Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 29 - Bài 3: Vàm cỏ đông - Năm học 2022-2023

docx 13 trang binhdn2 23/12/2022 9940
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 29 - Bài 3: Vàm cỏ đông - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_29_bai.docx

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 29 - Bài 3: Vàm cỏ đông - Năm học 2022-2023

  1. Ngày soạn: / /20 . Ngày dạy: ./ /20 . KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 – Tuần 29 BÀI 3: VÀM CỎ ĐÔNG (Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - HS nói được tên một số dòng sông; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh họa. - HS đọc trôi chảy bài học, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài, hiểu được nội dung bài đọc: Vẻ đẹp của sông Vàm Cỏ Đông; niềm tự hào và tình cảm yêu thương của tác giả đối với dòng sông quê hương. - HS tìm đọc một bài đọc về quê hương, viết được phiếu đọc sách và chia sẻ những điều em biết thêm với bạn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực. - Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực riêng: + Lắng nghe và nhận xét bạn. + Năng lực điều hành của các ban cán sự. + Liên hệ đến bản thân về kiến thức liên quan đến bài học. + Tự tin: Chia sẻ trước lớp những ý kiến cá nhân. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng lòng yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước. - Phẩm chất nhân ái: Biết giúp đỡ các bạn trong nhóm trong quá trình tìm hiểu bài. - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực trong các hoạt động học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Tích cực học tập tốt để xây dựng và phát triển đất nước ngày càng giầu mạnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  2. 2 a. Đối với giáo viên: - Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). - Bảng phụ ghi 2 khổ thơ cuối. - Tranh ảnh hoặc video clip bài hát Vàm Cỏ Đông ( Nhạc Trương Quang Lục; Thơ Hoài Vũ), giọng ngâm/ đọc bài Vàm Cỏ Đông và một vài dòng sông ở Việt Nam như: Gửi em ở cuối Sông Hồng ( Nhạc: Phan Huỳnh Điểu) Câu hò bên bến Hiền Lương, Chảy đi sông ơi, Bên dòng sông Cái ( NS: Phó Đức Phương) b. Đối với học sinh - Sách giáo khoa - Vở Bài tập tập hai. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hỏi – đáp; quan sát. - Yêu cầu HS hoạt động cả lớp thông qua chơi trò - Hoạt động cả lớp chơi “Truyền điện” - HS thực hiện theo yêu cầu.( sông - Nêu luật chơi, cách chơi. hồng sông lam sông mã sông cửu long - Cho HS xem một số hình ảnh về các dòng sông ở VN. - Quan sát – trao đổi với bạn về điều ? Qua hoạt động khởi động và quan sát em có mình biết, mình thấy trong tranh. phỏng đoán gì về nội dung bài học? - Liên quan đến dòng sông, suối - Lắng nghe. - GV giới thiệu về bài đọc: Các em ạ, hôm nay lớp chúng mình cùng ghé thăm một dòng sông. Chúng ta cùng xem đó là dòng sông nào nhé. Ghi đầu bài - Cho HS xem video bài hát: Vàm Cỏ Đông B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: ( phút) B.1 Hoạt động Đọc ( phút) I. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút) a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, đọc đúng đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ trong bài. , ngắt nghi đúng nhịp, dấu câu của dòng thơ, khổ thơ.
  3. 3 b. Phương pháp, hình thức tổ chức: 1. Đọc mẫu *a. GV đọc mẫu toàn bài thơ - GV đọc mẫu toàn bài thơ, giọng đọc tình cảm, - Lắng nghe. thiết tha. (Lưu ý: Giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi, nhấn giọng ở những từ ngữ tả vẻ đep của Sông Vàm Cỏ Đông và cảm xúc của tác giả đối với dòng sông quê hương, ngắt nhịp đúng ) b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc * HS đọc nối tiếp từng câu thơ kết hợp luyện đọc nối tiếp câu trong nhóm. từ khó, cách ngắt nhịp một só dòng thơ. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong - GV yêu cầu Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nhóm. nối tiếp câu trong nhóm sau đó báo cáo kết quả - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện đọc trong nhóm. theo hình thức: Đọc mẫu (M4) cá - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm nhân (M1) cả lớp (thiết tha, dòng của HS. sông, soi, trang trải, ) c. Luyện đọc đoạn * HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó - GV yêu cầu Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm sau đó báo cáo kết quả từng khổ thơ trong nhóm. đọc trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - GV mời HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. - HS thực hiện. - GV yêu cầu HS nhận xét bạn đọc. - HS nhận xét. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. - GV tổ cùng HS giải nghĩa từ khó trong bài. - HS lắng nghe và đóng góp ý kiến. + phe phẩy: đưa đi, đưa lại một cách + phe phẩy. nhẹ nhàng. + trang trải: đem đến, chia sẻ. + trang trải. => GV KL: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thiết tha. - GV nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. II. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (12 phút) a. Mục tiêu: - Thấy được vẻ đẹp của dòng sông và tình cảm của tác giả nghĩ về dòng sông. ( Trả lời được các câu hỏi SGK) - HS liên hệ bản thân: Những việc em sẽ làm để thể hiện “tình yêu quê hương đát nước, yêu thiên nhiên”. b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
  4. 4 c. Cách thực hiện - Yêu cầu HS đọc 4 câu hỏi ở dưới bài đọc. - 1 HS đọc 4 câu hỏi. - Cho HS thảo luận nhóm 4 tìm hiểu bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm *GV hỗ trợ Trưởng ban Học tập điều hành lớp chia mình thảo luận để trả lời các câu hỏi sẻ kết quả trước lớp. (thời gian 4 phút) *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả. + Dòng thơ thể hiện tình cảm của tác giả với con + Anh mãi gọi với lòng tha thiết. sông quê hương? Vàm Cỏ Đông! Ơi Vàm Cỏ Đông! + Con sông Vàm Cỏ Đông có gì đẹp? + Bốn mùa soi từng mảnh mây trời chơi vơi + Tác giả so sánh con sông Vàm Cỏ Đông với + Như dòng sữa mẹ, như lòng người những gì? mẹ + Nước về xanh ruộng lúa vườn cây + Vì sao? + Chở tình thương trang trải đêm ngày. + Tiếng có vần giống nhau ở cuối các dòng thơ? + biết – thiết, sông – Đông, trời - vơi - HS nêu theo cách hiểu của mình. + Nêu nội dung của bài? * Nội dung: Miêu tả vẻ đẹp của =>Tổng kết nội dung bài. Sông Vàm Cỏ Đông và tình cảm của tác giả đói với dòng sông. - GV đặt câu hỏi để HS liên hệ bản thân: + Em có muốn đến thăm dòng sông không? Em sẽ thực hiện ước muốn đó như thế nào? + Quê hương em có dòng sông nào nổi tiếng? + Em sẽ làm gì để quê hương của mình đẹp hơn? III/ Luyện đọc lại và học thuộc lòng: 1. Luyện đọc lại a. Mục tiêu: : HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Biết đọc diễn cảm và thuộc lòng 2 khổ thơ. b. Cách thực hiện - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài thơ. - 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4). - GV đọc diễn cảm 2 khổ thơ cuối, xác định giọng - HS theo dõi. đọc toàn bài và một số từ ngữ cần nhấn giọng. - Yêu cầu đọc diễn cảm 2 khổ thơ cuối trong nhóm. - HS đọc dưới sự điều hành của - Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp. nhóm trưởng - Yêu cầu HS học thuộc lòng từng khổ thơ tự chọn - Thi đọc diễn cảm trước lớp. sau đó HS thi đọc thuộc lòng. - HS đọc thầm, tự nhẩm để HTL - Cho HS thi đọc thuộc lòng. từng khổ thơ mình thích. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Các nhóm thi đọc thuộc lòng. - HS lắng nghe. - HS thực hiện.
  5. 5 2. Đọc mở rộng – Đọc một bài học về quê hương. - Mục tiêu: - Tìm đọc được một truyện về quê hương viết được Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn Phiếu đọc sách của em. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Viết Phiếu đọc sách - 1 HS xác định yêu cầu của hoạt - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt động. động Cùng sáng tạo - Điều em muốn nói. - Yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi một bài ca ngợi - HS thực hiện. quê hương đất nước. - Yêu cầu 3- 4 nhóm trình bày và nêu cảm nghĩ - HS nghe một vài nhóm HS trình của mình. bày trước lớp và nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS viết vào Phiếu đọc sách những điều em thấy thú vị: tên truyện, tên tác giả, nội -HS viết vào phiếu đọc sách. dung của truyện (HS cũng có thể ghi thêm lời nói, hành động của nhân vật/ chi tiết em thích, lí do), + Trang trí Phiếu đọc sách đơn giản theo nội dung chủ điểm hoặc nội dung truyện em đọc. 3.2. Hoạt động 2: Chia sẻ Phiếu đọc sách - GV yêu cầu HS chia sẻ với bạn trong nhóm nhỏ -HS chia sẻ trước lớp. về Phiếu đọc sách của em: tên truyện, tên tác giả, nội dung của truyện. - GV nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe. * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: -GV cho học sinh chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn” - Trả lời các câu hỏi. Câu 1: Nêu lại nội dung bài thơ “Vàm Cỏ Đông” Câu 2: Nơi em ở có dòng sông nào không?.
  6. 6 Câu 3: Khi đi chơi ở khu vực có sông nước em cần -An toàn sông nước. chú ý điều gì? - GV nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: Ngày soạn: / /20 . Ngày dạy: ./ /20 . KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 – Tuần 29 BÀI 3: VÀM CỎ ĐÔNG (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Nhớ - Viết đúng Vàm Cỏ Đông; viết hoa đúng các địa danh trong bài Nắng Phương nam; phân biệt được s/x hoặc ong/ông. - Tìm được từ ngữ chỉ hình ảnh đẹp về sông nước. Đặt được câu về cảnh đẹp sông nước. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực * Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. * Năng lực riêng: + Lắng nghe và nhận xét bạn. + Năng lực ngôn ngữ: thực hành làm Hướng dẫn viên. + Có ý thức thẩm mỹ, tính kiên nhẫn, cẩn thận khi viết chữ.
  7. 7 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng lòng yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước. - Phẩm chất nhân ái: Biết giúp đỡ các bạn trong nhóm trong quá trình tìm hiểu bài. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.Tích cực trong các hoạt động học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. Chuẩn bị hình ảnh, tư liệu phục vụ cho tiết học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên: - Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). - Tranh ảnh hoặc video clip bài hát Vàm Cỏ Đông ( Nhạc Trương Quang Lục; Thơ Hoài Vũ), giọng ngâm/ đọc bài Vàm Cỏ Đông và một vài dòng sông ở Việt Nam như: Gửi em ở cuối Sông Hồng ( Nhạc: Phan Huỳnh Điểu) Câu hò bên bến Hiền Lương, Chảy đi sông ơi, Bên dòng sông Cái ( NS: Phó Đức Phương) - Bài viết mẫu. - Thẻ từ ghi sẵn một số từ ngữ cho bài tập chính tả. b. Đối với học sinh - Sách giáo khoa - Vở Bài tập tập hai. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - GV tổ chức cho HS nhảy múa bài “Chảy đi sông - HS tham gia múa hát. ơi” để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (30 phút) B.3 Hoạt động Viết ( phút) 1. Hoạt động 1: Luyện viết chính tả: (15 phút) a. Mục tiêu: Giúp học sinh nghe – viết đúng 2 khổ thơ cuối trong bài “ Vàm Cỏ Đông”
  8. 8 b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đọc mẫu thực hành, đàm thoại, quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi. c. Cách tiến hành: - Giáo viên đọc mẫu hai đoạn cuối của bài thơ. - Yêu cầu HS đọc khổ thơ, trả lời câu hỏi về nội - Học sinh đọc thầm theo, dung của khổ thơ. gạch chân dưới từ khó cần - HD HS đánh vần một số tiếng/ từ khó đọc, dễ luyện viết. viết sai do cấu tạo hoặc do ảnh hưởng của phương - Phân tích từ khó. ngữ, VD: trên song, ruộng lúa, trang trải, - HD HS viết một số từ khó. - Viết bảng con từ khó: 1 học sinh lên bảng viết. - Yêu cầu HS nhớ để viết lại bài. - Học sinh thực hành viết vở theo trí nhớ của mình. - HS đổi bài viết cho bạn bên cạnh, giúp bạn soát - Học sinh đổi vở rà soát lỗi. lỗi. - Hướng dẫn học sinh kiểm tra lỗi. - Hướng dẫn học sinh nhận xét bài của bạn. -HS báo cáo số lỗi mình mắc - Tổng kết lỗi – nhận xét, tuyên dương học sinh viết chữ rõ ràng, trình bày sạch đẹp, viết đúng phải. chính tả. Động viên những em có chữ viết chưa - HS nghe bạn và giáo viên đẹp, sai nhiều lỗi. nhận xét. 2. Hoạt động 2: Luyện viết hoa tên địa lý Việt Nam (8 phút) a. Mục tiêu: Viết đúng các tên riêng Địa danh , phân biệt được s/x; ong/ông b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 2 tr. 86 SHS. - Yêu cầu HS đọc bài nắng Phương Nam. - HS thực hiện theo yêu cầu. HDHS trả lời các câu hỏi sau: - Bài có những tên địa lý nào? - Khi viết tên địa lý Việt Nam ta cần viết như thế - HS trả lời câu hỏi. nào? - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HD Nhóm trưởng chia sẻ và thống nhất kết quả. - HS thực hiện. - Nhóm trưởng tiến hành thục hiện theo hướng dẫn của GV. - HD HS chữa bài. - HS chữa bài bằng hình thức tiếp sức ( đường Nguyễn Huệ , Hà Nội, Nha trang) ? Em hãy nhắc lại quy tắc viết hoa tên địa lý Việt - 3 – 4 HS nhắc lại. Nam?
  9. 9 - HDHS đánh giá bài làm của bạn. – GV đánh giá - HS lắng nghe. bài làm của HS 3. Hoạt động 3: Luyện viết thêm (7 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x; ong/ ông b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 3 tr. 86 SHS. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HDHS chon bài để làm vào VBT. - HS thực hiện. - HD Nhóm trưởng chia sẻ và thống nhất kết quả. - Nhóm trưởng tiến hành thục hiện theo hướng dẫn của GV. - HS chữa bài bằng hình thức - HD HS chữa bài. nêu miệng. ( quả xoài, hoa sen- - HDHS đánh giá bài làm của bạn. – GV đánh giá chim công, ong mật). bài làm của HS - HS lắng nghe. * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Đánh giá bài viết: GV nhận xét một số bài viết. - HS lắng nghe. - Chuẩn Bị: Bài Vàm Cỏ Đông – Tiết 4 - GV nhận xét – tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: Ngày soạn: / /20 . Ngày dạy: ./ /20 . KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 – Tuần 29 BÀI 3: VÀM CỎ ĐÔNG (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Nhận diện đúng dấu hai chấm, biết đầu biết sử dụng dấu hai chấm. - Biết mở rộng câu bằng từ ngữ trả lời câu hỏi Vì sao? - Giải được ô chữ về tên gọi các dòng sông; nói được vài câu về dòng sông em thích.
  10. 10 - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực. * Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, làm bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. * Năng lực riêng: + Lắng nghe và nhận xét bạn. + Năng lực ngôn ngữ: thực hành làm Hướng dẫn viên. + Có ý thức thẩm mỹ, tính kiên nhẫn, cẩn thận khi viết chữ. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng lòng yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước. - Phẩm chất nhân ái: Biết giúp đỡ các bạn trong nhóm trong quá trình tìm hiểu bài. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.Tích cực trong các hoạt động học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. Chuẩn bị hình ảnh, tư liệu phục vụ cho tiết học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên: - Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). - Tranh ảnh hoặc video clip bài hát Vàm Cỏ Đông ( Nhạc Trương Quang Lục; Thơ Hoài Vũ), giọng ngâm/ đọc bài Vàm Cỏ Đông và một vài dòng sông ở Việt Nam như: Gửi em ở cuối Sông Hồng ( Nhạc: Phan Huỳnh Điểu) Câu hò bên bến Hiền Lương, Chảy đi sông ơi, Bên dòng sông Cái ( NS: Phó Đức Phương) - Bài viết mẫu. - Thẻ từ ghi sẵn một số từ ngữ cho bài tập chính tả. b. Đối với học sinh - Sách giáo khoa - Vở Bài tập tập hai.
  11. 11 - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Tổ chức cho HS xem và nghe một số bài hát có -Lắng nghe nọi dung ca ngợi dòng sông thông qua video. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: ( phút) B.1 Hoạt động Luyện từ, luyện câu ( phút) 1. Hoạt động 1: Luyện từ (15 phút) a. Mục tiêu: HS hiểu đươc vai trò của dấu hai chấm. Cách sử dụng dấu hai chấm. b. Phương pháp, hình thức tổ chức * Nhận diện dấu hai chấm. - HS xác định yêu cầu của BT - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 1tr. 87 SHS. 1 - HDHS đọc bài văn, trao đổi trong nhóm để thực - HS thực hiện. hiện lần lượt các yêu cầu. - HS làm việc theo nhóm - HD Nhóm trưởng chia sẻ và thống nhất kết quả. - HS lắng nghe. - HD HS chữa bài. - 2,3 nhóm chia dẻ bài làm của - HDHS đánh giá bài làm của bạn. – GV đánh giá mình trước lớp. - HS viết vào VBT. bài làm của HS. - HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn. *Xác định chức năng của dấu hai chấm. - HS xác định yêu cầu của BT - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 2 tr. 87 SHS. Đọc 1 lại các câu có dấu hai chấm ở bài tập 1. Và các đáp - HS thực hiện cá nhân. án đặt trong thẻ màu. - Lựa chọn đáp án bằng cách - Yêu cầu HS lựa chọn đáp án đúng. giơ thẻ bông hoa. - HD HS chữa bài. - HDHS đánh giá bài làm của bạn. – GV đánh giá - HS lắng nghe. bài làm của HS. - Gọi HS xác định yêu cầu của BT 3 trang 88 - Lắng nghe. SHS. - HS viết vào VBT dấu câu đã - Yêu cầu HS lắng nghe hướng dẫn của GV. đặt được. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu BT - 2,3 HS chia sẻ bài làm trước lớp.
  12. 12 Yêu cầu HS tự đánh giá bài làm của mình và của -Lắng nghe. bạn - Yêu cầu HS nhận xét bạn và GV nhận xét. 2. Hoạt động 2: Luyện câu ( phút) a. Mục tiêu: Đặt được câu về cảnh đẹp quê hương đất nước. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Gọi HS xác định yêu cầu của BT4 trang 88 Lắng nghe. SHS. - HS viết vào VBT dấu câu đã - Yêu cầu HS lắng nghe hướng dẫn của GV. đặt được. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu BT - 2,3 HS chia sẻ bài làm trước - HD HS chữa bài. lớp. - HDHS đánh giá bài làm của bạn. – GV đánh giá -Lắng nghe. bài làm của HS. B.2. Hoạt động Vận dụng: ( phút) a. Mục tiêu + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. b. Phương pháp, hình thức tổ chức *Gọi HS xác định yêu cầu của BT 1. - Lắng nghe. - Yêu cầu HS lắng nghe hướng dẫn của GV. - HS chia thành hai đội thi đó – đáp bằng thơ tên về các dòng sông. - HS thi theo đội giải ô chữ - Yêu cầu HS tự đánh giá bài làm của mình và hàng ngang. của bạn -Lắng nghe và tính điểm. - Yêu cầu HS nhận xét bạn và GV nhận xét. *Gọi HS xác định yêu cầu của BT 2. - Yêu cầu HS lắng nghe hướng dẫn của GV. - Lắng nghe. - HD nhóm trưởng thực hiện. - Nhóm trưởng HD các thành viên trong nhóm thục hiện. - 2,3 HS nói trước lớp về dòng sông em biết, em thích. - Yêu cầu HS tự đánh giá bài làm của mình và -Lắng nghe. của bạn
  13. 13 - Yêu cầu HS nhận xét bạn và GV nhận xét. * Hoạt động nối tiếp: ( 5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Nêu 1 vài dòng sông đẹp của Việt Nam? -Trả lời câu hỏi theo yêu cầu. - Dòng sông nào gắn liền với câu chuyện lịch sử? - Chuẩn bị bài cho tuần 30 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: