Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 7 - Bài 1: Phần thưởng - Năm học 2022-2023

docx 13 trang binhdn2 23/12/2022 5330
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 7 - Bài 1: Phần thưởng - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_7_bai.docx

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 7 - Bài 1: Phần thưởng - Năm học 2022-2023

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 1: PHẦN THƯỞNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. *Đọc: -Trao đổi với bạn những điều em thấy trong bức tranh của bài đọc; nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài và hoạt động khởi động. -Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; bước đầu đọc phân biệt được lời người dẫn chuyện và các nhân vật với giọng phù hợp; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Khăn quàng đỏ chính là phần thưởng đặc biệt cho những bạn học sinh chăm ngoan. Nhi xứng đáng được nhận phần thưởng đặc biệt này. *Chia sẻ được cảm xúc của em khi được khen hoặc nhận được phần thưởng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước - Phẩm chất nhân ái - Phẩm chất chăm chỉ - Phẩm chất trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: +Tranh ảnh bài đọc phóng to để tổ chức hoạt động khởi động. +Hình ảnh hoặc vật thật chiếc khăn quàng đỏ. - HS: Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm đôi -Giáo viên giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách -Học sinh lắng nghe hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên chủ điểm Em là đội viên. -GV yêu cầu Học sinh hoạt động nhóm đôi để trao -HS thảo luận nhóm đôi và trả đổi với bạn về những điều em thấy trong tranh: địa lời câu hỏi theo gợi ý điểm, nhân vật (trang phục, hành động, biểu cảm, cảm xúc của mỗi nhân vật, ) -GV: Em hãy quan sát bức tranh trong bài đọc dưới đây và nói với bạn theo gợi ý sau:
  2. 2 +Bức tranh vẽ những nhân vật nào? +Bức tranh vẽ một bạn học sinh và bố. +Các nhân vật trong tranh đang làm gì? +Bạn học sinh vừa đi học về và đang khoe với bố chiếc khăn quàng đỏ trên vai mình với tâm trạng vui vẻ, hào hứng. +Cảm xúc của các nhân vật trong tranh như thế +Bố bạn nhỏ cũng rất vui nào? mừng khi nhìn thấy con quàng chiếc khăn quàng đỏ trên vai. => GV yêu cầu HS: Đọc tên bài và phỏng đoán nội =>HS: Đọc tên bài và phỏng dung bài đọc. đoán nội dung bài đọc. -Giáo viên giới thiệu bài mới, Giáo viên ghi tên -HS lắng nghe và quan sát bài mới Phần thưởng. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (25 phút) *Hoạt động đọc: 1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (13 phút) a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ trong bài. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp, nhóm a. Đọc mẫu -Giáo viên đọc mẫu -HS lắng nghe (Gợi ý: đọc phân biệt giọng các nhân vật: giọng người dẫn chuyện thong thả, tươi vui; giọng Nhi ở đoạn 1 ngây thơ pha chút tò mò, ở đoạn 4 thể hiện sự tự hào, vui sướng; giọng bố âu yếm; giọng bạn lớp trưởng tự tin.) b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu và kết hợp -HS đọc nối tiếp câu – đọc từ nghe giáo viên hướng dẫn: khó +Cách đọc một số từ ngữ khó: quàng, thấm thoắt, hằng ao ước, ngước, c. Luyện đọc đoạn - Chia đoạn: -GV yêu cầu HS chia đoạn -HS chia đoạn: 4 đoạn +Đoạn 1: Từ ngày đầu đến anh chị.
  3. 3 +Đoạn 2: Từ Nhi đến khó khăn +Đoạn 3: Từ Thấm thoắt đến mọi người +Đoạn 4: ngày kết nạp đến đội viên - Luyện đọc câu dài: +Cách ngắt nghỉ một số câu dài: Nghe bố giải -HS quan sát, lắng nghe và phát thích,/ em tự nhủ sẽ cố gắng/ để được quàng khăn hiện những từ cần nhấn giọng đỏ/ như các anh chị.//; Em còn cùng thành viên và nghỉ hơi của Câu lạc bộ Chia sẻ yêu thương/ gói những -HS đọc lại món quà đặc biệt/ gửi tặng các bạn nhỏ/ có hoàn cảnh khó khăn.//; - Luyện đọc từng đoạn: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn và kết hợp -HS đọc nối tiếp đoạn – giải nghe giáo viên: nghĩa từ +Giải thích thêm nghĩa của một số từ ngữ khó (nếu cần), ví dụ: thấm thoắt (thời gian qua đi một cách nhanh chóng đến không ngờ); d. Luyện đọc cả bài: - Yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài theo nhóm -HS đọc cả bài nhóm đôi (2 đôi phút) -HS đại diện nhóm đọc từng đoạn trước lớp - GV nhận xét -HS lắng nghe và nhận xét *Tìm hiểu bài: 2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (12 phút) a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc: Khăn quàng đỏ chính là phần thưởng đặc biệt cho những bạn học sinh chăm ngoan. Nhi xứng đáng được nhận phần thưởng đặc biệt này. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm đôi -GV yêu cầu Học sinh đọc thầm lại bài đọc và -HS đọc thầm và trả lời câu hỏi trả lời câu hỏi 1 – 4 trong sách học sinh. -Giáo viên cũng có thể cho học sinh đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn và kết hợp giải nghĩa của một số từ ngữ khó, ví dụ: hằng ao ước: mong ước một cách thiết tha từ rất lâu) +Câu 1: Bố giải thích thế nào khi nghe câu hỏi của Nhi về chiếc khăn quàng đỏ? +Câu 1: Bố giải thích với Nhi rằng nếu chăm ngoan, lên lớp Ba, bạn sẽ được nhận phần +Câu 2: Ở trường, Nhi đã tham gia những hoạt thưởng đặc biệt này. động gì? +Câu 2: Nhi nhanh chóng làm quen với trường, lớp mới. Em
  4. 4 tham gia những giờ đọc sách thú vị ở Thư viện Xanh. Em còn cùng thành viên của Câu lạc bộ Chia sẻ yêu thương gói những món quà đặc biệt gửi tặng các bạn nhỏ có hoàn cảnh +Câu 3: Vì sao bạn lớp trưởng giới thiệu Nhi khó khăn. được kết nạp Đội? +Câu 3: Bạn lớp trưởng giới thiệu Nhi được kết nạp Đội vì bạn ấy luôn chăm chỉ, lại hay -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để TLCH: giúp đỡ mọi người. +Câu 4: Nhi cảm thấy thế nào khi được kết nạp -HS thảo luận nhóm đôi Đội? Vì sao? +Câu 4: Nhi thấy tự hào khi được kết nạp đội vì em được bạn bè và thầy cô tin tưởng bầu chọn vì đây là phần thưởng đặc biệt dành cho -GV yêu cầu Học sinh rút ra nội dung bài trên cơ những học sinh chăm ngoan. sở trả lời các câu hỏi đọc hiểu. -HS nêu nội dung: Khăn quàng đỏ chính là phần thưởng đặc biệt cho những bạn học sinh chăm ngoan. Nhi xứng đáng được nhận phần thưởng đặc -GV nhận xét biệt này. -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để TLCH: -HS nhận xét +Câu 5: Đặt một tên khác cho bài đọc. -HS thảo luận nhóm đôi -Giáo viên khuyến khích học sinh mạnh dạn nêu +Câu 5: lên suy nghĩ của bản thân (Gợi ý niềm vui của Niềm tự hào của em. Nhi, một niềm vui một ngày vui, ) Chiếc khăn quàng đỏ thắm. -GV nhận xét -HS nhận xét * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân -GV yêu cầu HS đọc lại cả bài -HS đọc -GV nhận xét -HS lắng nghe và thực hiện -GV dặn dò IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  5. 6 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 1: PHẦN THƯỞNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. -HS bước đầu đọc phân biệt được lời người dẫn chuyện và các nhân vật với giọng phù hợp. -Tìm đọc một bài thơ về thiếu nhi, viết được Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn về một hình ảnh em thích trong bài thơ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước - Phẩm chất nhân ái - Phẩm chất chăm chỉ - Phẩm chất trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: +Bảng phụ ghi đoạn từ Thấm thoắt đến hết. +Một số hình ảnh học sinh chăm ngoan, làm việc tốt được khen thưởng, tuyên dương. - HS: mang theo sách có bài thơ về thiếu nhi và phiếu đọc sách đã ghi chép về bài thơ đã học III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Ôn lại các đọc và nội dung bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân -GV cho HS đọc 1 vài đoạn và trả lời câu hỏi -HS đọc và trả lời câu hỏi -GV nhận xét -HS nhận xét B. Hoạt động luyện tập: (25 phút) 1. Hoạt động luyện đọc lại (10 phút) -GV yêu cầu Học sinh xác định được giọng đọc -HS xác định được giọng đọc của của người dẫn chuyện, từng nhân vật và một số người dẫn chuyện, từng nhân vật từ ngữ cần nhấn giọng trên cơ sở hiểu nội dung và một số từ ngữ cần nhấn giọng bài. -Giáo viên đọc lại đoạn từ Thấm thoắt đến -HS lắng nghe hết. -GV yêu cầu học sinh luyện đọc trong nhóm -HS luyện đọc trong nhóm đoạn từ Thấm thoắt đến hết. -HS đọc phân vai đoạn trước lớp.
  6. 7 -GV yêu cầu học sinh đọc phân vai đoạn trước (học sinh khá, giỏi đọc cả bài) lớp. 2. Hoạt động Đọc mở rộng (18 phút) 2.1. Hoạt động Viết Phiếu đọc sách (8 phút) a. Mục tiêu: HS đọc tìm đọc được một bài thơ thiếu nhi và ghi nhớ tên bài thơ, tên tác giả, nội dung của bài, những từ ngữ hay, những hình ảnh đẹp, b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân -GV yêu cầu Học sinh tìm đọc ở nhà (hoặc ở -Học sinh tìm đọc và thực hiện góc đọc sách của lớp, thư viện trường, ) một theo yêu cầu của GV bài thơ về thiếu nhi theo hướng dẫn của giáo viên: +Viết vào Phiếu đọc sách những điều em ghi nhớ sau khi đọc bài thơ: tên bài thơ, tên tác giả, nội dung của bài, những từ ngữ hay, những hình ảnh đẹp, +Trang trí Phiếu đọc sách đơn giản theo nội dung chủ điểm hoặc nội dung bài thơ. 2.2. Hoạt động Chia sẻ về một hình ảnh em thích trong bài thơ (10 phút) a. Mục tiêu: HS đọc được một bài thơ thiếu nhi b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm đôi -GV yêu cầu Học sinh chia sẻ với bạn trong -Học sinh chia sẻ với bạn trong nhóm đôi về Phiếu đọc sách của em: tên bài nhóm đôi thơ, tên tác giả, nội dung của bài, những từ ngữ -Học sinh có thể đọc bài thơ cho hay, những hình ảnh đẹp, bạn nghe và chia sẻ về một hình ảnh em thích trong bài. -Một vài học sinh chia sẻ Phiếu đọc sách trước lớp hoặc dán Phiếu đọc sách vào Góc sáng tạo/ Góc sản phẩm của lớp. -Giáo viên nhận xét -Học sinh nghe bạn và giáo viên nhận xét * Hoạt động nối tiếp: (2 phút) -GV nhận xét -HS lắng nghe và thực hiện -GV dăn dò IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  7. 8 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 1: PHẦN THƯỞNG (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. *Viết đúng kiểu chữ hoa: P, R, B, tên địa danh và câu ứng dụng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước - Phẩm chất nhân ái - Phẩm chất chăm chỉ - Phẩm chất trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu chữ viết hoa P, R, B cỡ nhỏ. - HS: vở tập viết III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân -GV cho HS viết tên các bạn trong lớp -HS viết vào bảng -GV nhận xét -HS nhận xét B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (25 phút) * Hoạt động Viết 1. Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa: (6 phút) a. Mục tiêu: Ôn luyện viết chữ hoa P, R, B b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân - GV tổ chức cho HS quan sát và phân tích mẫu: -HS quan sát và lắng nghe + Quan sát mẫu, xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của chữ P hoa + Quan sát GV viết mẫu kết hợp với nghe GV hướng dẫn quy trình viết chữ P hoa. (Tuỳ theo đối tượng HS, GV có thể thực hiện viết mẫu từ 1 – 2 lần.) -Yêu cầu HS viết chữ P hoa cỡ nhỏ vào bảng -HS viết vào bảng con con (nếu học sinh viết tốt, giáo viên có thể bỏ qua bước này, cho học sinh viết vào VTV). -GV yêu cầu Học sinh quan sát mẫu chữ R, B -HS quan sát và thực hiện theo hoa, nhắc lại chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ yêu cầu của GV
  8. 9 của chữ R, B hoa trong mối quan hệ so sánh với chữ P hoa. -Học sinh quan sát -GV viết mẫu (hoặc quan sát qua phần mềm viết chữ) và nhắc lại quy trình viết chữ R, B hoa (nếu học sinh viết tốt có thể chọn một học sinh thay giáo viên viết chữ R, B trên bảng cho cả lớp quan sát). -HS viết vào VTV -GV yêu cầu Học sinh viết chữ P, R, B hoa vào VTV -HS tự đánh giá bài viết của -Yêu cầu HS tự đánh giá bài viết của mình và mình và của bạn theo hướng dẫn của bạn theo hướng dẫn của GV. của GV 2. Hoạt động 2: Luyện viết từ ứng dụng (6phút) a. Mục tiêu: HS hiểu và viết được từ Pác Bó b. Phương pháp, hình thức tổ chức -GV yêu cầu Học sinh đọc và tìm hiểu nghĩa của -HS đọc và tìm hiểu nghĩa của từ từ ứng dụng Pác Bó (tên khu di tích lịch sử cách ứng dụng Pác Bó mạng quốc gia đặc biệt của Việt Nam, thuộc bản Pác Bó, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng). -GV nhắc lại cách nối từ chữ P hoa sang chữ a, -HS lắng nghe từ chữ B sang chữ o. -GV viết chữ Pác Bó (nếu cần) -HS quan sát -GV yêu cầu Học sinh viết chữ Pác Bó vào -HS viết vào VTV VTV 3. Hoạt động 3: Luyện viết câu ứng dụng (7phút) a. Mục tiêu: HS hiểu và viết được câu ứng dụng: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. Ca dao b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân -GV yêu cầu Học sinh đọc và tìm hiểu nghĩa của -HS đọc và tìm hiểu nghĩa câu ứng dụng: (Câu ca dao nói về truyền thống Bầu ơi thương lấy bí cùng tương thân tương ái, khuyên Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. chúng ta phải biết yêu thương, Ca dao đoàn kết và phải biết giúp đỡ lẫn nhau.) -GV nhắc lại quy trình viết chữ hoa và cách nối -HS quan sát và lắng nghe viết thường -GV viết chữ có chữ cái viết hoa B -HS quan sát -Yêu cầu HS viết chữ có chữ cái viết hoa và câu -HS viết vào VTV ứng dụng vào VTV 4. Hoạt động 4: Luyện viết thêm (6phút) a. Mục tiêu: HS hiểu và viết thêm: từ Lê Hồng Phong và câu ứng dụng Phần thưởng của Nhi là chiếc khăn quàng đỏ thắm. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân
  9. 10 -GV yêu cầu Học sinh đọc và tìm hiểu nghĩa của -HS đọc và tìm hiểu nghĩa từ Lê Hồng Phong và câu ứng dụng Phần (1902 – 1942, là một nhà hoạt thưởng của Nhi là chiếc khăn quàng đỏ thắm. động cách mạng Việt Nam. Ông là Tổng Bí thư thứ hai của Đảng cộng sản Đông Dương – một trong các tên gọi của Đảng cộng sản Việt Nam - từ năm 1935 đến năm 1936) -GV nhắc lại quy trình viết -HS quan sát và lắng nghe -GV yêu cầu Học sinh viết nội dung luyện viết -HS viết vào vở thêm vào vở * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân -GV yêu cầu Học sinh tự đánh giá phần viết -HS tự đánh giá và đánh giá bạn của mình và của bạn. - Đánh giá bài viết: GV nhận xét một số bài -HS quan sát và lắng nghe viết. -GV nhận xét -HS lắng nghe và thực hiện -GV dặn dò IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 1: PHẦN THƯỞNG (Tiết 4)
  10. 11 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. *MRVT về Đội viên, đặt câu với từ ngữ tìm được. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước - Phẩm chất nhân ái - Phẩm chất chăm chỉ - Phẩm chất trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Thẻ từ để tổ chức cho học sinh chơi trò chơi khi thực hiện các bài tập luyện từ và câu. - HS: SGK và VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân -GV cho HS chơi trò chơi có kiên thức liên quan -HS chơi trò chơi đến bài học trước và bài học hôm nay -GV nhận xét -Lắng nghe B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (25phút) * Hoạt động Luyện từ, luyện câu 1. Hoạt động 1: Luyện từ (15 phút) a. Mục tiêu: HS tìm được những từ ngữ về hoạt động và phẩm chất của Đội viên b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm *MRVT: Đội viên *GV yêu cầu Học sinh xác định yêu cầu của bài -HS xác định yêu cầu tập 1 - GV yêu cầu Học sinh đọc 5 điều Bác Hồ dạy -HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy và thiếu niên nhi đồng và tìm từ ngữ theo yêu cầu làm việc nhóm đôi trong nhóm đôi a: học tập, lao động b: tốt, khiêm tốn, thật thà, dũng cảm -GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp -1-2 nhóm học sinh chia sẻ kết quả trước lớp -Giáo viên nhận xét -HS nhận xét và lắng nghe *GV yêu cầu học sinh xác định yêu cầu của bài tập -Học sinh xác định yêu cầu 2 và đọc mẫu của bài tập 2 và đọc mẫu -HS làm việc theo nhóm
  11. 12 -GV yêu cầu học sinh tìm từ ngữ theo yêu cầu của bài tập trong nhóm nhỏ bằng kĩ thuật Khăn trải bàn Gợi ý: chăm chỉ học tập, chăm chỉ lao động, giữ gìn vệ sinh, giữ gìn sức khỏe, giữ gìn trường lớp, -1-2 nhóm học sinh chia sẻ kết siêng năng học hỏi, quả trước lớp -GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp -HS nhận xét và lắng nghe -GV nhận xét 2. Hoạt động 2: Luyện câu (10phút) a. Mục tiêu: HS đặt được câu nói về học tập rèn luyện của học sinh b. Phương pháp, hình thức tổ chức: *Đặt câu nói về học tập rèn luyện của học sinh -GV yêu cầu học sinh xác định yêu cầu của bài -Học sinh xác định yêu cầu tập 3 và đọc câu mẫu của bài tập 3 và đọc câu mẫu -GV yêu cầu học sinh nói về hoạt động học tập, -HS làm việc nhóm đôi rèn luyện của học sinh trong nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ -GV yêu cầu học sinh nói trước lớp, có thể kết -2-3 học sinh nói trước lớp, có hợp sử dụng hình ảnh các hoạt động ở lớp, ở thể kết hợp sử dụng hình ảnh trường. các hoạt động ở lớp, ở trường. -GV yêu cầu HS thực hiện vào vở bài tập -HS thực hiện vào vở bài tập -GV yêu cầu học sinh chia sẻ bài viết trước lớp -2-3 nhóm học sinh chia sẻ bài viết trước lớp -Giáo viên nhận xét -HS nhận xét C. Hoạt động Vận dụng: (3 phút) a. Mục tiêu: b. Phương pháp, hình thức tổ chức -GV yêu cầu học sinh xác định yêu cầu của hoạt -Học sinh xác định yêu cầu động: Chia sẻ được cảm xúc của em khi được của hoạt động khen hoặc nhận phần thưởng. -GV yêu cầu học sinh chia sẻ trong nhóm đôi -HS chia sẻ trong nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ theo gợi ý của giáo viên: hoặc nhóm nhỏ theo gợi ý của +Nhớ lại một lần em được khen hoặc được nhận giáo viên phần thưởng. +Lí do em được khen hoặc được nhận phần thưởng. +Nhớ lại lời khen hoặc phần thưởng nhận được. +Nhớ lại cảm xúc của em -GV yêu cầu học sinh chia sẻ trước lớp (học sinh -2-3 học sinh chia sẻ trước lớp có thể kết hợp với hình ảnh bản thân khi được (học sinh có thể kết hợp với khen hoặc được nhận một phần thưởng) hình ảnh bản thân khi được khen hoặc được nhận một phần thưởng)
  12. 13 -GV nhận xét và tổng kết bài học -HS nhận xét và lắng nghe * Hoạt động nối tiếp: (2 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức -Cho HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với -HS tự đánh giá kết quả học tập của mình. -GV nhận xét -HS lắng nghe và thực hiện -GV dặn dò IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: