Giáo án phụ đạo Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến tiết 15

docx 37 trang hoaithuong97 3770
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phụ đạo Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến tiết 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_phu_dao_ngu_van_6_tiet_1_den_tiet_15.docx

Nội dung text: Giáo án phụ đạo Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến tiết 15

  1. Ngày soạn: 10/09/2020 Ngày dạy : 6A 11/9/2020 ; 6B 12/9/2020 Tiết 1: LUYỆN TẬP 1. Tiếng Việt: Tõ vµ cÊu t¹o cña tõ tiÕng viÖt 2. TLV: Giao tiếp, văn b¶n và phương thøc biÓu ®¹t I- Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. - Nắm được ®ịnh nghĩa về từ, từ đơn, từ phức các loại từ phức.Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt. - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Nhận diện, phân biệt được:Từ và tiếng, từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh. 3.Thái độ: - Tự hào và yêu thích tinh thần dân tộc. Ngưỡng mộ với người anh hùng chống giặc ngoại xâm. II-Phương pháp: - Phương pháp đàm thoại, vấn đáp, thuyết trình. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV : Giáo án, SGK, SGV. -HS: Ôn tập lại nội dung bài học, kiểm tra lại các bài tập đã làm. IV.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1, Ôn định tổ chức: 2, Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS 3, Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1/ Ôn tậpTừ và cấu tạo từ TV Hãy vẽ sơ đồ cấu tạo từ TV a/ Lý thuyết: (1 HS lên bảng vẽ) Từ ? Từ là gì Từđơn Từ phức ? Tiếng và từ có gì khác nhau Từ ghép Từ láy - Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng đểđặt câu . 1
  2. - Tiếng là đơn vị phát âm cơ bản., bản thân tiếng không có nghĩa. Tiếng ? Em hãy phân biệt từđơn và từ phức cấu tạo nên từ. Tiếng có thể ding để tạo .Cho ví dụ câu . - Từ là đơn vị ngữ âm nhỏ nhất ding đểđặt câu . * Phân biệt từđơn và từ phức ? Phân biệt từ ghép và từ láy - Từ chỉ có một tiếng là từđơn - Gồm hai hoặc nhiều tiếng là từ ghép . Ví dụ: Mưa, gió, nắng Chăn nuôi, trồng trọt, ăn ở * Phân biệt từ ghép với từ láy ? Từ ghép và từ láy có gì giống và - Nếu từ phức được tạo ra bằng cách khác nhau . ghép các tiếng có quan hệ với nhau vềnghĩa là từ ghép . ? Thế nào là từ ghép? Ví dụ: Trồng trọt, chăn nuôi . ? Thế nào là từ láy? Cho ví dụ? - Nếu từ phức có quan hệ láy âm ? Chú ý phân biệt ntn? giữa các tiếng là từ láy . Ví dụ: Khúc khích, loắt choắt,xinh xinh Giống nhau - Từ láy và tư ghép đều gồm hai hoặc nhiều tiếng trở lên Khác nhau - Từ ghép gồm hai hoặc nhiều tiếng có quan hệ với nhau vềnghĩa . - Còn từ láy gồm hai hoặc nhiều tiếng có quan hệ với nhau về láy âm . GV chia bài tập trắc nghiệm cho các b/ Luyện tập nhóm làm (bài 1- mỗi nhóm 1 ý) * Bài 1 : Khoanh tròn trước ý trả lời đúng: a, Đơn vị cấu tạo từ Tiếng việt là gì? A. Tiếng B. Từ C. Ngữ D. Câu b/Từ phức gồm có bao nhiêu tiếng? A. Một GV đưa bài tập trên bảng phụ. B. Hai Gọi hs lên bảng gạch C. Nhiều hơn Nhận xét D. Hai hoặc nhiều hơn hai *Bài tập 2 *Gạch chân những từ ghép trong đoạn 2
  3. thơ sau: ‘’Đất nước là nơi dân mình đoàn tụ Đất là nơi chim về ? Em hãy cho biết thế nào là hoạt động Nước là nơi Rồng ở giao tiếp? Lạc Long Quân và Âu Cơ Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng’’ 3/ Ôn tập Giao tiªp, văn b¶n và phương thøc biÓu ®¹t. a: Văn bản và mục đích giao tiếp ? Em hiểu thế nào là văn bản? - Giao tieáp laø hoaït ñoäng truyeàn ñaït, tieáp nhaän tö töôûng, tình caûm baèng phöông tieän ngoân töø. - Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên ? Các em hãy quan sát bảng trong kết, mạch lạc, vận dụng phương thức SGK và cho biết có mấy kiểu văn bản? biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích Nêu mục đích giao tiếp của từng văn giao tiếp. bản? b. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản. - Có 6 kiểu văn bản thường gặp: Tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính-công vụ. - Mỗi kiểu văn bản có mục đích giao tiếp riêng. 4 Củng cố: - GVkhái quát nội dung bài học qua tiết học. 5 Dặn dò: - Hoàn thành bài tập. 3
  4. Ngày soạn: 25/9/2020 Ngày giảng: 6B 26/9/2020; 6A 22/10/2020 TIẾT 2: ÔN TẬP VĂN BẢN THÁNH GIÓNG (Truyền thuyết) I, MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 2/ Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện. - Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong 1 vb tự sự; xác định sự việc, nhân vật trong một đề bài cụ thể. 3. Thái độ: Giáo dục HS tình cảm yêu quý thiên nhiên đất nước. 4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh. *Năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác: làm việc theo nhóm nhỏ để làm các bài tập. - Động não; năng lực sáng tạo. - Gîi më, Ph©n tÝch, th¶o luËn nhãm, giải quyết vấn đề, kÓ chuyÖn, đéng n·o, đọc phân vai *Phẩm chất: - Tự hào truyÒn thèng anh hïng trong lÞch sö chèng giÆc ngo¹i x©m cña DT, ng­ìng mé, kÝnh yªu nh÷ng anh hïng cã c«ng víi non s«ng, ®Êt n­íc. II. HỆ THỐNG CÂU HỎI/BT. ? Em hãy kể tóm tắt những sự việc chính? ? Hãy cho biết thể loaị của truyện? Phương thức biểu đạt chính? ? Trong truyện có những nhân vật nào ?Ai là nhân vật chính? ? Em hãy tìm những chi tiết kể về sự ra đời của Thánh Gióng ? ? Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng có ý nghĩa gì ? ? Qua việc phân tích, em thấy Thánh Gióng có phẩm chất gì đáng quý ? ? Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng ? ? Nêu nội dung và ng/th của vb? ? Theo em, tại sao hội thi thể thao trong nhà trường phổ thông lại mang tên Hội khoẻ Phù Đổng? III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ - Quan sát các ví dụ để trả lời câu hỏi, lấy thêm các ví dụ, làm bài tập ứng dụng. - Đánh giá bằng nhận xét của GV và của HS với HS, đánh giá bằng cách cho điểm ở phần bài tập, .). - Thời điểm đánh giá: Trong tiết học, cuối tiết học. IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - KHBH, SGK, SGV, CKTKN, bảng phụ, tranh bài Thánh Gióng; ST,TT. -Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh video về lũ lụt minh họa cho bài: ST,TT. - HS: Chuẩn bị bài V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 4
  5. 1. Ổn định tổ chức:6A: ; 6B: 2. KiÓm tra bài cũ: 3. Bµi míi: 42 phút HĐ của GV và HS Nội dung GV HD HS trả lời các câu hỏi sau: Ghi vào vở ôn tập 1/ khái niệm truyện truyền ? Truyền thuyết là gì? thuyết: ? Em hãy kể tóm tắt những sự việc chính? - HS trả lời khái niện sgk ? Hãy cho biết thể loaị của truyện? Phương thức biểu trang 7 đạt chính? 2/ Tóm tắt truyện Thánh ? Trong truyện có những nhân vật nào ?Ai là nhân vật Gióng: chính? ? Em hãy tìm những chi tiết kể về sự ra đời của Thánh Gióng ? ? Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng có ý nghĩa gì ? ? Qua việc phân tích, em thấy Thánh Gióng có phẩm chất gì đáng quý ? ? Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng ? ? Nêu nội dung và ng/th của vb? ? Theo em, tại sao hội thi thể thao trong nhà trường phổ 3/Nội dung, ý nghĩa văn bản: thông lại mang tên Hội khoẻ Phù Đổng? Ghi nhớ SGK trang 23 ? Theo em, tại sao hội thi thể thao trong nhà trường phổ thông lại mang tên Hội khoẻ Phù Đổng ? HS thảo luận cặp đôi chia sẻ : GV: §©y lµ héi thi dµnh cho løa tuæi thiÕu niªn, häc sinh – løa tuæi cña Giãng trong thêi ®¹i míi. - Môc ®Ých cña héi thi lµ khoÎ ®Ó häc tËp tèt, gãp phÇn vµo sù nghiÖp XD vµ BVTQ. (Th¸nh Giãng lµ h×nh ¶nh cña thiÕu nhi VN. Søc Phï §æng tõ l©u ®· trë thµnh biÓu t­îng cho søc manh vµ lßng yªu n­íc cña tuæi trÎ.) 4. Cñng cè: 5 p ? Trong 3 bøc tranh ë SGK, em yªu thÝch bøc tranh nµo nhÊt, t¹i sao? (HS tù béc lé) 5. DÆn dò:- Häc bµi, đọc l¹i truyÖn. T×m hiÓu thªm vÒ lÔ héi lµng Giãng. Lµm BT trong vë BT. *BTVN (Liên hệ): Từ nhân vật Thánh Gióng, em thấy mình cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước trong thời bình hiện nay? - So¹n: ChuÈn bÞ bµi: ST,TT. VI. RÚT KINH NGHIỆM 5
  6. Ngày soạn: 25/9/2020 Ngày giảng: 6B 09/10/2020; 6A 10/10/2020 TIẾT 3: ÔN TẬP VĂN BẢN SƠN TINH, THỦY TINH (Truyền thuyết) I, MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết " Sơn Tinh, Thủy Tinh ". - Cách giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khát vọng của người Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình trong một truyền thuyết. - Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện: sử dụng nhiều chi tiết kì lạ, hoang đường. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện. - Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong 1 vb tự sự; xác định sự việc, nhân vật trong một đề bài cụ thể. 3. Thái độ: Giáo dục HS tình cảm yêu quý thiên nhiên đất nước. 4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh. *Năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác: làm việc theo nhóm nhỏ để làm các bài tập. - Động não; năng lực sáng tạo. - Gîi më, Ph©n tÝch, th¶o luËn nhãm, giải quyết vấn đề, kÓ chuyÖn, đéng n·o, đọc phân vai *Phẩm chất: -Yêu quê hương, đất nước, có ý thức bảo vệ rừng và tích cực trồng cây xanh để chống lũ lụt, sói mòn đất. II. HỆ THỐNG CÂU HỎI/BT. - Các câu hỏi, BT cuối các mục, cuối bài trong SGK. III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ - Quan sát các ví dụ để trả lời câu hỏi, lấy thêm các ví dụ, làm bài tập ứng dụng. - Đánh giá bằng nhận xét của GV và của HS với HS, đánh giá bằng cách cho điểm ở phần bài tập, .). - Thời điểm đánh giá: Trong tiết học, cuối tiết học. IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - KHBH, SGK, SGV, CKTKN, bảng phụ, tranh bài Thánh Gióng; ST,TT. -Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh video về lũ lụt minh họa cho bài: ST,TT. - HS: Chuẩn bị bài V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức:6A: ; 6B: 2. KiÓm tra bài cũ: 3. Bµi míi: 42 phút Câu 1 (trang 33 sgk ngữ văn 6 tập 1) 6
  7. Truyện Sơn Tinh Thủy Tinh chia làm 3 đoạn: - Đoạn 1 (từ đầu mỗi thứ một đôi): Vua Hùng yêu cầu sính lễ - Đoạn 2 (tiếp thần Nước đành rút quân): Cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh - Đoạn 3 (còn lại): Cuộc trả thù hằng năm của Thủy Tinh b, Truyện gắn với thời đại Hùng Vương, thời đại mở đầu lịch sử Việt Nam Câu 2 (trang 34 sgk ngữ văn 6 tập 1) - Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh có hai nhân vật chính: Sơn Tinh và Thủy Tinh - Nhân vật Sơn Tinh: có phép lạ, vẫy tay về phía tây nổi núi đồi, rời từng dãy núi dựng thành lũy chặn dòng nước → Nhân vật tượng trưng cho khát vọng khắc phục thiên tai của nhân dân ta - Nhân vật Thủy Tinh: hô mưa gọi gió, làm rung chuyển trời đất → Nhân vật tượng trưng cho thảm họa, thiên tai, bão lũ. Câu 3 (Trang 34 sgk ngữ văn 6 tập 1) Ý nghĩa của truyện: - Giải thích các hiện tượng tự nhiên lũ lụt hằng năm - Thể hiện sức mạnh đoàn kết và ước mơ chế ngự thiên tai của người Việt. Luyện tập Bài 1 (trang 34 sgk ngữ văn 6 tập 1) Đọc diễn cảm truyện Sơn Tinh Thủy Tinh Bài 2 (trang 34 sgk ngữ văn 6 tập 1) Ngày nay chúng ta khắc phục thiên tai, những hiện tượng lũ lụt kinh hoàng bằng việc trồng cây, đắp đê điều, cấm phá rừng Bài 3 (trang 34 sgk ngữ văn 6 tập 1) Những truyện kể dân gian liên quan tới thời đại các vua Hùng như: Chử Đồng Tử- Tiên Dung; Phù Đổng Thiên Vương, Mị Châu- Trọng Thủy 4. Cñng cè: 5 p 5. DÆn dò:- Häc bµi, đọc l¹i truyÖn. T×m hiÓu thªm vÒ cách phòng tránh thiên tai bão lụt của nhân dân ta. VI. RÚT KINH NGHIỆM 7
  8. Ngày soạn: 15/10/2020 Ngày giảng: 6B 17/10/2020; 6A 16/10/2020 Tiết 4: ÔN TẬP 1. Tiếng Việt: NghÜa cña tõ. 2. TLV: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự. I- Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Hiểu được thế nào là nghĩa của từ . Biết được một số cách giải thích nghĩa của từ - Nắm được thế nào là sự việc, nhân vật trong văn bản tự sự.Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự. .2.Kĩ năng: - Giải thích nghĩa của từ .Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết. - Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong một văn bản tự sự. 3.Thái độ: - Giáo dục HS ý thức học tập, rèn luyện và yêu thích môn học. 4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho HS: Ôn tập lại nội dung bài học, kiểm tra lại các bài tập đã làm. II. HỆ THỐNG CÂU HỎI: III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ: - Nhận xét và cho điểm - Đánh giá trong suốt quá trình bài học IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: so¹n bµi, tµi liÖu tham kh¶o, bảng phụ,chuẩn KTKN. - HS : ®äc bµi vµ chuÈn bÞ bµi V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động 2: Nghĩa của từ (25p) ? ThÕ nµo lµ nghÜa cña tõ Học sinh trả lời 1/ NghÜa cña tõ: Lµ néi ? Cã nh÷ng c¸ch gi¶i dung mµ tõ biÓu thÞ. thÝch nghÜa cña tõ nµo? * Mô hình từ : - Cã 2 c¸ch gi¶i nghÜa tõ: +/ Tr×nh bµy kh¸i Hình thậc niÖm mµ tõ biÓu thÞ Nậi dung 8
  9. +/ §a ra nh÷ng tõ ®ång nghÜa hoÆc tr¸i nghÜa víi tõ cÇn gi¶i thÝch 1. ChØ ra c¸ch hiÓu ®Çy ®ñ nhÊt vÒ nghÜa cña tõ? -VD:LÉm liÖt : Hïng A. NghÜa cña tõ lµ sù vËt dòng,oai nghiªm. mµ tõ biÓu thÞ. (gi¶i nghÜa theo c¸ch ®a B. NghÜa cña tõ lµ sù vËt, ra tõ tr¸i nghÜa víi nã) tÝnh chÊt mµ tõ biÓu thÞ. II. Bµi tËp: C. NghÜa cña tõ lµ sù vËt, PhÇn bµi tËp tr¾c tÝnh chÊt, ho¹t ®éng mµ tõ nghiÖm: biÓu thÞ. 1. D D. NghÜa cña tõ lµ néi 2. C¸ch gi¶i thÝch nµo vÒ dung mµ tõ biÓu thÞ. nghÜa cña tõ kh«ng ®óng? A. §äc nhiÒu lÇn tõ cÇn ®- îc gi¶i thÝch. B. Tr×nh bµy kh¸i niÖm mµ tõ biÓu thÞ. 2. A C. Dïng tõ ®ång nghÜa víi tõ cÇn ®îc gi¶i thÝch. D. Dïng tõ tr¸i nghÜa víi tõ cÇn ®îc gi¶i thÝch. Hoạt động3: Sự việc trong văn tự sự (20p). ? Em hãy trình bày các sự 2, Sự việc trong văn tự sự. việc trong truyện STTT? H/s trả lời + Vua Hùng kén rể. + ST, TT đến cầu hôn ? Các sự việc này kết hợp + Vua Hùng ra điều kiện chọn với nhau như thế nào? H/s trả lời rể. + STđến trước được vợ + TT đến sau, tức giận, dâng ? Qua sự việc trên em cho nước đánh ST biết văn tự sự cần đạt H/s trả lời + Hai bên giao chiến, TT thua những yêu cầu gì? rút về 9
  10. +Hàng năm đánh nhau . ? Em hiểu nhân vật trong => Kết hợp với nhau theo mối văn tự sự là gì? H/s trả lời quan hệ nhân quả, sự việc trước giải thích lí do cho sự ? Kể tên nhân vật trong việc sau. truyện STTT, Thánh H/s trả lời Gióng? Sự việc phải được lựa chọn sắp xếp theo trật tự có ý nghĩa. *, Nhân vật trong văn tự sự. ? Nhân vật nào là nhân - Nhân vật: Là người làm ra sự vật chính? Vì sao em xác việc, định được? H/s trả lời Người được nói đến được thể hiện trong VB. ? Những nhân vật trong - Vua Hùng, Mị Nương, ST, truyện STTT, TGióng TT. được kểở những mặt nào? - Bà Mẹ, TGióng, Giặc Ân , H/s trả lời Dân làng, GVtreo bảng phụ ghi bài tập + Truyện STTT: - Lai lịch Yêu cầu học sinh lên - Tính tình bảng làm - Việc làm + Truyện TGióng: - Nguồn gốc ? Trong văn tự sự, nhân - Hình dáng vật có liên quan ntn với - Đặc điểm sự việc? - Hành động A. Liên quan nhiều * Bài tập: Gạch chân những B. Liên quan ít yếu tố quan trọng nhất đối với C. Liên quan nhân vật trong văn tự sự: nhiều hoặc ít Tên gọi, lai lịch, tính tình, D. Không có năng lực, liên quan gì . Hành động suy nghĩ, tình cảm, chân dung , trang phục , điệu bộ , kết quả công việc VI. RÚT KINH NGHIỆM: 10
  11. Ngày soạn: 15/10/2020 Ngày giảng: 6B 24/10/2020; 6A 23/10/2020 Tiết 5: ÔN TẬP VĂN BẢN THẠCH SANH I.Mục tiêu 1. Kiến thức:Sau khi học, học sinh cần nắm được - Hiểu và cảm nhận được những nét đặc sắc về nghệ thuật và giá trị nội dung, của truyện “Thạch Sanh” - Chữa các lỗi do lặp từ và lẫn lộn giữa các từ gần âm. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết cách đọc- hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại. - Dùng từ chính xác khi nói , viết. 3.Thái độ: - Giáo dục HS ý thức học tập, rèn luyện và yêu thích môn học. 4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho HS: - HS phát triển năng lực biết cách tự ôn luyên kiến thức môn học trong tuần II. HỆ THỐNG CÂU HỎI III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ: - Nhận xét và cho điểm - Đánh giá trong suốt quá trình bài học IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Giáo án, SGK, SGV. - HS: Ôn tập lại nội dung bài học, kiểm tra lại các bài tập đã làm. V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (0p) Hoạt động 2:Thạch sanh:(23P) 1.Thạch Sanh - Giáo viên hướng dẫn - Bố cục: HS đọc: Yêu cầu đọc gợi + Mở truyện: Lai lịch, không khí cổ tích, chậm nguồn gốc của Thạch rãi, sâu lắng, phân biệt Sanh. giọng kể và giọng nhân +Thân truyện: vật, nhất là giọng Lý -Thạch Sanh kết nghĩa với Thông Lý Thông. - Giáo viên đọc mẫu: Gọi 3 Học sinh đọc -Thạch Sanh diệt chằn - GV hướng dẫn HS tìm tinh hiểu nghĩa của từ khó ở -Thạch Sanh diệt đại bàng 11
  12. mục chú thích . HS đọc -Thạch Sanh bị oan, đi tù ? Nhắc lại truyện cổ tích -Thạch Sanh được giải là gì? oan, thắng 18 nước chư GV giới thiệu kiểu truyện hầu. cổ tích dũng sĩ +Kết truyện:Thạch Sanh lên nối ngôi ? Nêu nội dung khái của H/s trả lời truyện? -Kể tóm tắt truyện. * Hãy kể tóm tắt truyện? (Thạch Sanh mồ côi từ nhỏ sống bên gốc đa hằng ngày đốn củi nuôi thân, 13 tuổi Thạch Sanh có sức khoẻ phi thường, *NV Thạch Sanh được ông tiên dạy võ nghệ và phép thuật tinh thông. Bị anh kết nghĩa Lý Thông nhiều phen a. Sù ra ®êi vµ lín lªn hãm hại. Thạch Sanh đều cña Th¹ch Sanh. thoát nạn và lập nhiều chiến công. Chàng dùng cây đàn kỳ diệu làm lui quân 18 nước. Đất nước thái bình, Thạch Sanh được nhường ngôi vua, an hưởng phú quý – Mẹ con lý thông độc ác phải đền tội) ? Em hãy tìm một số chi tiết kể về sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh ( bình thường và khác thường)? ? Em cã nhËn xÐt g× vÒ sù Học sinh trả lời. ra ®êi vµ lín lªn cña Th¹ch Sanh? + Kh¸c thưêng: Nguån gèc thÇn tiªn §îc thÇn d¹y c¸c phÕp thÇn th«ng (Gièng trong truyÒn thuyÕt: LLQ ) + B×nh thưêng: ë câi trÇn, cã cha, mÑ, hä tªn, quª ? Trong truyệnTS ®· tr¶i 12
  13. qua nh÷ng thö th¸ch vµ hư¬ng, nghÒ nghiÖp râ lËp được nh÷ng chiÕn rµng, cô thÓ. b.Thö th¸ch vµ nh÷ng c«ng nµo? chiÕn c«ng cña Th¹ch ? Hãy kể tóm tắt những Sanh thử thách mà Thạch Sanh phải trải qua ? - H/s th¶o luËn nhãm, bµn GV bổ sung và chốt lại. -> §¹i diÖn c¸c nhãm - Lập được nhiều chiến tr×nh bµy, nhËn xÐt. công hiển hách, thu được nhiều chiến lợi phẩm: chém chằn tinh thu được bộ cung tên vàng, diệt đại bàng , cứu công chúa, diệt hồ tinh , cứu thái tử con vua thuỷ tề được vua thuỷ tề tặng cây đàn thần đuổi quân xâm lược 18 nước chư hầu ? Đối lập với nhân vật Thạch Sanh là nhânvật nào ? Lý Thông (nhân vật chức năng hành động theo cái ác) ? Nhân vật Lý Thông có những đặc điểm gì ? thể hiện qua hành động nào ? ? Hãy chỉ ra sự đối lập Nhân vật Lý Thông: tính cách và hành động Học sinh trả lời của 2 nhân vật Thạch - Là kẻ xấu xa dối trá , Sanh và Lý Thông ? nham hiểm xảo quyệt, ?Tìm hiểuvÒ nh÷ng gi¸ vong ân bội nghĩa. trÞ néi dung - Sự đối lập về tính cách, hành động của Thạch Học sinh trả lời Sanh và Lý Thông *NghÖ thuËt * Néi dung Hoạt động 3: Chữa lỗi dùng từ. (15P) 2/ Chữa lỗi dùng từ. 13
  14. a/ Các lỗi thường gặp. ? Nhắc lại các lỗi thường -Lỗi lặp từ. mắc khi dùng từ? Học sinh trả lời -Lẫn lộn các từ gần âm. -Dùng từ không đúng nghĩa. GV đưa bài tập trên bảng b, Bài tập: phụ. Hs đọc kỹ yêu cầu bài *Bài 1 tập *Gạch dưới từ dùng Gọi 2 học sinh lên bảng không chính xác trong làm, mỗi em 2 câu những câu sau và thay bằng từ em cho là đúng. GV nhận xét, bổ sun + Nếu không nghiêm khắc với hànhvi quay cóp, gian lận trong kiểm + Trong tiết trời giá buốt, tra,thicử của 1 số hs, vô trên cánh đồng làng, đâu hình dung thầy cô đã đóđãđiểm xiết những nụ tựmình không thực hiện biếc đầy xuân sắc. đầy đủ chức năng, nhiệm vụ trồng người đãđượcgiao. Từ cần dùng Từ cần dùng là: là: + Mùa xuân về, tất cả + Việc giảng dạy một cảnh vật như chợt bừng sốtừ ngữ, điển tích trong tỉnh sau kì ngủđông dài giờ học tác phẩm văn học dằng dẵng. trung đại là vô cùng cần Từ cần dùng thiết đối với việc học môn là: . ngữ văn của học sinh Từ cần dùng là: Bài 2: ? Điền từ vào chỗ trống - Anh ấy viết đơn cho thích hợp: Xung vào mặt trận. phong , xung khắc, xung Học sinh làm bài - Người chiến sĩấy đang mãn ởđộ tuổi - Tính tình hai bố con ông ấy .với nhau VI. RÚT KINH NGHIỆM: 14
  15. Ngày soạn: 15/10/2020 Ngày giảng: 6B 31/10/2020; 6A 04/11/2020 Tiết 6 : ÔN TẬP VĂN BẢN EM BÉ THÔNG MINH I.Mục tiêu 1. Kiến thức:Sau khi học, học sinh cần nắm được - §Æc ®iÓm truyÖn cña truyÖn cæ tÝch qua nh©n vËt, sù kiÖn, cèt truyÖn ë t¸c phÈm Em bÐ th«ng minh - TiÕng cêi vui vÎ, hån nhiªn nhng kh«ng kÐm phÇn s©u s¾c trong mét truyÖn cæ tÝch vµ kh¸t väng vÒ sù c«ng b»ng cña nh©n d©n lao ®éng. - C¸ch tr×nh bµy miÖng mét bµi kÓ chuyÖn dùa theo dµn bµi ®· chuÈn bÞ . 2. Kĩ năng: - Tr×nh bµy nh÷ng suy nghÜ,t×nh c¶m vÒ mét nh©n vËt th«ng minh. - KÓ l¹i mét nh©n vËt cæ tÝch - Ph©n biÖt râ lêi ngêi kÓ chuyÖn vµ lêi nh©n vËt nãi trùc tiÕp 3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập, rèn luyện và yêu thích môn học. 4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho HS: - HS phát triển năng lực biết tự làm bài tập, và học tập về trí khôn của em bé. II. HỆ THỐNG CÂU HỎI: ? Em cã nhËn xÐt g× vÒ tÝnh chÊt, møc ®é cña c©u ®è? ? Taùc duïng cuûa hình thöùc thöû taøi nhân vật? III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ: - Nhận xét và cho điểm - Đánh giá trong suốt quá trình bài học IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Giáo án, SGK, SGV. - HS: Ôn tập lại nội dung bài học, kiểm tra lại các bài tập đã làm - HS: Ôn tập lại nội dung bài học, kiểm tra lại các bài tập đã làm V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (05p) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs Hoạt động 2: Em bé thông minh(20p) - Gv hướng dẫn cách đọc 1.Em bé thông minh , gv đọc mẫu sau đó gọi - Em bÐ th«ng minh lµ truyÖn hs đọc tiếp đến hết bài. Học sinh đọc bài cæ tÝch vÒ nh©n vËt th«ng 15
  16. ? TruyÖn cæ tÝch nµy kÓ minh, ®Ò cao trÝ kh«n d©n vÒ kiÓu nh©n vËt nµo? gian, trÝ kh«n kinh nghiÖm, Qua ®ã nh©n d©n ta t¹o ®îc tiÕng cêi vui vÎ, hån muèn thÓ hiÖn ®iÒu g×? nhiªn. Văn bản chia làm 4 đoạn a. Thöû thaùch ñoái vôùi em beù Đ1: Từ đầu về tâu vua thoâng minh Đ2: Tiếp  ăn mừng với Laàn Ngöôøi Noäi dung caâu nhau rồi. ? Vieân quan ñaõ laøm gì Đ3: Tiếp  ban thưởng ñoá ñoá ñoá ñeå thöïc hieän leänh cuûa rất hậu. Laàn 1 Câu hỏi Traâu caøy mật của vua ñi tìm nhaân taøi Đ4: Còn lại. ngày ñöôïc maáy Vieân ñöôøng. - Duøng caâu ñoá quan ? Taùc duïng cuûa hình Laàn 2 Câu hỏi Nuoâi ba con thöùc thöû taøi nhân vật? của nhà traâu ñöïc ñeû ra Vua chín con Câu hỏi Làm ba cỗ thức - Taïo thöû thaùch ñeå nhaân Laàn 3 của nhà ăn bằng một con vaät boäc loä taøi naêng, thöû Vua chim sẻ thaùch, gaây höùng thuù cho ? Söï thoâng minh möu trí Câu hỏi Làm cách nào để ngöôøi ñoïc, ngöôøi nghe, cuûa em beù ñöôïc thöû Laàn 4 của Söù xâu được sợi chỉ thaùch qua maáy laàn? Haõy taïo tình huoáng cho coát thaàn qua ruột ốc. truyeän keå ra? Caâu hoûi cuûa vieân => Thử thách tăng dần. quan coù gì khoù giaûi ñaùp? ? Theo em tính chất của các lần câu đố ntn? 4 lÇn, khoù ôû choã laøm sao ñeám ñöôïc soá ñöôøng caøy - Tính chất của câu đố oái oăm và có chiều tăng dần. Điều đó thể hiện ở chính nội dung, yêu cầu của câu đố. Mặt khác nó còn bộc lộ ở những đối tượng, ? Tài trí của em được so thành phần phải giải đố, sánh ntn với các đối được thử thách nhưng bất tượng ra sao? lực bó tay. Từ đây nét thông minh của em được b. Lôøi giaûi ñoá. bộc lộ rõ nét hơn 16
  17. Lần1: Với chính cha của ? Trong moãi laàn thöû cậu bé. thaùch em beù ñaõ duøng Lần 2: Với dân làng. Lần 3: Với Vua. nhöõng caùch gì ñeå giaûi Soá Caùch Lần 4: Với Vua, quan, Noäi dung nhöõng caâu ñoá oaùi oaêm? đại thần, sứ giả. laàn giaûi Laàn 1 Ñoá laïi Ngöïa cuûa oâng ñi vieân moät ngaøy ñöôïc quan maáy ñöôøng Lần 2 Lần1: Đố lại viên quan. Laàn 2 Ñeå Cha maøy laø gioáng ? TÝnh chÊt lÇn thö th¸ch Ngöïa cuûa oâng ñi moät vua töï ñöïc laøm sao maø nµy nh thÕ nµo? ngaøy ñöôïc maáy ñöôøng. TÝnh chÊt nghiªm träng: - Em bÐ: Hái vÆn l¹i viªn thaáy ñeû ñöôïc. " c¶ lµng ph¶i chÞu téi" quan söï voâ ? Em cã nhËn xÐt g× vÒ C¸ch gi¶i bÊt ngê, lÝ lí c©u ®è cña vua? thó. Laàn 3 Ñoá laïi Laáy kim reøn - C©u ®è hÕt søc phi lÝ, tr¸i víi qui luËt tù nhiªn. vua thaønh dao ñeå xeû ? Em bÐ ®· gi¶i ®è như thòt chim thÕ nµo? Laàn 4 Duøng kinh nghieä m daân gian Em bÐ cã trÝ tuệ th«ng minh h¬n ngêi. Lần 3: Cũng bằng cách đố lại. Laáy kim reøn - Em bÐ ®· t×m c¸ch ®èi thaønh dao ñeå xeû thòt diÖn vua, ®a vua vµ quÇn thÇn vµo bÉy cña m×nh, ®Ó chim ? Em cã nhËn xÐt g× vÒ vua tù nãi ra sù v« lÝ mà tÝnh chÊt, møc ®é cña vua đố. Cha maøy laø gioáng c©u ®è? ñöïc laøm sao maø ñeû ñöôïc Lần 4: Làm cách nào để c. Nghệ thuật: xâu được sợi chỉ qua ruột - Dïng c©u ®è thö tµi nh©n ốc. vËt - t¹o ra t×nh huèng thö Em bÐ ®· dïng kinh th¸ch ®Ó nh©n vËt béc lé tµi nghiÖm tõ ®êi sèng d©n n¨ng phÈm chÊt. gian ®Ó gi¶i ®è. - C¸ch dÉn d¾t sù viÖc cïng víi møc ®é t¨ng dÇn cña ? Em h·y nêu những nÐt nh÷ng c©u ®è vµ c¸ch gi¶i ®è ®Æc s¾c nghÖ thuËt cña t¹o nªn tiÕng cêi truyÖn? 2. Nội dung: 17
  18. - Truyện đề cao trí khôn dân - C¸ch gi¶i ®è dÔ như mét gian, kinh nghiệm sống dân trß ch¬i trÎ con gian. - Thể hiện sự hài hước mua vui VI. RÚT KINH NGHIỆM: 18
  19. Ngày soạn: 04/11/2020 Ngày giảng: 6B 05/11/2020; 6A 13/11/2020 TIẾT 7 ÔN TẬP TỔNG HỢP I - Môc tiªu cÇn ®¹t: 1. Kiến thức: - ¤n tËp, cñng cè, hÖ thèng ho¸ kiÕn thøc vÒ kĩ năng được quy định trong chương trình môn Ngữ Văn lớp 6. + Vận dụng những kiến thức cơ bản của phần tiếng Việt (từ mượn, nghĩa của từ); tập làm văn (văn tự sự) để làm bài tập. + Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để viết một đoạn văn, bài văn tự sự theo yêu cầu. 2. KÜ n¨ng : - Rèn kĩ năng làm bài dạng đọc hiểu, viết văn. 3. Th¸i ®é : - Giáo dục HS biết sáng tạo khi làm văn. 4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh. - Suy nghĩ sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực sáng tạo: Lập dàn ý, sửa các lỗi trong bài viết của mình. - Năng lực hợp tác: làm việc theo cặp đôi để sửa các lỗi của nhau trong bài làm. II. HỆ THỐNG CÂU HỎI/BT. - Các câu hỏi trong KHBH. III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ - Đánh giá bằng nhận xét của GV và của HS với HS - Thời điểm đánh giá: Trong tiết học, cuối tiết học. IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Gi¸o viªn: ®¸nh gi¸ ­u, khuyÕt ®iÓm bµi viÕt cña häc sinh. V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức:6A: ; 6B: 2. KiÓm tra bài cũ: 3. Bµi míi: 42 phút 19
  20. Đọc đoạn trích sau, trả lời câu hỏi: “Khi cậu bé vừa khôn lớn thì mẹ chết. Cậu sống lủi thủi trong một túp lều cũ dựng dưới gốc đa, cả gia tài chỉ có một cái lưỡi búa của cha để lại. Người ta gọi cậu là Thạch Sanh. Năm Thạch Sanh bắt đầu biết dùng búa, Ngọc Hoàng đã sai thiên thần xuống dạy cho đủ các môn võ nghệ và mọi phép thần thông.” (Trích Ngữ văn 6 tập 1) Câu 1: Đoạn trích trên nói về nội dung gì? Câu 2: Phương thức biểu đạt chính trong đoạn văn trên? Nhân vật Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích? Câu 3: Dựa vào truyện cổ tích “Thạch Sanh”, em hãy đóng vai Thạch Sanh kể lại chiến công thứ nhất của chàng. Hướng dẫn giải Bài tập tự luyện Thạch Sanh Câu 1: Đoạn trích giới thiệu lai lịch của Thạch Sanh. Câu 2: Phương thức biểu đạt chính trong đoạn văn trên là tự sự. Nhân vật Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật mồ côi, dũng sĩ. Câu 3: * Mở bài. - Thạch Sanh( tôi) tự giới thiệu về mình. - Giới thiệu hoàn cảnh gặp gỡ mẹ con Lí Thông. – Giới thiệu hoàn cảnh nảy sinh sự việc định kể. * Thân bài: Kể lại đầy đủ các sự việc chính sau: – Thạch Sanh được Lí Thông nhờ đi canh miếu. – Thạch Sanh vui vẻ nhận lời. – Con chằn tinh xuất hiện. – Thạch Sanh dùng búa và các phép thần thông để đánh lại. – Khi đã giết chết chằn tinh, Thạch Sanh nhặt bộ cung tên vàng, chặt đầu chằn tinh xách về. – Mẹ con Lí Thông bảo đó là con trăn vua nuôi nên xui Thạch Sanh bỏ trốn để cướp công * Kết bài: Kết thúc sự việc: Thạch Sanh tin lời nên vội vàng trốn đi trong lòng không khỏi lo lắng, day dứt 20
  21. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 8 ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN (Rèn kỹ năng đọc hiểu truyện dân gian) I. Mục tiêu dạy học 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được - Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học: truyện cười, truyện ngụ ngôn. - Nội dung, ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng - Tổng hợp, so sánh giống và khác giữa các truyện. - Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại. - Kể lại một vài truyện dân gian được học. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thích tìm tòi đọc các truyện dân gian. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực tự quản bản thân, thưởng thức vh thẩm mĩ, tư duy sáng tạo, tiếp nhận, tạo lập văn bản. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. GV: đề đọc hiểu 2. HS: ôn tập lại kiến thức III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: : 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài soạn của học sinh. 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Khởi động - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý của học sinh - Phương pháp: Trực quan. - Thời gian: 2’ GV nêu yêu cầu của giờ luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức *Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài đọc hiểu - Mục tiêu: Rèn học sinh kỹ năng làm bài đọc hiểu 21
  22. - Phương pháp: Thuyết trình, nêu và giải quyết VĐ, khái quát hoá. - Thời gian: 35’ ĐỀ 1 Phần 1: Đọc hiểu (3.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời những câu hỏi: Sơn Tinh không hề nao núng. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, dựng thành lũy đất, ngăn chặn dòng nước lũ. Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời, cuối cùng Sơn Tinh vẫn vững vàng mà sức Thủy Tinh đã kiệt. Thần Nước đành rút quân. (Sơn Tinh, Thủy Tinh – SGK Ngữ văn 6, tập 1 NXB GD Việt Nam) Câu 1: (0.5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên? Câu 2: (0.5 điểm) Đoạn trích trên được kể theo ngôi thứ mấy? Câu 3: (1.0 điểm) Trong câu: “Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, dựng thành lũy đất, ngăn chặn dòng nước lũ.” Có những cụm động từ nào? Câu 4: (1.0 điểm) Nêu nội dung khái quát của đoạn văn trên. Phần 2: Làm văn (7.0 điểm) Câu 1: (2.0 điểm) Từ đoạn trích trên, em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5- 7 dòng) nêu suy nghĩ của em về tác hại của thiên tai lũ lụt đối với đời sống của người dân hiện nay. Câu 2: (5.0 điểm) Kể về một việc tốt mà em đã làm để giúp đỡ người khác. Đáp án: ĐỌC HIỂU 1 Phương thức biểu đạt chính: Tự sự 0.50 2 Kể theo ngôi thứ 3 0,50 Có 4 cụm động từ: 0.25 - Bốc từng quả đồi 0.25 3 - Dời từng dãy núi 0.25 - Dựng thành lũy đất 0.25 - Ngăn chặn dòng nước lũ Nội dung: Thể hiện sức mạnh vượt bậc của Sơn Tinh trong trận 4 1.0 đánh với Thủy Tinh LÀM VĂN Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về tác hại của thiên tai lũ lụt đối với đời sống của người dân hiện nay a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn, số dòng quy định 0,25 22
  23. Có đủ các câu mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. Câu mở đoạn nêu được vấn đề, các câu thân đoạn triển khai được vấn đề, câu kết đoạn chốt được vấn đề. b. Trình bày được những thiệt hại do lũ lụt gây ra 1.00 Thiên tai lũ lụt gây ra rất nhiều thiệt hại cho đời sống của người dân: - Gây thiệt hại về tính mạng, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người - Tàn phá nhà cửa, ruộng vườn, gây thiệt hại lớn về kinh tế - Đời sống người dân gặp nhiều khó khăn - Cần bảo vệ môi trường để hạn chế tác hại của thiên tai lũ lụt d. Sáng tạo 0,50 Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,25 Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 9 ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN( TT) (Rèn kỹ năng đọc hiểu truyện dân gian) I. Mục tiêu dạy học 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được - Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học: truyện cười, truyện ngụ ngôn. - Nội dung, ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng - Tổng hợp, so sánh giống và khác giữa các truyện. - Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại. - Kể lại một vài truyện dân gian được học. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thích tìm tòi đọc các truyện dân gian. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực tự quản bản thân, thưởng thức vh thẩm mĩ, tư duy sáng tạo, tiếp nhận, 23
  24. tạo lập văn bản. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. GV: đề đọc hiểu 2. HS: ôn tập lại kiến thức III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: : 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài soạn của học sinh. 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Khởi động - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý của học sinh - Phương pháp: Trực quan. - Thời gian: 2’ GV nêu yêu cầu của giờ luyện tập ĐỀ 2: Câu 1. (2,0đ) Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi: Bấy giờ có giặc Ân đến xâm phạm bờ cõi nước ta. Thế giặc mạnh, nhà vua lo sợ, bèn sai sứ giả đi khắp nơi rao tìm người tài giỏi cứu nước. Đứa bé nghe tiếng rao, bỗng dưng cất tiếng nói: “Mẹ ra mời sứ giả vào đây”. Sứ giả vào, đứa bé bảo: “Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này”. (SGK Ngữ văn 6, tập I, NXBGD, trang 19) a. Đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào? Xác định thể loại của tác phẩm đó. b. Nhân vật chính trong tác phẩm là ai? c. Cho biết ý nghĩa của chi tiết “Tiếng nói đầu tiên của chú bé là tiếng nói đòi đi đánh giặc”? Câu 2. (2,0đ) Chép lại chính xác đoạn trích sau và trả lời các yêu cầu ở bên dưới : Hồi ấy, ở Thanh Hóa có một người làm nghề đánh cá tên là Lê Thận. Một đêm nọ, Thận thả lưới ở một bến vắng như thường lệ. (Sự tích Hồ Gươm) a. Gạch chân (1 gạch) dưới các cụm danh từ. b. Gạch chân (2 gạch) dưới các chỉ từ. c. Gạch chân (3 gạch) dưới các danh từ riêng. d. Khoanh tròn các số từ Câu 3: Viết một đoạn văn ngắn (không quá 5 dòng Tờ giấy thi) nêu bài học của 24
  25. em rút ra sau khi học truyện Ếch ngồi đáy giếng (Sách Ngữ văn 6, tập một – Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam). ĐÁP ÁN ĐỌC HIỂU a. Trích từ văn bản: Thánh Gióng, thể loại truyền thuyết, 0.50 b. Nhân vật chính: Thánh Gióng 0,50 c. Ý nghĩa chi tiết: “Tiếng nói đầu tiên của chú bé là tiếng nói đòi 1 đi đánh giặc” Chi tiết này chứng tỏ nhân dân ta luôn có ý thức chống giặc ngoại xâm. Khi có giặc, từ người già đến trẻ con đều sẵn sàng đánh giặc cứu nước. Đó là ý thức thường trực và cao cả 1,0 của người Việt Nam trong sự nghiệp cứu nước. Đây là một chi tiết thần kì: chưa hề biết nói, biết cười, ngay lần nói đầu tiên, chú bé đã nói rất rõ ràng về một việc hệ trọng của đất nước. Cụm danh từ: 0.5 Một đêm nọ, một bến vắng, một người làm nghề đánh cá 3 Danh từ riêng: Lê Thận, Thanh Hóa 0,5 Chỉ từ: ấy, nọ 0,5 Số từ: một 0,5 LÀM VĂN Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về tác hại của thiên tai lũ lụt đối với đời sống của người dân hiện nay a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn, số dòng quy định 0,25 Có đủ các câu mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. Câu mở đoạn nêu được vấn đề, các câu thân đoạn triển khai được vấn đề, câu kết đoạn chốt được vấn đề. b. Trình bày được những bài học 1.00 -Câu chuyện ngầm phê phán những người có vốn hiểu biết hạn hẹp nhưng lại thường ra vẻ ta đây tài giỏi, tự cao và khoác lác. -Thế giới vốn dĩ rộng lớn nên mỗi người cần phải khiêm tốn và không ngừng mở mang kiến thức, hiểu biết. -Nếu cứ khăng khăng không chịu tiếp thu kiến thức mới, có thể bạn sẽ phải trả giá rất đắt như cái chết của con ếch. - Sống quá lâu trong một môi trường nhỏ hẹp, trì trệ sẽ khiến bạn mất khả năng nhìn nhận, đánh giá khách quan sự vật, hiện tượng, không thể 25
  26. thích nghi với hoàn cảnh mới. d. Sáng tạo 0,50 Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,25 Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu 3.Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập kiến thức - Chuẩn bị bài phó từ 26
  27. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 10 ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN( TT) (Rèn kỹ năng đọc hiểu truyện dân gian) I. Mục tiêu dạy học 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được - Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học: truyện cười, truyện ngụ ngôn. - Nội dung, ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng - Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại. - Kể lại một vài truyện dân gian được học. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thích tìm tòi đọc các truyện dân gian. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực tự quản bản thân, thưởng thức vh thẩm mĩ, tư duy sáng tạo, tiếp nhận, tạo lập văn bản. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. GV: đề đọc hiểu 2. HS: ôn tập lại kiến thức III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: : 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài soạn của học sinh. 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Khởi động - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý của học sinh - Phương pháp: Trực quan. - Thời gian: 2’ GV nêu yêu cầu của giờ luyện tập a, Qua vb Thánh Gióng, em học tập được những phẩm chất gì từ nhân vật TG? (viết một đoạn văn ngắn khoảng 4 - 6 dòng) b, Qua vb Thạch Sanh, em học tập được những phẩm chất gì từ nhân vật TS? (viết một đoạn văn ngắn khoảng 4-6 dòng) 27
  28. c, Qua vb Ếch ngồi đáy giếng, em rút ra được bài học sâu sắc gì cho bản thân? (viết một đoạn văn ngắn khoảng 4 - 6 dòng). Đề 1: Kể lại một truyện dân gian đã học ở lớp 6 bằng lời văn của em. Đề 2: Kể lại truyện ngụ ngôn “Ếch ngồi đáy giếng” bằng lời văn của em . Trong đó tưởng tượng một kết thúc mới cho số phận con ếch . Đề 3: Kể về một người mà em yêu quý (ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em, thầy giáo, cô giáo, một người bạn, ). Đề 4. Kể về một chuyến thăm quê của em. */ Dặn dò: - viết bài hoàn thiện 28
  29. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 11 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I( TT) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố kt về cốt truyện, nhân vật, sự kiện; giá trị nội dung và nghệ thuật trong các văn bản. - Củng cố kt về tiếng Việt. - Củng cố kiến thức về văn bản tự sự, cách làm bài văn tự sự. 2. Kỹ năng: thực hành nói, viết, tóm tắt, thuyết trình các nội dung đã học. - Thực hành làm đề kiểm tra tổng hợp. (đề tham khảo) 3. Thái độ: Có ý thức ôn tập tốt để làm bài kiểm tra đạt kết quả cao. 4. Về hình thành phẩm chất, năng lực: năng lực tư duy, ra quyết định, giải quyết vấn đề và sử dụng ngôn ngữ. II.HỆ THỐNG CÂU HỎI - Các nội dung đã học về TLV. - Các bài tập trong SGK ở các bài đã học. III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ * Hình thức đánh giá: bài tập ứng dụng, quan sát, trả lời câu hỏi, * Công cụ đánh giá: đánh giá bằng nhận xét, bằng điểm. * Thời điểm đánh giá: trong bài giảng IV.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ, SGV, SGK. V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức: 6A: ; 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới . Ôn tập lập dàn bài cho một đề văn kể chuyện đời thường ( một trong các đề trên (tiếp theo) - Thời gian: 12 phút - Cá nhân/ nhóm - HS trình bày, nhận xét - GVchốt kt. 29
  30. * Đề bài 1: Kể về một người thân của em. - Mở bài: Giới thiệu về mẹ em ( tên tuổi, nghề nghiệp, tính tình ) - Thân bài: + Sở thích của mẹ em + Công việc hằng ngày của mẹ + Tình cảm, sự chăm sóc của mẹ đối với riêng em và gia đình. - Kết bài: Nêu tình cảm, ý nghĩ của em đối với mẹ. * Đề bài 2: Kể về một thầy giáo (cô giáo) mà em quý mến. Mở bài Giới thiệu chung về thầy (cô. Thân bài - Tả bao quát về thầy (cô) - Kể về thầy (cô) ở các phương diện sau: + Tính tình, sở thích. + Cử chỉ, hành động, việc làm hằng ngày, + Tình cảm, sự quan tâm của thầy (cô) ấy đối với học sinh, với bản thân em. + Kỉ niệm sâu sắc của em với thầy (cô) (nếu có). Kết bài Cảm nghĩ và tình cảm của em về thầy (cô) ấy. * Viết đoạn văn: HS thực hành viết đoạn văn và trinh bày, GV cùng HS nxet. 30
  31. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 12 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I( TT) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố kt về cốt truyện, nhân vật, sự kiện; giá trị nội dung và nghệ thuật trong các văn bản. - Củng cố kt về tiếng Việt. - Củng cố kiến thức về văn bản tự sự, cách làm bài văn tự sự. 2. Kỹ năng: thực hành nói, viết, tóm tắt, thuyết trình các nội dung đã học. - Thực hành làm đề kiểm tra tổng hợp. (đề tham khảo) 3. Thái độ: Có ý thức ôn tập tốt để làm bài kiểm tra đạt kết quả cao. 4. Về hình thành phẩm chất, năng lực: năng lực tư duy, ra quyết định, giải quyết vấn đề và sử dụng ngôn ngữ. II.HỆ THỐNG CÂU HỎI - Các nội dung đã học về TLV. - Các bài tập trong SGK ở các bài đã học. III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ * Hình thức đánh giá: bài tập ứng dụng, quan sát, trả lời câu hỏi, * Công cụ đánh giá: đánh giá bằng nhận xét, bằng điểm. * Thời điểm đánh giá: trong bài giảng IV.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ, SGV, SGK. V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức: 6A: ; 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới . Ôn tập lập dàn bài cho một đề văn kể chuyện đời thường ( một trong các đề trên (tiếp theo) - Thời gian: 12 phút - Cá nhân/ nhóm - HS trình bày, nhận xét - GVchốt kt. 31
  32. THỰC HÀNH LÀM 1 ĐỀ - Hướng dẫn HS cách làm bài kiểm tra tổng hợp. - Hướng dẫn cấu trúc của đề kiểm tra và dạng đề. I. ĐỌC – HIỂU (3,0 điểm) Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: Khi cậu bé vừa khôn lớn thì mẹ chết. Cậu sống lủi thủi trong túp lều dựng dưới gốc đa, cả gia tài chỉ có một lưỡi búa của cha để lại. Người ta gọi cậu là Thạch Sanh. Năm Thạch Sanh bắt đầu biết dùng búa, Ngọc Hoàng sai thiên thần xuống dạy cho đủ các môn võ nghệ và mọi phép thần thông. (Thạch Sanh - Ngữ văn 6, tập 1) Câu 1: Xác định ngôi kể của đoạn trích? (0,5 điểm) Câu 2: Tìm các danh từ riêng trong đoạn văn trên. (0,5 điểm) Câu 3: Chỉ ra các danh từ trong câu sau và cho biết các từ đó thuộc loại danh từ chỉ sự vật hay danh từ chỉ đơn vị: “Khi cậu bé vừa khôn lớn thì mẹ chết”.(1,0 điểm) Câu 4: Cho đoạn văn sau: Khi cậu bé vừa khôn lớn thì mẹ chết. Cậu sống lủi thủi trong túp lều dựng dưới gốc đa, cả gia tài chỉ có một lưỡi búa của cha để lại. Hãy nêu nhận xét của em về hoàn cảnh của Thạch Sanh? (1,0 điểm) II. Làm văn (7,0 điểm) Câu 1.(2,0 điểm) Trong truyÖn Thạch Sanh cho ta thấy nhân vật Thạch Sanh gÆp rÊt nhiÒu thö th¸ch. Em h·y viết đoạn văn ngắn kÓ lại thö th¸ch ®Çu tiªn cña Thạch Sanh. Qua đó em thấy Thạch Sanh là một người như thế nào? (2,0 điểm) Câu 2. (5,0 điểm) Kể về một người mà em yêu quý (ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em, thầy giáo, cô giáo, ) ĐỊNH HƯỚNG TRẢ LỜI VÀ THANG ĐIỂM Nội dung Điểm Phần Câu ĐỌC HIỂU 1 Ngôi kể của đoạn trích: Ngôi thứ ba. 0,5 I. Đọc 2 Các danh từ riêng: Thạch Sanh, Ngọc Hoàng. 0,5 hiểu 3 Danh từ trong đoạn văn: cậu bé, mẹ. -> là danh từ chỉ sự vật. 1,0 32
  33. Hoàn cảnh của Thạch Sanh: Mẹ mất sớm, phải sống một mình, 4 thiệt thòi, cuộc sống thiếu thốn, khổ cực, buồn tủi 1,0 (HS có thể diễn đạt bằng những cách khác) LÀM VĂN Câu 1. Trong truyÖn Thạch Sanh cho ta thấy nhân vật Thạch Sanh gÆp rÊt nhiÒu thö th¸ch. Em h·y viết đoạn văn ngắn kÓ lại thö th¸ch ®Çu tiªn cña Thạch Sanh. Qua đó em thấy Thạch Sanh là một người như thế nào? (2,0 điểm) a, Đảm bảo thể thức đoạn văn. 0,25 b, Xác định đúng vấn đề tự sự. 0.25 c. Triển khai hợp lý nội dung đoạn văn. Học sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau, dưới đây là một số định hướng: 1 - Thạch Sanh bị mẹ con Lý Thông lừa đi canh miếu thờ. - Nửa đêm đang ngủ thì chằn tinh giơ nanh, giơ vuốt định vồ II. 1.0 Làm lấy chàng. Thạch Sanh dùng nhiều võ thuật đánh nhau với chằn văn tinh. - Thạch Sanh giết được chằn tinh và xả xác nó làm hai, chặt đầu con quái vật và mang về. -> Thạch Sanh rất dũng cảm và khỏe mạnh, d. Sáng tạo: Có quan điểm riêng, suy nghĩ mới mẻ, phù hợp. 0.25 e. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ 0.25 nghĩa tiếng Việt. Câu 2. Kể về một người mà em yêu quý (ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em, thầy giáo, cô giáo, ) a. Đảm bảo thể thức của một bài văn. 0.25 2 b. Xác định đúng vấn đề tự sự: Kể về một người mà em yêu 0.25 quý. Ngày soạn: 33
  34. Ngày giảng: Tiết 13 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I( TT) THỰC HÀNH LÀM 1 ĐỀ - Hướng dẫn HS cách làm bài kiểm tra tổng hợp. - Hướng dẫn cấu trúc của đề kiểm tra và dạng đề. ĐỀ BÀI Phần I: Đọc – hiểu Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi: “Một năm nọ, trời mưa to làm nước trong giếng dềnh lên, tràn bờ, đưa ếch ta ra ngoài. Quen thói cũ, ếch nghênh ngang đi lại khắp nơi và cất tiếng kêu ồm ộp. Nó nhâng nháo đưa cặp mắt nhìn lên bầu trời, chả thèm để ý đến xung quanh nên đã bị một con trâu đi qua giẫm bẹp.” (Truyện ngụ ngôn) Câu 1 (0,5 điểm). Đoạn trích trên nằm trong văn bản nào? Câu 2 (0,5 điểm). Xác định ngôi kể của văn bản đó. Câu 3 (0,5 điểm). Em hiểu từ “nhâng nháo” trong đoạn văn trên có nghĩa là gì? Câu 4 (1,0 điểm). Tìm cụm danh từ, chỉ từ trong câu văn sau: “Một năm nọ, trời mưa to làm nước trong giếng dềnh lên, tràn bờ, đưa ếch ta ra ngoài.” Câu 5 (1,0 điểm). Qua truyện ngụ ngôn trên tác giả dân gian muốn phê phán và khuyên nhủ mỗi chúng ta điều gì? Câu 6 (0,5 điểm). Kể tên 2 truyện ngụ ngôn khác mà em đã học. Phần II: Tập làm văn (6 điểm): Kể về một người mà em yêu quý. Ngày soạn: 34
  35. Ngày giảng: Tiết 14, 15 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I( TT) . I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Ôn tập, củng cố kiến thức về: + VB: Bánh chưng, bánh giầy; Sơn Tinh, Thủy Tinh; TG; Sự tích Hồ Gươm. + TV: Từ mượn; Nghĩa của từ. + TLV: Văn tự sự. 2. Kỹ năng : - Rèn kĩ năng lập dàn bài bài văn tự sự. - RÌn luyÖn kü n¨ng vÒ ng«n ng÷ vµ kü n¨ng x©y dùng v¨n b¶n . 3. Thái độ : HS ý thức trình bày dàn ý khoa học, sạch sẽ, đúng chính tả, có bố cục 3 phần. 4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực sáng tạo: Lập dàn ý, - Năng lực hợp tác. II. HỆ THỐNG CÂU HỎI/BT. Câu 1: Thế nào là từ mượn? Câu 2. Nghĩa của từ là gì? Giải thích nghĩa của các từ sau: nao núng, sính lễ, hồng mao, cầu hôn. Câu 3. Hãy giải thích nghĩa các từ tráng sĩ, trượng trong câu sau: Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng. Câu 4. Lập dàn ý cho đề bài sau: Đề bài: Kể lại một truyện truyền thuyết đã học ở lớp 6 bằng lời văn của em. (Bánh chưng, bánh giầy; Thánh Gióng; Sơn Tinh, Thủy Tinh; Sự tích Hồ Gươm). III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ - Đánh giá bằng nhận xét của GV và của HS với HS, đánh giá bằng thông qua bài tập, .). - Thời điểm đánh giá: Trong tiết học, cuối tiết học, sau bài giảng. IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 35
  36. - KHBH, SGK, CKTKN. V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức: 6A: ; 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 40 p Câu hỏi ôn tập : Câu 1: Thế nào là từ mượn? Cho vd? Câu 2. Nghĩa của từ là gì? Giải thích nghĩa của các từ sau: nao núng, sính lễ, hồng mao, cầu hôn. Câu 3. Hãy chỉ ra các từ mượn trong câu sau và giải thích nghĩa của các từ mượn đó. Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng. Câu 5. Lập dàn ý cho đề bài sau: Đề bài: Kể lại một truyện truyền thuyết đã học ở lớp 6 bằng lời văn của em. (Truyện: Bánh chưng, bánh giầy; Thánh Gióng; Sơn Tinh, Thủy Tinh; Sự tích Hồ Gươm). GỢI Ý: Câu 1: Từ mượn là những từ vay mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm, mà TV chưa có từ thật thích hợp để biểu thị. VD: sơn hà, phu nhân, phu quân, sứ giả, Câu 2. Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ, ) mà từ biểu thị. Giải nghĩa các từ: + Sính lễ: lễ vật nhà trai mang đến nhà gái để cưới hỏi. + Nao núng: lung lay, không vững lòng tin ở mình. + Cầu hôn: xin được lấy làm vợ. Câu 3. Các từ mượn trong câu: - Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn. - Trượng: đơn vị đo độ dài bằng 10 thước Trung Quốc cổ; ở đây hiểu là rất cao. Câu 4. Lập dàn ý cho đề bài sau: Đề bài: Kể lại một truyện truyền thuyết đã học ở lớp 6 bằng lời văn của em. (Bánh chưng, bánh giầy; Thánh Gióng; Sơn Tinh, Thủy Tinh; Sự tích Hồ Gươm). 36
  37. Lập dàn ý - Yêu cầu HS lập dàn ý phải có bố cục 3 phần: 1. Mở bài. - Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc. 2. Thân bài. - Kể diễn biến của sự việc theo một trình tự nhất định (sự việc nào xảy ra trước kể trước, sự việc nào diễn ra sau kể sau, cần phải kể được những chi tiết, sự việc chính, việc làm của các nhân vật, có thể thay đổi lời văn, cần sáng tạo trong khi kể nhưng không được làm sai cốt truyện). 3. Kết bài - Kể kết cục của sự việc. Ví dụ: TruyÖn S¬n Tinh, Thuû Tinh 1. Mở bài - Giíi thiÖu chung vÒ thêi gian, nh©n vËt vµ sù viÖc, tªn truyÖn ®Þnh kÓ. 2. TB: - Kể diễn biến của sự việc: + VH kÐn rÓ. + ST,TT cùng đến cÇu h«n MÞ N­¬ng. +Vua Hïng ra điều kiện chọn rể. + ST đến trước, lÊy ®­îc MÞ N­¬ng. +TT đến sau, næi giËn, d©ng n­íc ®¸nh ST. + Hai bên giao chiến hàng tháng trời, cuối cùng Thủy Tinh thua, rút quân về. 3. KB: - Hµng n¨m TT lại d©ng n­íc ®¸nh ST nh­ng ®Òu bÞ thua. - ý nghÜa cña truyÖn, suy nghÜ cña em qua c©u chuyÖn. 4. Cñng cè: 5.Dặn dò: Về nhà đọc kĩ các vb truyền thuyết đã học để tiết sau viết văn 2 tiết. - Đóng vai một trong các nhân vật trong truyện để kể lại. 37