Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 9 - Tiết 6: Ôn tập giữa học kì 1 - Năm học 2022-2023

docx 3 trang binhdn2 23/12/2022 1990
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 9 - Tiết 6: Ôn tập giữa học kì 1 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_9_tiet.docx

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 9 - Tiết 6: Ôn tập giữa học kì 1 - Năm học 2022-2023

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TUẦN 9) ÔN TẬP TIẾT 6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1. Ôn luyện nhận diện và nêu tác dụng của biện pháp tu từ so sánh. 2. Ôn luyện đặt và mở rộng câu về đồ chơi hoặc trò chơi. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một vài hình ảnh cánh diều. - HS: Sách học sinh, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động Khởi động: (2 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hát, cả lớp. B. Hoạt động Khám phá và Luyện tập: (30 phút) 1. Hoạt động 1: Ôn luyện biện pháp tu từ so sánh - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT1. - HS đọc yêu cầu BT: Tìm và nêu tác dụng của các hình ảnh so sánh có trong mỗi đoạn thơ, đoạn văn sau. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đọc và tìm hình - Thảo luận nhóm đôi. ảnh so sánh có trong các đoạn thơ, đoạn văn. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả trước lớp. - HS trình bày kết quả thảo luận. a. Hình ảnh so sánh: Cánh diều như dấu á b. Hình ảnh so sánh: Diều là hạt cau.
  2. 2 c. Hình ảnh so sánh: Cánh diều mềm mại như cánh bướm. - Mời HS nhận xét kết quả của bạn. - HS nhận xét. - GV nhận xét và giải thích thêm về các hình ảnh - HS quan sát, lắng nghe. so sánh bằng vật thật, hình ảnh, video; giải thích thêm về tác dụng cảu biện pháp tu từ so sánh ở các đoạn văn, đoạn thơ trên: miêu tả hình dạng của cánh diều, làm cho cánh diều thêm sinh động và cụ thể hơn, giống như một dấu á, như một hạt cau, như cánh bướm đang bay lượn trên bầu trời. - HS thảo luận trong nhóm nhỏ và nêu tác dụng của hình ảnh so sánh. 2. Hoạt động 2: Đặt câu về đồ chơi hoặc trò chơi - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT2 và quan - HS xác định yêu cầu BT2: sát các gợi ý. Đặt 2 – 3 câu về một trò chơi + Tên trò chơi đó là gì? em thích theo gợi ý. + Cách chơi trò chơi đó như thế nào? + Emc ảm thấy như thế nào khi chơi trò chơi ấy? - Yêu cầu HS nói miệng trong nhóm nhỏ. - HS thực hiện theo yêu cầu Khuyến khích HS nói nối tiếp các câu thành đoạn dựa vào gợi ý của GV. ngắn. - 1 – 2 HS chia sẻ kết quả trước lớp. - HS trình bày. - HS thực hiện BT vào VBT. - HS làm bài vào vở. - Yêu cầu HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động 3: Mở rộng câu bằng từ ngữ trả lời câu hỏi Khi nào? hoặc Ở đâu? - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT3, đọc các - HS xác định yêu cầu BT3: câu cho trước. Thay từ ngữ trả lời câu hỏi Khi nào? hoặc Ở đâu? - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm, viết các câu - HS thực hiện yêu cầu. được mở rộng bằng từ ngữ trả lời câu hỏi Khi nào? hoặc Ở đâu? vào VBT. - 2 – 3 HS chữa bài trước lớp. - HS trình bày kết quả. a. Giờ ra chơi học sinh ùa ra sân như đàn ong vỡ tổ. (Khi nào?) b. Các bạn hào hứng chơi nhảy dây ở sân trường. (Ở đâu) c. Những chú chim ríu rít trên cành cây như muốn trò chuyện cùng chúng em. (Ở đâu) - Yêu cầu HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét.
  3. 3 C. Hoạt động củng cố và nối tiếp: (3 phút) - Nêu lại nội dung bài. - Nêu lại nội dung bài học. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe. - Học bài, chuẩn bị bài mới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: