Giáo án Số học 6 - Tuần 14
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học 6 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_so_hoc_6_tuan_14.doc
Nội dung text: Giáo án Số học 6 - Tuần 14
- TUẦN 14 Ngày soạn: 13/11/2018 Ngày dạy: 6B: 6C: Tiết 40 KIỂM TRA CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã học trong phần cuối chương I. 2. Kĩ năng: Kiểm tra:Kĩ năng giải bài tập về tính chất chia hết của một tổng, hiệu.Số nguyên tố, hợp số.Tìm ƯC, ƯCLN, BC, BCNN của hai hay nhiều số. Kĩ năng áp dụng kiến thức về ƯC, ƯCLN, BC, BCNN vào giải các bài toán thực tế. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. 4. Năng lực : - Năng lực tự học, tự nghiên cứu, tự tính toán. II. CHUẨN BỊ: GV: Đề in sẵn cho HS làm; HS: Ôn tập theo đề cương. III. Tiến trình dạy học: 1. MA TRẬN: Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Tên Cộng Chủ đề TL TL TL TL Chủ đề 1 - Nhận ra một Nắm vững dấu - Tính chất chia tổng chia hết cho hiệu chia hết hết. một số. cho 2;3;5;9 để - Dấu hiệu chia - Nhận ra một số ghép thành số hết cho 2, 5, 3, 9 chia hết cho 2; 3; thoả điều kiện 5; 9 cho trước Số câu 1 2 3 Số điểm 1,0 2,0 3,0điểm Chủ đề 2 - Nhận ra số Phân tích được - Số nguyên tố, nguyên tố, hợp số một số ra thừa hợp số. - Biết các số số nguyên tố - Phân tích một nguyên tố cùng số ra thừa số nhau nguyên tố Số câu 1 1 2 Số điểm 1,0 1,0 2,0 điểm Chủ đề 3 - Nhận ra ước, Tìm được Tìm BC, ƯC Ước và bội, ƯC, bội của một số ƯCLN, BCNN thông qua cách Giải bài BC, ƯCLN, - Nhận ra ƯCLN, của hai hay tìm BCNN , toán thực tế BCNN. BCNN nhiều số ƯCLN Số câu 1 2 1 1 5 Số điểm 1,0 1,0 2,0 1,0 5,0 điểm Tổng số câu 3 5 1 1 10 Tổng số điểm 3,0 4,0 2,0 1,0 10,0
- 2. ĐỀ BÀI: Bài 1: (2 điểm) Không tính tổng và hiệu, xét xem tổng hiệu sau có chia hết cho 9 không? a) 234 + 135 ; b) 581 – 7. 18 Bài 2: (1,0 điểm) Cho các số tự nhiên sau: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20. Số nào là số nguyên tố? Số nào là hợp số? Bài 3: (1,0 điểm) Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 56 và 288 Bài 4: (2,0 điểm) Bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố, hãy: a) Tìm ƯC(30, 18) b) Tìm BC (20, 24). Bài 5: (2,0 điểm) Tìm số tự nhiên x nhỏ nhất khác 0, biết rằng: x 12 ; x 15 và x 18 Bài 6: (2,0 điểm) Một thúng trứng vịt có khoảng 150 đến 200 trứng. Nếu đếm từng chục (10 trứng) thì vừa hết, nếu đếm từng tá (12 trứng) thì cũng vừa hết. Hỏi số trứng vịt có trong thúng? 3. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: Bài Nội dung đáp án Biểu điểm a) Có 234 9 và 135 9 nên 234 + 135 9 1,0 1 b) Có 581 9 và 7. 18 9 nên 581 – 7. 18 9 1,0 Các số là số nguyên tố: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19 0,5 2 Các số là hợp số: 4, 6, 8, 9, 10, 12, 14, 15, 16, 18, 20 0,5 Phân tích được: 56 = 23. 7 0,5 3 288 = 25. 32 0,5 a) Có 30 = 2. 3. 5 và 18 = 2. 32 0,5 UCLN(30, 18) = 2. 3 = 6 UC(30, 18) = Ư(6) = { 1; 2; 3; 6} 0,5 4 b) Có 20 = 22. 5 và 24 = 23. 3 0,5 BCNN(20, 24) = 23. 3. 5 = 120 BC(20, 24) = B(120) = { 0, 120, 240, 360, } 0,5 Vì x là số tự nhiên nhỏ nhất khác 0, chia hết cho cả 12, 15 và 18 nên x là BCNN(12, 15, 18) 0,5 5 Ta có: 12 = 22. 3 ; 15 = 3. 5 ; 18 = 2. 32 0,5 BCNN(12, 15, 18) = 22. 32. 5 = 180 0,5 Vậy x = 180 0,5
- Gọi số trứng là x ( quả ) ( x 0 ) thì x 10 ; x 12 và 150 x 200 0,5 Do đó : x BC(10;12) và 150 x 200 0,5 6 Tìm BCNN(10;12) = 60 x BC(10;12) = { 60; 120; 180; 240; } 0,5 do 150 x 200 nên x = 180 Vậy số trứng là 180 quả . 0,5 4. Nhận xét giờ kiểm tra: IV. Rót kinh nghiÖm:
- TUẦN 14 Ngày soạn: 13/11/2018 Ngày dạy: 6B: 6C: CHƯƠNG II: SỐ NGUYÊN Tiết 42: §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên. - HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên qua các VD thực tiễn. 2. Kỹ năng: HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số âm trên trục số. 3. Thái độ: Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS. 4. Năng lực : -Năng lực hợp tác , tự học, tự nghiên cứu, tính toán. II. CHUẨN BỊ: GV: SGK, SBT; nhiệt kế có chia độ âm, hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương, 0), bảng vẽ trục số, phấn màu, bảng ghi nhiệt độ các thành phố, thước kẻ có chia đơn vị, bảng phụ ghi đề các ví dụ; ? SGK, bảng phụ vẽ hình 35/SGK. HS: Xem trước bài học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: Khởi động ( phút) - Mục tiêu: tạo tình huống cho học sinh biết về cách trừ hai số nguyên B1: Thực hiện phép tính: a. 5 + 7 = ? b . 5 . 7 = ? ; c. 5 – 7 =? B2: Học sinh làm việc cá nhân B3: Cá nhân khác nhận xét B4: Gv giới thiệu: Phép nhân và phép cộng hai số nguyên luôn thực hiện được trong tập ¥và cho kết quả là một số tự nhiên, nhưng đối với phép trừ hai số tự nhiên không phải bao giờ cũng thực hiện được trong tập hợp số nguyên, chẳng hạn 2 - 7 không có kết quả trong . Chính vì thế, trong chương II chúng ta sẽ làm quen với một loại số mới, đó là số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên sẽ tạo thành tập hợp các số nguyên mà trong tập hợp này phép trừ luôn thực hiện được. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 1. Các ví dụ: Môc tiªu: HS biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N thành tập số nguyên. HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên qua các VD thực tiễn.HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số âm trên trục số Các số -1; -2; -3; gọi là các số nguyên Hình thành kiến thức các ví dụ âm. B1: GV: Em hãy trả lời câu hỏi ở phần Đọc là: âm 1, âm 2, âm 3, đóng khung mở đầu. Hoặc : Trừ 1, trừ 2, trừ 3, HS: Trả lời GV: Để biết câu hỏi trên đúng hay chưa
- đúng, ta qua mục 1 về các ví dụ SGK. GV: Giới thiệu -1; -2; -3; gọi là các số Ví dụ 1: (SGK trang 66) nguyên âm và cách đọc như SGK. - Nhiệt độ dưới OoC được viết dấu “-” GV: Cho HS đọc đề ví dụ 1 SGK và đưa đằng trước nhiệt kế có chia độ cho HS quan sát. Cách đọc âm: âm độ C HS: Đọc ví dụ 1. Ví dụ 1: - GV đưa nhiệt kế hình 31 cho HS ?1 SGK trang 67 quan sát và giới thiệu về các nhiệt đọ: 0oC; trên 0oC; dưới 0oC; ghi trên nhiệt kế: - GV giới thiệu về các số nguyên âm như: - 1; - 2; -3 và hướng dẫn cách đọc (2 cách : âm 1 và trừ 1 ) B2: Học sinh làm việc cá nhân B3: Cá nhân khác nhận xét B4: GV: Từ ví dụ trên ta sẽ có đáp án đúng cho câu hỏi phần đóng khung mở đầu SGK: Hoạt động : Luyện tập và vận dụng: Bài tập 1 SGK trang 68 o Mục tiêu: HS nhận biết và đọc đúng các a: - 3 C b: - 2oC số nguyên qua các VD thực tiễn. c: 0oC B1:-30C nghĩa là nhiệt độ 3 độ dưới 0 0C. d: 2oC Đọc là: âm ba độ C hoặc trừ ba độ C. e: 3oC GV: cho HS làm ?1 SGK ( HS làm bài cá Ví dụ 2: nhân). Sau đó gọi HS trả lời theo y/c SGK - Độ cao dưới mực nước biển được viết HS: Đọc nhiệt độ ở các thành phố. GV: Trong các thành phố ghi trong bảng, có dấu “ - ” đằng trước thành phố nào nóng nhất, lạnh nhất? Cách đọc: GV: Yêu cầu HS giải thích ý nghĩa của Độ cao của là âm mét các số nguyên âm đó. Bài 2 trang 68 SGK 0 HS: Hà Nội nhiệt độ 18 độ trên 0 C , Ví dụ 3: Có và nợ Bắc Kinh nhiệt độ 2 độ dưới 00C *GV cho HS làm bài 1 trang 68 SGK. + Ông A có 10000 đ *HS quan sát hình 35 SGK và trả lời các + Ông A nợ 10000 đ có thể nói : câu hỏi bài tập trên. “ Ông A có – 10000 đ” GV: vẽ hình biểu diễn độ cao (âm, dương, 2. Trục số: 0) để HS quan sát. Ta biểu diễn các số nguyên âm trên tia HS: Đọc và quan sát hình vẽ trả lời ?2 GV cho làm bài 2 trang 68 SGK. đối của tia số GV: Tương tự các bước trên ở ví dụ 3 và . làm ?3 HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 B2: Học sinh làm việc cá nhân - Điểm 0 gọi là điểm gốc của trục.
- B3: Cá nhân khác nhận xét - Chiều từ trái sang phải gọi là chiều B4: GV: nhận xét sửa sai. dương, chiều từ phải sang trái gọi là Hình thành kiến thức trục số: chiều âm của trục số. B1: GV: Ôn lại cách vẽ tia số: - Vẽ một tia, chọn đoạn thẳng đơn vị, đặt liên tiếp đoạn thẳng đơn vị đó trên tia số và đánh dấu. - Ghi phía trên các vạnh đánh dấu đó các * Làm ?4 số tương ứng 0; 1; 2; 3; Với 0 ứng với Ta ký hiệu là: A biểu diễn số -6 gốc của tia. Tương tự: B biểu diễn số -2 - Vẽ tia đối của tia số và thực hiện các C biểu diễn số 1 bước như trên nhưng các vạch đánh dấu D biểu diễn số 5 ứng với các số -1; -2; -3; => gọi là trục số. GV: Yêu cầu HS vẽ trục số trong vở nháp. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. + Chú ý: (SGK trang 67) GV: Kiểm tra sửa sai cho HS. GV: Giới thiệu: - Điểm 0 được gọi là điểm gốc của trục số. - Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương (thường đánh dấu bằng mũi tên), chiều từ trái sang phải là chiều âm của trục số. GV: Cho HS làm ?4 kẻ sẵn đề bài trên bảng phụ. A B B2: Học sinh làm việc cá nhân C D B3: Cá nhân khác nhận xét -5 0 3 B4: GV: nhận xét sửa sai. Gợi ý: Điền trước các số vào các vạch tương ứng trên trục số và xem các điểm A, B, C, D ứng với số nào trên tia thì nó biểu diễn số đó. GV: Giới thiệu chú ý SGK, cách vẽ khác của trục số trên hình 34 SGK. IV .Rút kinh nghiệm:
- TUẦN 14 Ngày soạn: 13/11/2018 Ngày dạy: 6B: 6C: Tiết 42: §2. TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức- Học sinh biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số. Số đối của số nguyên. 2. Kỹ năng- Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau. 3. Thái độ - Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn. 4. Năng lực : -Năng lực hợp tác , tự học, tự nghiên cứu, tính toán. II. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án HS: Học bài cũ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: Khëi ®éng: Mục tiêu: Tạo tình huống và hứng thú học tập cho học sinh, từ đó hình thành tinh thần hợp tác trong nhóm. B1: HS1: Em hãy cho ví dụ thực tế có số nguyên âm và giải thích ý nghĩa của số nguyên âm đó? HS2: Chữa bài 5 SGK a. Những điểm nào cách điểm 0 ba đơn vị? b. ba cặp điểm biểu diễn số nguyên cách đều điểm 0 ? B2: Học sinh làm việc cá nhân B3: Cá nhân khác nhận xét -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 B4: GV sửa sai Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: Mục tiêu: Học sinh biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số. Số đối của số nguyên. Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ Hình thành kiến thức 1: 1. Số nguyên: B1: - Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là số + Số nguyên dương: 1; 2; 3 nguyên dương, đôi khi còn viết +1; +2; +3; (hoặc còn ghi : +1; +2; +3 ) nhưng dấu “+” thường được bỏ đi. + Số nguyên âm ; - 1; -2 ; -3 - Các số -1; -2; -3; là các số nguyên âm. - Tập hợp gồm các số nguyên âm, nguyên + Tập hợp các số nguyên gồm các số dương, số 0 là tập hợp các số nguyên. Ký hiệu: nguyên dương, số 0, các số nguyên âm. Z. Ký hiệu: Z Z = { ; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; }
- Viết: Z = { ; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; } ♦ GV cho HS làm bài 6 trang 70 SGK. Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô vuông các câu. - 4 N ; 4 N ; 0 Z 5 N ; - 1 N ; 1 N + Chú ý: (SGK trang 69) B2: Học sinh làm việc cá nhân B3: Cá nhân khác nhận xét -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 B4: GV: Hỏi: Cho biết tập hợp N và tập hợp Z có quan hệ như thế nào? GV: Minh họa bằng hình vẽ. NhËn xÐt : Sè nguyªn thêng ®îc sö dông ®Ó biÓu thÞ c¸c ®¹i lîng ngîc nhau. Z N (km) Baéc +4 C HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Các đại lượng trên đã có qui ước chung về +3 A dương, âm. Tuy nhiên trong thực tế và trong +2 giải toán ta có thể tự đưa ra qui ước. Để hiểu rõ hơn ta qua ví dụ và các bài tập trong SGK. +1 Hoạt động luyện tập và vận dụng: Mục tiêu: Học sinh biết được tập hợp các số 0 M nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số. -1 D B1: GV: cho HS làm ?1 HSy: Điểm C được biểu là +4km, -2 B D là -1km, -3 E là -4km Bài tập bổ sung -4 E Điền (Đ) ; (S) vào ô trống: a) 0 Z ; d) Nam 2,5 Z b) -5 Z ; e) Hinh 38 0 N ?1. Điểm C được biểu là +4km, c) -3 N ; f) D là -1km, 2 E là -4km Z 3 Bài ?2. Câu a, b chú ốc sên đều cách A 1m ?2 a) +1m ; Bài ?3. b) - 1m a. Đáp số của hai trường hợp như nhau, đều - Làm ?3 cách điểm A 1m, nhưng kết quả thực tế lại + Trường hợp a: Cách A 1m về phía khác nhau: trên.
- Bài 10 trang 71: Yêu cầu HS nhìn hình 40 SGK + Trường hợp b: Cách A 1m về phía và đứng lên trả lời tai chỗ. dưới. B2: Học sinh làm việc cá nhân b. Đáp số của ?2 là: a) +1m ; B3: Cá nhân khác nhận xét b) - 1m B4: GV: sửa sai Ñoâng Taây A C M B GV: Qua bài ?2,-3 ?3. Ta nhận thấy0 trên thực tế, (km) đôi lúc gặp trường hợp hai kết quả khác nhau nhưng câu trả lời như nhau (đều cách điểm A 1m) vì lượng giống nhau nhưng hướng ngược nhau nên việc mở rộng tập N là cần thiết, số nguyên có thể coi là số có hướng. Nếu biểu diễn trên trục số thì (+1) và (-1) cách đều gốc 0. ta nói (+1) và (-1) là 2 số đối nhau HĐ hình thành kiến thức 2: Số đối: GV: Dựa vào hình vẽ trục số giới thiệu khái niệm số đối như SGK. GV giới thiệu cách đọc số đối như SGK. B1: GV: cho HS làm ?4Quan sát hình vẽ trục số và trả lời tại chỗ. - Bài tập: Khoanh tròn vào chữ cái câu em cho là đúng nhất: A. Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên dương. B. Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên 2. Số đối: dương và các số nguyên âm. Trên trục số, hai điểm cách đều điểm 0 C. Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyyên và nằm hai phía của điểm 0 là hai số âm, số 0 và các số nguyên dương. đối nhau. D. Cả ba câu trên đều đúng. Ví dụ: 1 và -1; B2: Học sinh thảo luận nhóm 2 và -2; B3: Các nhóm khác nhận xét 3 và -3 B4: GV: sửa sai là các cặp số đối nhau. IV.Rút kinh nghiệm: Cồn Thoi, ngày tháng năm 2018 Kí duyệt của tổ CM Kí duyệt của BGH Nguyễn Đức Hải Đỗ Văn Thắng