - 9 b) 56 : (- 7) = - (56 : 7) = - 8 c) 75 : 25 = 3 d) (- 207) : (- 9) = 207 : 9 = - 23 Bài 2 : a) 36 : (- 6) = -6 < 0 253 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  60. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 b) (- 15) : (- 3) = 5 (- 63) : 7 = -9 Có 5 > 0 > -9 => (- 15) : (- 3) > (- 63) : 7 Bài 3: a) (- 3). x = 36 b) (- 100) : (x + 5) = - 5 x = 36 : (- 3) x + 5 = (-100) : (-5) x = - (36 : 3) x +5 = 20 x = - 12 x = 15 Bài 5 : a) Đúng. Vì (- 36) = (- 9) . 4 b) Sai. Vì 5 không là ước của 18. Bài 6: a) 4 chia hết cho x => x ∈ Ư(4) = {2; - 2; 4; - 4} b) - 13 chia hết cho x + 2. => x+ 2 ∈ Ư(-13) = { 1; -1; 13; -13} => x ∈ { -1; -3; 11; -15} - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. 254 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  61. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập 4 + 7 + 8 ( SGK –tr 87) - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành các bài tập và trình bày bảng. Kết quả : Bài 4 : Nhiệt độ trung bình lúc 8 giờ sáng của 5 ngày là: [(- 6) + (- 5) + (- 4) + 2 + 3] : 5 = - 2oC. Bài 7: a) Quãng đường mà ốc sên leo được sau 2 ngày được biểu thị bằng phép tính: [3 + (- 2)] . 2 b) Sau 5 ngày ốc sên leo được: [3 + (- 2)] . 5 = 5 m. c) 12 giờ đầu tiên ốc sên leo được 3m, rồi 12 giờ sau nó lại tụt xuống 2m. => Sau 1 ngày (24 giờ) ốc sên sẽ leo được: 3 + (-2) = 1 m - Đến hết ngày thứ 7 (168 giờ) ốc sên leo được: (168 : 24). 1 = 7 m. Vì 12 giờ đầu ốc sên leo được 3m => 4 giờ đầu ốc sên leo được 1m. => Tổng số giờ ốc sên leo từ gốc cây chạm đến ngọn cây là: 168 + 4 = 170 giờ. Kết luận: Tổng số giờ ốc sên chạm đến ngọn cây là 170 giờ. Bài 8: HS thực hành sử dụng máy tính thực hiện các phép tính, sau khi tính xong đối chiếu với các bạn. 255 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  62. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn và ghi nhớ lại các kiến thức đã học trong chương. - Hoàn thành các bài tập còn thiếu. - Xem trước các bài tập trong bài “Bài tập cuối chương II”, làm trước các bài tập 5, 6, 7, 8 (SGK –tr88) và chuẩn bị sản phẩm sơ đồ tư duy tổng kết nội dung chương II ra giấy A1 theo tổ. (GV hướng dẫn cụ thể) 256 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  63. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 2 ( 2 TIẾT) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS củng cố, rèn luyện kĩ năng: + Biểu diễn tập hợp số nguyên, so sánh số nguyên. + Thực hiện phép toán cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. + Các tính chất của phép cộng và phép nhân số nguyên. + Khái niệm và cách tìm ước, bội của một số nguyên. - Tổng hợp, kết nối các kiến thức của nhiều bài học nhằm giúp HS ôn tập toàn bộ kiến thức của chương. - Giúp HS củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học. 2. Năng lực Năng lực riêng: - Nâng cao kĩ năng giải toán. - Gắn kết các kĩ năng bài học lại với nhau, giúp HS trong việc giải và trình bày giải toán. Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 257 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  64. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, giáo án tài liệu, 5 bút dạ ( gốm 1 đỏ và 4 xanh hoặc đen) 2 - HS : SGK; đồ dùng học tập, giấy A1 theo tổ. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức từ đầu chương tới giờ. b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lời c) Sản phẩm: Nội dung kiến thức từ Bài 1 → Bài 6 d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành 4 nhóm hoạt động theo kĩ thuật khăn trải bàn và tổng hợp ý kiến vào giấy A1 thành sơ đồ tư duy theo các yêu cầu với các nội dung như sau: 258 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  65. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 + Nhóm 1: TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN Số nguyên âm 259 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  66. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 Biểu diễn số nguyên trên trục số. Thứ tự trong tập hợp các số nguyên. + Nhóm 2: CÁC PHÉP TÍNH CỘNG, TRỪ: Phép cộng hai số nguyên cùng dấu. Phép cộng hai số nguyên khác dấu. Tính chất của phép cộng các số nguyên. Phép trừ trong tập hợp các số nguyên Quy tắc dấu ngoặc. + Nhóm 3: CÁC PHÉP TÍNH NHÂN, CHIA Phép nhân hai số nguyên khác dấu Phép nhân hai số nguyên cùng dấu Tính chất của phép nhân các số nguyên. Phép chia hết hai số nguyên khác dấu Phép chia hết hai số nguyên cùng dấu. + Nhóm 4: QUAN HỆ CHIA HẾT Khái niệm chia hết Ước của một số nguyên Bội của một số nguyên. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Sau khi hoàn thành thảo luận: Các nhóm treo phần bài làm của mình trên bảng và sau khi tất cả các nhóm kết thúc phần thảo luận của mình GV gọi bất kì HS nào trong nhóm đại diện trình bày. 260 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  67. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, trên cơ sở đó cho các em hoàn thành bài tập. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở và lên bảng trình bày. - GV yêu cầu HS chữa bài tập 5, 6 ( đã giao về nhà từ buổi trước) - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành các yêu cầu. Kết quả: Bài 1: a) Nợ 150 nghìn đồng: – 150 (nghìn đồng) b) 600 m dưới mực nước biển: – 600 (m) c) 12 độ dưới 0oC: - 12 (oC) Bài 2: 261 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  68. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 a) Khoảng cách giữa rặng san hô và người thợ lặn: (– 2) – (- 3) = 1 mét b) Khoảng cách giữa người thợ lặn và mặt nước: 0 – (- 2) = 2 mét c) Khoảng cách giữa mặt nước và con chim: 4 – 0 = 4 mét d) Khoảng cách giữa rặng san hô và con chim: 4 – (- 3) = 7 mét Bài 3: a) Điểm N biểu diễn số - 3 Điểm B biểu diễn số - 5 Điểm C biểu diễn số 3 b) Điểm biểu diễn số - 7 là điểm L. Bài 4: a) Kết quả của phép trừ số nguyên dương cho số nguyên dương là số nguyên dương. Sai. Có thể là số nguyên dương hoặc nguyên âm. Ví dụ: 4 – 7 = - 3 b) Kết quả của phép trừ số nguyên dương cho số nguyên âm là số nguyên dương. Đúng. c) Kết quả của phép nhân số nguyên dương với số nguyên âm là số nguyên âm. Đúng. Bài 5 : 262 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  69. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 a) (- 15) . 4 – 240 : 6 + 36 : (- 2) . 3 = - 60 – 40 + (- 18) .3= - 154 b) (- 25) + [(- 69) : 3 + 53] . (- 2) – 8 = - 32 + (- 23 + 53) . (- 2) - 8 = - 32 + 30 . (- 2) - 8 = - 32 + (- 60) – 8 = - 100 Bài 6: a) b) 4 . x + 15 = - 5 (- 270) : x – 20 = 70. 4 . x = - 5 – 15 (- 270) : x = 70 + 20 4 . x = - 20 (- 270) : x = 90 x = - 20 : 4 x = (- 270) : 90 x = - 5 x = - 3 - HS nhận xét, bổ sung và giáo viên đánh giá tổng kết. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố kiến thức và áp dụng kiến thức vào thực tế đời sống. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: 263 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  70. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 7 + 8 ( SGK – tr 88) - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành bài tập vào vở và giơ tay trình bày bảng. Kết quả : Bài 7 : Sau 12 tháng kinh doanh, lợi nhuận của công ty An Bình là: (- 70) . 4 + 60 . 8 = 200 (triệu đồng) Vậy: Sau 12 tháng kinh doanh, lợi nhuận của công ty An Bình là 200 triệu đồng. Bài 8: - Tổng số tiền tiết kiệm của Bác Dũng trong 12 tháng: T = 3 (triệu đồng) - Tổng chi phí cả năm của bác Dũng: E = 84 (triệu đồng) Ta có biểu thức: T= (I - E) : 12 Thay:T = 3, E = 84 vào biểu thức ta được: 3 = (I - 12) : 12 Hay I – 12 = 3 . 12 I – 12 = 36 I = 36 + 12 I = 48 Vậy Tổng thu nhập cả năm của bác Dũng là 48 triệu đồng. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại nội dung kiến thức đã học. - Hoàn thành nốt các bài tập còn thiếu trên lớp và làm thêm bài tập trong SBT 264 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  71. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 - Xem trước nội dung Bài HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM: “CHỦ ĐỀ 1: ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH” 265 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  72. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 Ngày soạn: / ./ Ngày dạy: / / HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 1: ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH ( 3 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết được một số khái niệm cơ bản về tài chính và kinh doanh, các cách để tăng lợi nhuận. 2. Năng lực Năng lực riêng: - Thực hiện được tính lợi nhuận và các yêu cầu của dự án. Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 266 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  73. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, Mô hình về tiền giả định 2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dươi sự hướng dẫn của GV. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong 3 phút. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trình bày câu trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt vào bài học mới: B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Nội dung chính của chủ đề a) Mục tiêu: - HS nắm được một số kiến thức cơ bản về tài chính, kinh doanh và cách để tăng lợi nhuận. 267 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  74. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 - Giúp HS toán học hóa công thức và nhận ra được mối quan hệ giữa các đại lượng. b) Nội dung: - GV giảng, trình bày. - HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. NỘI DUNG CHÍNH CỦA 1. Một số kiến thức về tài chính, kinh CHỦ ĐỀ doanh 1. Một số kiến thức về tài - GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu nội dung chính, kinh doanh trong SGK và giới thiệu kiến thức cơ bản về a) Tài chính: tài chính, kinh doanh và cách để tăng lợi - Tài chính là tổng số tiền có nhuận. được của một cá nhân, một tổ - GV cho HS đọc hiểu các khái niệm của các chức, một doanh nghiệp, hoặc yếu tố cơ bản trong kinh doanh, sau đó GV một quốc gia. gọi một vài HS phát biểu các khái niệm. - Tài chính của một cá nhân - GV lấy ví dụ thực tế để thông qua đó giới được gọi là tài chính cá nhân. thiệu cho HS những kiến thức về các yếu tố b) Kinh doanh 268 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  75. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 cơ bản trong kinh doanh: - Kinh doanh bao gồ những + Vốn: số tiền ban đầu bỏ ra; hoạt động mua và bán. + Giá cả của mỗi mặt hàng: mua vào với giá - Các yếu tố cơ bản trong bao nhiêu và bán ra với giá bao nhiêu; kinh doanh: + Chi phí vận hành: số tiền bỏ ra để thực + Vốn hiện việc kinh doanh; + Giá cả của mỗi mặt hàng + Doanh thu: tổng số tiền thu được sau khi + Chi phí vận hành kết thúc hoạt động kinh doanh. + Doanh thu + Lợi nhuận: doanh thu trừ đi vốn và chi phí + Lợi nhuận vận hành; + Lãi + Lãi: nếu lợi nhuận của kinh doanh là + Lỗ dương. + Lỗ: nếu lợi nhuận của kinh doanh là âm. Kết quả VD: - GV yêu cầu HS trao đổi xác định vốn, mặt + Vốn: 660 triệu. hàng, giá cả, chi phí, doanh thu, lợi nhuận, + Mặt hàng : quần áo. lãi, lỗ trong ví dụ sau: + Chi phí vận hành: 250 triệu Cô N có 660 triệu tiền tiết kiệm. Cô N muốn + 150 triệu = 400 triệu. mở một shop quần áo trẻ em. Cô tính toán và xác định các chi phí mở shop quần áo nhập + Doanh thu: 88 triệu/ tháng. hàng, thuê mặt bằng, trang trí không gian c) Các cách để tăng lợi cửa hàng và quảng cáo online, các trang thiết nhuận: bị bán hàng là 250 triệu. 150 triệu cô dùng để nhập hàng. Sau khi mở được cửa hàng được - Tăng doanh thu: Có hai 1 thời gian, cô N tính được trung bình tổng số 269 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  76. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 tiền thu được hàng tháng của cô là 88 triệu cách để tăng doannh thu: đồng. Sau 1 năm, lợi nhuận của cửa hàng của + Nâng giá mặt hàng; cô là bao nhiêu? Cô lãi hay lỗ? - Từ kiến thức về lợi nhuận (doanh thu trừ đi + Thu hút người mua để bán vốn ban đầu và chi phí vận hành) và doanh được nhiều hàng. thu ( tổng số tiền thu được sau khi kết thúc - Giảm chi phí vận hành và hoạt động kinh doanh), GV đặt ra yêu cầu: vốn. + “Nêu các cách thức để tăng lợi nhuận”. 2. Kiến thức toán học: + “ Nêu các cách để tăng doanh thu” Kết luận: - GV tổng quát lại đi đến kết luận như trong Công thức tính lợi nhuận: SGK: Lợi nhuận = A - ( B + C) + Các cách thức tăng lợi nhuận đó là: tăng doanh thu, giảm chi phí vận hành và vốn. Trong đó: A là doanh thu + Có hai cách để tăng doanh thu là: nâng giá mặt hàng hoặc thu hút người mua để bán B là vốn. được nhiều hàng. C là chi phí vận hành. - GV mời một vài HS đọc nội dung kiến thức Ví dụ: trong mục c) Các cách để tăng lợi nhuận. 2. Kiến thức toán học - Trong ngày đầu tiên, ta thấy: - Từ kiến thức về lợi nhuận, GV đặt kí hiệu: + Số tiền ban đầu cửa hàng bỏ A là doanh thu, B là vốn, C là chi phí vận ra là: 450 000. 10 = 4 500 000 hành và yêu cầu HS nêu phép toán để tính lợi ( đồng). nhuận theo A, B, C. + Doanh thu của cửa hàng là: 270 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  77. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 - GV chốt lại công thức: 600 000 .10 = 6 000 000 Lợi nhuận = A - (B + C) (đồng) - GV cho HS đọc và phân tích yêu cầu đề bài + Lợi nhuận của cửa hàng là: Ví dụ và yêu cầu HS trao đổi, thảo luận nhóm 6 000 000 – 4 500 000 = 1 4 thực hành tính toán để hoàn thành bài. 500 000 ( đồng). 3. Kĩ năng tìm kiếm thông tin và trình bày - Trong ngày tiếp theo, ta sản phẩm. thấy: - GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà tìm kiếm + Số tiền ban đầu cửa hàng bỏ thông tin về tài chính và trình bày sản phẩm ra là: 450 000. 15 = 6 750 000 qua cha mẹ, người thân trong gia đình và qua ( đồng). các phương tiện thông tin truyền thông. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Doanh thu của cửa hàng là: 560 000 . 15 = 8 400 000 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận (đồng) kiến thức, tiếp nhận nhiệm vụ hoạt động cặp đôi và hoàn thành các yêu cầu. + Lợi nhuận của cửa hàng là: - GV: quan sát và trợ giúp HS. 8 400 000 – 6 750 000 = 1 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 650 000 ( đồng). - Do 1 650 000 > 1 500 000 - HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ. => Cửa hàng đã thu được lợi - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. nhuận hơn trong ngày thứ hai. Bước 4: Kết luận, nhận định: 3. Kĩ năng tìm kiếm thông - GV chốt lại đáp án và tổng quát lại các khái tin và trình bày sản phẩm. niệm về tài chính, kinh doanh . 271 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  78. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 Hoạt động 2: Gợi ý tổ chức các hoạt động học tập a) Mục tiêu: - Tạo cơ hội để HS trải nghiệm, củng cố các kiến thức về kinh doanh. b) Nội dung: HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: 1. Phần chuẩn bị: Gồm 3 việc chính: - HS được chia theo nhóm, mỗi nhóm cần xác định rõ nhiệm vụ nhóm; phân công nhiệm vụ cho các thành viên; xác định thời gian hoàn thành nhiệm vụ. - GV quy định hệ thống đơn vị tiền giả định cấp cho mỗi nhóm số tiền bằng nhau. - Lập kế hoạch kinh doanh của mỗi nhóm. Mỗi nhóm thực hiện hai nhiệm vụ chính: Nhiệm vụ 1: Thống nhất các công việc cần làm - GV yêu cầu các nhóm trao đổi, thống nhất các công việc cần làm và phân công công việc cho từng thành viên: + Lựa chọn sản phẩm: Các nhóm đăng kí số lượng các loại mặt hàng muốn bán (tối đa ba mặt hàng) kèm theo đơn giá. + Lựa chọn hình thức kinh doanh, chiến lược kinh doanh: Mô tả ý tưởng kinh doanh; Xác định nhu cầu cho sản phẩm; 272 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  79. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 Xác định các chiến lược kinh doanh ( quảng cáo, khuyến mại, giảm giá ) Tính tổng số tiền ban đầu bỏ ra. Khi thảo luận các chiến lược kinh doanh, GV cần khuyến khích các nhóm sử dụng công thức “Lợi nhuận = A – (B + C)” để đưa ra các hình thức nhằm thu hút người mua như quảng cáo, khuyến mại, giảm giá, Từng cá nhân dự kiến cách làm của mình và cả nhóm cùng trao đổi góp ý. Nhiệm vụ 2: Xác định cách thức quảng cáo, thông tin về sản phẩm. - Trong nhiệm vụ này, mỗi nhóm cần đảm bảo các yêu cầu về sản phẩm, giá cả, lợi ích sản phẩm: + Sản phẩm cung cấp đáp ứng nhu cầu khách hàng; hữu ích, hấp dẫn; đóng gói chắc chắn; giá cả hợp lí. + Giá cả: KH sẵn sàng trả bao nhiêu tiền và cần họ trả bao nhiêu để đủ trang trải cho toàn bộ chi phí của mình. + Truyền đạt được lợi ích mà sản phẩm mang lại cho KH. 2. Phần thực hiện: - Mỗi nhóm xác định yêu cầu mong muốn và kết quả thực tế đạt được, sau đó viết báo cáo kết quả kinh doanh của nhóm. + Yêu cầu mong muốn: Sản phẩm Giá mua Giá bán Số lượng Số lượng Lợi nhuận vào ra mua bán 273 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  80. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 + Kết quả thực tế đạt được: Sản phẩm Giá mua Giá bán Số lượng Số lượng Lợi nhuận vào ra mua bán - GV lưu ý cho HS khi thực hành bán hàng, cần khuyến khích HS thực hiện đúng vai của “người bán, người mua” để tạo không khí cho hoạt động, đồng thời kích thích sự tập trung để đạt hiệu quả thực hành. 3. Phần tổng kết: (làm việc chung cả lớp) Trong phần này GV tổ chức để HS thực hiện hai nhiệm vụ: - HS thuyết trình chiến lược kinh doanh và kết quả kinh doanh, giải thích cách làm của nhóm. Cả lớp góp ý, thống nhất kết quả. - GV tổng kết và rút kinh nghiệm. Hoạt động 3: Đánh giá a) Mục tiêu: - HS rèn luyện khả năng đánh giá và rút kinh nghiệm thực hành. b) Nội dung: HS chú ý theo dõi và hoàn thành yêu cầu. c) Sản phẩm: Kết quả của HS d) Tổ chức thực hiện: 274 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  81. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 Trong đánh giá, SGK gợi ý GV tập trung vào đánh giá hoạt động cá nhân; đánh giá hoạt động và sản phẩm của nhóm. - Đối với đánh giá hoạt động cá nhân: + Mỗi cá nhân tự đánh giá vào phiếu đánh giá cá nhân. + Nhóm đánh giá từng thành viên trong nhóm vào phiếu đánh giá cá nhân. – Đối với đánh giá hoạt động và sản phẩm của nhóm: + Nhóm tự đánh giá lại hoạt động của nhóm và cho điểm vào phiếu đánh giá hoạt động của nhóm. + Thầy, cô giáo và các nhóm bạn đánh giá và cho điểm phần trình bày của từng nhóm vào phiếu đánh giá hoạt động nhóm. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và chốt lại nội dung. 275 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
  82. Giáo án toán 6 Cánh diều -kì 1 Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / 276 - Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9. - Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo - Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.