Giáo án Số học 6 - Chủ đề 1 - Tập hợp
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học 6 - Chủ đề 1 - Tập hợp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_so_hoc_6_chu_de_1_tap_hop.docx
Nội dung text: Giáo án Số học 6 - Chủ đề 1 - Tập hợp
- Ngày soạn: 8/9/2018 Duyệt ngày tháng 9 năm 2018 Ngày dạy: 10/9/2018 Chủ đề 1: TẬP HỢP A> MỤC TIÊU - Rèn HS kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu , ,,, . - Sự khác nhau giữa tập hợp N, N * - Biết tìm số phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số cóquy luật. - Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. B> NỘI DUNG I. Ôn tập lý thuyết. Câu 1: Hãy cho một số VD về tập hợp thường gặp trong đời sống hàng ngày và một số VD về tập hợp thường gặp trong toán học? Câu 2: Hãy nêu cách viết, các ký hiệu thường gặp trong tập hợp. Câu 3: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Câu 4: Có gì khác nhau giữa tập hợp N và N * ? II. Bài tập: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Dạng 1: Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con, sử dụng kí hiệu Bài 1: Cho tập hợp A là các chữ cái a/ A = {a, c, h, I, m, n, ô, p, t} trong cụm từ “Thành phố Hồ Chí b/ b A c A h A Minh” a. Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A. b. Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông b A ; c A ; h A Lưu ý HS: Bài toán trên không phân biệt chữ in hoa và chữ in thường trong cụm từ đã cho. Bài 2: Cho tập hợp các chữ cái X = a/ Chẳng hạn cụm từ “CA CAO” hoặc {A, C, O} “CÓ CÁ” a/ Tìm chụm chữ tạo thành từ các chữ b/ X = {x: x-chữ cái trong cụm chữ của tập hợp X. “CA CAO”} b/ Viết tập hợp X bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của X.
- Bài 3: Cho các tập hợp a/ C = {2; 4; 6} A = {1; 2; 3; 4; 5; 6} ; B = {1; 3; 5; 7; b/ D = {5; 9} 9} c/ E = {1; 3; 5} a/ Viết tập hợp C các phần tử thuộc A d/ F = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} và không thuộc B. b/ Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc A. c/ Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B. d/ Viết tập hợp F các phần tử hoặc Hướng dẫn thuộc A hoặc thuộc B. a/ {1} { 2} { a } { b} Bài 4: Cho tập hợp A = {1; 2; a; b} b/ {1; 2} {1; a} {1; b} {2; a} {2; b} { a/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có a; b} 1 phần tử. c/ Tập hợp B không phải là tập hợp con b/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có của tập hợp A bởi vì c B nhưng c A 2 phần tử. c/ Tập hợp B = {a, b, c} có phải là tập hợp con của A không? Hướng dẫn - Tập hợp con của B không có phần từ Bài 5: Cho tập hợp B = {x, y, z} . Hỏi nào là . tập hợp B có tất cả bao nhiêu tập hợp - Tập hợp con của B có 1phần từ là con? {x} { y} { z } - Các tập hợp con của B có hai phần tử là {x, y} { x, z} { y, z } - Tập hợp con của B có 3 phần tử chính là B = {x, y, z} Vậy tập hợp A có tất cả 8 tập hợp con. Ghi chú. Một tập hợp A bất kỳ luôn có hai tập hợp con đặc biệt. Đó là tập hợp rỗng và chính tập hợp A. Ta quy ước là tập hợp con của mỗi tập hợp. Bài 6: Cho A = {1; 3; a; b} ; B = {3; b} Điền các kí hiệu , , thích hợp vào ô vuông 1 A ; 3 A ; 3 B ; B A Bài 7: Cho các tập hợp A x N / 9 x 99 ; B x N * / x 100
- Hãy điền dấu hay vào các ô dưới HD: đây A= {x/ x N; x= 2.k = 1; 0 k 98 } N N* ; A B B= x / x N; x 10.k Bài 8: Cho các tập hợp sau: C= x / x N; x n.n;n N;0 n 5 A=1;3;5;7; ;97;99 D= { các tháng có 31 ngày} B= 40;50;60;70;80;90;100 C= 0;1;4;9;16;25 D= {tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12} Em hãy viết các tập hợp trên bằng HD: cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các a) A= x / x N *; x 4k 1;0 k 40 phần tử của chúng? b) A có (161-1) :4 + 1 = 41 phần tử Bài 9: Cho tập hợp A gồm các số tự c) Số cặp: 41/2 nhiên chia 4 dư 1không vượt quá 161 Giá trị 1 cặp: 162 a) Viết tập hợp A bằng hai cách Tổng giá trị của dãy là 162.41/2= 332 b) Tính số phần tử của tập hợp A c) Tính tổng các phần tử của A 1 Dạng 2: Các bài tập về xác định số phần tử của một tập hợp Bài 1: Gọi A là tập hợp các số tự Hướng dẫn: nhiên có 3 chữ số. Hỏi tập hợp A có Tập hợp A có (999 – 100) + 1 = 900 bao nhiêu phần tử? phần tử . Bài 2: Hãy tính số phần tử của các tập Hướng dẫn hợp sau: a/ Tập hợp A có (999 – 101):2 +1 = a/ Tập hợp A các số tự nhiên lẻ có 3 450 phần tử. chữ số. b/ Tập hợp B có (296 – 2 ): 3 + 1 = 99 b/ Tập hợp B các số 2, 5, 8, 11, , phần tử. 296. c/ Tập hợp C có (283 – 7 ):4 + 1 = 70 c/ Tập hợp C các số 7, 11, 15, 19, , phần tử. 283. Hướng dẫn: - Từ trang 1 đến trang 9, viết 9 số. Cho HS phát biểu tổng quát: - Từ trang 10 đến trang 99 có 90 trang, - Tập hợp các số chẵn từ số chẵn viết 90 . 2 = 180 chữ số. a đến số chẵn b có (b – a) : 2 + 1 phần - Từ trang 100 đến trang 256 có (256 – tử. 100) + 1 = 157 trang, cần viết 157 . 3 = - Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến 471 số. số lẻ n có (n – m) : 2 + 1 phần tử. Vậy em cần viết 9 + 180 + 471 = 660 - Tập hợp các số từ số c đến số d số. là dãy số các đều, khoảng cách giữa
- hai số liên tiếp của dãy là 3 có (d – c ): Hướng dẫn: 3 + 1 phần tử. - Số 10000 là số duy nhất có 5 chữ số, số này có hơn 3 chữ số giống nhau nên không thoả mãn yêu cầu của bài toán. Vậy số cần tìm chỉ có thể có dạng: abbb , babb , bbab , bbba với a b Bài 3: Cha mua cho em một quyển số là cá chữ số. tay dày 256 trang. Để tiện theo dõi em - Xét số dạng abbb , chữ số a có 9 cách đánh số trang từ 1 đến 256. HỎi em đã chọn ( a 0) có 9 cách chọn để b phải viết bao nhiêu chữ số để đánh hết khác a. cuốn sổ tay? Vậy có 9 . 8 = 71 số có dạng abbb . Lập luận tương tự ta thấy các dạng còn lại đều có 81 số. Suy ta tất cả các số từ 1000 đến 10000 có đúng 3 chữ số giống nhau gồm 81.4 = 324 số. Bài 4: Các số tự nhiên từ 1000 đến 10000 có bao nhiêu số có đúng 3 chữ số giống nhau. HD: Bài 5: Cho tập hợp A gồm các số tự a) A= x / x N *; x 4k 1;0 k 40 nhiên chia 4 dư 1không vượt quá 161 a) Viết tập hợp A bằng hai cách b) A có (161-1) :4 + 1 = 41 phần tử b) Tính số phần tử của tập hợp A c) Số cặp: 41/2 c) Tính tổng các phần tử của A Giá trị 1 cặp: 162 Tổng giá trị của dãy là 162.41/2= 3321 Bài tập về nhà: Bài 1,2,3,4,5,7 sách NCVPT